Tài liệu Phân vùng ảnh bằng các điểm ảnh lớn và gradient: TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG (ISSN: 1859 – 4557)
SỐ 7 - 2014
34
PHÂN VÙNG ẢNH BẰNG CÁC ĐIỂM ẢNH LỚN VÀ GRADIENT
IMAGE SEGMENTATION USING SUPERPIXELS AND GRADIENTS
Đào Nam Anh
Trường Đại học Điện lực
Tĩm tắt: Bài báo giới thiệu một thuật tốn mới, kết hợp superpixel với các gradient
địa phương trong bài tốn phân vùng ảnh. Thuật tốn thuộc dạng kết hợp
chiến lược giữa đi từ tổng quan đến chi tiết (top-down) và ngược lại
(bottom-up). Nhĩm các điểm ảnh thành các vùng lớn hơn rồi nhĩm tiếp
thành vùng rộng hơn nữa. Thuật tốn cĩ sử dụng khá nhiều thơng tin
gradient tổng hợp trong vùng lân cận. Sự kết hợp này đã tránh phải sử
dụng thơng tin tồn ảnh quá nhiều, nên đã cho lợi thế thời gian thực hiện.
Từ khĩa: Điểm ảnh lớn, gradient, phân vùng ảnh.
Abstract: This article presents an algorithm using superpixels and local gradients for
image segmentation. The algorithm is an integration of top-down and
bottom-up approaches. Pixels of an input image are gr...
10 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân vùng ảnh bằng các điểm ảnh lớn và gradient, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG (ISSN: 1859 – 4557)
SỐ 7 - 2014
34
PHÂN VÙNG ẢNH BẰNG CÁC ĐIỂM ẢNH LỚN VÀ GRADIENT
IMAGE SEGMENTATION USING SUPERPIXELS AND GRADIENTS
Đào Nam Anh
Trường Đại học Điện lực
Tĩm tắt: Bài báo giới thiệu một thuật tốn mới, kết hợp superpixel với các gradient
địa phương trong bài tốn phân vùng ảnh. Thuật tốn thuộc dạng kết hợp
chiến lược giữa đi từ tổng quan đến chi tiết (top-down) và ngược lại
(bottom-up). Nhĩm các điểm ảnh thành các vùng lớn hơn rồi nhĩm tiếp
thành vùng rộng hơn nữa. Thuật tốn cĩ sử dụng khá nhiều thơng tin
gradient tổng hợp trong vùng lân cận. Sự kết hợp này đã tránh phải sử
dụng thơng tin tồn ảnh quá nhiều, nên đã cho lợi thế thời gian thực hiện.
Từ khĩa: Điểm ảnh lớn, gradient, phân vùng ảnh.
Abstract: This article presents an algorithm using superpixels and local gradients for
image segmentation. The algorithm is an integration of top-down and
bottom-up approaches. Pixels of an input image are grouped into
superpixels, and then merged into bigger segments. Gradient information
in the local frame is essential for the merging process. This combination
helps avoiding too much global information in order to get advance in time
complexity.
Keywords: Superpixels, gradients, image segmentation.
1. MỞ ĐẦU
Điểm ảnh lớn cĩ thể tạo ra các cấu trúc
đa dạng và đa quy mơ cho ảnh đầu vào
bằng các thuật tốn với các thơng số
khác nhau. Đã cĩ nhiều nghiên cứu sử
dụng điểm ảnh lớn với gradient trong
phân vùng ảnh. Một số thuật tốn tiêu
biểu cho hướng nghiên cứu phát triển
này sẽ được giới thiệu và phân tích. Bài
báo giới thiệu một thuật tốn mới kết
hợp của superpixel với các gradient địa
phương trong bài tốn phân vùng ảnh.
Thuật tốn là sự kết hợp phương pháp
top - down và bottom - up, tuy nhiên
khơng sử dụng nhiều thơng tin tổng
hợp tồn ảnh để giảm độ phức tạp của
thuật tốn. Ở đây các superpixel được
xác định từ các vị trí trên lưới cho sẵn
và các thơng tin địa phương về
gradient. Các thơng tin này được sử
dụng tiếp trong việc nhĩm các
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG (ISSN: 1859 – 4557)
SỐ 7 - 2014
35
superpixel vào các vùng của ảnh cĩ ý
nghĩa.
