Tài liệu Phân tích tài chính - Bài giảng 2: Tổng quan hệ thống tài chính Việt: Bài giảng 2
Tổng quan hệ thống tài chính Việt Nam
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Huỳnh Thế Du
1
Nội dung trình bày
Lịch sử hệ thống tài chính Việt Nam
Đặc điểm của hệ thống tài chính Việt Nam
Vài nét về thực trạng các TCTD Việt Nam
2
Lịch sử hệ thống tài chính Việt Nam
Hệ thống ngân hàng
Thị trường chứng khoán
Thị trường bảo hiểm
3
Lịch sử hệ thống ngân hàng Việt Nam
Thời Pháp thuộc (1858 – 1945)
Thời kỳ sau CMT8 (1945 – 1951)
Thời kỳ 1951 – 1954
Thời kỳ 1954 – 1975
Thời kỳ 1975 – 1988 (1990)
Thời kỳ 1988 (1990) – 1997
Thời kỳ 1997 – 2008 (?)
Thời kỳ 2008 – nay
4
Một vài cột mốc quan trọng
1990: Ban hành hai pháp lệnh Ngân hàng
1993: Bình thường hoá quan hệ với các tổ chức tài chính quốc tế (IMF, WB,
ADB)
1995: Bỏ thuế doanh thu đối với hoạt động tín dụng, ngân hàng; thành lập
ngân hàng phục vụ người nghèo
1997: Thông qua 2 luật Ngân hàng
1999: Thành lập bảo hiểm tiền gửi Việ...
37 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phân tích tài chính - Bài giảng 2: Tổng quan hệ thống tài chính Việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng 2
Tổng quan hệ thống tài chính Việt Nam
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Huỳnh Thế Du
1
Nội dung trình bày
Lịch sử hệ thống tài chính Việt Nam
Đặc điểm của hệ thống tài chính Việt Nam
Vài nét về thực trạng các TCTD Việt Nam
2
Lịch sử hệ thống tài chính Việt Nam
Hệ thống ngân hàng
Thị trường chứng khoán
Thị trường bảo hiểm
3
Lịch sử hệ thống ngân hàng Việt Nam
Thời Pháp thuộc (1858 – 1945)
Thời kỳ sau CMT8 (1945 – 1951)
Thời kỳ 1951 – 1954
Thời kỳ 1954 – 1975
Thời kỳ 1975 – 1988 (1990)
Thời kỳ 1988 (1990) – 1997
Thời kỳ 1997 – 2008 (?)
Thời kỳ 2008 – nay
4
Một vài cột mốc quan trọng
1990: Ban hành hai pháp lệnh Ngân hàng
1993: Bình thường hoá quan hệ với các tổ chức tài chính quốc tế (IMF, WB,
ADB)
1995: Bỏ thuế doanh thu đối với hoạt động tín dụng, ngân hàng; thành lập
ngân hàng phục vụ người nghèo
1997: Thông qua 2 luật Ngân hàng
1999: Thành lập bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
2000: Cơ cấu lại tài chính và hoạt động của các NHTM; thành lập công ty
quản lý tài sản tại NHTM
2001: Ký Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa kỳ
2002: Tự do hoá lãi suất VND
2003: Thành lập ngân hàng chính sách xã hội; sửa Luật NHNN
2004: Sửa Luật Các TCTD (năm 2010 sửa lại 2 Luật NHNN và Các TCTD)
2006: Quy định về vốn pháp định mới đối với các TCTD
2011: Ban hành Đề án Tái cấu trúc hệ thống các TCTD
5
Lịch sử thị trường chứng khoán Việt Nam
Thành lập Ban nghiên cứu xây dựng và phát triển thị
trường vốn (1993) thuộc NHNN
Thành lập ban soạn thảo Pháp lệnh về chứng khoán và
TTCK (1994) -> Ban Chuẩn bị tổ chức TTCK (1995)
Thành lập Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (1996)
Khai trương Trung tâm Giao dịch chứng khoán TP.HCM
(2000)
Khai trương Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội
(2005)
Chuyển UBCKNN sang Bộ Tài chính (2004)
Năm 2005, TTGDCK Hà Nội được thành lập.
