Tài liệu Phân tích giới hạn tấm dày 5 bậc tự do sử dụng phương pháp không lưới Element Free Galerkin (EFG): ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2017 3
PHÂN TÍCH GIỚI HẠN TẤM DÀY 5 BẬC TỰ DO
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP KHƠNG LƯỚI
ELEMENT FREE GALERKIN (EFG)
NGUYỄN NGỌC PHÚC*, NGUYỄN HỒNG PHƢƠNG **,
HỒ THỊ ĐOAN TRANG *
The critical state of thick-plate using stabilized mesh-free method as a
five-node plate bending element based on mindlin/reissener plate theory-
element free galerkin (efg)
Abstract: This papers concern about critical state of thick-plate using
Stabilized Mesh-Free Method as a five-node plate bending element based
on Mindlin/Reissener plate theory. Two case studies rectangular plates
with lean and rigid boundary condition were considered. The result shows
main failure forms by critical state which we want to know when using as
mat, diaphragm wall, retaining wall,
Keywords: Thick-plate; Stabilized Mesh-Free Method; Mindlin/Reissener
plate theory; phần tử 5 bậc tự do; định lý cận trên.
1. GIỚI THIỆU *
Trong những thập niên gần đây việc xác
định tải trọng giới hạn của ...
9 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân tích giới hạn tấm dày 5 bậc tự do sử dụng phương pháp không lưới Element Free Galerkin (EFG), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2017 3
PHÂN TÍCH GIỚI HẠN TẤM DÀY 5 BẬC TỰ DO
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP KHƠNG LƯỚI
ELEMENT FREE GALERKIN (EFG)
NGUYỄN NGỌC PHÚC*, NGUYỄN HỒNG PHƢƠNG **,
HỒ THỊ ĐOAN TRANG *
The critical state of thick-plate using stabilized mesh-free method as a
five-node plate bending element based on mindlin/reissener plate theory-
element free galerkin (efg)
Abstract: This papers concern about critical state of thick-plate using
Stabilized Mesh-Free Method as a five-node plate bending element based
on Mindlin/Reissener plate theory. Two case studies rectangular plates
with lean and rigid boundary condition were considered. The result shows
main failure forms by critical state which we want to know when using as
mat, diaphragm wall, retaining wall,
Keywords: Thick-plate; Stabilized Mesh-Free Method; Mindlin/Reissener
plate theory; phần tử 5 bậc tự do; định lý cận trên.
1. GIỚI THIỆU *
Trong những thập niên gần đây việc xác
định tải trọng giới hạn của cơng trình ngày càng
đƣợc quan tâm L thuyết phân tích giới hạn
ngày càng phát triển phù hợp với các l thuyết
tấm khác nhau Trong phân tích giới hạn trƣờng
chuyển vị hoặc trƣờng ứng suất sẽ đƣợc rời rạc
sau đĩ định l cận trên hoặc định l cận dƣới
đƣợc áp dụng để xác định tải trọng giới hạn
Bên cạnh đĩ các phƣơng pháp số cũng
khơng ngừng đƣợc phát triển và là
cơng cụ đắc lực để nâng cao hiệu quả tính tốn
Một lớp phƣơng pháp số mới đƣợc phát triển
trong thời gian gần đây là phƣơng pháp khơng
lƣới (meshfree hay meshless) Gần đây nhiều
phƣơng pháp khơng lƣới đƣợc phát triển nhƣ
phƣơng pháp khơng lƣới Element Free Galerkin
(EFG) khơng lƣới Local Petrov Galerkin
(MLPG) khơng lƣới Radial Point Interpolation
Method (RPIM) khơng lƣới Local Radial Point
Interpolation Method (LRPIM) khơng lƣới
* Khoa Xây dựng, Cao đẳng Xây dựng 2
** Khoa Kiến trúc-Xây Dựng - Mỹ Thuật Ứng dụng,
Đại Học Nguyễn Tất Thành
