Olympic Hóa học sinh viên các trường Đại học và Cao đẳng toàn quốc lần thứ VII - Đáp án bài thi lý thuyết Bảng A

Tài liệu Olympic Hóa học sinh viên các trường Đại học và Cao đẳng toàn quốc lần thứ VII - Đáp án bài thi lý thuyết Bảng A: LIÊN HIỆP CÁC HỘI KH&KT VIỆT NAM HỘI HÓA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG OLYMPIC HOÁ HỌC SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ VII ĐÁP ÁN BÀI THI LÝ THUYẾT Bảng: A Đà nẵng 4/2012 Đáp án bài thi lý thuyết - Bảng A 2 Các hằng số và công thức cần thiết Số Avogadro: NA = 6.0221×1023 mol–1 Phương trình khí lý tưởng: PV = nRT Hằng số khí: R = 8.314 JK–1mol–1 0.08205 atmLK–1mol–1 Năng lượng của photon: hcE   Hằng số Faraday: F = 96485 Cmol–1 Năng lượng tự do Gibbs: G = H – TS Hằng số Planck: h = 6.6261×10–34 Js H = E + nRT Vận tốc ánh sáng : c = 3.000×108 ms–1 Phương trình Faraday: Q = it Không độ C: 273.15 K Phương trình Arrhenius: k = A݁ି୉౗/ୖ୘ 1 N = 1 kg m s 1 eV = 1.602×10-19 J Kw = = 1.0×10-14 1 atm = 760 torr = 1.01325×105 Pa BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1 18 1 H 1.008 2 13 14 15 16 17 2 He 4.003 3 Li 6.941 4 Be 9.012 5 B 10.81 6 C 12...

pdf17 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Olympic Hóa học sinh viên các trường Đại học và Cao đẳng toàn quốc lần thứ VII - Đáp án bài thi lý thuyết Bảng A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LIÊN HIỆP CÁC HỘI KH&KT VIỆT NAM HỘI HÓA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG OLYMPIC HOÁ HỌC SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ VII ĐÁP ÁN BÀI THI LÝ THUYẾT Bảng: A Đà nẵng 4/2012 Đáp án bài thi lý thuyết - Bảng A 2 Các hằng số và công thức cần thiết Số Avogadro: NA = 6.0221×1023 mol–1 Phương trình khí lý tưởng: PV = nRT Hằng số khí: R = 8.314 JK–1mol–1 0.08205 atmLK–1mol–1 Năng lượng của photon: hcE   Hằng số Faraday: F = 96485 Cmol–1 Năng lượng tự do Gibbs: G = H – TS Hằng số Planck: h = 6.6261×10–34 Js H = E + nRT Vận tốc ánh sáng : c = 3.000×108 ms–1 Phương trình Faraday: Q = it Không độ C: 273.15 K Phương trình Arrhenius: k = A݁ି୉౗/ୖ୘ 1 N = 1 kg m s 1 eV = 1.602×10-19 J Kw = = 1.0×10-14 1 atm = 760 torr = 1.01325×105 Pa BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1 18 1 H 1.008 2 13 14 15 16 17 2 He 4.003 3 Li 6.941 4 Be 