6
Lịch sử thị trường bảo hiểm Việt Nam
Trước 1945:
Năm 1926: Chi nhánh công ty Franco – Asietique
Năm 1929: Việt Nam Bảo hiểm Công ty (bảo hiểm xe ô
tô)
Sau 1945:
Năm 1965: Công ty Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt)
Sau 1975:
Năm 1998: Công ty CP Bảo hiểm Bưu điện
Từ 1999: nhiều công ty bảo hiểm khác ra đời
7
Đặc điểm của hệ thống tài chính Việt Nam
Thị trường tài chính
Thị trường tiền tệ sv. thị trường vốn
Thị trường sơ cấp sv. thị trường thứ cấp
Thị trường tập trung sv. phi tập trung
Thị trường chính thức sv. phi chính thức
Các công cụ tài chính
Công cụ nợ sv. công cụ vốn
Công cụ ngắn hạn sv. dài hạn
Công cụ cơ sở sv. công cụ phái sinh
Các tổ chức tài chính
Cơ sở hạ tầng tài chính
8
Thị trường và công cụ tài chính
Thị trường
tiền tệ
Thị trường
tín
phiếu
Thị trường
giấy tờ có giá
ngắn hạn khác
Nội
tệ
Ngoạ
i
tệ
Chứng chỉ
tiền gửi
Hợp đồng
mua lại
CK
Thị trường
vốn
Thị trường
cổ phiếu
Thị trường
trái phiếu
Cổ phiếu
phổ thông
Trái
phiếu
chính phủ
Trái phiếu
doanh
nghiệp
Thị trường
liên
ngân hàng
Thương
phiếu
Cổ phiếu
ưu đãi
Tín
phiếu
kho
bạc
Giấy nợ
ngắn hạn
Hợp đồng
kỳ hạn
Hợp đồng
quyền chọn
Hợp đồng
hoán đổi
Thị trường
hợp đồng phái sinh
Tín
phiếu
NHN
N
Chọn bán Chọn
mua
Ngoại tệ Lãi suất Rủi ro tín dụng Tương lai Kỳ hạn
Thị trường
hối đoái
9
Thị trường
tín dụng
thuê mua
Thị trường
tín dụng dài
hạn
Thị
trường
TD ngắn
hạn
Tổ chức tài chính
Tổ chức
tín dụng
Ngân
hàng
Tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
Ngân hàng
thương mại
Ngân hàng
phát triển
NHTM
nhà nước
NHTM
cổ phần
NHTM
nước ngoài
Đô
thị
Nông
thôn
100%
NN
Liên
doanh
Chi
nhánh
Công
ty
tài
chính
Công ty
cho thuê
tài
chính
Tổ chức
tài chính khác
Công
ty bảo
hiểm
Công ty
chứng
khoán
Công ty
quản lý
quỹ
Bảo hiểm
nhân thọ
Quỹ
đại
chúng
Tự doanh
chứng
khoán
Quỹ
thành
viên
Quỹ đầu
tư
Bảo lãnh
phát
hành
Quỹ
mở
Quỹ
đóng
Công
ty đầu
tư CK
Tổ chức tín
dụng hợp tác
Quỹ tín
dụng
ND
HTX tín
dụng
Ngân hàng
CSXH
10
TCTC vi
mô
Bảo hiểm
phi nhân
thọ
Khu vực Ngân hàng Việt Nam
NH Chính
sách
NHTMNN NH 100% nước
ngoài
NHTMCP NH liên doanh CN ngân hàng
nước ngoài
• Ngân hàng
Phát triển
VN-VDB
• Ngân hàng
Chính sách
xã hội -VBSP
• Agribank
• BIDV
• Vietcombank
• Vietinbank
• MHB
• AnBinh Bank
• ACB
• BaoViet Bank
• EAB
• Eximbank
• Viet Capital Bank
• GP Bank
• VNCB (Trust Bank)
• HDBank (+DaiA Bank)
• KienlongBank
• LienViet Post Bank
• MBBank
• MekongBank
• Maritime Bank
• NamA Bank
• BacA Bank
• NCB (National Citizen
Bank) (Navibank)
• Orient Bank
• OceanBank
• PG Bank
• SouthernBank
• SeAbank
• Saigon Bank
• SCB (+FCB,+TNB)
• SHB (+Habubank)
• Sacombank
• Techcombank
• TienPhongBank
• Viet A Bank
• VIB
• VPBank
• Vietbank
• PVcomBank
(Western+PVFC)
• HSBC
• Standard
Chartered
• Shinhan Bank
• ANZ
• Hong Leong
• VID Public Bank
• Indovina Bank
• Vinasiam Bank
• VN-Russia Bank
• ..
