Tài liệu Phân lập, xác định đặc tính và nhận diện các vi khuẩn nội sinh cây mía (Saccharum Officinarum L.) trồng ở tỉnh Tây Ninh: TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN Số 12 (37) - Tháng 2/2016
108
Phân lập, xác định đặc tính và nhận diện các vi khuẩn
nội sinh cây mía (Saccharum Officinarum L.)
trồng ở tỉnh Tây Ninh
Isolation, characterization and identification of endophytic bacteria in sugarcane
(Saccharum Officinarum L.) cultivated on soils of Tay Ninh province
SV. Nguyễn Thị Thu Hằng (1)
ThS. Đặng Thị Ngọc Thanh (2)
(1), (2)Trường Đại học Sài Gịn
St. Nguyen Thi Thu Hang
(1)
M.S. Dang Thi Ngoc Thanh
(2)
(1), (2)
Sai Gon University
Tĩm tắt
T ười a u rễ à ười a u h n c y a r ng ại a huy n h u Thành Tr ng àng à T n
i n c a nh T y Ninh h n ư c y ư i ịng i hu n n i inh r n i rường G
h ng ạ . h n n c c ịng i hu n hu ư c c hu n ạc ạng rịn a nguy n n i ch
hư c – . Đa c c à c ạng u ng n à h n ng chuy n ng. T c c c ịng hu
ư c c h n ng c ịnh ạ hịa an n h an à inh ng h . ịng i hu n HT h
hi n c a ặc nh n u r n n n ư c uy n chọn nh n i n ằng hư ng h inh học h n
ử. K u gi i r nh...
8 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 377 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân lập, xác định đặc tính và nhận diện các vi khuẩn nội sinh cây mía (Saccharum Officinarum L.) trồng ở tỉnh Tây Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN Số 12 (37) - Tháng 2/2016
108
Phân lập, xác định đặc tính và nhận diện các vi khuẩn
nội sinh cây mía (Saccharum Officinarum L.)
trồng ở tỉnh Tây Ninh
Isolation, characterization and identification of endophytic bacteria in sugarcane
(Saccharum Officinarum L.) cultivated on soils of Tay Ninh province
SV. Nguyễn Thị Thu Hằng (1)
ThS. Đặng Thị Ngọc Thanh (2)
(1), (2)Trường Đại học Sài Gịn
St. Nguyen Thi Thu Hang
(1)
M.S. Dang Thi Ngoc Thanh
(2)
(1), (2)
Sai Gon University
Tĩm tắt
T ười a u rễ à ười a u h n c y a r ng ại a huy n h u Thành Tr ng àng à T n
i n c a nh T y Ninh h n ư c y ư i ịng i hu n n i inh r n i rường G
h ng ạ . h n n c c ịng i hu n hu ư c c hu n ạc ạng rịn a nguy n n i ch
hư c – . Đa c c à c ạng u ng n à h n ng chuy n ng. T c c c ịng hu
ư c c h n ng c ịnh ạ hịa an n h an à inh ng h . ịng i hu n HT h
hi n c a ặc nh n u r n n n ư c uy n chọn nh n i n ằng hư ng h inh học h n
ử. K u gi i r nh ự h n g n h a 16S r N à nh i c ở ữ i u c a N ằng
c ng cụ a n ch h y ịng HT c ự ư ng ng 96% i a ry r uca n i ài i hu n
c h n ng húc y ng rưởng hực ư c c .
Từ khĩa: cây mía, cố định đạm, hịa tan lân, vi khuẩn thúc đẩy tăng trưởng thực vật, tổng hợp IAA, vi
khuẩn nội sinh
Abstract
Endophytic bacteria in sugarcane plant cultivated on soils of Tay Ninh province were isolated and
characterized. Sugarcane materials were collected from three districts of this province including Chau
Thanh, Trang Bang, and Tan Bien. There were 75 bacterial isolates that were isolated in N free medium
LGI. The majority of their colonies are round-shaped, climy, smooth, colourless or milk-color, with size
about 0.5-5.0 mm. Cells often have short rod-shape and most of them have motility. All of them have
ability of nitrogen fixation, and phosphate solubilization together with IAA biosynthesis. The best
isolate HTR8 was selected to sequencing 16S rRNA gene fragment. This isolate showed a high degree
of similarity (96%) to reference strain Labrys portucalensis train F11 of the GenBank of NCBI, and one
potential Plant Growth Promoting Bacteria has recently been reported.
