Phân loại chi phí và giá thành sản phẩm

Tài liệu Phân loại chi phí và giá thành sản phẩm: BÀI TẬP CHƯƠNG II: PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Bài 2.1: Hãy phân loại các khoản chi phí dưới đây theo chức năng: sản xuất, tiêu thụ và quản lý a. Chi phí nhân công trực tiếp b. Chi phí kiểm tra chất lượng sản phẩm c. Chi phí khấu hao máy móc sản xuất d. Chi phí thuê máy móc sản xuất e. Chi phí quảng cáo f. Chi phí nguyên liệu trực tiếp g. Chi phí hoa hồng bán hàng h. Chi phí xăng dầu chạy xe giao hàng Bài 2.2: Hãy phân loại các khoản chi phí dưới đây theo mối quan hệ trực tiếp hay gián tiếp với sản phẩm a. Chi phí lương công nhân sản xuất b. Chi phí lương nhân viên kế toán ở văn phòng Công ty c. Chi phí bảo trì máy móc sản xuất d. Chi phí khấu hao nhà xưởng e. Chi phí bảo hiểm máy móc thiết bị sản xuất f. Chi phí điện chạy máy sản xuất g. Chi phí lương kỹ sư thiết kế sản phẩm h. Chi phí nguyên liệu trực tiếp i. Chi...

pdf6 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1557 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân loại chi phí và giá thành sản phẩm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP CHƯƠNG II: PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Bài 2.1: Hãy phân loại các khoản chi phí dưới đây theo chức năng: sản xuất, tiêu thụ và quản lý a. Chi phí nhân công trực tiếp b. Chi phí kiểm tra chất lượng sản phẩm c. Chi phí khấu hao máy móc sản xuất d. Chi phí thuê máy móc sản xuất e. Chi phí quảng cáo f. Chi phí nguyên liệu trực tiếp g. Chi phí hoa hồng bán hàng h. Chi phí xăng dầu chạy xe giao hàng Bài 2.2: Hãy phân loại các khoản chi phí dưới đây theo mối quan hệ trực tiếp hay gián tiếp với sản phẩm a. Chi phí lương công nhân sản xuất b. Chi phí lương nhân viên kế toán ở văn phòng Công ty c. Chi phí bảo trì máy móc sản xuất d. Chi phí khấu hao nhà xưởng e. Chi phí bảo hiểm máy móc thiết bị sản xuất f. Chi phí điện chạy máy sản xuất g. Chi phí lương kỹ sư thiết kế sản phẩm h. Chi phí nguyên liệu trực tiếp i. Chi phí lương quản lý các cấp Bài 2.3: Hãy sắp xếp các loại chi phí dưới đây theo loại chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. + Khấu hao xe hơi của bộ phận bán hàng + Tiền thuê trang thiết bị sử dụng trong phân xưởng. + Dầu nhờn để bảo trì máy móc thiết bị. + Tiền lương trả cho nhân viên kho thành phẩm. + Lương giám sát phân xưởng + Nguyên liệu dùng để đóng gói thành phẩm gởi bằng đường thủy (Đối với các sản phẩm thường không phải đóng gói). + Chi phí bảo hiểm cho công nhân trong phân xưởng. + Khấu hao nhà xưởng. + Khấu hao xe hơi của Hội đồng Quản trị và Ban Giám Đốc. + Tiền lương của nhân viên tiếp thị. + Tiền thuê phòng tổ chức hội nghị khách hàng hàng năm. Bài 2.4: Khách sạn Hoàng Sơn có tất cả 200 phòng, vào mùa du lịch bình quân mỗi ngày có 80% số phòng được thuê, ở mức này chi phí bình quân là 100.000 đồng/ phòng/ ngày. Mùa du lịch thường kéo dài 1 tháng (30 ngày). tháng thấp nhất trong năm tỷ lệ số phòng được thuê chỉ đạt 50%. Tổng chi phí hoạt động trong tháng này 360.000.000đ. Yêu cầu: 1. Xác định chi phí khả biến mỗi phòng ngày 2. Xác định tổng chi phí bất biến hoạt động trong tháng 3. Xây dựng công thức dự đoán chi phí. Nếu tháng sau dự kiến số phòng được thuê là 65%, chi phí dự kiến là bao nhiêu. 4. Xác định chi phí hoạt động bình quân cho một phòng/ngày ở mức độ hoạt động là 80%, 65%, 50%. Giải thích sự khác biệt về chi phí này. Bài 2.5: Có các số liệu dưới đây: Đơn vị: 1.000 đồng Đầu kỳ Cuối kỳ Nguyên liệu Sản phẩm dở dang Thành phẩm 75.000 80.000 90.000 85.000 30.000 110.000 - Trong kỳ đã đưa vào sản xuất một lượng nguyên liệu trị giá 326.000 ng.đ - Tổng chi phí sản xuất trong kỳ là 686.000 ng.