Tổ chức của thị trường chứng khoán Việt Nam
12
UBCKNN
Sở GDCK
TP.HCM
Công ty chứng khoán
Tổ chức niêm
yết
Sở GDCK
Hà Nội
Tổ chức
niêm yết
UPcoM
Giao dịch
OTC
Tổ chức
niêm yết
Trung
tâm
lưu ký
chứng
khoán
Ngân
hàng
thanh
toán
Nhà đầu tư Nhà đầu tư Nhà đầu tư Nhà đầu tư
Thị trường
trái phiếu
Hệ thống các TCTD ở Việt Nam
13
Nguồn: NHNN và tổng hợp từ các nguồn khác
ST
T Loại hình 2012 2013 2014
1 Ngân hàng thương mại Nhà nước 5 5 4
2 Ngân hàng Chính sách 1 1 1
3 Ngân hàng Phát triển 1 1 1
4 Ngân hàng thương mại cổ phần 34 33 30
5 Ngân hàng liên doanh 5 5 4
6 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài 50 48 46
7 Ngân hàng 100% vốn nước ngoài 5 5 5
8 Công ty tài chính 17 17 17
9 Công ty cho thuê tài chính 12 12 11
10 Quỹ Tín dụng NDTƯ/NH Hợp tác 1 1 1
11 Quỹ Tín dụng nhân dân cơ sở 1.132 1.132 1.132
12 Tổ chức tài chính quy mô nhỏ 1 1 1
13 Văn phòng đại diện ngân hàng nước ngoài 50 50 52
Thực trạng hệ thống các TCTD (30/4/2015)
Đvt: Tỷ VND, %
Nguồn: Báo cáo của NHNN
14
Loại hình
TCTD
Tổng tài sản có Vốn tự có Vốn điều lệ
ROA ROE
Tỷ lệ an
toàn vốn
tối thiểu
Tỷ lệ vốn
ngắn hạn
cho vay
trung, dài
hạn
Tỷ lệ cấp
tín dụng
so với
nguồn
vốn huy
động
(TT1)
Số tuyệt
đối
Tốc độ
tăng
trưởng
Số tuyệt
đối
Tốc độ
tăng
trưởng
Số tuyệt
đối
Tốc độ
tăng
trưởng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)
NHTM Nhà
nước
2,873,424 -0.10 182,469 7.53 134,206 0.00 0.18 2.48 9.79 28.69 95.06
NHTM Cổ
phần
2,719,723 -2.20 217,644 7.13 193,115 1.05 0.12 1.49 13.22 32.58 77.48
NH Liên
doanh,
nước
ngoài
686,157 -2.25 111,308 5.60 87,224 0.69 0.16 0.97 34.70 - 62.03
Công ty tài
chính, cho
thuê
71,035 3.44 16,277 7.03 18,875 0.01 1.08 3.85 27.75 75.13 212.24
Tổ chức tín
dụng hợp
tác
93,273 7.10 3,103 23.61 5,408 11.94 0.70 5.20 31.26 30.32 93.63
Toàn hệ
thống
6,443,613 -1.09 530,800 7.02 438,828 0.73 0.17 1.84 13.62 26.68 85.39
Tăng trưởng huy động và tín dụng của hệ thống TCTD
15
Nguồn: Tổng hợp từ các báo cáo của NHNN
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Tiền gửi bằng ngoại tệ
Tiền gửi bằng VND
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Tín dụng bằng ngoại tệ
Tín dụng bằng VND
Cơ cấu huy động vốn của các loại hình TCTD
16
Cơ cấu cho vay vốn của các loại hình TCTD
Nguồn: Tổng hợp từ các báo cáo của NHNN và ước tính
069%
045% 44%
023%
048%
044%
