Tài liệu Phân bố nhiệt độ theo thời gian trong hoạt chất Laser rắn: Vật lý
Mai Văn Lưu, “Phân bố nhiệt độ theo thời gian trong hoạt chất laser rắn.” 110
PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ THEO THỜI GIAN
TRONG HOẠT CHẤT LASER RẮN
Mai Văn Lưu*
Tóm tắt: Laser rắn bơm liên tục (xung bơm dài) được nghiên cứu nhiều với mục
đích tạo ra các xung laser có mật độ song suất lớn. Hiệu ứng nhiệt trong hoạt chất
ảnh hưởng rất lớn đến hiệu suất phát cũng như tính chất của chùm laser phát. Bài
báo trình bày biểu thức nhiệt sinh ra trong hoạt chất laser rắn bơm xung, từ đó
khảo sát quá trình sinh nhiệt theo thời gian.
Từ khóa: Laser rắn, Biến đổi quang nhiệt.
1. MỞ ĐẦU
Laser rắn bơm xung dài (dùng đèn flash, hay laser bán dẫn tần số lặp cao) đã được
nghiên cứu và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khoa học công nghệ và đời sống. Các laser
rắn trươc đây được bơm bằng đèn flash và có cần làm lạnh để tránh hiệu ứng nhiệt làm
mất ổn định cấu trúc chùm tia phát ra [1,2,3,4]. Hiệu ứng nhiệt trong hoạt chất laser rắn đã
được nghiên cứu nhiều bằng thực nghiệm, bằng mô...
9 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân bố nhiệt độ theo thời gian trong hoạt chất Laser rắn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vật lý
Mai Văn Lưu, “Phân bố nhiệt độ theo thời gian trong hoạt chất laser rắn.” 110
PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ THEO THỜI GIAN
TRONG HOẠT CHẤT LASER RẮN
Mai Văn Lưu*
Tóm tắt: Laser rắn bơm liên tục (xung bơm dài) được nghiên cứu nhiều với mục
đích tạo ra các xung laser có mật độ song suất lớn. Hiệu ứng nhiệt trong hoạt chất
ảnh hưởng rất lớn đến hiệu suất phát cũng như tính chất của chùm laser phát. Bài
báo trình bày biểu thức nhiệt sinh ra trong hoạt chất laser rắn bơm xung, từ đó
khảo sát quá trình sinh nhiệt theo thời gian.
Từ khóa: Laser rắn, Biến đổi quang nhiệt.
1. MỞ ĐẦU
Laser rắn bơm xung dài (dùng đèn flash, hay laser bán dẫn tần số lặp cao) đã được
nghiên cứu và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khoa học công nghệ và đời sống. Các laser
rắn trươc đây được bơm bằng đèn flash và có cần làm lạnh để tránh hiệu ứng nhiệt làm
mất ổn định cấu trúc chùm tia phát ra [1,2,3,4]. Hiệu ứng nhiệt trong hoạt chất laser rắn đã
được nghiên cứu nhiều bằng thực nghiệm, bằng mô phỏng bán thực nghiệm[5,6]. Trong
công trình trước đây sự phụ thuộc của biến đổi quang nhiệt vào các tham số xung bơm dọc
đã được khảo sát [7]. Tuy nhiên các nghiên cứu trên chưa đề cập đến sự phụ thuộc của
hiệu ứng nhiệt theo thời gian bơm, tức là sự thay đổi theo thời gian của phân bố nhiệt trên
tiết diện ngang.
Trong bài báo này chúng tôi dẫn lại biểu thức phân bố nhiệt trong hoạt chất trong điều
kiện dừng. Từ đó khảo sát phân bố nhiệt trên tiết diện ngang tại các thời điểm khác nhau.
2. PHÂN BỐ NHIỆT TRONG HOẠT CHẤT
2.1. Điều kiện biên và điều kiện ban đầu của bài toán
Xét thanh hoạt chất dạng hình trụ, bán kính r= a và chiều dài z=l. Ở hai đáy và mặt
xung quanh được cách nhiệt với môi trường làm môi trường hoạt chất laser (hình 1).