Keywords: endophytic bacteria, IAA biosynthesis, nitrogen fixation, phosphate solubilization, Plant
Growth Promoting Bacteria...
109
1. Đặt vấn đề
Đường giữ vai trị quan trọng trong
kh u ph n n hằng ngày c a c n người.
Đường ư c n u a nguy n i u
hi n chi h n 6 % ng s n ư ng ường
thơ c a tồn th gi i. Vi t Nam, cây mía
ư c tr ng ở nhiều ịa hư ng. Tr ng
Tây Ninh là t nh cĩ di n tích tr ng mía l n
nh t khu vực Đ ng Na . Tuy nhiên, t
n 2 1 n n 2 13 i n tích tr ng
mía c a t nh này gi m t 25,5 nghìn ha
xu ng cịn 22,3 nghìn ha (T ng cục th ng
kê Vi t Nam, 2015). M t trong những cách
hường ư c sử dụng uy r n ng u t
và s n ư ng à ng cường bĩn phân hĩa
học ch c y. ư ng h n ạm hĩa học
hường ư c n ng n c c nư c sử dụng là
2 g N/ha/n h ặc th ch n n
400 - g N/ha/n (H ang Minh Ta
và Cao Ngoc Diep, 2014). Bĩn phân khơng
c n i, h p lý sẽ gây tình trạng v a th a
v a thi u inh ưỡng cho cây tr ng, gây
hi n ư ng chai cứng, gi phì, và thay
i tính ch t v t lý, hĩa học và sinh học
c a t tr ng ng thời cịn gây nh hưởng
x u n i rường và sức khỏ c n người
( hạ V n T n à Trư ng H T c,
2004). Do v y ngày nay u hư ng tìm
ki m các ch ng vi khu n c ch r ng
cĩ các vi khu n n i sinh, nhằm ứng dụng
như c c ch ph m giúp b sung hoặc thay
th m t ph n phân bĩn hĩa học cho cây
tr ng ư c chú trọng.
Vi khu n n i sinh tr i qua ph n l n
ịng ời trong cây ch . Chúng t p trung bên
trong t bào, kho ng gian bào hay h th ng
mạch mà khơng gây b nh hoặc b t kỳ h u
qu tiêu cực nà i v i cây ch (Cao Ngọc
Đi p, 2011). Nhiều lồi vi khu n n i inh ã
ư c phân l p t c y a như
Gluconacetobacter diazotrophicus,
Herbaspirillum sp., Pantoea sp.,
Burkholderia vietnamiensis, B. unamae, B.
silvatlantica . c i hu n này cĩ kh
n ng húc y ng rưởng thực v t thơng
ua c c c ch trực ti p hay gián ti như c
ịnh ạm, hịa tan lân, t ng h p IAA, v.v...
(Hoang Minh Tam và Cao Ngoc Diep, 2014)
Nghiên cứu này nhằm tìm ki m và
ư c u nh n di n các dịng vi khu n n i
inh c y a c c c ặc tính t . Đ y à c c
dịng vi khu n b n ịa cĩ tiề n ng ứng
dụng trong s n xu t phân bĩn vi sinh
chuyên dùng cho cây mía c a ịa hư ng.
2. Vật liệ
2.1. Khử trùng mẫu và phân lập
vi khuẩn
c u thân và rễ c a cây mía
(Saccharum officinarum L.) r ng giai ạn
v a tr cờ ư c thu th p ở các ru ng mía tại
13 xã thu c 3 huy n Châu Thành, Tr ng
Bàng và huy n Tân Biên c a t nh Tây Ninh.