Moving Kriging (MGK) Khác nhau cơ bản
giữa các phƣơng pháp này là kỹ thuật nội suy
cĩ nhiều kỹ thuật nội suy đƣợc áp dụng nhƣ
Kernel Partical Method, Moving Least Square
Approximate, Partition of Unity, Kringing
Interpolation
Phƣơng pháp EFG là một phƣơng pháp
khơng lƣới đƣợc phát triển bởi Belytchko et al.,
1994 Trong phƣơng pháp EFG xấp xỉ bình
phƣơng cực tiểu MLS (Moving Least Square)
đƣợc sử dụng để xây dựng hàm dạng phƣơng
trình hệ thống đƣợc xây dựng thơng qua dạng
yếu Galerkin những ơ nền đƣợc yêu cầu cho
việc tính tích phân từng phần Khi sử dụng
phƣơng pháp EFG để rời rạc trƣờng chuyển vị
cho bài tốn cận trên số lƣợng biến trong bài
tốn ít hơn nhiều so với khi rời rạc bằng FEM vì
phƣơng pháp EFG chỉ yêu cầu một bậc tự do tại
mỗi nút thay vì các bậc tự do của điểm Guass
trong FEM Để đảm bảo tính chính xác cho lời
giải khi sử dụng phƣơng pháp EFG tích phân
nút ổn định (Stablised Confroming Nodal
Intergration (SCNI)) đƣợc áp dụng để làm trơn
biến dạng Khi đĩ tích phân đƣợc tính trực tiếp
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2017 4
tại các nút mà khơng sử dụng những điểm
Gauss giúp giảm nhẹ chi phí tính tốn
Trong bài báo này phần tử EFG cho nút 5
bậc tự do cho một nút đƣợc sử dụng Kết quả
đạt đƣợc cĩ cải thiện so với các phƣơng pháp
khác sử dụng cho nút 3 bậc tự do
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Lý thuyết tấm Mindlin 5 bậc tự do
L thuyết cắt bậc nhất (L thuyết tấm dày
Mindlin-Reissner):
Cùng xem xét miền thể tích trong
2
R với
mặt phẳng giữa tấm (mặt trung bình)
Trƣờng chuyển vị theo l thuyết FSDT [5]
gồm 5 bậc tự do nhƣ sau:
0
0
0
, , , ,
, , , ,
, , ,
x
y
u x y z u x y z x y
v x y z v x y z x y
w x y z w x y
(
1)
Biến dạng trong mặt phẳng đƣợc biểu hiện
theo cơng thức
0
ε κ
T
xx yy xy z (2)
Với biến dạng màng và biến dạng cong
0 0
ε us
1
2
κ β βT
(3)
(4)
Biến dạng cắt
ε βs w (5)
2.2. Phƣơng pháp EFG
Phƣơng pháp làm trơn biến dạng lần đầu tiên
đƣợc trình bày bởi Chen et al (2000) và đƣợc
hiệu chỉnh bằng cách sử dụng phép tích phân
nút bởi Chen et al (2001):
φ , dΩ
h h
ij J ij J
J
ε x ε x x x x
(
6)
trong đĩ hijε là giá trị đƣợc làm trơn của
h
ijε
tại nút J và υ là hàm phân phối (hàm trơn) và
phải thỏa mãn những điểm sau (Chen et al
2000; You et al., 2004):
φ 0 φdΩ 1
J
và
(7)
Để đơn giản hàm υ đƣợc giả sử là những
hàm nhỏ khơng đổi:
1
,
aφ ,
0,
J
JJ
J
x
x x x
x
(8)
trong đĩ aJ là diện tích miền đại diện của nút J
Thay phƣơng trình (8) vào (6) và áp dụng
định l phân kì ta đƣợc:
, ,
Ω
Γ
1 1
dΩ
2
1
= d
2
J
J
h h h
ij J i j j i
J
h h
i j j i
J
u u
a
u n u n
a
ε x
(9)
trong đĩ ΓJ là biên của miền Ω
Với xấp xỉ bình phƣơng cực tiểu của trƣờng
chuyển vị dạng trơn của biến dạng cĩ thể đƣa ra
nhƣ sau:
ε x
x ε x x
ε x
h
xx J
h h h
J yy J m b J s
h
xy J
z
ε B B d; B d (10)
trong đĩ: T
1 1 1 1 1,..., , ,..., , ,..., , ,..., , ,..., n n n x xn y ynu u v v w w d
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2017 5
1, 2, ,
1, 2, ,
1, 2, , 1, 2, ,
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
0 0 0
x x n x
m y y n y
y y n y x x n x
B
1, 2, ,
1, 2, ,
1, 2, , 1, 2, ,
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
0 0 0
x x n x
b y y n y
y y n y x x n x
B
1, , 1
11, 2,
0 ... 0...0 ... 0 ...