Hình 1. Thanh hoạt chất.
Phương trình truyền nhiệt phụ thuộc thời gian khi xung bơm có dạng [7] :
tzrT
zrrr
k
t
tzrT
,,
1,,
2
2
2
2
(1)
trong đó, tzyxT ,,, là trường nhiệt độ phụ thuộc vào bán kính hoạt chất r và thời gian t.
Giả sử phương trình nhiệt độ tzyxT ,,, thỏa mãn phương trình truyền nhiệt theo thời
gian như phương trình (2.17) và nghiệm phải hữu hạn.
Điều kiện biên:
Điều kiện biên 1: 0,, tzarT (2)
Điều kiện biên 2: 0,, tlzrT (3)
Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 41, 02 - 2016 111
Điều kiện ban đầu:
Trường hợp ngừng bơm, nhiệt độ ban đầu (ở thời điểm t=0) của hoạt chất laser là [7]:
0, , 0 1 , ,pumb
c laser
E
T r z t g r z a r z
(4)
trong đó, 0E là tổng năng lượng của xung bơm (J), c là nhiệt dung riêng (Jcm
-3K-1),
pump là bước sóng bơm (nm), laser là bước sóng laser phát (nm), là hiệu suất (%),
zra , là hàm số mô tả sự hấp thụ nhiệt trong hoạt chất, zrg , là hàm số thỏa mãn điều
kiện của hàm Gauss :
0 0
1,2 drdzzrrg (5)
được xác định dưới dạng sau [7]:
4
4
2/32
2exp
22
,
pp
r
l
zrg
(6)
trong đó, p là bán kính chùm bơm (cm), l là chiều dài của thanh hoạt chất (cm).
Trường hợp ngừng bơm, lượng nhiệt giảm theo cấp số nhân thì hàm số mô tả sự hấp
thụ nhiệt trong hoạt chất được xác định bởi :
zzra exp, (7)
trong đó, là hệ số hấp thụ của hoạt chất.
Thay phương trình (6) và phương trình (7) vào phương trình (4) thì phương trình mô tả
nhiệt ban đầu ( ở thời điểm t=0) như sau:
zr
cl
E
tzrT
plaser
pump
p
exp2exp1
22
0,,
4
4
2/32
0 (8)
2.2. Phương trình phân bố nhiệt độ theo thời gian
Phương trình (1) có nghiệm là hàm có ba biến số độc lập nên hàm tzyxT ,,, có thể
tách thành tích của ba hàm:
tTzZrRtzrT ,, (9)
với rR , zZ , tT tương ứng là các hàm chỉ phụ thuộc vào từng biến số độc lập tương
ứng r,z,t. Sau khi thay phương trình (9) vào phương trình (1) chúng ta nhận được:
tTzZrRtTzZrR
r
tTzZrRktTzZrR "'"'
1
(10)
Chia hai vế phương trình (10) cho tTrkR thì phương trình (10) có dạng sau [9]:
2
"''" 1
zZ
zZ
tkT
tT
rR
rR
rrR
rR
(11)
Phương trình (11) có thể tách thành hai phương trình sau:
02" zZzZ (12)
Vật lý
Mai Văn Lưu, “Phân bố nhiệt độ theo thời gian trong hoạt chất laser rắn.” 112
2
''" 1
tkT
tT
rR
rR
rrR
rR
(13)
Nghiệm phương trình (12) như sau:
zBzAzZ cossin (14)
Giả sử trên thanh hoạt chất có nhiệt độ thích hợp, bỏ qua sự thất thoát nhiệt ra bên
ngoài thanh hoạt chất và để cho cách nhiệt với môi trường ngoài chỉ giử lại hàm cosin do
đó phương trình (14) được viết lại:
zBzZ cos (15)
Thực hiện chuyển vế ở phương trình (13) và đưa vào hệ số 2 sẽ có dạng:
22
''" 1
tkT
tT
rR
rR
rrR
rR
(16)
Phương trình (16) có hai phương trình lần lượt là:
022' tTktT (17)
và phương trình còn lại có dạng:
2
'" 1
rR
rR
rrR
rR
(18)
Phương trình (17) có nghiệm:
tkCtT 22exp (19)
Thực hiện chuyển vế phương trình (18) có dạng [9]:
0
1 2
'"
rR
rR
rrR
rR
(20)
Bằng cách đặt rx khi đó phương trình (20) trở thành:
01 '" xRxR
x
xR (21)
Phương trình (21) có dạng của phương trình Bessel. Khi v=n=0, phương trình (21) có
nghiệm:
xYCxJCxR 0201 (22)
Thay rx vào phương trình (22) như sau:
rYCrJCrR 0201 (23)
Do điều kiện của hàm Neuman cấp n nên 00Y mà nhiệt độ hữu hạn. Đặt
02 C nên phương trình (23) được viết lại :
rJCrR 01 (24)
Áp dụng điều kiện biên 1: 0,, tzarT .