M u ư c ti n hành khử trùng qua các
giai ạn như c a Hoang Minh Tam
và Cao Ngoc Diep (2014) v i sự ng n ng
c n n 96º cũng như ng hời gian khử
m u và xác nh n hi u qu khử trùng qua
ki ra nư c rửa cu i r n i rường
TYGA (Tryptone Yeast Glucose Agar). M u
sau khi khử trùng bề mặ hành c ng ư c
ti n hành thu l y dịch chi t và ch ng vào
i rường LGI (Cavalcante và Dưbereiner,
1988) kh ng ạ n ặc. Sau 24 – 48 giờ ,
sự xu t hi n c a màng mỏng (pellicle) cách
bề mặ i rường 1 – 4 mm chứng tỏ cĩ sự
hi n di n c a vi khu n n i sinh. C y ria l p
dịch này ang i rường G ặc và ti p tục
c y chuy n ch n hi hu ư c các khu n
lạc th t sự thu n nh ưu rữ, b o qu n
như c c ịng h n p (isolates) theo mơ t
c a Cao Ngọc Đi p (2011).
2.2. Xác định đặc tính khuẩn lạc và
tế bào
Mơ t ặc i m hình thái khu n lạc và
110
t bào theo Cao Ngọc Đi p (2011) và Tr n
inh Thư c và ctv. (2001). X c ịnh Gram
c a c c ịng hu ư c bằng hư ng h
nhu m Gram theo Nguyễn Đức ư ng và
ctv. (2003) k t h p v i ki m tra nhanh
bằng hư ng h “KOH S ring T ”
(von Graevenitz và Bucher, 1983).
2.3. Khảo nghiệm khả năng cố định
đạm, hịa tan lân và tổng hợp IAA
Các dịng mọc r n i rường phân
l à G h ng ạ ư c c y chuy n
ang i rường NBRIP chứa
orthophosphate khĩ tan. Dịng nào phát
tri n ư c trên c hai loại i rường này
chứng tỏ cĩ kh n ng c ịnh ạm và hịa
tan lân. Các dịng này ti p tục ư c nh
giá kh n ng ng h p NH4
+
trong mơi
rường ur ’ ( ar à c 2 ) h ng
ạm lỏng, kh n ng hịa an n h an
r ng i rường NBRIP (Nautiyal, 1999)
lỏng ng thời c ịnh kh n ng inh
r ng i rường LGI lỏng cĩ b sung
100 mg tryptophan/L h c c hư ng
pháp dựa trên ph n ứng màu k t h
m uang như c a Hoang Minh
Tam và Cao Ngoc Diep (2014).
2.4. Định danh dịng cĩ khả năng
cố định đạm, hịa tan lân và tổng hợp IAA
tốt nhất
Chọn dịng vi khu n c ặc tính t t
nh ịnh danh bằng gi i trình tự m t
chiều g n 16S rRNA v i m i ng
(universal primer) 27F (gửi m u cho Cơng
ty Nam Khoa, Tp. H Chí Minh).
2.5. Phương pháp xử lý số liệu
Dựa à hư ng r nh ư c chu n và
trị s O ư c c ịnh ư ng NH4
+
,
P2O5 ( ư ng ư ng) à c r ng u.
Tính tốn và xử lý th ng kê bằng
Microsoft Excel 2010 và SPSS 16.0.
Sử dụng chư ng r nh a n c a
N so sánh trình tự 16S r N
gi i v i các trình tự c r ng c ở dữ li u
c a GenBank. Tìm dịng cĩ ch s ư ng
ng cao, t uy n n ài c a dịng
vi khu n uy n chọn.
3. Kết quả và thảo luận
3.1. Phân lập vi khuẩn nội sinh
Vi khu n n i sinh cĩ trong dịch chi t
các m u c y a hử trùng bề mặt
phát tri n trong c i rường LGI bán
ặc tạo thành màng mỏng như c a
Perin và ctv. (2006), Nguyễn Thị Thu Hà
và ctv. (2009) (Hình 1). Sau hi ư c c y
chuy n ang i rường G h ng ạm
ặc và làm thu n, các dịng vi khu n ư c
ti p tục c y ché ang i rường NBRIP
ặc chứa orthophosphate. K t qu hu ư c
là 75 dịng vi khu n cĩ cùng lúc hai kh
n ng c ịnh ạ à hịa an n.Tr ng
cĩ 46 dịng cĩ ngu n g c t rễ mía
(61,33%) và 29 dịng cĩ ngu n g c t
(38,67%). Nhiều tác gi khác khi nghiên
cứu vi khu n n i inh cũng nh n th y s
dịng vi khu n n i sinh phân l ư c t rễ
hường nhiều h n i phân l p t thân
c y iều này ng h m t trong những gi
thuy t về ngu n g c vùng rễ (rhizophere)
c a vi khu n n i sinh (Rosenblueth và
Martínez-Romero, 2006).