9.012 5 B 10.81 6 C 12.01 7 N 14.01 8 O 16.00 9 F 19.00 10 Ne 20.18 11 Na 22.99 12 Mg 24.31 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Al 26.98 14 Si 28.09 15 P 30.97 16 S 32.07 17 Cl 35.45 18 Ar 39.95 19 K 39.10 20 Ca 40.08 21 Sc 44.96 22 Ti 47.87 23 V 50.94 24 Cr 52.00 25 Mn 54.94 26 Fe 55.85 27 Co 58.93 28 Ni 58.69 29 Cu 63.55 30 Zn 65.38 31 Ga 69.72 32 Ge 72.64 33 As 74.92 34 Se 78.96 35 Br 79.90 36 Kr 83.80 37 Rb 85.47 38 Sr 87.62 39 Y 88.91 40 Zr 91.22 41 Nb 92.91 42 Mo 95.96 43 Tc [98] 44 Ru 101.07 45 Rh 102.91 46 Pd 106.42 47 Ag 107.87 48 Cd 112.41 49 In 114.82 50 Sn 118.71 51 Sb 121.76 52 Te 127.60 53 I 126.90 54 Xe 131.29 55 Cs 132.91 56 Ba 137.33 57 La 138.91 72 Hf 178.49 73 Ta 180.95 74 W 183.84 75 Re 186.21 76 Os 190.23 77 Ir 192.22 78 Pt 195.08 79 Au 196.97 80 Hg 200.59 81 Tl 204.38 82 Pb 207.2 83 Bi 208.98 84 Po (209) 85 At (210) 86 Rn (222) 87 Fr (223) 88 Ra 226.0 89 Ac (227) 104 Rf (261) 105 Ha (262) 58 Ce 140.12 59 Pr 140.91 60 Nd 144.24 61 Pm (145) 62 Sm 150.36 63 Eu 151.96 64 Gd 157.25 65 Tb 158.93 66 Dy 162.50 67 Ho 164.93 68 Er 167.26 69 Tm 168.93 70 Yb 173.05 71 Lu 174.97 90 Th 232.04 91 Pa 231.04 92 U 238.03 93 Np 237.05 94 Pu (244) 95 Am (243) 96 Cm (247) 97 Bk (247) 98 Cf (251) 99 Es (254) 100 Fm (257) 101 Md (256) 102 No (254) 103 Lr (257) Câu 1: a b c Tổng điểm 1 0,5 1,5 3,0 a) Tần số của các vạch phổ thuộc dãy Lyman (bước chuyển electron từ n>1 về n=1) của nguyên tử hydro lần lượt là 2,466; 2,923; 3,083; 3,157; 3,197; 3,221; và 3,237x1015 Hz. Dựa vào các giá trị này hãy xác định năng lượng ion hóa của nguyên tử hydro. Năng lượng ion hóa ứng với năng lượng của bước chuyển n=∞ về n=1 (cùng giá trị nhưng khác dấu). Dựa vào công thức Bohr có thể thấy khi giá trị n càng lớn thì các mức năng lượng càng gần nhau, sự khác biệt tần số của bức xạ sẽ càng nhỏ. Lập bảng giá trị chênh lệch tần số theo dữ kiện đề bài ta có: Tần số x1015 Hz 2,466 2,923 3,083 3,157 3,197 3,221 3,237 Chênh lệch tần số x1015 Hz 0,457 0,160 0,074 0,040 0,024 0,016 Vẽ đồ thị chênh lệch tần số theo tần số, ta có đồ thị Ngoại suy đồ thị cắt trục tần số tại tần số 3,275x1015 Hz. Vậy giá trị năng lượng ion hóa = E∞ = (6,62x10-34 J/s)x (3,275x1015 1/s) x (6,02 x1023 1/mol) = 1307 kJ/mol Lưu ý: giá trị ngoại suy có thể sai lệch