Mục 2 tiếp theo sẽ thực hiện một báo
cáo tổng quan về các phương pháp
superpixels sử dụng gradient ảnh. Mục
3 giới thiệu thuật tốn phân vùng ảnh
với các phương pháp superpixels sử
dụng gradient ảnh. Cuối cùng, mục 4
và 5 mơ tả kết quả thực nghiệm và thảo
luận về thuật tốn.
Trước khi vào chi tiết, hình 1 bên cạnh
giới thiệu superpixel. Hình cĩ ba phần:
phần bên trái thể hiện ảnh gốc ban đầu,
và hai phần cịn lại là ảnh đã được phân
thành các superpixels với độ rộng trung
bình superpixel khác nhau.
2. SỰ ĐĨNG GĨP MỚI VÀ CÁC
KẾT QUẢ LIÊN QUAN
Việc phân vùng ảnh thành các điểm
ảnh lớn (superpixels) là một bước tiền
xử lý quan trọng trong nhiều ứng dụng
phân tích hình ảnh [1]. Superpixels
cung cấp một cách thể hiện hình ảnh
nhỏ gọn hơn của hình ảnh ban đầu, mà
thường dẫn đến cải thiện hiệu quả tính
tốn [12]. Các điểm ảnh lớn được Ren
và Malik giới thiệu trong [2] dựa trên
Normalized Cuts [3]. Trong đĩ điểm
ảnh lớn được mơ tả như là kết quả của
việc phân vùng ảnh quá nhỏ
(oversegmentation) tạo thành các vùng
ảnh đồng nhất. Điều này cho phép biểu
diễn ảnh chỉ với một vài trăm vùng ảnh
thay vì hàng chục ngàn điểm ảnh.
Normalized Cuts trở thành phương thức
chính của phân vùng superpixel trong
[6]. Mặc dù độ cĩ độ chính xác cao,
yêu cầu tính tốn nặng của Normalized
Cuts thường làm cho phân vùng
superpixel khác chậm. Một số phương
pháp phân vùng nhỏ như Mean Shift
[5] và phân vùng dựa vào đồ thị Graph
Cuts [6] cĩ khả năng tính nhanh hơn.
Tuy nhiên, superpixels được tạo ra
thường cĩ sự tùy ý về kích thước và
hình dạng, do đĩ khơng cịn giống như
điểm ảnh nguyên thủy.
Cĩ nhiều phương pháp khác để phân
vùng hình ảnh thành các superpixels.
Các cách tiếp cận khác sử dụng dịng
hình học (Geometric Flows) [7],
khoảng cách trắc địa (Geodesic
Distances) [8], hoặc tối ưu Pseudo-
Boolean Optimization [9]. Gần đây, cĩ
một số thuật tốn superpixels chất
lượng cao nhanh như SuperLattices
[10], TurboPixels [7] và Superpixels
via Expansion-Moves [11] đã rút ngắn
thời gian xử lý.
Hình 1. Superpixels
Gradient của một ảnh cho biết ảnh
được thay đổi như thế nào. Gradient
của ảnh được sử dụng trong nhiều thuật
tốn phân tích ảnh, trong đĩ cĩ các
phương pháp liên quan đến superpixels.
Gradient ảnh cung cấp hai loại thơng
tin: Độ lớn (magnitude) của gradient
cho biết hình ảnh đang thay đổi nhanh
thế nào, hướng của gradient cho biết
hướng mà ảnh thay đổi nhiều nhất.
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG (ISSN: 1859 – 4557)
SỐ 7 - 2014
36
Gradient cĩ một hướng đi và một độ
lớn, nên vector là cách mã hĩa phù hợp
nhất thơng tin này. Chiều dài của vector
cho biết độ lớn của gradient, và hướng
vector chỉ hướng gradient. Gradient cĩ
thể khác nhau tại mỗi điểm ảnh, ở mỗi
điểm ảnh dùng vector khác nhau biểu
diễn gradient hình 2 thể hiện gradient
của ảnh gốc từ hình 1.
Hình 2. Gradient ảnh
2.1. Các phương pháp
superpixels sử dụng gradient
Superpixels cĩ thể tạo ra các cấu trúc
đa dạng và đa quy mơ cho ảnh đầu vào
bằng các thuật tốn với các thơng số
khác nhau. Đáng chú ý là nhĩm các
thuật tốn sử dụng gradient đi lên
(Gradient Ascent-Based) [12]. Dưới
đây là một số thuật tốn tiêu biểu.