Hình 1. Vi khuẩn nội sinh phát triển
trên mơi trường LGI bán đặc (B) và đối
chứng âm gồm dịch chiết từ mẫu mơ mía
đã hấp tiệt trùng (A)
111
3.2. Đặc tính khuẩn lạc và tế bào
Về hình thái khu n lạc a các dịng
vi khu n phân l ư c cĩ dạng trịn
(90,67%), s cịn lại cĩ dạng h ng ều
(9,33%). Khu n lạc cĩ màu tr ng ục
chi m 38,67%, màu tr ng trong chi m
25,33%, màu tr ng ngà chi m 28% và màu
là vàng nhạt chi m 8%. Đa các dịng thu
ư c tạo khu n lạc cĩ dạng bìa nguyên
(92%) à n imơ (96%), cịn lại là dạng
a r ng cưa ( %) à n i lài (4%).
Đường kính khu n lạc c a các dịng thu
ư c nằm trong kho ng t 0,5 n 5 mm
(Hình 2).
Hình 2. Hình thái khuẩn lạccủa một số
dịng vi khuẩn nội sinh
Qua uan ư c ư i kính hi n vi
quang học, nh n th y ch y u các dịng cĩ
t bào hình que ng n, nhỏ và t t c ều cĩ
kh n ng chuy n ng. Qua k t qu ki m
tra Gram cho th y các dịng Gram (-)
chi m 56% và Gram (+) chi m 44% (Hình
3). K t qu này ư ng ự như c c t qu
nghiên cứu vi khu n n i sinh trong m t s
cây m t lá m h c như h (Nguyễn
Thị Thu Hà và ctv., 2009), các loại cỏ ch n
nuơi (Cao Ngọc Đi p và Nguyễn Ái Chi,
2009), ngơ (Dang Thi Ngoc Thanh và Cao
Ngoc Diep, 2014) và vi khu n n i sinh cây
mía tr ng ở t nh Đ ng Nai (Hoang Minh
Tam và Cao Ngoc Diep, 2014).
Hình 3. Kết quả nhuộm Gram của một
số dịng vi khuẩn nội sinh
3.3. Khả năng cố định đạm, hịa tan
lân và tổng hợp IAA
B ng 1 au y r nh ày ề ngu n
g c và kh n ng c ịnh ạm, hịa tan lân
và sinh t ng h p IAA c a 10 dịng t t nh t
trong s 75 dịng vi khu n n i sinh cây mía
hân l ư c.
Bảng 1. Kết quả định lượng sự cố định đạm, hịa tan lân và tổng hợp IAA của 10
dịng vi khuẩn nổi trội
STT
Dịng
vi khuẩn
Nguồn gốc
NH4+
(mg/L)*
P2O5
(mg/L)*
IAA
(mg/L)*
1 CT4 Th n n - Châu Thành 1,507 e 57,892 a 18,212 b
2 DR2 Rễ, H o Đức - Châu Thành 1,248 f 40,687 c 9,019 f
3 KT1 Th n Đ ng Khởi - Châu Thành 1,625 d 42,458 c 5,562 gh
112
4 KT2 Th n Đ ng Khởi - Châu Thành 1,059 g 30,170 d 17,450 c
5 LT2 Thân, Thành Long - Châu Thành 1,465
c
22,887
e
10,307
d
6 TVT1 Thân, Trà Vong - Tân Biên 2,079
b
46,639
b
6,304
g
7 TVT4 Thân, Trà Vong - Tân Biên 1,197
fg
41,625
c
5,296
h
8 TDT8 Thân, Thạnh Đ ng - Tân Biên 1,207 fg 26,870 d 5,929 gh
9 GBR5 Rễ, Gia Bình - Tr ng Bàng 0,254 h 61,315 a 10,413 e
10 HTR8 Rễ Hưng Thu n - Tr ng Bàng 2,654 a 58,417 a 18,836 a
11 Đ i chứng 0,000 i 0,000 f 0,000 i
CV (%) 6,391 5,911 5,050
*Số liệu trình bày trong bảng là bình quân của 4 đợt đo mẫu với 3 lần lặp: 2, 4, 6, 8
ngày sau khi cấy đối với NH4
+
và IAA; 5, 10, 15, 20 ngày sau khi chủng đối với P2O5.