đôi chút so với giá trị 3,275 b) Tính năng lượng ion hóa thứ nhất (kJ/mol) của các nguyên tử selen, biết khi chiếu chùm sáng đơn sắc có bước sóng 48,2 nm vào các nguyên tử selen ở trạng thái cơ bản và ở thể khí thì tạo ra chùm electron có vận tốc 2,371x106 m/s. Biết khối lượng của 1 electron bằng 9,109x10-31 kg. Gọi I1 là năng lượng ion hóa thứ nhất của Se (J/nguyên tử) ௛஼ ఒ = ܫଵ + ଵଶ݉ݒଶ  ଺,଺ଶ଺×ଵ଴షయర×ଷ,଴଴×ଵ଴ఴସ଼,ଶ×ଵ଴షవ = ܫଵ + ଵଶ × 9,109 × 10ିଷଵ(2,371 ×10଺)ଶ  ܫଵ = 1,563 × 10ିଵ଼ ௃௡௚௨௬ê௡ ௧ử  ܫଵ = 941 ௞௃௠௢௟ c. Hãy viết công thức Lewis của hai ion NO2+ và NO2-. Dựa vào thuyết lực đẩy của các cặp electron hóa trị (VSEPR), hãy xác định dạng hình học của hai ion này. So sánh độ bền liên kết giữa N và O trong hai ion trên. Công thức Lewis: NO2- : dạng gấp khúc NO2+: dạng thẳng hàng  NO2- : độ bội liên kết NO = 1,5  NO2+: độ bội liên kết NO = 2  Liên kết NO trong NO2+ BỀN HƠN Đáp án bài thi lý thuyết - Bảng A 5 Câu 2: a b c Tổng điểm 0,5 0,5 1,0 2,0 Các phản ứng (1) và (2) có G0 (J) phụ thuộc vào nhiệt độ theo các phương trình tương ứng sau : có G01 = -333400 + 136,6 T có G02 = -287400 + 232,6 T a) Tính H0 và S0 của phản ứng (3) dưới đây : a) Do (3) = ½ { (1) + (2)}  G03 = ½ (G01 + G02) = -310400 + 184,6 T Trong đó: H03 =-310400 J S03 = -184,6 J/K b. Thiết lập biểu thức ln Po2 = f(T) đối với phản ứng (3) ܭଷ = ଵ௉ೀమ⟹ ln ைܲమ = − lnܭଷ do đó ln ଴ܲ = Δܩଷ௢ܴܶ = Δܪଷ௢ܴܶ − Δܵ௢ܴ = −3104008,314 × ܶ + 184,68,314 ln ௢ܲ = −37334,62ܶିଵ + 22,2 4Cu(r) + O2(k) 2Cu2O(r) (1) 2Cu2O(r) + O2(k) 4CuO(r) (2) 2Cu(r) + O2(k) 2CuO(r) (3) Đáp án bài thi lý thuyết - Bảng A 6 c) Cho 5,0 g CuO vào một bình chân không dung tích 2 lit, ở 1220K. Tính số mol của các chất khi cân bằng, biết rằng trong hệ chỉ xảy ra cân bằng (2). Số mol CuO ban đầu: ݊஼௨௢ ௢ = 580 = 0,0625݉݋݈ Tại T = 1220 K G02 = -287400 + 232,6 x 1220 =-3628 J lnܭଶ = −Δܩଶ௢ܴܶ = 36288,314 × 1220 = 0,3577  K2 = 1,43  ைܲమ = ଵ௄మ = ଵଵ,ସଷ = 0,6993 (ܽݐ݉) Tương ứng với số mol oxi: ݊ைమ = ௉೚௏ோ் = ଴,଺ଽଽଷ×ଶ଴,଴଼ଶ×ଵଶଶ଴ = 0,014 ݉݋݈ ݊஼௨మை = 2݊ைమ = 2 × 0,014 = 0,028 ݉݋݈ Số mol CuO còn lại tại thời điểm cân bằng: ݊஼௨ை = ݊஼௨ை௢ − 2݊஼௨మை = 0,0625 − 2 × 0,028 = 0,0065 ݉݋݈ Đáp án bài thi lý thuyết - Bảng A 7 Câu 3: a b c Tổng điểm 1,0 0,5 1,0 2,5 Một trong các phương pháp tách loại asen khỏi nước ngầm là dùng oxi không khí đồng thời