Tài liệu Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Trần Mai Ước: 1MÔN HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH
BANKING UNIVERSITY
36 TÔN THẤT ĐẠM QUẬN 1 TP. HCM
ĐT: 08. 38971629 – FAX: 08. 38212584
Những Nguyên Lý
Cơ Bản Của Chủ
Nghĩa Mác-Lênin
Copyright © 2010
TS. Trần Mai Ƣớc
2Thơng tin giảng viên
• Trần Mai Ước, Tiến sỹ
• Nguyên Trưởng khoa LLCT, trường Đại học Ngân hàng
TP.HCM
• Hiện là Chánh Văn phịng, kiêm Trợ lý BGH, trường Đại
học Ngân hàng TP.HCM
• Giảng viên thỉnh giảng các trường: Đại học Kinh tế - Luật;
Đại học KHTN; Đại học Giao thơng vận tải TP.HCM; Đại
học Mở TP.HCM; Đại học Quốc tế, ĐHQG Tp.HCM.
• Một số mơn giảng dạy chính: Triết học, Logic học, Phương
pháp nghiên cứu khoa học
• Địa chỉ email: maiuocven@yahoo.com
3Tài liệu tham khảo
1. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia
các bộ mơn khoa học Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh,
Giáo trình Triết học Mác-Lênin, Nxb CTQG, Hà Nội, 2004.
2. Bộ giáo dục và đào tạo: Giáo trình những nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác-Lênin, N...
280 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 749 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Trần Mai Ước, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1MOÂN HOÏC
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NGAÂN HAØNG TP HOÀ CHÍ MINH
BANKING UNIVERSITY
36 TOÂN THAÁT ÑAÏM QUAÄN 1 TP. HCM
ÑT: 08. 38971629 – FAX: 08. 38212584
Những Nguyên Lý
Cơ Bản Của Chủ
Nghĩa Mác-Lênin
Copyright © 2010
TS. Trần Mai Ƣớc
2Thông tin giảng viên
• Trần Mai Ước, Tiến sỹ
• Nguyên Trưởng khoa LLCT, trường Đại học Ngân hàng
TP.HCM
• Hiện là Chánh Văn phòng, kiêm Trợ lý BGH, trường Đại
học Ngân hàng TP.HCM
• Giảng viên thỉnh giảng các trường: Đại học Kinh tế - Luật;
Đại học KHTN; Đại học Giao thông vận tải TP.HCM; Đại
học Mở TP.HCM; Đại học Quốc tế, ĐHQG Tp.HCM.
• Một số môn giảng dạy chính: Triết học, Logic học, Phương
pháp nghiên cứu khoa học
• Địa chỉ email: maiuocven@yahoo.com
3Taøi lieäu tham khaûo
1. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia
các bộ môn khoa học Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh,
Giáo trình Triết học Mác-Lênin, Nxb CTQG, Hà Nội, 2004.
2. Bộ giáo dục và đào tạo: Giáo trình những nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác-Lênin, Nxb CTQG, Hà Nội 2009.
3. Bộ giáo dục và đào tạo, Giáo trình triết học Mác-Lênin, Nxb
CTQG, Hà Nội, 2006.
4. Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ X, Nxb CTQG, Hà Nội, 2006.
5. Bộ giáo dục và đào tạo, Đại cương lịch sử triết học Trung
Quốc, Nxb CTQG, Hà Nội, 2004.
6. Sách, báo, tạp chí chuyên ngành khác .
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên
- Thang điểm 10.
- Dự đầy đủ các buổi lên lớp.
- Tham gia các bài kiểm tra.
- Thực hiện đầy đủ Xêmina.
- Thi hết môn.
13
Exit
Noäi qui lôùp hoïc
14
Caâu hoûi
15
PHẦN THỨ NHẤT
Thế giới quan và phƣơng pháp
luận triết học của chủ nghĩa
Mác-Lênin.
Chƣơng I.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
TS Trần Mai Ước Copyright © 2010
16
I. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
duy vật biện chứng.
1. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và
chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết
vấn đề cơ bản của triết học.
Tổng kết toàn bộ lịch sử triết học, đặc
biệt là lịch sử triết học Cổ điển Đức
Ph.Ăngghen đã khái quát: “Vấn đề cơ bản
lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết học
hiện đại, là mối quan hệ giữa tư duy và tồn
tại”; giữa vật chất và ý thức, giữa tinh thần
và giới tự nhiên.
17
”VÊn ®Ò c¬ b¶n lín cña mäi triÕt häc, ®Æc
biÖt lµ triÕt häc hiÖn ®¹i, lµ vÊn ®Ò quan hÖ
giữa t- duy víi tån t¹i".
18
Vấn đề cơ bản của triết học được
phân tích trên hai mặt:
Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và
vật chất, cái nào có trước, cái nào
có sau ? Cái nào quyết định cái
nào?
Mặt thứ hai: Con người có khả
năng nhận thức được thế giới hay
không?
19
Việc giải quyết hai mặt vấn đề cơ
bản của triết học là xuất phát điểm
của các trường phái lớn: Chủ
nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy
tâm; khả tri luận và bất khả tri
luận.
CNDV: Là trường phái triết học
xuất phát từ quan điểm xem bản
chất của thế giới là vật chất; vật
chất là tính thứ nhất, ý thức là tính
thứ hai; vật chất có trước và quyết
định ý thức.
20
Ngược lại,
CNDT: Là trường phái triết học xuất
phát từ quan điểm bản chất thế
giới là ý thức; ý thức là tính thứ
nhất, vật chất là tính thứ hai; ý
thức có trước quyết định vật chất.
Trong lịch sử, chủ nghĩa duy
tâm có hai hình thức cơ bản:
21
BẢN CHẤT
THẾ GIỚI?
CNDT
Là ý thức
(Tư duy,
Tinh thần...
CNDT
KHÁCH QUAN
“Ý niệm
tuyệt đối”
CNDT
CHỦ QUAN
“Cái Tôi
Cảm giác”
G.Hªghen (1770-1831)
G.Beccli (1684 - 1753)
22
2. Chủ nghĩa duy vật biện
chứng – hình thức phát triển
cao nhất của chủ nghĩa duy
vật.