1. Mean Shift. Bắt đầu từ một phân
nhĩm thơ điểm ảnh ban đầu, phương
pháp đi lên được lặp cho đến khi đáp
ứng một số tiêu chuẩn hội tụ
superpixels. Trong [5], Mean Shift -
một quá trình lặp tìm kiếm giá trị cực
đại địa phương của một hàm mật độ,
được áp dụng tìm trạng thái trong
khơng gian màu hoặc khơng gian
cường độ hình ảnh. Các điểm ảnh lân
cận cĩ cùng một trạng thái, được nhĩm
lại và tạo nên superpixels. Mean Shift
là một cách tiếp cận tạo nên các
superpixels cĩ hình dạng khơng đều,
kích thước khơng đồng đều, cĩ độ phức
tạp là O(N2), với N là số điểm ảnh, tính
tốn tương đối chậm, và khơng cho
phép kiểm sốt trực tiếp số lượng, kích
thước superpixels, và khơng làm gọn
các superpixels.
2. Quick Shift cũng là dạng phân vùng
bằng tìm kiếm sử dụng trạng thái.
Thuật tốn trong [13] khởi tạo phân
vùng bằng một thủ tục dựa trên
ngưỡng. Sau đĩ di chuyển mỗi điểm
đến lân cận gần nhất với mục đích làm
tăng đánh giá mật độ Parzen (Parzen
density). Quick Shift tạo ra đường biên
tương đối tốt, tuy nhiên khá chậm, với
độ phức tạp O(dN2), d là một bất biến
nhỏ. Thuật tốn khơng cho phép kiểm
sốt kích thước hoặc số lượng
superpixels.
3. Watershed - Cách tiếp cận đập nước
[14] dựa trên gradient, đi từ dưới lên
bắt đầu từ các cực tiểu địa phương để
tạo ra các đập nước (vùng ảnh) và các
đường biên giữa các bể chứa nước. Các
superpixels tạo ra thường rất bất
thường về kích thước và hình dạng, và
khơng cĩ đường biên tốt. Thuật tốn
đập nước cĩ tốc độ tương đối nhanh
(O(NlogN)), khơng kiểm sốt số lượng
superpixels hoặc kích thước.
4. Turbopixel - Phương pháp làm giãn
dần một tập các vị trí hạt giống ban
đầu, sử dụng dịng hình học dựa trên
các bậc (level-set-based geometric
flow) [7]. Dịng chảy hình học dựa trên
các gradient địa phương, nhằm phân
phối các superpixels trên mặt phẳng.
Khơng giống như Watershed,
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG (ISSN: 1859 – 4557)
SỐ 7 - 2014
37
Turbopixel tạo nên các superpixels cĩ
kiểm sốt kích thước, kính thước đồng
đều, gọn. Turbopixel dựa trên các thuật
tốn phức tạp khác nhau, và theo các
tác giả, cĩ độ phức tạp O(N). Tuy
nhiên, thực tế đĩ là một trong những
thuật tốn khá chậm và thể hiện đường
biên kém.
5. Simple Linear Iterative Clustering
(thuật tốn lặp phân cụm đơn giản
tuyến tính) [15], được phát triển từ
k-means cho superpixels, với hai điểm
khác biệt: 1. Số lượng tính tốn khoảng
cách được tối ưu hĩa - được giảm đáng
kể bằng cách giới hạn tìm kiếm trong
một vùng tỷ lệ thuận với kích thước
superpixel, độ phức tạp tuyến tính O(N)
và khơng phụ thuộc vào số superpixels;
2. Khoảng cách được đặt trọng số, tính
từ các màu và độ gần khơng gian, đồng
thời kiểm sốt được quy mơ và độ chặt
của superpixels.
2.2. Ứng dụng superpixels và
gradients trong phân vùng ảnh
Phân tích Superpixels thường đuợc
dùng làm bước tiền xử lý cho việc phân
vùng ảnh. Dưới đây là một số thuật
tốn thực hiện các phân vùng ban đầu
bằng superpixels với đánh giá gradient.