oxi hóa As(III) thành As(V) và Fe(II) thành kết tủa Fe(OH)3. Khi đó As(V) sẽ bị hấp phụ trên bề mặt của Fe(OH)3 và tách khỏi dung dịch nước. Biết rằng trên bề mặt Fe(OH)3 sẽ tích điện dương khi pH 7. Axit asenic H3AsO4 có pK1 = 2,2 ; pK2 = 6,9 ; pK3 = 11,5 . a) Nếu coi tổng nồng độ mol các dạng tồn tại của axit asenic trong dung dịch là 100%. Hãy tính xem các dạng H3AsO4 và H2AsO4- ở pH = pK1, các dạng H2AsO4- và HAsO42- ở pH = pK2, các dạng HAsO42- và AsO43- ở pH = pK3 chiếm bao nhiêu phần trăm (về số mol)? . ܪଷܣݏ ସܱ ⇋ ܪ ା + ܪଶܣݏ ସܱି ܿó ܭଵ = [ܪା][ܪଶܣݏ ସܱି][ܪଷܣݏ ସܱ] ܪଶܣݏ ସܱ ି ⇋ ܪା + ܪܣݏ ସܱଶି ܿó ܭଶ = [ܪା][ܪܣݏ ସܱଶି][ܪଶܣݏ ସܱି] ܪܣݏ ସܱ ଶି ⇋ ܪା + ܣݏ ସܱଷି ܿó ܭଷ = [ܪା][ܣݏ ସܱଷି]ܪܣݏ ସܱଶି] Gọi C là nồng độ (mol/L) tổng cộng của As(V). Từ K1, K2, K3 tính các dạng nồng độ của As(V) theo [H2AsO4-] ܥ = ൣܪଷܣݏ ସܱ ൧ + [ܪଶܣݏ ସܱି] + [ܪܣݏ ସܱଶି] + [ܣݏ ସܱଷି] ܥ = [ܪା][ܪଶܣݏ ସܱି] ܭଵ + [ܪଶܣݏ ସܱି] + ܭଶ[ܪଶܣݏ ସܱି][ܪା] + ܭଶܭଷ[ܪଶܣݏ ସܱି][ܪା]ଶ ܥ = [ܪଶܣݏ ସܱି]ቆ[ܪା]ܭଵ + 1 + ܭଶ[ܪା] + ܭଶܭଷ[ܪା]ଶቇ [ுమ஺௦ைరష] ஼ = ଵ[ಹశ] ಼భ ାଵା ಼మ[ಹశ]ା಼మ಼య[ಹశ]మ (1) * Tại pH =pK1 hay [H+]=K1 thì: [ுమ஺௦ைరష][ுయ஺௦ைర] = ௄భ[ுశ] = 1  [H2AsO4-] = [H3AsO4] Vậy: [ுమ஺௦ைరష] ஼ = [ுయ஺௦ைరష] ஼ = ଵ ଶା భబషల,వ భబషమ,మାభబషల,వ×భబషభభ,ఱ(భబషమ,మ)మ ≈ ଵ ଶ Đáp án bài thi lý thuyết - Bảng A 8 Tại pH = pK1 : [H2AsO4-] = [H3AsO4]  50% (về số mol) * Tại pH = pK2 tương tự ta có: [ு஺௦ைరమష][ுమ஺௦ைరష] = ௄మ[ுశ] = 1  [HAsO4-] = [H2AsO4-] Thay vào (1) ta có: [ுమ஺௦ைరష] ஼ = [ு஺௦ைరమష] ஼ = ଵ భబషల,వ భబషమ,మାଶାభబషభభ,ఱ భబషల,వ ≈ ଵ ଶ Tại pH = pK2 : [H2AsO4-] = [HAsO42-]  50% (về số mol) Tại pH =pK3: Từ biểu thức tính nồng độ tổng của As(V), biểu diễn nồng độ của các dạng của As(V) theo [HAsO42-] ta có: ܥ = [ܪା]ଶ[ܪܣݏ ସܱଶି] ܭଵܭଶ + [ܪା][ܪܣݏ ସܱଶି] ܭଶ + [ܪܣݏ ସܱଶି] + +ܭଷ[ܪܣݏ ସܱଶି][ܪା] ܥ = [ܪܣݏ ସܱଶି]ቆ[ܪା]ଶܭଵܭଶ + [ܪା]ܭଶ + 1 + ܭଷ[ܪା]ቇ [ܪܣݏ ସܱଶି] ܥ = 1[ܪା]ଶ ܭଵܭଶ + [ܪା]ܭଶ + 1 + ܭଷ[ܪା] Tại pH =pK3 hay [H+]=K3 thì: [஺௦ைరయష][ு஺௦ைరమష] = ௄య[ுశ] = 1  [HAsO42-] = [AsO43-] [ܪܣݏ ସܱଶି] ܥ = [ܣݏ ସܱଷି] ܥ = 1(10ିଵଵ,ହ)ଶ10ିଶ,ଶ × 10ି଺,ଽ + 10ିଵଵ,ହ10ି଺,ଽ + 2 ≈ 12 Tại pH = pK3 : [HAsO42-] = [AsO43-]  50% (về số mol) Đáp án bài thi lý thuyết - Bảng A 9 b) Cho biết As(V) sẽ được tách loại khỏi nước tốt nhất ở pH = pK1 , pH = pK2 hay pH = pK3. Giải thích. As(V) sẽ được hấp thụ tốt trên Fe(OH)3 khi As(V) mang điện tích trái dấu với điện tích trên bề mặt của Fe(OH)3. Vậy: As(v) không thể hấp phụ trên Fe(OH)3 ở pH = pK3 vì ở đó chúng mang điện tích cùng dấu (-). As (V) chỉ bị hấp phụ trên Fe(OH)3 ở pH=pK1 hoặc pH=pK2 vì chúng mang điện ngược dấu. Tuy nhiên ở pH=pK1 chỉ có ½ lượng As(V) tích điện âm. (Thực tế ở pH=2,2, Fe(OH)3 chỉ mới bắt đầu kết tủa, lượng Fe(OH)3 còn rất nhỏ.) Còn ở pH=6,9 toàn bộ lượng As(V) đều tích điện âm nên chúng sẽ bị hấp phụ tốt nhất trên Fe(OH)3. c) Chứng minh rằng ở pH tối ưu (như đã xác định ở phần b) oxi có thể oxi hóa As(III) thành As(V). Cho Eo(O2/H2O) = 1,23V ; Eo(H3AsO4/HAsO2) = 0,56V. Axit meta asenơ HAsO2 có pK = 8,1. Tổng nồng độ của As(V) bằng tổng nồng độ của As(III). Nồng độ oxi hòa tan trong nước là 8 mg/l. Tính E của các cặp oxi hóa khử O2/H2O và H3AsO4/HAsO2 tại pH = pK2 = 6,9 Đối với cặp O2/H2O: ½ O2 + 2e + 2H+  H2O ܧைమ/ுమ௢ = 1,23 + 0,0592 log[ܱଶ]ଵଶ[ܪା]ଶ ܧைమ/ுమ௢ = 1,23 + 0,0592 log ൬ 832 × 10ିଷ൰ − 0,059݌ܪ = 0,78 ܸ Đối với cặp H3AsO4/HAsO2 : H3AsO4 + 2e + 2H+  HAsO2 + 2H2O ܧுయ஺௦ைర/ு஺௦ைమ = 0,56 + 0,0592 log [ܪଷܣݏ ସܱ][ܪା]ଶ[ܪܣݏܱଶ] (1) Axit HAsO2 là axit yếu (pK= 8,1) nên tại pH=pK2 = 6,9 dạng tồn tại chủ yếu của As(III) là HAsO2. Theo kết quả tính toán ở câu b, [H2AsO4-] = [HAsO42-] = C/2 Đáp án bài thi lý thuyết - Bảng A 10 Từ K1, hoặc K2 ta có thể tính [H3AsO4] theo [H2AsO4-] hoặc [HAsO42-] [ܪଷܣݏ ସܱ] = [ܪା][ܪଶܣݏ ସܱି]ܭଵ Thay vào (1) ta có: ܧுయ஺௦ைర/ு஺௦ைమ = 0,56 + 0,0592 log [ܪଶܣݏ ସܱି][ܪା]ଷܭଵ[ܪܣݏܱଶ] ܧுయ஺௦ைర/ு஺௦ைమ = 0,56 + 0,0592 logܥ2 [ܪା]ଷܭଵܥ ܧுయ஺௦ைర/ு஺௦ைమ = 0,56 + 0,0592 log (10ି଺,ଽ)ଷ2 × 10ିଶ,ଶ = 0,005 ܸ Kết luận: tại pH = pK2 =6,9, EO2/H2O=0,78 V > EH3AsO4/HAsO2=0,005 V  Oxi có thể oxi hóa As(III) thành As (V) Đáp án bài thi lý thuyết - Bảng A 11 Câu 4 : a b c Tổng điểm 0,5 0,5 1,5 2,5 Viết phương trình phản ứng mô tả các hiện tượng sau: a) Thổi khí hydro sunfua qua dung dịch kali permanganat đã được axit hóa bằng axit sunfuric thấy dung dịch bị mất màu tím và tạo thành kết tủa màu vàng. 5H2S + 2 KMnO4 + 3 H2SO4  5 S + 2MnSO4 + K2SO4 + 8 H2O b) Đồng sunfua không bị hòa tan trong axit clohidric nhưng bị hòa tan bởi axit nitric. CuS + HCl  không phản ứng do tích số tan của CuS quá nhỏ CuS + 8 HNO3  Cu(NO3)2 + SO2 + 6 NO2 + 4 H2O Lưu ý có thể viết:  Sản phẩm oxi hóa của lưu huỳnh có thể là : S hay sunphat  Sản phẩm khử của ni tơ có thể là: NO c) Đốt