0)( aR (25)
Từ hai phương trình (24) và (25), suy ra [2]:
Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 41, 02 - 2016 113
a
aaJaJCaR nnn
00 001 , với n là hệ số
của hàm Bessel và n là số nguyên lấy giá trị n=1,2,3
Thay n vào phương trình (24) có dạng sau:
a
rJCrR nn
01 (26)
Áp dụng điều kiện biên 2: 0,, tlzrT
0)( lZ (27)
Kết hợp hai phương trình (15) và phương trình (27) như sau:
l
m
l
mlllBlZ m
22
0cos0cos
với m
là số nguyên lấy giá trị m = 0,1,2,3
Thay m vào phương trình (27) như sau:
l
zm
B
l
zm
l
z
BzZ mmm
sin
2
cos (28)
Từ giá trị của zZm ở phương trình (28) để thanh hoạt chất cách nhiệt đối với môi
trường ngoài chỉ giữ lại cosin, bằng cách thay giá trị
l
zm
m
của phương trình (28)
trở lại vào phương trình (15) như sau:
l
zm
B
l
zm
BzZ mmm
coscos (29)
Kết hợp hai phương trình (26) và phương trình (29), mối quan hệ với phương trình (19)
về giá trị riêng của n và m và thay giá trị riêng n và m vào phương trình (19) chúng
ta nhận được :
t
l
m
a
kCT nnmnm 2
22
2
2
exp
(30)
Thay các phương trình (26), phương trình (29) và phương trình (30) vào phương trình
(9), nghiệm riêng của phương trình (1) thỏa mãn điều kiện biên là [10]:
t
l
m
a
k
l
zm
a
rJAtzrT nnnmnm 2
22
2
2
0 expcos),,(
(31)
với nmmnm CBCA 1 . Dựa vào tính chất tuyến tính, nghiệm của bài toán là tổng vô hạn
của các nghiệm riêng ),,( tzrTnm [10]:
t
l
m
a
k
l
zm
a
rJAtzrT nnnm
n m
2
22
2
2
0
1 0
expcos,,
(32)
Cho phương trình (32) thỏa mãn điều kiện ban đầu ở phương trình (12) như sau:
Vật lý
Mai Văn Lưu, “Phân bố nhiệt độ theo thời gian trong hoạt chất laser rắn.” 114
l
zm
a
rJAtzrT n
n m
nm
cos0,, 0
1 0
(33)
Nhân hai vế của phương trình (33) với
a
rJ n
0 rồi thực hiện lấy tích phân hai vế
trên toàn miền ar 0 , đồng thời chú ý đến tính trực giao của hàm Bessel [7]:
rdr
a
rJtzrT
Jal
zm
A
a
n
nm
nm
0
02
1
2
0
0,,
2
cos
(34)
Nhân hai vế của phương trình (34) với
l
zm
cos rồi lấy tích phân hai vế trên toàn
miền lz 0 , hệ số nmA là:
rdrdz
a
rJtzrT
l
zm
Jla
A n
al
n
nm
0
00
2
1
2
0,,cos
4
(35)
Thay 0,, tzrT ở phương trình (12) vào phương trình (35) có dạng sau:
4
0
02 2 3/2 2 2 4
1 0
0
8 2 1
1 exp 2
cos exp
a
pump n
nm
c p laser n p
l
E r
A J r rdr
l a J a
m z
z dz
l
(36)
Thay phương trình (36) vào phương trình (32), chú ý khi m=0 lấy
2
1
giá trị nmA , ta
nhận được :
4
0
02 2 3/2 2 2 4
1 1 1 0
2 2 2
0 2 2
0
8 2 1
, , 1 exp 2
cos exp cos exp
a
pumb n
n m c p laser n p
l
n n
E r
T r z t J r rdr
l a J a
m z m z m
z dzJ r k t
l a l a l
(37)
Phương trình (37) là phương trình phân bố nhiệt độ theo thời gian trong hoạt chất laser rắn.