Trong lịch sử, cùng với sự phát
triển của khoa học và thực tiễn,
chủ nghĩa duy vật đã được hình
thành và phát triển với ba hình
thức cơ bản:
23
VẠN VẬT TRONG THẾ GIỚI
CÓ TỒN TẠI TRONG MỐI
LIÊN HỆ PHỔ BIẾN VÀ PHÁT
TRIỂN HAY KHÔNG?
Chủ nghĩa duy vật
Vạn vật tồn tại trong mối liên hệ phổ biến
và không ngừng biến đổi và phát triển
CNDV BiỆN CHỨNG
CNDV SIÊU HÌNH
CNDV CHẤT PHÁC
THỜI CỔ ĐẠI
Lão tử Heraclit
Hegen
C.Mac và Lênin
24
II. Quan điểm của chủ nghĩa duy
vật biện chứng về vật chất, ý
thức và mối quan hệ giữa vật
chất và ý thức.
1. Vật chất.
a)Phạm trù vật chất.
Vật chất với tư cách là phạm trù
triết học đã có lịch sử phát triển
trên 2.500 năm.
25
26
27
* " về cơ bản vũ trụ được tạo
thành bởi một nguyên tố duy
nhất , nguyên tố ấy là nước."
Thalès de Milet (fin 7e s. - début 6e s.)
28Heraclitus
Lửa có vẻ như là vật thể
nhưng không là vật thể mà là một tiến
trình , nó không vững chắc mà liên tục
29
30
Democritus
31
Vật chất phải có khối lượng
Vật chất không gian thời gian vận động tách rời nhau
m
Vật chất
Isaac Newton
32
• Sự phát triển của khoa học tự
nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX,
đặc biệt là những phát minh của
Rơnghen, Tômxơnđã bác bỏ quan
điểm của các nhà duy vật về những
chất được coi là “giới hạn tột cùng”, từ
đó dẫn tới cuộc khủng hoảng về thế
giới quan trong lĩnh vực nghiên cứu
vật lý học
33
Phát hiện ra Điện tử - phần tử nhỏ bé bên
trong nguyên tử , cấu tạo nên nguyên tử
Electron - được Thomson phát hiện
ra Năm 1897
Vật chất là nguyên tử - phần tử nhỏ bé nhất
không phân chia đƣợc
Vậy điện tử là gì ? Có là vật chất hay không ?
34
Rơn ghen phát hiện ra tia X
Cuối những năm
1800 nhà vật lí học
ngƣời Đức
Wilhelm Röntgen,
đã phát hiện ra tia
x
35
Hiện tƣợng phóng xạ - nguyên tố phóng xạ sau khi bức xạ ra hạt α trở
thành nguyên tố khác
Marie Cuirie
88Ra226 ======> 86Rn222 + 2He4
36
Những người theo CNDT đã lợi dụng cơ hội
này để khẳng định bản chất “phi vật chất” của
thế giới, khẳng định vai trò của các lực lượng
siêu nhiên đối với qúa trình sáng tạo ra thế
giới.
Trong bối cảnh lịch sử đó, V.I.Lênin đã tiến
hành tổng kết những thành tựu của khoa học
tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, ông đã
vạch rõ ý đồ xuyên tạc những thành tựu khoa
học tự nhiên, khẳng định bản chất vật chất của
thế giới và đưa ra một định nghĩa kinh điển về
vật chất:
37
" Vật chất là một phạm
trù triết học , dùng để
chỉ thực tại khách
quan, được đem lại
cho con người trong
cảm giác , được cảm
giác chép lại, chụp lại ,
phản ánh và tồn tại
không phụ thuộc vào
cảm giác“
“Chủ nghĩa duy vật và chủ
nghĩa kinh nghiệm phê phán”
38
Vật chất = một phạm trù
triết học
-Tính trừu tượng
-Tính cụ thể
Chỉ “thực tại khách quan” =
những cái gì tồn tại độc lập
với suy nghĩ
TS Trần Mai Ước Copyright © 2010
39
“Được đem lại cho con người trong
cảm giác”
Khẳng định vật chất có trước,
ý thức có sau.
“Được cảm giác chép lại”
Khẳng định con người có thể
nhận thức được thế giới.
Lênin đã trả lời hai mặt của vấn đề
cơ bản của triết học.
40
Định nghĩa của Lênin về vật
chất đã đem lại những nguyên
tắc thế giới quan và phương
pháp luận để đấu tranh chống
CNDT, siêu hình. Có ý nghĩa
quan trọng cổ vũ các nhà khoa
học đi sâu nghiên cứu thế giới
vật chất.
41
b) Phương thức và hình thức tồn tại
của vật chất.
Vận động là phương thức tồn tại
của vật chất.
Thông qua vận động mà các
dạng cụ thể của vật chất được
biểu hiện sự tồn tại của mình.
Vận động = mọi sự biến đổi nói chung
42
Sản phẩm
Tồn tai
khách quan
Từ sản xuất đến tiêu dùng
Tồn tại
Khách
quan
sự vật A
Hàng hoá
sự vật A
Tồn tại
khách quan
sự vật A
Tƣ
liệu
tiêu
dùng
43
Vận động của vật chất là tự thân
vận động và sự tồn tại của vật
chất gắn liền với vận động.
Dựa trên thành tựu của khoa
học thời đại mình, Ph.Ăngghen đã
phân chia vận động thành năm
hình thức vận động cơ bản.
44
Vận động cơ học
Vận động xã hội
Vận động sinh học
Vận động hoá học
Vận động vật lí
45
Đánh giá các hình thức vận động ?
Mỗi hình thức vận động có trình độ
cao thấp khác nhau.
Các hình thức vận động tồn tại trong
mối liên hệ.
Giữa các hình thức vận động có sự
khác nhau về chất. Nghĩa là mỗi sự
vật đều có hình thức vận động cơ
bản làm đặc trưng.
46
Vận động và đứng im.
- Yếu tố của vận động.
- Một trường hợp đặc
biệt của vận động.
- Vận động trong thăng
bằng.
ĐỨNG IM
Do đó, vận động là tuyệt đối.
Đứng im là tương đối, tạm thời.
47
Không gian, thời gian là những
hình thức tồn tại của vật chất.