một miếng đồng kim loại trong không khí, thấy bề mặt miếng đồng bị hóa đen. Cho miếng đồng sau khi đốt vào bình chứa dung dịch amoni clorua và thổi không khí liên tục vào bình thì thấy các hiện tượng sau xảy ra: i. Miếng đồng từ từ tan ra: ban đầu là lớp màu đen trên bề mặt, sau đó là lớp đồng kim loại. ii. Dung dịch chuyển dần từ không màu sang xanh lam nhạt rồi sau đó là xanh lam rất đậm. iii. pH dung dịch tăng dần iv. Sau khi thổi khí một thời gian dài thì từ dung dịch xanh dương đậm xuất hiện kết tủa màu xanh lam nhạt. Đáp án bài thi lý thuyết - Bảng A 12 2Cu + O2  2CuO (1) NH4+ + H2O  NH3 + H3O+ (2) CuO + 2H3O+  Cu2+ + 3H2O (3) Có thể viết (2) và (3) thành một phương trình: CuO + 2NH4+  Cu2+ + NH3 + 2H2O Cu2+ + Cu  Cu+ (4) 4Cu+ + O2 + 4H+  4Cu2+ + 2H2O (5) Có thể viết (4) và (5) thành một phương trình: 2Cu + O2 + 4H+  2Cu2+ + 2H2O + Quá trình này hòa tan Cu tạo ra dung dịch màu xanh lam nhạt và làm tăng pH + pH tăng làm cân bằng (2) dịch chuyển theo chiều làm tăng nồng độ NH3 + NH3 tạo phức chất màu xanh lam đậm với Cu2+ Cu2+ + 4NH3  [Cu(NH3)4]2+ (6) Khi nồng độ OH- đạt tới mức có thể cạnh tranh với NH3, sẽ có sự tạo thành muối bazo của đồng là chất rắn có màu xanh lam nhạt: Cu2+ + xOH- + (2-x) Cl-  Cu(OH)xCl2-x (7) Đáp án bài thi lý thuyết - Bảng A 13 Câu 5 : a b c d Tổng điểm 0,5 0,5 0,25 0,75 2 Để phân tích hàm lượng của thiếc trong hợp kim thiếc bismuth ta tiến hành như sau: Hòa tan hoàn toàn 0,472 gam hợp kim trong dung dịch axit sunfuric tạo thành dung dịch của thiếc(II) và bismuth(III). Định mức dung dịch này lên 100 mL. Lấy 25,00 mL dung dịch sau khi định mức đem chuẩn độ với dung dịch KMnO4 0,0107 M trong môi trường axit sunfuric. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra 1. Sn + H2SO4  SnSO4 + H2 2. 2Bi + 3H2SO4  Bi2(SO4)3 + 3H2 3. 5Sn2+ + 2MnO42- + 8H+  5Sn4+ + 2Mn2+ + 4H2O b) Tính hàm lượng (% khối lượng) của thiếc trong mẫu hợp kim. Biết rằng thể tích dung dịch KMnO4 sử dụng là 15,61 mL. Số mol Sn2+ có trong 25 mL dung dịch chuẩn độ ݊ௌ௡మశ = 52݊ெ௡ைరష = 52 ܥெ௡ைరష × ெܸ௡ைరష = 52 × 0,0107 × 0,01561= 4,1757 × 10ିସ݉݋݈ Phần trăm khối lượng của Sn trong hỗn hợp %ܵ݊ = ௡ೄ೙మశ×ெೄ೙×భబబమఱ ଴,ସ଻ଶ × 100 = ସ,ଵ଻ହ଻×ଵ଴షర×ଵଵ଼,଻ଵ×భబబమఱ଴,ସ଻ଶ × 100 = 42,0% Đáp án bài thi lý thuyết - Bảng A 14 c) Hãy nêu cách xác định điểm cuối của quá trình chuẩn độ Điểm cuối chuẩn độ: dung dịch chuyển từ không màu sang màu tím nhạt (bền trong khoảng 30 giây ) d) Trong một quá trình chuẩn độ, có sự tạo thành kết tủa màu nâu tại điểm cuối. Hãy giải thích nguyên nhân của hiện tượng này. Hiện tượng này có ảnh hưởng thế nào đến kết quả phân tích.  