2.3. Khảo sát phân bố nhiệt độ xuyên tâm theo thời gian
Các giá trị của cấp số nhân theo tổng các giá trị của n ở phương trình (37) bao gồm giá
trị a đó là giá trị lớn nhất của r. Vì vậy, nó là giá trị tách ra r thành phần của tzrT ,,
trong phương trình (37) để có sự phân bố nhiệt độ xuyên tâm theo thời gian trong hoạt
chất laser như phương trình [7] :
t
a
k
a
rJBtrT nn
n
nr 2
2
0
1
exp,
(38)
trong đó, nB là hệ số mở rộng có giá trị như sau:
Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 41, 02 - 2016 115
4
0
02 3/2 2 2 4
1 0
4 2 1
1 exp 2
a
pumb
n
c p laser n p
E r
B J r rdr
l a J a
(39)
Từ phương trình phân bố nhiệt độ xuyên tâm theo thời gian trong hoạt chất laser rắn,
chọn các thông số của laser Ti:Sapphire với chiều dài của thanh hoạt chất l=1cm năng
lượng của xung bơm 0E =0,7J bán kính thanh hoạt chất a=0,36cm, bán kính mặt thắt
chùm tia p 0,28cm bước sóng bơm 532pump nm, bước sóng laser phát 800laser nm
nhiệt dung riêng
c 3,1Jcm
3K-1 hệ số truyền nhiệt 0,33wcm-1K-1, ban đầu của laser
Ti :Sapphire ở nhiệt độ phòng và hiệu suất 64,0 [7]. Sử dụng phần mềm Maple, phân
bố nhiệt độ trong hoạt chất laser tại các thời điểm khác nhau theo bán kính xuyên tâm của
thanh hoạt chất laser rắn Ti:Sapphire được thể hiện như hình 2.
(a) (b)
(c)
(d) (e)
Hình 2. Phân bố nhiệt độ xuyên tâm trong hoạt chất tại các thời điểm:
t=0,011s (đen,a), t=0,015s (xanh blue,b), t=0,022s (xanh green,c),
t=0,04s (vàng,d), t=0,07s (đỏ,e) với 532pump nm,
p 0,28cm.
Từ đồ thị ta thấy, nhiệt độ ở trục thanh hoạt chất laser là lớn nhất và nhiệt độ giảm dần
từ tâm ra biên theo bán kính thanh hoạt. Điều này là hoàn toàn phù hợp bởi hệ laser bơm
dọc sử dụng nguồn bơm là laser có phân bố Gauss (năng lượng cực đại tại đỉnh - tâm của
phân bố). Cũng từ hình 2, trong suốt quá trình hoạt động của laser, nhiệt độ trên tiết diện
ngang của hoạt chất tăng theo thời gian, điều này được giải thích như sau:
Trong hình 3, một chu kỳ hoạt động laser gồm hai chu kỳ nhỏ: chu kỳ bơm và chu kỳ
làm lạnh (khi đèn bơm dừng).
Vật lý
Mai Văn Lưu, “Phân bố nhiệt độ theo thời gian trong hoạt chất laser rắn.” 116
Hình 3. Quá trình sinh nhiệt trong hoạt chất [2].