Những số (trong cùng một cột) được theo sau bởi cùng chữ cái khơng cĩ sự khác biệt
ý nghĩa ở mức 5%.
Qua nh n th y ư ng ạm c ịnh
c a 10 dịng t t nh a ng t 0,254 –
2,654 mg/L NH4
+ ư ng lân hịa tan trong
kho ng 22,87 – 61,315 mg/ L P2O5 và
ư ng ạt t 296 – 1 36 g/ .
Những ịng ch u ịnh ư ng ca ề
c a ch i u g c HT TVT1 T
à G (H nh ). c t qu ịnh ư ng
hu ư c ư ng ự như u nghi n cứu
c a m t s tác gi ti n hành trên i ư ng
vi khu n n i sinh cây mía (Ngơ H ng
Thanh và ctv., 2014; Hồng Minh Tâm và
Cao Ngọc Đi p, 2014; Hoang Minh Tam
và Cao Ngoc Diep, 2014) và m t s cây
tr ng h c như à u nành (Glycine max
.) à ng (Zea mays L.) (Cassán và ctv.,
2009; Szilagyi-Zecchin và ctv., 2014).
Th ng ua c c c ch c ịnh ạm, hịa tan
phosphate và t ng h nhiều i
khu n n i inh h hi n h n ng húc
y ng rưởng thực v ở c c ài
Pachycereus pringlei, Chlorella vulgaris,
. ư c thơng báo (Puente và ctv.,
2009; de-Bashan và ctv., 2008, Ryan và
ctv., 2008;).
Hình 4. Phản ứng màu với thuốc thử của
một số dịng vi khuẩn nổi trội khi đo
lượng lân hịa tan vào 5 DAI
(day after inoculation)
113
3.4. Kết quả giải trình tự một phần
đoạn gen 16S rRNA của dịng vi khuẩn
HTR8
Dịng HTR8 cĩ ngu n g c t rễ cây
mía tr ng tại Hưng Thu n, huy n Tr ng
Bàng th hi n t t c 3 ặc nh n u r n
ư c tuy n chọn ti p tục nh n di n bằng
hư ng h inh học phân tử. K t qu
gi i trình tự m t ph n ạn gen 16S rRNA
à ị ịng ư ng ng c r ng c ở
dữ li u c a NCBI cho th y dịng HTR8 cĩ
sự ư ng ng 96% v i ch ng vi khu n
Labrys portucalensis F11 (Hình 5). Labrys
portucalensis là m t Proteobacteria cĩ hình
que và thu c nhĩm Gram âm phù h p v i
k t qu kh o sát hình thái và nhu m Gram
c a dịng HTR8.
Hình 5. Kết quả dị tìm dịng tương đồng
trình tự một phần gen 16S rRNA của
dịng HTR8
Nhiều lồi m i trong chi Labrys
ư c phân l p t rễ cây tr ng ở nhiều nư c
(Islam và ctv., 2007; Nguyen và ctv.,
2015). M i y Inui-Kishi và ctv. (2012)
ề c p về kh n ng hịa an h ha
và t ng h p IAA khá t t c a m t dịng
trong t ng s 60 dịng vi khu n à nh
c gi ư c phân l p t vùng rễ cây
mía tr ng tại Brazil ịng này ư ng ng
r nh ự 16S r N v i i hu n Labrys
portucalensis.