Không gian: Là khái niệm triết
học chỉ thuộc tính phổ biến của vật
thể có quảng tính (Cao, thấp, to,
nhỏ)
Thời gian: Khái niệm triết học chỉ
sự biến đổi diễn ra nhanh hay
chậm, kế tiếp nhau theo trật tự
nhất định.
48
Các tính chất của không gian và thời
gian.
Tính khách quan.
Tính vĩnh cửu (thời gian), tính vô
tận (không gian)
Không gian luôn có ba chiều,
thời gian có một chiều.
Không gian, thời gian có tính
tuyệt đối, tính tương đối.
49
2. Ý thức.
CNDV biện chứng khẳng định: ý
thức là thuộc tính của một dạng vật
chất có tổ chức cao (óc người).
a) Nguồn gốc của ý thức
Ý thức có hai nguồn gốc là
nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc
xã hội.
50
Nguồn gốc tự nhiên của ý thức
thể hiện qua sự hình thành của bộ
óc con người và hoạt động của bộ
óc đó cùng mối quan hệ giữa con
người với thế giới khách quan,
trong đó thế giới khách quan tác
động đến bộ óc người tạo ra quá
trình phản ánh năng động, sáng
tạo
51
Về bộ óc người:
Là cơ quan vật chất của ý thức. Ý thức
phụ thuộc vào hoạt động của bộ óc, do
đó khi bộ óc bị tổn thương thì hoạt
động của ý thức sẽ không bình
thường.
Bộ óc càng hoàn thiện, hoạt động sinh
lý thần kinh của bộ óc càng có hiệu
quả, ý thức con người càng phong
phú, sâu sắc.
52
53
54
55
56
GV. TS.Trần Mai Ước
57
58
59
60
61
Bộ óc của con người có thể sinh ra
ý thức là do các mối liên hệ vật chất
giữa bộ óc người với thế giới khách
quan. Chính mối liên hệ ấy hình
thành nên quá trình phản ánh thế
giới vật chất vào bộ óc người.
Trong quá trình tiến hóa của
thế giới vật chất, các vật thể càng
ở bậc thang cao bao nhiêu thì
hình thức phản ánh càng phức tạp
bấy nhiêu.
62
. Phản ánh vật lý: Ở giới vô sinh.
. Phản ánh sinh vật: Ở giới hữu sinh.
. Phản ánh tâm lý: Ở những động vật
có hệ thần kinh trung ương.
. Phản ánh năng động, sáng tạo (Ý
thức): Đặc trưng cho con người.
Đây là sự phản ánh có tính chủ
động lựa chọn thông tin, xử lý thông
tin để tạo ra những thông tin mới,
phát hiện ra ý nghĩa của thông tin.
63
64
Nguồn gốc xã hội.
Đó chính là lao động và ngôn ngữ.
Lao động: Là điều kiện đầu tiên và
chủ yếu để con người tồn tại.Nhờ có
lao động mà con người tách ra khỏi
giới động vật.
Chính thông qua lao động cải tạo thế
giới khách quan mà con người có thể
phản ánh được thế giới khách quan,
mới có ý thức về thế giới đó.
65
Trong thời nguyên thủy, do khan hiếm về thức ăn, con
ngƣời phải tập trung lại để săn bắn và hái lƣợm
66
67
68
69Người và tinh tinh cùng có gene FOXP2, nhưng gene của người bắt đầu biến
đổi khi tiếng nói của chúng ta phát triển. Ảnh: Livescience.
70
71
72
• Sự hình thành ý thức không phải là
quá trình thu nhận thụ động mà là kết
quả của hoạt động chủ động của con
người; Nhờ có lao động con người tác
động vào thế giới, bắt thế giới bộc lộ ra
những thuộc tính,kết cấu, qui luật vận
động của mình thành những hiện
tượng nhất định, các hiện tượng ấy tác
động vào bộ óc hình thành nên tri thức
về tự nhiên, xã hội.
73
Ngôn ngữ.
- Do nhu cầu của lao động, nhờ lao động
mà hình thành.
- Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất
mang nội dung ý thức. Không có ngôn ngữ
thì ý thức không thể tồn tại và không thể
hiện được.
- Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp xã hội,
đồng thời là công cụ của tư duy nhằm khái
quát hóa, trừu tượng hóa hiện thực.
- Nhờ có ngôn ngữ mà con người tổng kết
được thực tiễn, trao đổi thông tin, truyền từ
thế hệ này sang thế hệ khác.
74
b) Bản chất và kết cấu của ý thức.
• Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng
tạo thế giới khách quan vào bộ óc con
người; là hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan.
Hiện thực
khách quan
Ý thức
75
76
• Ý thức bao gồm ba yếu tố
cơ bản, đó là:
– Tri thức.
– Tình cảm.
– Ý chí.
Sinh viên
tự nghiên cứu
77
3. Mối quan hệ giữa vật chất
và ý thức.
• Vật chất và ý thức là hai phạm trù triết học
rộng lớn, chúng có quan hệ mật thiết, chặt
chẽ với nhau, trong đó vai trò quyết định
thuộc về vật chất, mặt khác ý thức cũng có
sự tác động ngược trở lại vật chất thông
qua hoạt động thực tiễn của con người.
Vật chất quyết định ý thức:
78
• Vật chất quyết định sự ra đời của ý thức:
– Ý thức xuất hiện là kết quả tất yếu của quá trình tiến
hóa lâu dài của vạn vật với sự xuất hiện một kết cấu
vật chất đặc biệt đó là bộ óc con người, cùng với một
hình thức vận động cao là vận động xã hội.
• Vật chất quyết định nội dung, sự vận động,
biến đổi của ý thức:
– Bản chất của ý thức là sự phản ánh hiện thực khách
quan vào trong đầu óc của con người. Thế giới khách
quan tồn tại, vận động và phát triển thế nào sẽ được
phản ánh, được cải biến trong bộ não của con người.
Khi TGKQ thay đổi thì nội dung của sự phản ánh cũng
thay đổi. Hiện thực khách quan qui định nội dung của
ý thức, nên nó cũng qui định cả mục đích, lý tưởng
hoạt động của con người, từng bước nâng cao hiệu
quả hoạt động thực tiễn của con người.