Ở thời điểm ban đầu (tbđ) nhiệt độ của hoạt chất là T1 (nhiệt độ ban đầu). Trong chu kỳ
bơm thứ nhất: tb = t1 – tbđ, nhiệt độ sẽ tăng lên đến Tb1. Sau khi dừng bơm, tức là trong chu
kỳ làm lạnh, tll= t2 –t1, nhiệt độ giảm xuống T2. Bắt đầu chu kỳ bơm thứ hai: tại thời điểm
t2, chu kỳ làm việc thứ nhất kết thúc, bắt đầu chu kỳ thứ hai, tức là bơm quang học hoạt
động trở lại, nhiệt độ lại tăng lên Tb2, dừng bơm cho đến khi chu kỳ hai kết thúc thì nhiệt
độ giảm xuống còn T3 (T3 > T2, nghĩa là nhiệt độ thanh hoạt tăng lên). Như vậy ta thấy,
theo thời gian làm việc thì nhiệt độ của hoạt chất laser sẽ tăng lên. Quá trình này lặp lại
nhiều lần cho đến một thời điểm, trạng thái nhiệt ổn định, dạng và giá trị trường nhiệt ổn
định. Đây gọi là trạng thái tựa ổn định trường nhiệt trong hoạt chất [2].
Để thấy được ảnh hưởng của bán kính mặt thắt chùm bơm đến mức độ tăng nhiệt trong
thanh hoạt chất, chúng tôi khảo sát phân bố nhiệt độ xuyên tâm khi bán kính mặt thắt
chùm bơm 2,0p cm, kết quả như hình 4.
Hình 4. Phân bố nhiệt độ xuyên tâm trong hoạt chất tại các thời điểm:
t=0,011s (đen), t=0,015s (xanh blue), t=0,022s (xanh green), t=0,04s (vàng), t=0,07s
(đỏ) với 532pump nm, p 0,2cm.
Chúng ta thấy, khi bán kính mặt thắt chùm bơm giảm thì nhiệt độ trong thanh hoạt chất
sẽ tăng lên nhiều hơn (nhiệt độ tăng gần 21,50C khi p 0,28cm - hình 2 và tăng gần
22,50C khi p 0,2cm - hình 4). Điều này là hoàn toàn hợp lý vì khi bán kính mặt thắt
chùm bơm nhỏ thì năng lượng chùm tia sẽ tập trung, dẫn đến nhiệt độ trong hoạt chất laser
tbđ t1 t2 t3 t4 t5 t6
T1
Tb1
T2
Tb2
Tb3
T [K]
T3
T4
Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 41, 02 - 2016 117
rắn tăng nhiều hơn. Thay đổi bước sóng laser bơm, 694pump nm thì phân bố nhiệt độ
trong hoạt chất laser rắn được thể hiện như hình 5.
Hình 5. Phân bố nhiệt độ xuyên tâm trong hoạt chất tại các thời điểm:
t=0,011s (đen), t=0,015s (xanh blue), t=0,022s (xanh green), t=0,04s (vàng), t=0,07s
(đỏ) với 694pump nm, p 0,28cm.
Từ đồ thị ta thấy, mức độ tăng nhiệt độ trong thanh hoạt chất laser sẽ giảm khi sử dụng
laser bơm có bước sóng lớn hơn (nhiệt độ tăng gần 21,50C khi 532pump nm - hình 2 và tăng
hơn 20,90 C khi 694pump nm - hình 5). Điều này là phù hợp vì bước sóng tăng thì năng
lượng của chùm tia giảm, trong cùng một điều kiện thì dẫn đến nhiệt độ của hoạt chất giảm.