008% 007% 013%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2006 2010 2013
Khối NH nước ngoài, LD
NHTMCP, TCTD phi NH và Quỹ TD
NHTMNN và NHCSXH
067%
051% 50%
024%
040% 44%
009% 009% 6%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2006 2010 2013
Khối NH nước ngoài, LD
NHTMCP, TCTD phi NH và Quỹ TD
NHTMNN và NHCSXH
Cơ cấu tài sản của hệ thống các
ngân hàng cuối Quí I/2015
17
NHTMNN; 045%
NHTMCP; 042%
NHLD, NN; 011%
Cty TC, Cho thuê
TC; 001%
TCTD Hợp tác;
001%
Nguồn: NHNNVN
SỐ LIỆU GIAO DỊCH THANH TOÁN NỘI ĐỊA
THEO CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
(Phát sinh trong Quý 1/2015)
18
* Phương tiện thanh toán khác gồm: Hối phiếu, Lệnh phiếu, Thư tín dụng nội địa, SMS Banking, Mobile Banking, Phone Banking,
Internet Banking, Giấy chuyển khoản từ tài khoản vãng lai CA-Current Account,...
Nguồn: Vụ thanh toán NHNN
Phương tiện thanh toán Số lượng giao dịch(Món) Giá trị giao dịch (Tỷ đồng)
Thẻ ngân hàng 9.918.864 43.660
Séc 191.497 27.275
Lệnh chi 26.037.460 6.150.792
Nhờ thu 505.113 865.580
Phương tiện thanh toán khác(*) 18.721.921 1.560.712
Quy mô TTCK Việt Nam
so với các nhóm nước (% GDP)
46,55960
69,42484
29,62577
40,56718
126,78870
92,54907
38,62579
86,63496
,39028
50,55630 53,10655
41,95164
46,09768
104,90183
75,60763
48,17286
68,30005
14,81893
-
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
Đông Á và
TBD (nước
đang PT)
EU Mỹ LT &
Carribe
(nước
đang PT)
Nước thu
nhập
trung bình
Bắc Mỹ OECD Nam Á Trung
bình thế
giới
Việt Nam
2003
2011
19
Nguồn: WDI
Quy mô TTCK Việt Nam (%GDP) và
tốc độ tăng trưởng so với các nước
21%
04%
08%
18%
25%
02%
15%
12%
31%
07%
14%
02% 03%
81%
00%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
0%
50%
100%
150%
200%
250%
300%
350%
400%
450%
2005 2011 Tăng trưởng bình quân 2003-2012
20
Nguồn: WDI
21
Tình hình phát triển của TTCK Việt Nam
(triệu USD, % GDP)
$154,365 $248,012 $461,326
$9092,539
$19541,780
$9589,378
$21198,624 $20385,102
$18316,217
$32933,061
0% 1% 1%
15%
28%
11%
22%
19%
15%
24%
$,0
$5000,0
$10000,0
$15000,0
$20000,0
$25000,0
$30000,0
$35000,0
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
22
Nguồn: WDI
Thị trường chứng khoán
Số lượng DNNY
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Số lượng công ty niêm yết giai
đoạn 2006-2014
HOSE HNX Tăng trưởng
Vốn huy động (tỷ VND)
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
2009 2010 2011 2012