đ - CP sản xuất chung bằng 60% chi phí nhân công trực tiếp Yêu cầu: 1. Tính giá trị nguyên liệu mua vào trong kỳ 2. Tính CP nhân công trực tiếp, giá vốn hàng bán của kỳ Bài 2.6: Hãy điền vào những chỗ có dấu (?) dưới đây: (Đv: 1.000đ) Trường hợp 1 Trường hợp 2 Trường hợp 3 Doanh số Nguyên liệu tồn đầu kỳ Nguyên liệu mua vào trong kỳ Nguyên liệu tồn cuối kỳ Chi phí nguyên liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Tổng chi phí sản xuất Sản phẩm dở dang đầu kỳ Sản phẩm dở dang cuối kỳ Giá thành sản phẩm sản xuất Thành phẩm tồn đầu kỳ Thành phẩm tồn cuối kỳ Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Chi phí bán hàng và quản lý DN Lợi nhuận thuần 50.000 10.000 23.000 8.000 ? 20.000 10.000 55.000 ? 5.000 55.000 ? 25.000 40.000 ? 8.000 ? ? 13.000 13.000 ? 20.000 25.000 8.000 ? 8.000 7.000 ? 6.000 ? 55.000 9.000 ? (4.000) ? ? 2.500 500 2.000 6.000 ? 12.000 8.000 ? 19.000 1.500 500 ? ? 5.000 1.000 Bài 2.7: Do vô ý, cô Hoa – nhân viên KTQT của Công ty Nam Việt đã làm đổ bình mực lên bảng kê chi phí sản xuất và báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ khiến cho một số số liệu bị lấm mực không đọc được: Bảng kê chi phí sản xuất (đ/v: 1.000.đ) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: NVL trực tiếp đầu kỳ ? NVL trực tiếp mua vào trong kỳ 76.400 NVL trực tiếp cuối kỳ 18.000 ? Chi phí nhân công trực tiếp 134.800 Chi phí sản xuất chung ? 337.000 Sản phẩm dở dang đầu kỳ ? Sản phẩm dở dang cuối kỳ 8.000 Giá thành sản phẩm sản xuất 335.000 Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh (đ/v: 1.000đ) Doanh số 350.000 (-) Giá vốn hàng bán ª Thành phẩm tồn đầu kỳ ? ª Giá trị thành phẩm sản xuất 335.000 ª Thành phẩm tồn cuối kỳ 67.000 ? Lợi nhuận gộp ? (-) Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ? Lợi nhuận thuần ? Cho biết: 1. Trị giá tồn kho nguyên liệu cuối kỳ gấp đôi tồn kho nguyên liệu đầu kỳ 2. Chi phí chuyển đổi bằng 80% tổng chi phí sản xuất. 3. Chi phí ban đầu bằng 60% chi phí sản xuất. 4. Giá trị thành phẩm cuối kỳ tăng thêm 15.000 ng.đ so với giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ 5. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp lớn gấp 5 lần lãi thuần Yêu cầu: Điền các số liệu vào chỗ dấu “?” Bài 2.8: Công ty Hùng Thịnh có một chiếc máy chuyên dùng có nguyên giá 10.000 ng.đ mà Công ty không còn cần dùng nữa. Công ty có ý định bán ngay với giá 3.000 ng.đ. Nhân viên kế toán đề nghị nên bỏ tiền ra tu sửa, thay đổi một số bộ phận bị mòn, tân trang lại rồi bán sẽ được giá cao hơn, là 5.000 ng.đ. Chi phí tu sửa, tân trang tổng cộng là 1.500 ng.đ. Yêu cầu: 1. Xác định chi phí cơ hội của mỗi cách tiêu thụ 2. Công ty nên chọn cách nào? Vì sao? Bài 2.9: Phòng Kế toán Công ty Bình An đã theo dõi và tập hợp được số liệu về chi phí dịch vụ bảo trì máy móc sản xuất và số giờ máy sử dụng trong 6 tháng đầu năm như sau: Tháng Số giờ máy sử dụng (giờ) Chi phí bảo trì (ng.đ) 1 2 3 4 5 6 4.000 5.000 6.500 8.000 7.000 5.500 15.000 17.000 19.400 21.800 20.000 18.200 Yêu cầu: 1. Sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu để xác định công thức ước tính chi phí bảo trì máy móc sản xuất của công ty. 2. Giả sử công ty dự kiến tháng tới tổng số giờ máy sử dụng là 7.500 giờ thì CP bảo trì máy móc ước tính bằng bao nhiêu ? Bài 2.10: Công ty THT có tài liệu về chi phí sản xuất phát sinh trong năm 2007 như sau: ( đvt: 1.000đ ) Biến phí Định phí Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 120 Chi phí nhân công trực tiếp 40 2.000.000 Chi phí sản xuất chung 24 8.000.000 Chi phí bán hàng 2% doanh thu 6.000.000 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.100.000 Giá bán: 600.000đ Công suất sản xuất của công ty trong khoảng 20.000 đến 30.000 sản phẩm Mức công suất trung bình 25.000 sản phẩm. Biến phí sản xuất trong mức bình thường. Yêu cầu: Tính chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm trong từng trường hợp a. Sản xuất 25.000 sản phẩm b. Sản xuất 20.000 sản phẩm c. Sản xuất 30.000 sản phẩm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBai tap chuong 2.pdf