3. KẾT LUẬN
Trong quá trình hoạt động của laser, nhiệt độ thanh hoạt chất tăng lên do năng lượng dư
thừa không tham gia vào quá trình hấp thụ cưỡng bức để tạo ra laser mà năng lượng này
làm sinh nhiệt trong hoạt chất laser. Từ phương trình truyền nhiệt theo thời gian trong hoạt
chất laser rắn chúng tôi dẫn ra phương trình phân bố nhiệt độ xuyên tâm theo thời gian. Sử
dụng phương pháp đồ thị bằng phần mềm Maple, chúng tôi khảo sát phân bố nhiệt độ
xuyên tâm ở những thời điểm khác nhau trong hoạt chất laser rắn Ti:Sapphire để thấy
được mức độ tăng nhiệt cũng như phân bố nhiệt độ theo bán kính thanh hoạt ở những thời
điểm cụ thể. Mặc dù nhiệt độ thanh hoạt tăng lên là không nhiều, nhưng do phân bố không
đều trong thanh sẽ dẫn đến hiện tượng gradient nhiệt, đây là nguyên nhân xuất hiện nhiều
hiệu ứng nhiệt mà kết quả là ảnh hưởng không tốt đến quá trình làm việc của laser.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Mai Văn Lưu, “Ảnh hưởng của chùm laser xung Gauss lên quá trình quang phân
bố của môi trường bị kích thích”, Luận án Tiến sĩ Vật lí, Đại học Vinh, 2010.
[2]. Hồ Quang Quý, “Vật lý laser và ứng dụng”, NXB KHKT, Hà Nội, 2013.
[3]. P. V. Thinh, L. N. Anh, L. V. Đại, “Mô phỏng phân bố năng lượng hấp thụ trong
thanh hoạt chất laser rắn bơm bằng đèn flash sử dụng phần mềm ZEMAX,”
NCKHCNQS, Số Đặc san VLKT’13, 08-2013, 29-33.
[4]. P. V. Thịnh, L. N. Anh, L. V. Đại, “Sử dụng phương pháp chùm tia thử xác
định các đặc trưng của thấu kính nhiệt trong thanh hoạt chất laser rắn bơm
bằng đèn flash,” NCKHCNQS, Số Đặc san VLKT’13, 08-2013, 29-33.
[5]. Weihua Guan, “High-Power Single-Frequency Fiber Laser”, PhD Thesis,
Vật lý
Mai Văn Lưu, “Phân bố nhiệt độ theo thời gian trong hoạt chất laser rắn.” 118
University of Rochester Rochester,New York, 2009.
[6]. Alexander J. Boyland, Jayanta K. Sahu, Seunghwan Chung, Johan Nilsson, and
David N. Payne, “Multi-kilowatt Single-mode Ytterbium-doped Large-core Fiber
Laser,” Journal of the Optical Society of Korea Vol. 13, No. 4, 2009, pp. 416-
422, DOI: 10.3807/JOSK.2009.13.4.416.
[7]. H. Nadagran and Sabaian, “Pulsed pump: Thermal efects in solid lasers under
super-Gaussian pulses”, Jourmal of physics, Vol. 67, No. 6, December 2006,
pp. 1119-1128.
[8]. Paulo André, Ana Rocha, Fátima Domingues and Margarida Facão, “Thermal
Effects in Optical Fibres, Developments in Heat Transfer”, Dr. Marco Aurelio
Dos Santos Bernardes (Ed.), ISBN: 978-953-307-569-3, In Tech, 2011
[9]. N. N. Khanh, “Các bài giảng về phương trình Vật lý”, Toán, NXB Đại học Quốc
gia Thành Phố Hồ Chí Minh, 2003.
[10]. Đinh Xuân Khoa, Nguyễn Huy Bằng, “Toán cho Vật lý”, Vinh 2003.
ABSTRACT
TEMPORAL DISTRIBUTION OF TEMPERATURE IN LASER ROD
CW laser (using pump long pulse) has been investigating to design the powerful
laser beam. The thermal effect in laser rod influence on generation efficiency and
qualities of laser beam. In this paper, the expression of temperature in laser rod is
divided and the temporal distribution of temperature in laser rod is investigated and
discussed.
Keywords: Solid laser, Optothermal transfer.
Nhận ngày 28 tháng 10 năm 2015
Hoàn thiện ngày 15 tháng 11 năm 2015
Chấp nhận đăng ngày 22 tháng 02 năm 2016
Địa chỉ: Trường Đại học Vinh;
*Email: mailuudhv@gmail.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 15_luu3_3378_2150020.pdf