IPO Phát hành cổ phiếu
23
Nguồn: Báo cáo phát triển nền kinh tế thị
trường Việt Nam 2014, Đinh Tuấn Minh và
Phạm Thế Anh
Luân chuyển vốn qua
hệ thống tài chính Việt Nam (tỷ USD)
24
20,48865 28,13273 37,68954
45,91596 68,30124
85,87772 119,54234 144,52329 149,19733
,15437 ,24801 ,46133
9,09254 19,54178
9,58938 21,19862 20,38510 18,31622
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Tín dụng ngân hàng Giá trị vốn hóa
Nguồn: WB, WDI
Số lượng/loại hình công ty bảo hiểm ở Việt Nam
1999 2002 2006 2007 2008 2009 2011 2012 (*)2013
Công ty BH phi nhân thọ 10 13 21 22 27 28 29 29 29
Công ty BH nhân thọ 3 4 7 9 11 11 14 14 16
Công ty tái bảo hiểm 1 1 1 1 1 1 2 2 2
Công ty môi giới bảo hiểm 1 2 8 8 10 10 12 12 12
Tổng số 15 20 37 40 49 50 57 57 59
Năm 2012
TNHH 1
thành viên
TNHH 2
thành viên trở lên
Cổ phần Tổng cộng
Bảo hiểm phi nhân thọ 10 3 16 29
Bảo hiểm nhân thọ 11 3 0 14
Tái bảo hiểm 1 0 1 2
Môi giới bảo hiểm 3 2 7 12
Tổng cộng 25 8 24 57
25
Nguồn: Niên giám bảo hiểm Việt Nam 2012
(*) Báo cáo phát triển nền kinh tế thị trường Việt Nam 2014
Quy mô thị trường bảo hiểm Việt Nam
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Quy mô thị trường bảo hiểm (tỉ đồng) 18.376 24.273 28.055 32.018 39.138 46.985 51.523
Tăng trưởng quy mô (%) 33,71% 32,09% 15,58% 14,13% 22,24% 20,05% 9.66%
Doanh thu phí bảo hiểm (tỉ đồng) 14.898 17.650 21.256 25.510 30.842 36.552 41.246
Tăng trưởng doanh thu phí bảo hiểm (%) 28,27% 18,47% 20,43% 20,01% 20,90% 18,51% 12.84%
Phí bảo hiểm bình quân đầu người (nghìn đồng) 177 207 247 295 450 535 580
26
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Tổng tài sản
39.689
57.543
71.831
84.977
99.330
107.001 114.663
Tổng dự phòng nghiệp vụ
27.707
35.685
42.241
48.641
55.324
62.199 69.393
Đầu tư trở lại nền kinh tế
30.661
46.549
56.435
65.094
79.069
83.080 89.567
Năng lực tài chính ngành bảo hiểm (tỉ đồng)
Nguồn: Niên giám bảo hiểm Việt Nam 2012
Đóng góp của ngành bảo hiểm?
27
Nguồn: Niên giám bảo hiểm Việt Nam 2012
1356,0 2291,0
7825,0
11376,0
14088,0
15561,0
18376,0
24273,0
28054,0
32821,0
39138,0
46985,0
51523,0
0,49
0,57
1,46
1,86
1,97
1,85
1,75
2,12
1,9
1,99 1,98
1,85
1,94
0
0,5
1
1,5
2
2,5
-
10000,0
20000,0
30000,0
40000,0
50000,0
60000,0
1996 1999 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Quy mô thị trường bảo hiểm (tỉ VND) Đóng góp vào GDP (%) [?]