1. Đập nước (Watershed) sử dụng giá
trị về khối lượng, gọi là khối lượng
nước trong đập, liên quan đến thuật
tốn đập nước [22,23]. Tuy nhiên,
trong phiên bản của đập nước dùng cho
các superpixels, các hồ sẽ được hợp
nhất khi chúng gặp nhau. Hồ sơ các
việc sáp nhập được lưu giữ trong dạng
đồ thị [24]. Phân vùng được thực hiện
bằng cách tràn để cĩ cùng mực nước
trong mọi vị trí của mỗi vùng. Dựa trên
đồ thị, cĩ thể phân một vùng lớn thành
nhiều phân vùng nhỏ. Tham số duy
nhất của thuật tốn là số lượng vùng
cần thiết. Tràn nước được kiểm sốt
bằng gradient của màu. Tài liệu [23]
cho thấy gradient màu bão hịa
(saturation weighing-based colour
gradient) cho kết quả tốt nhất trong
phân vùng superpixels đập nước [25].
Để làm đơn giản hĩa ảnh trước khi
phân vùng, thuật tốn sử dụng kỹ thuật
tạo các bậc mặt bằng (morphological
leveling) [26].
2. Thuật tốn phân vùng superpixels
bằng Mean Shift là phương pháp lặp
thống kê, để phát hiện trạng thái và
phân vùng dựa vào đánh giá gradient
[5]. Thuật tốn Mean Shift phân vùng
hình ảnh bằng phân lớp trong khơng
gian năm chiều, trong đĩ mỗi vector
bao gồm các ba tọa độ màu và hai tọa
độ khơng gian của mỗi điểm ảnh. Số
lượng và kích thước vùng ảnh được
điều khiển bởi hai thơng số: hs - liên
quan đến hai tham số khơng gian và
hr- liên quan đến các màu của vector
đặc trưng. Việc thực hiện cần cĩ tham
số M - kích thước tối thiểu của một
phân vùng.
Thuật tốn dưới đây là phát triển tiếp
tục thuật tốn lặp phân cụm đơn giản
tuyến tính, tăng cường sử dụng các
gradient địa phương trong việc tạo ra
các superpixels, đồng thời nhĩm
superpixels thành các vùng ảnh cĩ ý
nghĩa.
2.3. Đĩng gĩp mới
Bài báo giới thiệu sự kết hợp của
superpixel với các gradient địa phương
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG (ISSN: 1859 – 4557)
SỐ 7 - 2014
38
trong bài tốn phân vùng ảnh. Ở đây
các superpixel được xác định từ các vị
trí trên một mạng lưới các điểm thưa
cho trước và các thơng tin địa phương
về gradient. Các thơng tin này được sử
dụng tiếp trong việc nhĩm các
superpixel vào các vùng của ảnh cĩ ý
nghĩa. Thuật tốn là sự kết hợp phương
pháp top-down và bottom-up, tuy nhiên
khơng sử dụng nhiều thơng tin tổng
hợp tồn ảnh để giảm độ phức tạp của
thuật tốn.
3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN VÙNG
Ký hiệu ảnh là một ánh xạ I từ miền
giới hạn tới khơng gian số thực đa
chiều:
2,,: = nI nm (1)
Vector gradient tại điểm ảnh là sự kết
hợp thay đổi của ảnh theo hướng x và
hướng y
=
y
I
x
I
I , (2)
Trong đĩ, nếu I(x,y) là hàm liên tục,
tính sự thay đổi của ảnh theo hướng x:
x
yxIyxxI
x
yxI
x
-
=
),(),(
lim
),(
0
(3)
Khi hàm I(x,y) là rời rạc ta cĩ thể tính
như sau:
2
),1(),1(),( yxIyxI
x
yxI --
(4)
Đối với hướng y:
2
)1,()1,(),( --
yxIyxI
y
yxI
(5)
Tích vơ hướng L2 Euclidean |.| được
định nghĩa cho gradient:
22
=
y
I
x
I
I (6)
Ký hiệu là vùng lân cận của một vị
trí, sự khác biệt vùng được tính từ các
gradient trong vùng lân cận
xzx dzIV
x
, = (7)
Phân ảnh I trên miền vào các
superpixel:
emptySSSS jikk == ,, (8)
Với mỗi superpixel tính được giá trị
trung bình:
SSxS
SpacexIMean /)( = (9)
Với mỗi điểm ảnh cĩ hàm dựa trên
gradient địa phương:
dzzxxV
S
S = ),()( (10)
Trung tâm của superpixel là điểm đạt
cực tiểu của hàm 10.