79
• Do ý thức có tính độc lập tương
đối, có tính năng động sáng tạo
nên ý thức có thể tác động trở lại
vật chất thông qua hoạt động thực
tiễn của con người. Sự tác động
đó diễn ra theo hai chiều:
Ý thức tác động trở lại vật chất.
80
• Ý thức phản ánh đúng hiện thực khách quan
thì sẽ giúp con người xác định đúng mục tiêu,
phương hướng, biện pháp cho hoạt động
thực tiễn, thúc đẩy hoạt động thực tiễn của
con người trong quá trình cải tạo thế giới vật
chất.
• Ý thức phản ánh không đúng hiện thực khách
quan thì có thể kìm hãm ở một mức độ nhất
định hoạt động thực tiễn của con người trong
quá trình cải tạo thế giới vật chất.
81
Ý nghĩa phương pháp luận.
• Phát huy tính năng động chủ quan của ý thức,
phát huy nhân tố con người để tác động cải tạo
thế giới khách quan.
• Khắc phục bệnh bảo thủ, trì trệ, thái độ tiêu
cực, thụ động, ỷ lại ngồi chờ trong quá trình đổi
mới hiện nay.
• Phải luôn xuất phát từ thực tế khách quan, lấy
thực tế khách quan làm căn cứ cho mọi hành
động của mình.
82
The end.
83
CHƢƠNG II
PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT
GV. TS.Trần Mai Ước
84
I. Phép biện chứng và phép biện
chứng duy vật.
1. Phép biện chứng và các hình thức cơ
bản của phép biện chứng.
a) Khái niệm biện chứng, phép biện
chứng.
b) Các hình thức cơ bản của phép biện
chứng.
Sinh viên
tự nghiên cứu
85
VẠN VẬT TRONG THẾ GIỚI
CÓ TỒN TẠI TRONG MỐI
LIÊN HỆ PHỔ BIẾN VÀ PHÁT
TRIỂN HAY KHÔNG?
PHÉP BIỆN CHỨNG
Vạn vật tồn tại trong mối liên hệ phổ biến
và không ngừng biến đổi và phát triển
PBC DUY VẬT HIỆN ĐẠI
PBC DUY TÂM
CỔ ĐIỂN ĐỨC
PBC CHẤT PHÁC
THỜI CỔ ĐẠI
Lão tử Heraclit
Hegen
C.Mac và Lênin
86
2. Phép biện chứng duy vật.
a) Khái niệm phép biện chứng duy
vật.
Định nghĩa khái quát về phép
biện chứng duy vật, Ph.Ăngghen
cho rằng: “Phép biện chứng là
môn khoa học về những qui luật
phổ biến của sự vận động và phát
triển, của tự nhiên, của xã hội loài
người và của tư duy”
87
b) Những đặc trưng cơ bản và vai trò
của phép biện chứng duy vật
Xét từ góc độ kết cấu nội dung, PBCDV có hai
đặc điểm cơ bản sau:
PBCDV là phép biện chứng được xác lập trên
nền tảng của thế giới quan duy vật khoa học.
Đây là đặc trưng khác biệt căn bản giữa
PBCDV với các hình thức khác của phép biện
chứng.
Trong PBCDV có sự thống nhất giữa nội dung
TGQ và PPL, do đó nó không dừng lại ở sự
giải thích thế giới mà còn là công cụ để nhận
thức và cải tạo thế giới.
88
• Với những đặc trưng cơ bản đó
mà PBCDV giữ vai trò là một nội
dung đặc biệt quan trọng trong
TGQ và PPL, tạo nên tính khoa
học và cách mạng của chủ nghĩa
Mác-Lênin, đồng thời nó cũng là
TGQ và PPL chung nhất của hoạt
động sáng tạo trong các lĩnh vực
nghiên cứu khoa học.
89
II. Các nguyên lý cơ bản của
phép biện chứng duy vật.
90
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
PBCDV
Nguyên lý
về MLHPB
Nguyên lý
về sự PT
Các
quy luật
Các quy luật
cơ bản
Quy luật
không cơ bản
Các
cặp
phạm
trù
cơ
bản
91
-Triết học duy tâm tôn giáo thừa nhận có MLH PB
nhưng họ cho rằng; nó có nguồn gốc từ thần linh.
Các nhà siêu hình không thừa nhận MLH phổ biến.
rằng: sự vật hiện tượng tồn tại một cách cô lập,
tách rời nhau, không có sự liên hệ với nhau
CNDVBC: Không có sự vật hiện tượng nào tồn tại
cô lập tách rời sự vật, hiện tượng khác.Mà chúng
Luôn nằm trong mối liên hệ với nhau.
Mối liên hệ phổ biến
1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
a) Khái niệm.
92
Mối liên hệ
Quy định lẫn nhau
Tác động qua lại
Chuyển hóa lẫn nhau
Giữa các sự vật
Các mặt của sự vật
Tóm lại: Mối liên hệ là:
93
b) Tính chất của mối liên hệ:
Tính chất của
mối liên hệ
Tính khách quan
Tính phổ biến
Tính đa đạng
94
Tính đa dạng
của mối liên hệ
Mối liên hệ
bên trong – bên ngoài
Mối liên hệ
Chung – riêng
Mối liên hệ
Tất nhiên - ngẫu nhiên
Mối liên hệ
Cơ bản – không cơ bản
95
C) Ý nghĩa của việc nghiên cứu mối liên hệ phổ biến
Quan điểm
toàn diện
Xem xét tất cả các mặt các mối liên hệ
Phân biệt từng mối liên hệ
96
Nguyên lý về
MLH PB
Khái niệm
MLH
Tính chất
MLH
Quy định lẫn nhau
Tác động qua lại
Chuyển hóa
lẫn nhau
Tính khách quan
Tính phổ biến
Tính đa đạng
Quan điểm
toàn diện
97
2. Nguyên lý về sự phát triển.
GV. TS.Trần Mai Ước
98
a) Khái niệm phát triển
Siêu hình
Triết học Mác - Lênin
Các sự vật luôn luôn vận động
và phát triển không ngừng.