......0 ... 0 0 ... 0
x n x n
s
ny y
B
trong đĩ là dạng trơn của ns là số đoạn tạo nên miền nút ΩJ
Bài tốn phân tích giới hạn cho tấm dày 5 bậc tự do
Tiêu chuẩn phá hoại von Mises đƣợc sử dụng nhƣ sau:
T Tφ , 0b s P σ τ σ P σ τ P τ (11)
Với P là ứng suất chảy dẻo của vật liệu và các thơng số vật liệu của tiêu chuẩn von Mises trong
bài tốn ứng suất phẳng đƣợc thể hiện nhƣ sau
2 1 0
3 01 1
1 2 0 ,
0 32 2
0 0 6
b s
P P (12)
Hàm năng lƣợng tiêu tán dẻo trên một đơn vị diện tích theo tiêu chuẩn von Mises
T TD ,P P b s ε Q ε γ Q γ (13)
Với 1
4 2 0
1
2 4 0
3
0 0 1
bb
Q P và 1
1 01
3 0 1
ss
Q P
2
0 0
2
ε κ Q ε κ γ Q γ
/
T T
/
, d d
t
P
P b s
t
D z z z (14)
Thực hiện phép đổi biến
2
t
z
ta đƣợc biểu thức sau
1
0 0
1
1 2 2
0 0
1
2 2 2
2 4 2 4 2 2
ε κ Q ε κ γ Q γ
ε κ Q ε κ γ Q γ =
T
T
T T
, d d
d d
P P
b s
P b s
t t t
D
t t t t t t
(15)
Sử dụng tích phân Guass để tính tích phân theo chiều dày tấm:
2 2
0 0
2 4 2 4 2 2
ε κ Q ε κ γ Q γ
T T
,
ngnno
g gP
k P g k k b k k k s k
k g
t tt t t t
D A (16)
Thực hiện phép đổi biến để đƣa về bài tốn SOCP cĩ dạng sau:
2 2
ε γ,
ngnno
P T T
k P g bg k sg k
k g
D A C C (17)
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2017 6
Sử dụng chéo hĩa ma trận Qb ta cĩ Q = VDV
T
b
2
2 4 2
C B B V D C B Q
T T,
gI I I
bg m b sg s s
tt t
(18)
Để thuận tiện biến thêm vào để đƣợc định
nghĩa nhƣ sau:
1
4
2
5
3
C C
T T;
gk
gk
gk
bg k sg kgk
gk
(19)
Năng lƣợng tiêu tán đƣợc viết lại:
ρ,
ngnno
P
k P g gk
k g
D A (20)
Bài tốn tối ƣu đƣợc phát biểu dƣới dạng hình
nĩn bậc hai:
s.t
i=1,2,...,nno×ng
A d b
ρ
min
,
ngnno
k P g i
k g
eq eq
ii
A t
t
(21)
Với
0
0
0
W
w
0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0
x
y
eq
u
eq
v
eq
eq
eq
eq
eq
A
A
A
A
A
A
A
;
w
T
eq 1 0 0 ... 0 0 0 ... 0 0 0 ... 0 0 0 ... 0 0 0 ... 0
yu v x
ddd d d
b
3. VÍ DỤ SỐ
Ví dụ số đƣợc thực hiện bằng ngơn ngữ lập
trình Matlab Các thơng số vật liệu đƣợc xem là
tấm đồng nhất với ứng suất dẻo là 250( Mpa)
Ta xét tấm sàn hình vuơng với các điều kiện biên:
4 biên tựa đơn và 4 biên ngàm Kích thƣớc hình học
của tấm: a = 10m (hình 1) Để xét sự hội tụ của lời
giải hệ nút đƣợc bố trí đều theo hai phƣơng tăng dần
nhƣ sau: 21×21(441 nút), 27×27(729 nút).