)(minargˆ xVx SS = (11)
Sự thay đổi của các vị trí trung tâm
superpixel được tính bởi:
= )ˆ,( SS xxE (12)
Sự khác biệt của một superpixel với
các superpixels lân cận dựa trên cơng
thức 9:
-= lancanS SsS kMeanMeanF (13)
Tổng khác biệt của các superpixels:
= SFF (14)
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG (ISSN: 1859 – 4557)
SỐ 7 - 2014
39
Từ đĩ phân vùng tốt nhất là theo điều
kiện:
min- FE (15)
Thuật tốn
Thuật tốn phân vùng với các
superpixel và gradient được tĩm tắt như
sau:
1. Khởi tạo các trung tâm superpixel
bằng cách lấy mẫu pixels trên lưới thưa
cĩ độ rộng mắt lưới (2w+1);
2. Chuyển trung tâm superpixel đến vị
trí cĩ gradient (xem hình 3b) nhỏ nhất
theo cơng thức (11);
3. Đối với mỗi trung tâm superpixel,
xác định các điểm ảnh phù hợp trong
lân cận (2w+1)* (2w+1) của trung tâm
superpixel;
4. Tính lại trung tâm superpixel mới và
đánh giá lại cơng thức (9);
5. Lặp lại bước 3 và 4 cho đến khi đánh
giá (12) đạt ngưỡng E cho trước (xem
hình 3c);
6. Nhĩm các superpixels theo điều kiện
(15);
7. Vẽ các đường biên vùng (xem hình
3d).
(a) ảnh gốc (b) gradients
(c) superpixels (d) phân vùng ảnh
Hình 3. Phân vùng ảnh với superpixels và gradients
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG (ISSN: 1859 – 4557)
SỐ 7 - 2014
40
4. THỰC NGHIỆM
Thuật tốn trên đây đã được thử
nghiệm với các ảnh màu, thuộc loại ảnh
khác nhau, trong mơi trường Windows
7, Matlab 7.13, bộ nhớ 2GB. Các ảnh
đầu vào được thử với các tham số w,
và cho các phân vùng ảnh khác biệt.
Trong hình 3, (3a) là ảnh đầu vào, (3b)
là gradient của ảnh, ảnh được phân
thành 200 superpixel trong (3c), và
cuối cùng được phân vùng trong (3d).
Các ví dụ này được chạy với số w = 5,
= 0.3. Thời gian thực hiện các bước
thuật tốn 1-5 tương đương với thời
gian cho các hai bước 6 và 7. Với ảnh
đầu vào 160*160 pixel cần khoảng
10-12 giây cho một lần chạy, tùy theo
cấu trúc của ảnh. Các kết quả thử
nghiệm khác cĩ trong hình 4.
Ảnh gốc Gradients Superpixels Phân vùng
(a) (b) (c) (d)
Hình 4. Ví dụ kết quả phân vùng ảnh với superpixels và gradients
5. THẢO LUẬN
Trong thuật tốn phân vùng trên đây độ
rộng của lưới (2w+1) cần được chọn
tùy theo loại ảnh để các đối tượng nhỏ
trong ảnh khơng quá nhỏ so với cửa sổ
cĩ độ rộng (2w+1)*(2w+1), đồng thời
w khơng quá nhỏ để quá trình nhĩm
(bước 6) tiến hành được nhanh hơn.
Thuật tốn sử dụng gradient tại các
vùng địa phương để tính các cơng thức
(7), (8), (10), (12). Về cơ bản độ phức
tạp của các cơng thức này phụ thuộc
vào độ lớn của ảnh N và độ lớn của
vùng lân cận w thuật tốn nên cĩ
)(wN tuyến tính. Tham số trong
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG (ISSN: 1859 – 4557)
SỐ 7 - 2014
41
điều kiện nhĩm các superpixel (15)
được chọn theo kinh nghiệm để tạo ra
kết quả mong muốn. Như vậy, thuật
tốn này cần cĩ đầu vào w, lựa chọn
theo kinh nghiệm. Với ảnh màu, thuật
tốn dùng hệ CIELAB làm cơ sở tính
các gradient cần thiết.