Phát triển là khuynh hướng
chung của thế giới
Phát triển chỉ là sự
tăng giảm đơn thuần về mặt lượng
Phát triển có tính phổ biến, được thể hiện trong tự nhiên, xã
hội và tư duy. Nguyên nhân của sự phát triển là do sự liên hệ,
tác động qua lại giữa các mặt, các yếu tố bên trong sự vật, hiện
tượng.
99
Ý nghĩa của
sự phát triển
Nguyên tắc phát triển
Xem xét sự vật, hiện tượng theo
hướng vận động đi lên, phát triển.
b) Ý nghĩa phương pháp luận.
100
Nguyên lý về
Sự Phát triển
Khái niệm
Phát triển
Vận động theo
Hướng tiến bộ
Quan điểm
Phát triển
Tính chất
Của phát triển
Tính khách quan
Tính phổ biến
101
III. Các cặp phạm trù cơ bản của
phép biện chứng duy vật
Sinh viên
tự nghiên cứu
1.Cái riêng và cái chung.
2.Nguyên nhân và kết quả.
3.Tất nhiên và ngẫu nhiên.
4.Nội dung và hình thức.
5.Bản chất và hiện tượng.
6.Khả năng và hiện thực
102
CÁI RIÊNG VÀ CÁI CHUNG
1. Định nghĩa
Cái riêng là phạm trù chỉ một sự vật, một
hiện tượng, một quá trình cụ thể trong hiện
thực.
Cái chung là phạm trù chỉ những thuộc
tính, những mặt giống nhau của nhiều sự vật,
hiện tượng, quá trình.
103
2. Quan hệ biện chứng giữa
cái riêng với cái chung
Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên
hệ với cái chung. Không có cái riêng
tuyệt đối.
Cái chung chỉ tồn tại trong cái
riêng, thông qua cái riêng. Không có
cái chung tồn tại độc lập, ngoài cái
riêng, trước cái riêng.
104
3. Ý nghĩa phƣơng pháp luận
Vì cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên
hệ với cái chung nên không được tuyệt
đối hóa cái riêng mà phải đặt cái riêng
trong mối quan hệ với cái chung (lợi ích
riêng của cá nhân, gia đình trong mối
quan hệ với lợi ích tập thể, xã hội; tôn
giáo trong mối quan hệ với dân tộc; dân
tộc trong mối quan hệ với nhân loại,
v.v.).
105
Vì cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng,
thông qua cái riêng, nên muốn tìm ra cái
chung (bản chất, quy luật, v.v..) phải
thông qua việc nghiên cứu cái riêng.
Không được rút cái chung từ tư duy thuần
túy.
Mặt khác, khi áp dụng cái chung vào cái
riêng cần phải tính đến đặc điểm và
những điều kiện tồn tại cụ thể của cái
riêng.
106
TẤT NHIÊN VÀ NGẪU NHIÊN
1. Định nghĩa
Tất nhiên là phạm trù chỉ cái xuất phát từ
mối liên hệ bản chất, được quyết định bởi
nguyên nhân cơ bản bên trong kết cấu của sự
vật, hiện tượng do đó, trong điều kiện nhất
định phải xảy ra và xảy ra theo một cách nhất
định.
Ngẫu nhiên là cái xuất phát từ những mối
liên hệ bên ngoài, không định trước, do đó có
thể xảy ra hoặc không xảy ra, có thể xảy ra
như thế này hoặc xảy ra như thế khác.
107
Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại
trong hiện thực khách quan. Chúng có
mối liên hệ khăng khít, không tách rời
nhau.
Không có tất nhiên tuyệt đối hoặc ngẫu
nhiên tuyệt đối. Trong tất nhiên có ngẫu
nhiên, trong ngẫu nhiên có tất nhiên.
2. Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên
và ngẫu nhiên
108
3. Ý nghĩa phƣơng pháp luận
Nắm vững cặp phạm trù tất nhiên-ngẫu
nhiên từ đó xác định quan điểm duy vật
biện chứng, chống lại các quan điểm duy
tâm, siêu hình, chống mê tín dị đoan.
Chống thuyết định mệnh.
Chống ảo tưởng.
109
BẢN CHẤT VÀ HIỆN TƢỢNG
1. Định nghĩa:
Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt,
những mối liên hệ tất nhiên, ổn định, ở
bên trong sự vật, quy định sự tồn tại và
phát triển của sự vật.
Hiện tượng là những biểu hiện ra bên
ngoài của bản chất.
110
2. Quan hệ biện chứng giữa bản chất
và hiện tƣợng:
Bản chất và hiện tượng thống nhất
với nhau trong mỗi sự vật.
- Bất cứ sự vật nào cũng có bản chất và
hiện tượng.
- Bản chất bao giờ cũng biểu hiện ra
thành những hiện tượng nhất định.
111
Không có bản chất nào không biểu hiện
ra hiện tượng. Cũng không có hiện tượng
nào lại không có bản chất của nó.
Bản chất quyết định hiện tượng
Bản chất như thế nào thì hiện tượng
như thế ấy.
Bản chất thay đổi thì hiện tượng thay
đổi theo.
112
Bản chất và hiện tượng có mâu thuẫn
với nhau:
- Sự thống nhất giữa bản chất với hiện
tượng là sự thống nhất của các mặt đối lập
nên giữa chúng có mâu thuẫn với nhau:
Bản chất là cái bên trong, hiện tượng là cái bên
ngoài.
Bản chất là cái tương đối ổn định, hiện tượng
thường xuyên biến đổi.
Bản chất thì sâu sắc, hiện tượng thì đa dạng,
phong phú.
113
Do đó, trong quá trình nhận thức, ta có
thể gặp:
Những hiện tượng phản ánh chính xác
bản chất.
Những hiện tượng chỉ phản ánh một
mặt, một khía cạnh của bản chất.
Những hiện tượng xuyên tạc bản chất.
114
3. Ý nghĩa phƣơng pháp luận
Trong nhận thức, không được dừng lại
ở hiện tượng mà phải đi sâu tìm ra bản
chất của sự vật thì nhận thức mới sâu sắc.
Để tìm ra bản chất của sự vật phải
thông qua vô số hiện tượng, phân loại các
hiện tượng, tìm ra hiện tượng phản ánh
chính xác bản chất.