Kết quả khảo sát sự ảnh hƣởng của việc thay đổi
chiều dày tấm đƣợc thể hiện thơng qua bảng 1. Kết quả
đã thể hiện nhƣ mong đợi khi hội tụ dần về với sự chênh
lệch giữa các trƣờng hợp độ mảnh giảm dần Điều này
thể hiện đƣợc sự hội tụ của phƣơng pháp
4 biên tựa đơn 4 biên ngàm
Hình 1. Bài tốn tấm hình vuơng
chịu tải phân bố đều
Bảng 1. Hệ số tải trọng giới hạn của tấm vuơng 4 biên ngàm
Hệ số
độ mảnh
21x21 27x27
Nghiên cứu này Tham khảo [18] Nghiên cứu này Tham khảo [18]
1 9,03 8,93 8,87 8,86
2 17,94 17,77 17,67 17,68
4 30,77 30,75 30,18 30,6
8 39,24 40,76 39,05 40,45
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2017 7
10 40,18 42,61 40,07 42,25
20 40,81 45,46 40,52 44,97
40 40,91 46,19 40,55 45,67
100 41,05 46,39 40,56 45,87
Bảng 1. So sánh hệ số tải trọng giới hạn bài tốn tấm vuơng 4 biên ngàm
Tác giả Số BTD Phƣơng pháp 100
L
t
1
L
t
Nghiên cứu này 5 EFG 40,56 8,87
C.V. Le et al. (2016) [18] 3 MeshFree 45,87 8,86
C.V. Le (2013) [20] 3 ES-DSG 46,84 9,02
C.V. Le et al. (2010) [19] 3 HTC&EM 45,12 -
Capsoni and Corradi (1999)[5] - FEM 46,18 -
Kết quả khi xem xét tấm dày cĩ độ chênh
lệch rất thấp (0 14% so với C V Le (2016)).
Điều này thể hiện sự tƣơng đồng khi tính tốn l
thuyết tấm dày
Kết quả chênh lệch khi xem xét tấm mỏng
dần (11,57 % so với C V Le et al (2016)[18];
13,40 % C.V. Le (2013) [20]; 10,10 % C.V.
Le et al. (2010) [19]; 12,17 % Capsoni and
Corradi (1999)[5]). Ta thấy giá trị của phƣơng
pháp này chênh lệch so với các nghiên cứu
trƣớc đây là tƣơng đƣơng nhau cho thấy
phƣơng pháp này cho kết quả đáng tin cậy
Hình 2. Cơ cấu phá hoại tấm hình vuơng
4 biên ngàm ở trạng thái giới hạn
Cơ cấu này phù hợp với phá hoại thực tế của
tấm sàn hình vuơng biên ngàm chịu tải phân bố
đều Cơ cấu phá hoại đƣợc thể hiện thơng qua
các vị trí tập trung mật độ lớn năng lƣợng tiêu
tán dẻo (ở vị trí nào cĩ năng lƣợng tiêu tán dẻo
tập trung lớn thì sự phá hoại xuất hiện ở đĩ) Từ
cơ cấu phá hoại ta cĩ thể thấy ở trạng thái giới
hạn tấm sàn 4 biên ngàm cĩ xu hƣớng tập trung
dọc theo biên, rẽ quạt xuất phát từ tâm tấm và
mở rộng dần ra phía ngồi hƣớng về 4 gĩc, một
điểm đáng lƣu là ở 4 gĩc khơng bị chảy dẻo,
đƣờng chảy dẻo tạo thành một đƣờng cong bo
trịn tại các gĩc.