Thị trường bảo hiểm Việt Nam so với các nước
17
1470
3534
192
1862
2922
253 243
3308
74 92 49
1863
595
002%
007%
008%
003%
008%
008%
003%
006%
010%
003%
002%
003%
006%
007%
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
000%
002%
004%
006%
008%
010%
012%
Phí bảo hiểm bình quân đầu người (USD) Phí bảo hiểm/GDP so với các nước trên thế giới
28
Nguồn: Swiss Re, Sigma No. 2/2010, Dương Thị Nhi (2012)
Đặc điểm của hệ thống các TCTD Việt Nam
Hệ thống ngân hàng 2 cấp: NHTW sv. NHTG
Đa dạng về sở hữu: nhà nước, tập thể, liên doanh,
100% vốn nước ngoài, cổ phần
Đa dạng về loại hình
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng phát triển
Ngân hàng chính sách
Công ty tài chính
Công ty cho thuê tài chính
Quỹ tín dụng nhân dân
Tổ chức tài chính vi mô 29
Đặc điểm của hệ thống các TCTD Việt Nam (tt)
Năng lực tài chính và quy mô hoạt động của các TCTD tăng nhanh
Tổng tài sản đạt 6,444 triệu tỷ đồng vào 30/04/2015,
Tăng trưởng tín dụng: 29,45%/năm (2000 – 2010); tương đương 116% GDP
vào cuối năm 2010,
Tỷ lệ tín dụng/GDP đã tăng gấp 3 lần, từ 32,6% năm 2000 lên 124,7% năm
2010 và giảm xuống còn 108,2% năm 2013 (*)
Tổng dư nợ tín dụng cuối 2/2015 đạt 3,996 triệu tỉ đồng, gấp hơn 17 lần so
năm 2000
Tổng vốn huy động cuối 12/2012 đạt 3,04 triệu tỉ đồng, gầp 16 lần so năm
2000.
Năng lực cạnh tranh và cung ứng dịch vụ ngân hàng ngày càng được cải thiện
đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nền kinh tế
Hệ thống công nghệ và quản trị được đổi mới theo thông lệ, chuẩn mực
quốc tế
Đa dạng hoá các dịch vụ tài chính ngân hàng
Mạng lưới được mở rộng
Kênh phân phối hiện đại
Tăng cường mở cửa thị trường và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng
Sự thâm nhập của ngân hàng nước ngoài
Ngân hàng Việt Nam gia nhập thị trường tài chính khu vực và quốc tế
30
Những rủi ro và yếu kém chủ yếu
của hệ thống các TCTD Việt Nam
Rủi ro lớn, đặc biệt là rủi ro tín dụng
Tín dụng tập trung vào lĩnh vực bất động sản quá lớn đặt sự an toàn của hệ
thống các TCTD phụ thuộc vào thị trường bất động sản
Mức độ tập trung tín dụng đối với một số khách hàng và nhóm khách hàng
liên quan rất lớn
Quy mô tín dụng của các TCTD rất lớn so với GDP làm cho hệ thống TCTD
dễ bị tổn thương từ những bất ổn vĩ mô và ngược lại
Hệ thống doanh nghiệp phụ thuộc và tín dụng ngân hàng nhưng hiệu quả
kinh doanh thấp, tài chính kém lành mạnh
Nhóm lợi ích và sở hữu chéo giữa các TCTD rất lớn làm cho rủi ro hệ thống
rất cao nếu như một ngân hàng gặp khó khăn và đổ vỡ
Năng lực quản trị của các TCTD còn nhiều bất cập so với quy mô, tốc độ tăng
trưởng và mức độ rủi ro trong các hoạt động
Cạnh tranh thiếu lành mạnh, thiếu sự hợp tác giữa các TCTD dẫn đến kỷ
cương, kỷ luật, chính sách, pháp luật trong hoạt động ngân hàng không tôn
trọng
31
Tình hình nợ xấu của các TCTD
32
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
NH TMNN NH TMCP NHLD&Nngoai TCTD khác Toàn HT
Tỷ lệ nợ xấu
2008 2009 2010 2011 2012 2013
39.3%
41.3%
6.8%
12.7%
Tỉ trọng nợ xấu toàn hệ thống đến
31.12.2013
Khối NHTMNN
Khối NHTMCP
Khoi NNg
Các TCTD khác
Nguồn: Trịnh Quang Anh 2014
Những rủi ro kỹ thuật và quản trị?