115
Không được hấp tấp, vội vàng, quy
chụp một số hiện tượng bất kỳ thành bản
chất, có thể dẫn đến nhầm lẫn đáng tiếc.
Trong thực tiễn, muốn xóa bỏ hiện
tượng xấu thì phải xóa bỏ bản chất sinh ra
chúng. Tuy nhiên, bản chất tồn tại khách
quan, do đó không thể chủ quan, nóng
vội.
116
KHẢ NĂNG VÀ HIỆN THỰC
1. Định nghĩa
Khả năng là cái chưa có, chưa tới, nhưng
sẽ có, sẽ tới trong những điều kiện nhất định.
Hiện thực là cái đang tồn tại trong thực tế.
Hiện thực có hiện thực vật chất (hiện thực
khách quan) và hiện thực tinh thần.
Khả năng có khả năng tất nhiên và khả
năng ngẫu nhiên; khả năng gần và khả năng
xa.
117
b) Mối quan hệ biện chứng giữa khả
năng và hiện thực
Khả năng và hiện thực không tách rời
nhau; chúng làm tiền đề cho nhau,
chuyển hóa lẫn nhau.
Khả năng trong những điều kiện nhất
định thì biến thành hiện thực.
Hiện thực mới lại mở ra khả năng
mới.
118
c) Ý nghĩa phƣơng pháp luận
Khả năng và hiện thực không tách rời
nhau, nên trong hiện thực cần xác định
khả năng phát triển của sự vật, lựa chọn
khả năng tất yếu và tạo điều kiện để thúc
đẩy sự vật tiến lên.
Tranh thủ khả năng có lợi, đề phòng
khả năng có hại.
119
Phân biệt khả năng với cái không khả
năng; khả năng với hiện thực để tránh rơi
vào ảo tưởng.
Trong đời sống xã hội, để khả năng
biến thành hiện thực cần phát huy tối đa
tính năng động chủ quan của con người.
Cần có chính sách thích hợp để phát huy
mọi tiềm năng sáng tạo của nhân dân.
120
IV. Các qui luật cơ bản của
phép biện chứng duy vật.
GV. TS.Trần Mai Ước
121
Phạm trù quy luật
Mối liên hệ bản chất
Tất nhiên
phổ biến
Được lặp đi lặp lại
122
Quy luật tự nhiên và quy luật xã hội
Quy luật tự nhiên Quy luật xã hội
Khác
Diễn ra một cách tự
động, tự phát của các
lực lượng tự nhiên
Hình thành và tác động
thông qua hoạt động
của con người có ý thức
và có tính định hướng,
biểu hiện ra như một xu
hướng
Giống Đều là mối liên hệ phổ biến, tất nhiên, được
lặp đi lặp lại
123
Tính khách quan của quy luật và vai trò của con ngƣời
Tính khách quan
Con người nhận thức quy luật ,
chứ không thể sáng tạo ra quy luật.
Con người nhận thức quy luật
và hành động Theo quy luật
thì sẽ thành công
Trái quy luật sẽ thất bại
124
1. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các
mặt đối lập
Phép
siêu hình
Không có
mâu thuẫn
bên trong
sự vật
Phép
biện chứng
Mọi sự vật
đều có mâu
thuẫn bên
trong
≠
125
a. Mâu thuẫn biện chứng
Mặt a1 Mặt a2
Sự vật A
Mặt đối lập là những mặt trái ngược nhau
trong cùng một sự vật, hiện tượng
Ví dụ tổng quát:
126
Hình thành
Mâu thuẫn biện chứng là mâu thuẫn
trong đó bao hàm sự thống nhất và đấu tranh
của các mặt đối lập
Mặt a1 Mặt a2
Sự vật A
127
b. Những nội dung cơ bản của quy luật
- Sự vật nào cũng là thể thống nhất của các mặt đối lập
Sự thống nhất
của các
mặt đối lập
Sự nương tựa lẫn nhau,
Tồn tại không tách rời nhau
Sự tồn tại của mặt này, lấy
mặt kia làm tiền đề
Không có sự thống nhất của các mặt đối lập thì
không tạo thành sự vật, không có sự vật cụ thể tồn tại
128
- Các mặt đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau
Sự đấu tranh của các mặt đối lập là
sự tác động lẫn nhau, bài trừ,
phủ định và chuyển hóa lẫn nhau
Mặt a1 Mặt a2
C
h
u
y
ển
h
ó
a
Mặt b1 Mặt b2
sự vật A
sự vật B
Sự vật khác nhau thì phương thức đấu tranh cũng khách nhau
129
-Đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc và động
lực của sự phát triển
Đấu tranh của các mặt đối lập là nguyên nhân
đầu tiên của sự phát triển
Mặt a1 Mặt a2
sự vật A
Mặt b1 Mặt b2
sự vật B
Đúng như Lênin nói: “sự phát triển của sự vật là quá trình đấu
tranh của các mặt đối lập”(Lênin TT, T29, NXB Sự thật, tr379)
130
- Đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối,
còn thống nhất là tƣơng đối
- Tính tương đối của sự thống nhất của các mặt
đối lập nói lên rằng mọi sự vật chỉ tồn tại trong
một thời gian nhất định, có phát sinh, phát triển
rồi tiêu vong.
- Tính tuyệt đối của sự đấu tranh của các mặt
đối lập nói lên sự vận động không ngừng của
thế giới vật chất, chuyển từ dạng này sang dạng
khác một cách vô tận.