Trong cách nhĩm các superpixel vào
các superpixel lớn hơn, thuật tốn chỉ
dùng các đánh giá địa phương gradient
mà khơng tính đến độ lớn của từng
superpixel. Bởi vậy thuật tốn cuối
cùng tạo ra các vùng ảnh cĩ kích thước
khơng đồng đều. Trong một số trường
hợp cĩ vùng ảnh cĩ kích thước quá
nhỏ, cần thiết phải nhĩm vào vùng bên
cạnh. Ngồi ra do cỡ vùng tối thiểu
được qui định bởi w, nên, nếu khơng
chọn w phù hợp thì kết quả phân vùng
cĩ thể khơng đạt được hiệu quả mong
muốn.
Về cơ bản, thuật tốn thuộc dạng kết
hợp giữa đi từ tổng quan đến chi tiết
(top-down) và ngược lại (bottom-up.
Nhĩm các điểm ảnh thành các vùng lớn
hơn rồi nhĩm tiếp thành vùng rộng hơn
nữa. Đĩ chính là bottom-up. Tuy nhiên,
thuật tốn cĩ sử dụng khá nhiều thơng
tin gradient tổng hợp trong vùng lân
cận, đây chính là yếu tố top-down địa
phương. Sự kết hợp này đã giúp tránh
phải sử dụng thơng tin tồn ảnh quá
nhiều, nên đã cho lợi thế thời gian thực
hiện.
6. HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Thuật tốn trên đây là một giải pháp
phân vùng ảnh dùng superpixel và các
gradient địa phương. Các superpixel
nhĩm điểm ảnh cĩ ưu điểm nhanh về
tốc độ song cần kiểm sốt tự động độ
rộng tối thiểu của superpixel để cĩ thể
tránh trường hợp phân vùng rộng quá
hoặc nhỏ quá so với đối tượng ảnh.
Việc này cần cĩ sự nghiên cứu tiếp.
7. KẾT LUẬN
Với các superpixel và các gradient địa
phương, thuật tốn đã kết hợp giữa
top-down và bottom-up để giải bài tốn
phân vùng ảnh. Thuật tốn cĩ tốc độ
nhanh, với các tham số đầu vào kiểm
sốt độ lớn tối thiểu vùng ảnh và điều
kiện tối ưu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] B. Fulkerson, A. Vedaldi, and S. Soatto. Class segmentation and object localization
with superpixel neighborhoods. In Proceedings of the International Conference on
Computer Vision, October 2009.
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG (ISSN: 1859 – 4557)
SỐ 7 - 2014
42
[2] X. Ren and J. Malik. Learning a Classification Model for Segmentation. In Proc.
International Conference on Computer Vision, pages 10–17, 2003.
[3] 14. J. Shi and J. Malik. Normalized cuts and image segmentation. In Computer
Vision and Pattern Recognition Proceedings., IEEE Computer Society Conference on,
1997.
[4] G. Mori. Guiding model search using segmentation. In Computer Vision, 2005. ICCV
2005. Tenth IEEE International Conference on, volume 2, 2005.
[5] D. Comaniciu and P. Meer. Mean shift: a robust approach toward feature space
analysis. Pattern Analysis and Machine Intelligence, IEEE Transactions on, 2002.
[6] P. F. Felzenszwalb and D. P. Huttenlocher. Efficient graphbased image
segmentation. Int. J. Comput. Vision, 2004.
[7] A. Levinshtein, A. Stere, K. N. Kutulakos, D. J. Fleet, S. J. Dickinson, and K. Siddiqi.
TurboPixels: Fast Superpixels Using Geometric Flows. Transactions on Pattern
Analysis and Machine Intelligence, 31(12) 2009.
[8] G. Zeng, P. Wang, J. Wang, R. Gan, and H. Zha. Structure-sensitive Superpixels via
Geodesic Distance. In Proc. International Conference on Computer Vision, 2011.
[9] Y. Zhang, R. Hartley, J. Mashford, and S. Burn. Superpixels via Pseudo-Boolean
Optimization. In Proc. International Conference on Computer Vision, 2011.
[10] A. Moore, S. Prince, J. Warrell, U. Mohammed, and G. Jones. Superpixel lattices. In
Computer Vision and Pattern Recognition. IEEE Conference on, 2008.