Kết quả khảo sát bài tốn tấm hình vuơng với
4 biên tựa chịu tải phân bố đều đƣợc trình bày
trong bảng 3 Sự hội tụ của phƣơng pháp cũng
đƣợc thể hiện khi việc sai số giảm dần giữa các
trƣờng hợp khi độ mảnh tăng dần
Bảng 2. Hệ số tải trọng giới hạn của tấm
vuơng 4 biên tựa khi tấm mỏng dần
Hệ số 21x21 27x27
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2017 8
độ mảnh Nghiên cứu này Nghiên cứu này
1 8,98 8,86
2 16,38 16,31
4 20,05 20,12
8 20,72 20,78
10 20,84 20,92
20 21,04 21,14
40 21,10 21,26
100 21,18 21,34
Bảng 3. So sánh hệ số tải trọng giới hạn bài tốn tấm vuơng 4 biên tựa
Tác giả Số BTD Phƣơng pháp 100
L
t
1
L
t
Nghiên cứu này 5 EFG 21,34 8,86
C.V. Le et al. (2016)[18] 3 MeshFree 25,22 8,86
C.V. Le (2013)[20] 3 ES-DSG 25,05 9,03
C.V. Le et al. (2010)[19] 3 HTC-EM 25,02 -
C.V. Le et al. (2009)[15] 3 EFG 25,01 -
Kết quả khi xem xét tấm dày cĩ độ chênh lệch
rất thấp (0 % so với C V Le (2016)) Điều này thể
hiện sự tƣơng đồng khi tính tốn l thuyết tấm dày
Kết quả xét sự chênh lệch khi xem xét tấm mỏng
dần (15 38 % so với C V Le (2016)[18]; 14 81 %
so với C.V. Le (2013)[20]; 14 70 % so với C.V. Le
et al. (2010)[19]; 14 67 % so với C.V. Le et al.
(2009)[15]) Ta thấy giá trị của phƣơng pháp này
chênh lệch so với các nghiên cứu trƣớc đây là
tƣơng đƣơng nhau cho thấy phƣơng pháp này cho
kết quả đáng tin cậy Do năng lƣợng dẻo tiêu tán
hấp thụ do các chuyển vị trong mặt phẳng đƣợc xét
đến và vì vậy hệ số tải trọng sẽ giảm so với mơ
hình tấm Mindlin 3 bậc tự do
Đối với tấm hình vuơng 4 biên tựa chịu tải
phân bố đều ta thấy đƣờng chảy dẻo cĩ xu
hƣớng hình thành gĩc 45 độ từ gĩc tấm hình thể
hiện trong hình 2 và 3 Tuy nhiên điểm khác biệt
khi trƣờng hợp tấm đủ dày thì cơ cấu phá hoại
vẫn dọc theo biên Điều này cĩ thể giải thích là
tấm dày cĩ xu hƣớng phá hoại cục bộ dọc biên
nên khác đƣờng chảy dẻo của tấm mỏng
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2017 9
(a) Tấm dày (L/t=1) (b) Tấm Mỏng (L/t=100)
Hình 3. Cơ cấu phá hoại của tấm hình vuơng 4 biên tựa ở trạng thái giới hạn
4. KẾT LUẬN
Nghiên cứu đã trình bày phƣơng pháp phân
tích giới hạn tấm dày 5 bậc tự do sử dụng phần
tử EFG và kỹ thuật tích phân nút ổn định SNCI
với các hình dạng tấm khác nhau (tấm hình
vuơng tấm hình chữ nhật tấm hình trịn và tấm
hình chữ L) và các điều kiện biên khác nhau
(điều kiện biên ngàm chu vi và điều kiện biên
tựa chu vi) Khi xem xét hiện tƣợng tấm mỏng
dần phƣơng pháp dần hội tụ về giá trị tấm
mỏng Sai số đối với các kết quả tham khảo
tƣơng đối nhỏ
Qua các kết quả đạt đƣợc và so sánh với các
nghiên cứu của các tác giả khác phƣơng pháp
đạt đƣợc độ tin cậy cao Bên cạnh đĩ sự tập
trung của năng lƣợng tiêu tán dẻo phần nào giúp
dự đốn đƣợc cơ cấu phá hoại của tấm dày Qua
đĩ chúng ta cĩ thể cĩ các biện pháp gia cƣờng
hợp lí khi phân tích kết cấu chịu lực
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. T. T. M. Doan, C. V. Le and T. Q. Chu,
"Limit load computation of Mindlin-Reissner
plates using the ES-DSG method and second-
order cone programming," The International
Conference on Advances in Computational
Mechanics (ACOME), Ho Chi Minh City,
Vietnam, August 2012.
2. N. T. Nguyen, C. V. Le, T. Q. Chu, N. T.
Tran and H. N. Pham,, "A locking-free stabilized
meshfree method for computation of limit load of
Mindlin-Reissner plates," International
Conference on Green Technology and Sustainable
Development, HCMC, September 2012.
3. Nguyen, Danh An; Bui, Thanh Cong;
Nguyen, Hung Dang, "A recursive approach for limit
analysis of frame," Proceedings of the Sixth National
Conference on Solid Mechanics, Hanoi, 11 1999.