4. Kết luận
Cĩ 75 dịng vi khu n n i sinh phân l p
ư c t rễ và thân cây mía tr ng tại t nh
T y Ninh. Tr ng ịng i hu n HTR8
c ư ng ạm c ịnh ư ng lân hịa tan và
ư ng IAA sinh ra cao nh . n cứ vào các
k t qu gi i trình tự ạn gen 16S rRNA và
ị ịng ư ng ng, cĩ th xem HTR8
như i hu n Labrys portucalensis(gi
ịnh). Dịng vi khu n này cĩ tiề n ng ứng
dụng như t vi khu n ch h ch ng
rưởng thực v t cho cây mía.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu tham khảo tiếng Việt
1. Cao Ngọc Đi p và Nguyễn Ái Chi (2009),
“Phân l à ặc tính vi khu n n i sinh cây
khĩm (Ananas comosus L.) tr ng r n t
phèn huy n B n Lức, t nh Long An” Tuyển
tập hội nghị Cơng nghệ sinh học phía Nam
năm 2009, tại thành ph H Chí Minh t ngày
23-2 h ng 1 n 2 9.
2. Cao Ngọc Đi p (2011), Sách chuyên khảo Vi
khuẩn nội sinh thực vật, Nxb Đại Học C n
Th n Th .
3. Nguyễn Thị Thu Hà, Hà Thanh Tồn và Cao
Ngọc Đi p (2009), “Phân l à ặc tính c a
vi khu n n i sinh ở m t s loại cỏ ch n nu i”
Tạp chí Cơng nghệ Sinh học 7(2): 241-250.
4. Nguyễn Đức ư ng, Phan Thị Huyền à
Nguyễn Ánh Tuy t (2003), Thí nghiệm cơng
nghệ sinh học (t p 2): Thí nghiệm vi sinh vật
học, Nxb Đại học Qu c gia, Tp. H Chí Minh.
5. Hồng Minh Tâm và Cao Ngọc Đi p (2014),
“X c ịnh ặc tính và nh n di n vi khu n n i
sinh Gluconacetobacter diazotrophicus trong
cây mía ở hai t nh B n Tre và Long An” Tạp
chí Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn 24:
68-74.
6. Ngơ H ng Thanh, Hồng Minh Tâm và Cao
Ngọc Đi p (2014), “X c ịnh tính vi khu n
n i sinh trong cây mía tr ng ở t nh B n Tre và
Long An” Tạp chí Nơng nghiệp và Phát triển
Nơng thơn. 2:41-48.
114
7. Tr n inh Thư c Nguyễn Đức H àng han
Thị hư ng Trang à hạ Thị H ng Tư i
(2001), Thực tập vi sinh vật học, Nxb Ðại học
Qu c gia, Tp. H Chí Minh.
8. hạ V n T n à Trư ng H T c (2 ),
hân n vi sinh trong n ng nghiệp N
N ng nghi Hà N i.
9. T ng cục th ng kê Vi t Nam (2015), (https://
www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217)
B. Tài liệu tham khảo tiếng Anh
10. Cassán F., Perrig D., Sgroy V., Masciarelli
O., Penna C., and Luna V. (2009),
“Azospirillum brasilense Az39 and
Bradyrhizobium japonicum E109,
inoculated singly or in combination,
promote seed germination and early
seedling growth in corn (Zea mays L.) and
soy bean (Glycine max .)” Eur. J. Soil
Biol, 45:28-35.
11. Cavalcante V.A., and Dưbereiner J. (1988),
“ n w aci -tolerant nitrogen-fixing
ac riu a cia wi h ugarcan ” Plan
and Soil 108: 23-31.
12. Dang Thi Ngoc Thanh and Cao Ngoc Diep
(2 1 ) “ a i n charac riza i n an
identification of endophytic bacteria inmaize
(Zea mays L.) cultivated on acrisols of the
Southea f Vi na ” American Journal of
Life Sciences. 2(4): 224-233. (Published
online: Aug. 30, 2014. DOI: 0.11648/j.ajls.
20140204.16).