[11] O. Veksler, Y. Boykov, and P. Mehrani. Superpixels and supervoxels in an energy
optimization framework. In ECCV, ECCV’10, Berlin, Heidelberg, 2010. Springer-
Verlag.
[12] Radhakrishna Achanta, Appu Shaji, Kevin Smith, Aurelien Lucchi, Pascal Fua, and
Sabine Susstrunk, SLIC Superpixels Compared to State-of-the-Art Superpixel
Methods, IEEE Transactions On Pattern Analysis And Machine Intelligence, Vol. 34,
No. 11, 2012.
[13] A. Vedaldi and S. Soatto, Quick Shift and Kernel Methods for Mode Seeking, Proc.
European Conf. Computer Vision, 2008.
[14] L. Vincent and P. Soille, Watersheds in Digital Spaces: An Efficient Algorithm Based
on Immersion Simulations, IEEE Trans. Pattern Analysis and Machine Intelligence,
vol. 13, no. 6, pp. 583-598, June 1991.
[15] ZhaocongWu, Zhongwen Hu and Qian Fan, Superpixel-Based Unsupervised Change
Detection Using Multi-Dimensional Change Vector Analysis And Svm-Based
Classification, ISPRS Annals of the Photogrammetry, Remote Sensing and Spatial
Information Sciences, Volume I-7, 2012.
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG (ISSN: 1859 – 4557)
SỐ 7 - 2014
43
[16] David R. Thompson, Lukas Mandrake, Martha S. Gilmore, and Rebecca Castađo,
Superpixel Endmember Detection, IEEE Transactions On Geoscience And Remote
Sensing, Vol. 48, No. 11, 2010.
[17] M. Lennon, G. Mercier, and L. Hubert-Moy, Nonlinear filtering of hyperspectral
images with anisotropic diffusion, in Proc. Int. Geosci. Remote Sens. Symp., 2002.
[18] S. Velasco-Forero and V. Manian, Improving hyperspectral image classification using
spatial preprocessing, IEEE Geosci. Remote Sens. Lett., vol. 6, no. 2, pp. 297–301,
Apr. 2009.
[19] Thangamani, K., Ishikawa, T., Makita, K., Kurata, T., Hybrid Inpainting Algorithm
with Superpixels and Hash Table for Inpainting the 3D Model, System Integration
(SII), IEEE/SICE International Symposium on, 2011.
[20] A. Criminisi, P. Perez and K. Toyama, Object Removal by Exemplar-Based
Inpainting, IEEE CVPR, vol. 2, 2003.
[21] A. Rares, M.J.T. Reinders, J. Biemond, Edge-Based Image Restoration, IEEE
Transactions on Image Processing, vol. 14, 2005.
[22] Soille, P.: Morphological Image Analysis, 2nd edn. Springer, Heidelberg, 2002.
[23] Allan Hanbury, How Do Superpixels Affect Image Segmentation? CIARP 2008, LNCS
5197, pp. 178–186, 2008.
[24] Meyer, F.: Graph based morphological segmentation. In: Proceedings of the second
IAPR-TC-15 Workshop on Graph-based Representations, pp. 51–60 (1999).
[25] Angulo, J., Serra, J.: Color segmentation by ordered mergings. In: Proc. of the Int.
Conf. on Image Processing, vol. II, 2003.
[26] Meyer, F.: Levelings, Image simplification filters for segmentation. Journal of
Mathematical Imaging and Vision 20, 2004.
Giới thiệu tác giả:
Tác giả Đào Nam Anh nhận bằng tiến sĩ Tốn lý, chuyên ngành
Cơng nghệ thơng tin tại Liên Xơ năm 1992. Từ năm 1992 đến năm
1995 cơng tác tại Phịng Trí tuệ nhân tạo và Xử lý ảnh - Viện Cơng
nghệ thơng tin. Hiện nay là Phĩ Giám đốc Trung tâm Học liệu và là
giảng viên Khoa Cơng nghệ thơng tin - Trường Đại học Điện lực. Các
vấn đề quan tâm nghiên cứu: trí tuệ nhân tạo, nhận dạng và xử lý
ảnh, cơng nghệ phần mềm, Multimedia.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pdf_2018m010d03_10_9_41_7176_2118902.pdf