131
c. Một số loại mâu thuẫn
Căn cứ vào mối quan
hệ đối với sự vật được xem xét
Mâu thuẫn
bên trong
Mâu thuẫn
bên ngoài
Là mâu
thuẫn giữa
những mặt
những bộ
phận
bên trong
sự vật
Là mâu
thuẫn giữa
sự vật này
với sự
vật khác
Nhân tố quyết định
đối với sự phát triển
132
Căn cứ vào ý nghĩa đối với sự tồn tại và
phát triển
Mâu thuẫn
cơ bản
Mâu thuẫn
không cơ bản
Tồn tại
trong suốt
quá trình
tại của
sự vật, quy
định bản
chất của
sự vật
là mâu thuẫn
không giữ vai
trò quyết định
bản chất sự
vật và phụ
thuộc vào
mâu thuẫn
cơ bản
Nhân tố quyết định
đối với sự phát triển
133
Căn cứ vào vai trò của mâu thuẫn đối với
sự tồn tại và phát triển của sự vật
Mâu thuẫn
chủ yếu
Mâu thuẫn
thứ yếu
Là mâu
thuẫn nổi
lên hàng
đầu ở mỗi
giai đoạn
nhất định
của quá trình
phát triển
Là mâu
thuẫn không
giữ vai trò
quyết định
trong các
giai đoạn
phát triển
của sự vật
Quy định tính chất
và đặc điểm nổi bật của
sự vật trong những
giai đoạn phát triển nhất
định. Do vậy, sự phát
triển của sự vật được
thực hiện bởi việc
giải quyết mâu thuẫn
chủ yếu
134
Căn cứ vào các quan hệ lợi ích,
địa vị xã hội
Mâu thuẫn
Đối kháng
Mâu thuẫn
Không đối kháng
Là mâu thuẫn
giữa những
lực lượng
xã hội có
những lợi ích
căn bản đối
lập nhau,
không thể điều
hòa
Là mâu thuẫn
giữa những lực
lượng xã hội
có lợi ích căn bản
thống nhất
với nhau
135
d. Vị trí và ý nghĩa phương pháp luận
Vị trí:
PBCDV
Nguyên lý
về MLHPB
Nguyên lý
về sự PT
Các
quy luật
Các quy luật
cơ bản
Quy luật
không cơ bản
Q.L mâu thuẫn
Q.L Lượng chất
Q.L phủ định của
phủ định
136
Ý nghĩa phương pháp luận
Trong nhận thức và hoạt động
thực tiễn, chúng ta phải:
Nghiên cứu
mâu thuẫn của nó
Có những quan
điểm và phương
pháp cụ thể cho
từng mâu thuẫn
Giải quyết mâu thuẫn
theo phương thức đấu
tranh chứ không
dung hòa mâu thuẫn
137
2. Qui luật từ những sự thay
đổi dần dần về lƣợng dẫn đến
sự thay đổi về chất và ngƣợc
lại.
138
a.Những nội dung cơ bản của quy luật
Một số khái niệm
- Chất: là tổng hợp những thuộc tính khách quan
vốn có của nó, nói lên nó là cái gì, để phân biệt nó
với cái khác.
chất Thuộc tính
-Tính chất
-Trạng thái
-Những yếu tố
Cấu
thành sự
vật
Có nhiều loại và được bộc lộ thông qua sự tác động
qua lại, qua mối quan hệ với các sự vật, hiện tượng
khác.
139
- Lượng: là khái niệm biểu thị
những con số của các yếu tố, các
thuộc tính cấu thành nó về: Độ lớn:
to - nhỏ; quy mô: lớn – bé; trình độ:
cao - thấp; tốc độ: nhanh - chậm;
màu sắc: đậm - nhạt
140
Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lƣợng
- Sự vật bao giờ cũng là sự thống nhất của hai mặt đối
lập lượng và chất. Lượng nào thì chất nấy. Không có
chất và lượng nói chung tồn tại tách rời nhau.
Độ
Là giới hạn trong đó có sự thống
nhất giữa lượng và chất
Là giới hạn mà ở đó đã có sự biến
đổi về lượng nhưng chưa có sự thay
đổi về chất
141
- Lượng biến đổi trong giới hạn “độ” thì nhất định
gây nên sự biến đổi về chất. Chất biến đổi thì sự vật
biến đổi, chất biến đổi được gọi là nhảy vọt.
Nhảy vọt (bƣớc nhảy): là bước ngoặt của sự thay
đổi về lượng đã đưa đến sự thay đổi về chất. Khái
niệm nhảy vọt (bước nhảy) đều chỉ sự thay đổi về
chất.
142
Chất thay đổi dẫn đến lượng thay đổi.
Đây là chiều ngược lại của quy luật
143
Tóm lại:
- Quy luật “những sự thay đổi dần dần về lượng, dẫn
đến sự thay đổi về chất và ngược lại” là thể hiện mối
quan hệ biện chứng giữa 2 mặt lượng và chất trong
một sự vật.
- Chất là mặt tương đối ổn định, lượng là mặt biến đổi
thường xuyên. Lượng biến đổi thì mâu thuẫn với
khuôn khổ của chất cũ, chất mới ra đời với lượng mới.
Nhưng lượng mới lại tiếp tục biến đổi, đến một giới
hạn nào đó lại phá vỡ chất mà nay đã cũ đi. Cứ thế
quá trình tác động giữa hai mặt lượng và chất đã tạo
nên cách thức vận động và phát triển của sự vật.
144
b. Những hình thức của bƣớc nhảy
- Bước nhảy trong tự nhiên: Có tính chất tự phát
không cần thông qua hoạt động của con người.
- Bước nhảy trong xã hội chỉ được thực hiện thông
qua hoạt động của con người tuỳ theo mục đích, lợi
ích, điều kiện hoàn cảnh, tình thế, thời cơ mà bước
nhảy có thể diễn ra nhanh chóng và cũng có thể diễn
ra chậm chạp
- Bước nhảy lớn làm thay đổi toàn bộ hình thái kinh
tế xã hội. Lại có những bước nhảy nhỏ chỉ làm thay
đổi từng lĩnh vực của cuộc sống
145
- Bước nhảy đột biến: diễn ra trong thời gian
ngắn, làm thay đổi bản chất của sự vật.
- Bước nhảy tiệm tiến: tức là bước nhảy
diễn ra dần dần. Bước nhảy dần dần
làm cho sự vật biến đổi chậm chạp, từ
từ.
146
c. Vị trí, ý nghĩa phƣơng pháp luận của quy luật
Về vị trí:
- Là một trong ba quy luật cơ bản của
phép biện chứng duy vật
- Vạch ra cách thức vận động, phát triển
của sự vật.
147
- Ý nghĩa phương pháp luận
Khắc phục
Tả khuynh
Tư tưởng nóng vội
Hữu khuynh
Tư tưởng bảo thủ, ngại khó,
trì trệ, dung hòa,
thỏa hiệp
148
3. Quy luật phủ định của phủ định
149
a. Phủ định biện chứng
- Phủ định: Trạng thái này thay thế trạng thái
khác trong quá trình vận động của chỉnh thể.