Kết tủa màu nâu là MnO2  Hình thành do môi trường không đủ axit.  Kết quả là thể tích KMnO4 phải sử dụng nhiều hơn giá trị thật dẫn đến sai số DƯƠNG (hàm lượng Sn xác định được sẽ lớn hơn hàm lượng thực) -C2H5OH C6H6, to (C6H5)3P C2H5ONa CH3CHO 1. BH3 2. CrO3 Câu 6: a b c Tổng điểm 0,75 0,5 1,25 2,5 Cho các sơ đồ phản ứng dưới đây: a) Etyl axetoaxetat + hiđrazin A B b) C) (CH3)2CHCl D (C21H21P) E F Viết công thức cấu tạo các chất từ A đến F. Gọi tên F. CH3-C-CH2-COOC2H5 N-NH2 (A) N N H OCH3 (B) N (C) (CH3)2C=PPh3 (D) (CH3)2C=CH-CH3 (E) (CH3)2CH-CO-CH3 (F) 3-metylbutan-2-on O NH+ C Đáp án bài thi lý thuyết - Bảng A 16 + Br+ + Br¯ δ¯ δ+ Câu 7: a b c d Tổng điểm 1,5 1,5 1,5 1,0 5,5 a) Cho but-2-en phản ứng với brom. Viết cơ chế phản ứng và các dạng đồng phân lập thể của sản phẩm nhận được. Từ trans-But-2-en C H C CH3 CH3H C H C CH3 CH3H Br C H C CH3 CH3 H Br Br HCH3 Br Br H CH3 C H C CH3 CH3H Br Br C H C CH3 CH3H Br Br CH3 CH3 H HBr Br + + Meso Từ cis-but-2-en cho sản phẩm là biến thể raxemic : b) Hợp chất X có công thức CxHyOz. Hãy chọn x, y, z tối thiểu để X vừa có đồng phân hình học vừa có đồng phân quang học. Viết các đồng phân đó. X là C3H6O2 Đồng phân hình học : 2/4 O CH3 H H OH trans O CH3 H OH H cis Đồng phân quang học : CH=O H-C-OH CH3 CH=O CH3 HO-C-H c) Từ axeton, metanol và các hợp chất vô cơ cần thiết khác hãy viết sơ đồ điều chế 2,3,3-trimetylbutan-2-ol. Mg/Hg benzen H+ 1. CH3MgBr 2. H3O+ - H+ + H+ - H2O - H+ CH3-CO-CH3 (CH3)2COH-COH(CH3)2 (CH3)3C-CO-CH3 (CH3)3C-COH(CH3)2 d) Hãy cho biết sản phẩm chính khi tiến hành đehiđrat hoá 2,2-đimetylxiclohexanol trong môi trường axit. Dùng mũi tên cong để giải thích cơ chế phản ứng. Sơ đồ cơ chế : + + + + Lưu ý:  Thí sinh giải theo cách giải khác với đáp án, nhưng kết quả đúng vẫn được tính điểm. OH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfOLYMPIC HOÁ HỌC SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ VII - ĐÁP ÁN BÀI THI LÝ THUYẾT BẢNG A.pdf