4. Nguyen, Hung Dang; Yan Ai-Min; Bui,
Thanh Cong, "On the Limit and Shakedown
Analysis of Plastified and Cracked Structures,"
Proceedings of The First Vietnam-Japan
Symposium in Advances in Applied
Electromagnetics and Mechanics HoChiMinh
City, Vietnam, 19-21 January 1998
5. Capsoni A Corradi L “Limit analysis of
plates - a finite element formulation” Structural
Engineering and Mechanics 1999; 8:325–341
6. Zienkiewicz OC, Taylor RL, Too JM.
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2017 10
“Reduced integration technique in general analysis
of plates and shells: simple and efficient element for
plate bending ” International Journal for Numerical
Methods in Engineering 1971; 3:275–290.
7. Hughes TJR, Taylor RL, Kanoknukulchai
W “Simple and efficient element for plate
bending” International Journal for Numerical
Methods in Engineering 1977; 11:1529–1543.
8. Zienkiewicz OC, Lefebvre D “A robust
triangular plate bending element of the Reissner–
Mindlin type” International Journal for Numerical
Methods in Engineering 1988; 26:1169–1184.
9. Lee SW Wong C “Mixed formulation
finite elements for mindlin theory plate bending”
International Journal for Numerical Methods in
Engineering 1982; 18:1297–1311.
10. Simo JC Rifai MS “A class of mixed assumed
strain methods and the method of incompatible modes”
International Journal for Numerical Methods in
Engineering 1990; 29:1595–1638.
11. Bathe KJ Dvorkin EN “A four-node plate
bending element based on Mindlin/Reissener plate
theory and a mixed interpolation” International
Journal for Numerical Methods in Engineering
1985; 21:367–383.
12. Bletzinger KU BischoffM Ramm E “A
unified approach for shear-locking free triangular
and rectangular shell finite elements” Computers
and Structures 2000; 75:321–334.
13. Le CV, Nguyen-Xuan H, Askes H,
Rabczuk T, Nguyen-Thoi T “Computation of
limit load using edge-based smoothed finite
element method and second-order cone
programming” International Journal of
Computational Methods 2013; 10(1):1340004
14. Le CV, Nguyen-Xuan H, Askes H, Bordas
S, Rabczuk T, Nguyen-Vinh H “A cellbased
smoothed finite element method for kinematic
limit analysis” International Journal for
Numerical Methods in Engineering
2010;83:1651–74.
15. Le, C.V. and Gilbert, M. and Askes, H.,
"Limit analysis of plates using the EFG method and
second-order cone programming," International
journal for numerical methods in engineering, vol.
78, no. 13, pp. 1532--1552, 2009.
16. Belytschko, T. and Lu, Y.Y. and Gu, L.,
"Element-free Galerkin methods," International
journal for numerical methods in engineering, vol.
37, no. 2, pp. 229--256, 2005
17. Hodge, Philip Gibson and Belytschko, Ted,
"Numerical methods for the limit analysis of plates,"
Journal of Applied Mechanics, vol. 35, p. 796, 1968.
18. Le C V & Chu T Q Plastic “Collapse
Analysis of Mindlin-Reissner Plates Using a
Stabilized Mesh-Free Method” International Journal
of Computational Methods, vol 13, 1650004, 2016.
19. Le, C.V. and Nguyen-Xuan, H. and
Nguyen-Dang, H., "Upper and lower bound limit
analysis of plates using FEM and second-order
cone programming," Computers \& structures,
vol. 88, no. 1, pp. 65--73, 2010.
20. Le C V “A stabilized discrete shear gap
finite element for adaptive limit analysis of
Mindlin–Reissner plates” International Journal
for numerical methods in engineering Int. J.
Numer. Meth. Engng 2013; 96:231–246.
21. Hopkins, Harry Geoffrey and Wang,
Alexander Jen “Load-carrying capacities for
circular plates of perfectly-plastic material with
arbitrary yield condition” Journal of the
Mechanics and Physics of Solids, vol. 3, no. 2, pp.
117--129,1955.
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2017 11
Người phản biện: TS NGUYỄN VIỆT TUẤN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 50_9259_2159810.pdf