13. De-Bashan L.E., Antoun H., and Bashan Y.
(2 ) “ n n f in -3-acetic acid
produced by the growth-promoting
bacterium Azospirillum ” in r ing
growth of Chlorella vulgaris. J. Phycol.44:
938-947.
14. Hoang Minh Tam and Cao Ngoc Diep (2014),
“ a i n charac riza i n an i n ification
of endophytic bacteria in sugarcane
(Saccharum spp. L.) cultivated on soils of the
ng Nai r inc S u h a f Vi na ”
American Journal of Life Sciences. 2(6): 361-
368. (Published online: Dec. 18, 2014. DOI:
10.11648/j.ajls.20140206.16)
15. Inui-Kishi R.N., Kishi L.T., Picch S.C.,
Barbosa J.C., Lemos M.T.O., Marcondes J.,
and de Macedo Lemos E.G. (2012),
“ h h ru u i izing an
production activities inplant growth
promoting rhizobacteria from brazilian soils
un r ugarcan cu i a i n” ARPN Journal
of Engineering and Applied Sciences 7(11):
1446- 1454.
16. Islam M.S., Kawasaki H., Nakagawa Y.
, Hattori T., Seki T. (2007), Labrys
okinawensis sp. nov. and Labrys
miyagiensis sp. nov., budding bacteria
isolated from rhizosphere habitats in Japan,
and emended descriptions of the genus
Labrys and Labrys monachus. Int J Syst
Evol Microbiol, 57: 552-557.
17. Nautiyal C.S. (1999), “ n ffici n
microbiological growth medium for
screening phosphate solubilizing
icr rgani ” FEMS Microbiology
Letters. 170: 265-270.
18. Nguyen N.L., Kim Y.J., Hoang V.A., Kang
J.P., Wang C., Zhang J., Kang C.H., and
Yang D.C. (2015), Labrys soli sp. nov.,
isolated from the rhizosphere of Korean
ginseng. Int J Syst Evol Microbiol. (Published
online:Aug 5. DOI: 10.1099/ijsem.0.000512)
19. Park M., Kim C., Yang J., Lee H., Shin W.,
Ki S. an Sa T. (2 ) “ a i n an
characterization of diazotrophic growth
promoting bacteria from rhizosphere of
agricu ura cr f K r a”
Microbiological Research. 160: 127-133.
20. Perin L., Martínez-Aguilar L., Castro-
González R., Estrada-de los Santos P.,
Cabellos-Avelar T., Guedes H.V., Reis
V.M., and Caballero-Mellado J. (2006),
“ iaz r hic Burkholderia species
associated with field-grown maize and
ugarcan ” Appl. Environ. Microbiol. 72:
3103-3110.
21. Puentea M.E., Li C.Y., Bashan Y. (2009),
“En hy ic ac ria in cac i can
improve the development of cactus see ing ”
Environmental and Experimental Botany. 66:
402-408.
115
22. Rosenblueth M., and Martínez-Romero E.
(2 6) “ ac ria n hy an h ir
in rac i n wi h h ” Molecular Plant-
Microbe Interactions.19:827-837.
23. Ryan R.P., Germanie K., Franks A., Ryan
D.J., and Dowling D.N. (2008),
“ ac ria n hy : r c n n
an a ica i n ” FEMS Microbiol. Lett.
278:1-9.
24. Szilagyi-Zecchin V.J., Ikeda A.C., Hungria
M. , Adamoski D., Kava-Cordeiro V.,
Glienke C., and Galli-Terasawa L.V. (2014),
“Identification and characterization of
endophytic bacteria from corn (Zea mays L.)
roots with biotechnological potential in
agriculture” AMB Express 4(26).
(Published online: 7 May, DOI: 10.1186/
s13568-014-0026-y).
25. Von Gravenitz A., and Bucher C. (1983),
Accuracy of the KOH and Vancomycin Tests
in Determining the Gram Reaction of Non-
En r ac ria ” J Clin Microbiol.
16(4):983-985.
Ngày nh n bài: 12/01/2016 Biên t p xong: 15/02/2016 Duy t ng: 2 / 2/2016
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 102_7786_2216628.pdf