Tăng trưởng tín dụng nhanh hơn huy động vốn
trong thời gian dài
Cho vay quá mức dẫn đến hệ số sử dụng vốn của
các TCTD Việt Nam rất cao
Cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn không ổn định
Các chỉ số an toàn chi trả ở mức thấp
Tài sản có tính thanh khoản cao chiếm tỷ trọng
nhỏ
33
Cơ sở hạ tầng tài chính
Hệ thống luật pháp và quản lý của nhà nước
Nguồn lực và hệ thống giám sát
Cung cấp thông tin
Hệ thống thanh toán
34
Đánh giá của UBCKNN về một số kết
quả hoạt động của TTCK Việt Nam
Thị trường chứng khoán đã tạo điều kiện cho Chính phủ, các doanh nghiệp
huy động vốn cho đầu tư phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh.
Quy mô và tính thanh khoản của thị trường chứng khoán ngày một cải
thiện, góp phần thu hẹp thị trường tự do, thu hút đông đảo các nhà đầu tư
trong nước, nước ngoài.
Thị trường chứng khoán đã thu hút đông đảo các nhà đầu tư trong nước và
nước ngoài.
Hệ thống các tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán đã có sự phát triển
nhanh về số lượng, quy mô vốn, nghiệp vụ và công nghệ với mạng lưới chi
nhánh, phòng giao dịch tại các tỉnh, thành phố trong cả nước.
Các Sở GDCK, TTLKCK đã thực hiện chức năng giao dịch, lưu ký, thanh toán
chuyển giao chứng khoán an toàn, đồng thời chú trọng phát triển công nghệ
thông tin, phát triển nguồn nhân lực, quản trị nội bộ và cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ đa dạng cho thị trường.
Khung pháp luật về TTCK ngày càng được hoàn thiện góp phần hoàn chỉnh
thể chế kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
35
Những mặt hạn chế của TTCK Việt Nam
• Hàng hóa của thị trường:
– Số lượng nhiều nhưng chất lượng thấp, sản phẩm chưa đa dạng.
– Chưa có sản phẩm phái sinh và các công cụ đầu tư khác.
• Các công ty niêm yết:
– Khoảng 50% có vốn điều lệ dưới 100 tỷ đồng, năng lực tài chính và quản trị yếu, minh bạch
kém.
• Nhà đầu tư:
– Chủ yếu là nhà đầu tư cá nhân, nhà đầu tư tổ chức chỉ chiếm 4% tài khoản giao dịch.
– Nhà đầu tư tổ chức chủ yếu là các TCTD, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư; các loại hình công ty
đầu tư chứng khoán, quỹ mở, quỹ hưu trí tự nguyện chưa phát triển.
• Tổ chức kinh doanh chứng khoán:
– Tổ chức kinh doanh chứng khoán nhiều nhưng quy mô và năng lực tài chính thấp, không đảm
bảo hiệu quả hoạt động, tiềm ẩn rủi ro hệ thống.
• Tổ chức thị trường:
– Tình trạng chia cắt về thị trường giao dịch rất lớn, điều này dẫn đến sự không thống nhất về
quản lý thị trường.
– Thị trường trái phiếu chuyên biệt đã được thành lập, song chủ yếu vẫn là trái phiếu chính phủ.
– Chưa hình thành được các nhà tạo lập thị trường
• Hệ thống pháp lý:
– Hệ thống pháp lý còn thiếu đồng bộ, nhiều lỗ hổng, và không theo kịp với tốc độ phát triển
nhanh của thị trường.
36
Tổ chức giám sát hệ thống tài chính
Việt Nam
37
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mpp07_553_l02v_tong_quan_he_thong_tai_chinh_vn_huynh_the_du_3617.pdf