- Phủ định siêu hình (phủ định sạch trơn): là phủ
định làm cho sự vận động thụt lùi, đi xuống.
- Phủ định biện chứng: là phủ định gắn liền với
sự vận động đi lên, vận động phát triển. Tạo
điều kiện, tiến đề cho sự phát triển.
150
- Phủ định biện chứng có những nội dung cơ bản
sau đây:
Phủ định
biện chứng
Là sự tự phủ định do các mâu
thuẫn bên trong
Có tính kế thừa, không phải kế thừa
tất cả mà kế thừa có chọn lọc
Là sự phủ định vô tận
151
- Phủ định biện chứng gắn với điều kiện, hoàn
cảnh cụ thể. Mỗi loại sự vật có phương thức
phủ định riêng.(trong tự nhiên, tư duy và xã
hội)
- PĐBC có ý nghĩa quan trọng trong nhận
thức và hoạt động thực tiễn. Chống tư tưởng
chủ quan duy ý chí trong phủ định, nghĩa là
phủ định sạch trơn, hoặc kế thừa tất cả.
152
b. Những nội dung cơ bản của quy luật.
- Tính chu kỳ: Từ một điểm xuất phát, trải qua một
số lần phủ định, sự vật dường như quay lại điểm
xuất phát nhưng trên cơ sở cao hơn.
153
154
155
- Phủ định lần thứ nhất: làm cho sự vật trở thành
cái đối lập với chính nó, tức là chuyển sang cái
phủ định
- Phủ định lần thứ hai: Sự vật mới ra đời, đối lập
với cái đối lập, nên sự vật dường như quay lại cái
cũ nhưng trên cơ sở cao hơn. Đây là đặc điểm cơ
bản của quy luật phủ định của phủ định.
A B A’
Cái khẳng
định
Cái phủ
định
phủ định cái
phủ định
Lần 1 Lần 2
156
- Khuynh hướng của sự phát triển.
Phép biện chứng duy vật thừa nhận vận động
phát triển đi lên là xu hướng chung của thế giới,
nhưng nó không diễn ra theo đường thẳng mà diễn ra
theo đường xoáy ốc quanh co, phức tạp
157
c. Vị trí, ý nghĩa phương pháp luận
Vị trí: Là một trong 3 quy luật của phép biện chứng duy
vật, vạch ra khuynh hướng của sự phát triển.
Ý nghĩa phương pháp luận
-Khi xem xét sự vật vận động và phát triển phải biết kế
thừa những yếu tố tích cực đã đạt được từ cái cũ và phát
triển sáng tạo trong điều kiện mới
-Sự phát triển theo đường xoáy ốc cho nên phải kiên trì,
không nóng vội nhưng phải theo khuynh hướng bênh vực
cái mới, tin cái mới hợp với quy luật khách quan.
- Trong cách mạng sẽ có những bước thụt lùi nhưng cuối
cùng cách mạng sẽ chiến thắng thì nó hợp với quy luật
phát triển.
158
The end
159
V. Lý luận nhận thức
duy vật biện chứng.
160
a) Thực tiễn và các hình thức cơ bản của
thực tiễn.
Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động
vật chất có mục đích, mang tính xã hội-lịch
sử của con ngƣời nhằm biến đổi tự nhiên
và xã hội.
1. Thực tiễn, nhận thức và vai trò của
thực tiễn với nhận thức.
161
• Thực tiễn có 3 hình thức cơ bản:
+ Hoạt động sản xuất ra của cải vật chất là
hình thức thực tiễn cơ bản nhất, vì nó là cơ sở
của sự tồn tại và phát triển của xã hội, là cơ sở
nảy sinh các hình thức thực tiễn khác.
+ Hoạt động chính trị - xã hội: đấu tranh giai
cấp, giải phóng dân tộc, đấu tranh cho hòa
bình và tiến bộ xã hội, v.v.,
+ Thực nghiệm khoa học, là hình thức thực
tiễn đặc biệt nhằm phục vụ cho nghiên cứu
khoa học và mục đích kiểm tra các lý thuyết
khoa học.
162
163
Nhận thức là quá trình con ngƣời phản
ánh tích cực, năng động, sáng tạo hiện
thực khách quan vào trong bộ óc của mình
trên cơ sở hoạt động thực tiễn
Lênin viết: “Nhận thức là sự phản ánh giới tự
nhiên bởi con người”
(V.I. Lênin, Toàn tập, t. 29, tr. 193).
b) Nhận thức và các trình độ nhận
thức
164
• Lý luận nhận thức duy vật biện chứng xuất
phát từ nguyên tắc cơ bản sau:
1. Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách
quan, độc lập với cảm giác, ý thức con người.
2. Thừa nhận khả năng nhận thức thế giới
của con người. Không có gì mà con người vĩnh
viễn không thể biết được. Chỉ có sự khác nhau
giữa cái đã biết và chưa biết mà thôi.
3. Con người là chủ thể của nhận thức. Thế
giới khách quan là khách thể của nhận thức.
Nhận thức là sự tác động tích cực giữa chủ thể
với khách thể mà kết quả là chủ thể phản ánh
được khách thể, tức thu được tri thức về khách
thể.
165
4. Nhận thức là sự phản ánh sáng tạo. Con
người không chỉ phản ánh cái riêng, hiện tượng,
không dừng ở nhận thức cảm tính mà tiến lên
nhận thức bằng tư duy trừu tượng để phản ánh
cái chung, bản chất, quy luật của sự vật.
5. Nhận thức là một quá trình biện chứng.
Nhận thức là một quá trình đi từ biết ít đến
biết nhiều, từ hiện tượng đến bản chất, từ bản
chất chưa sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn.
6. Nhận thức phải dựa vào hoạt động thực tiễn
cải biến tự nhiên và xã hội. Nhận thức không
phải là hoạt động ngắm nhìn thế giới một cách
thụ động, mà gắn liền với hoạt động thực tiễn
biến đổi tự nhiên và xã hội.
166
c) Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
+ Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
Hoạt động biến đổi tự nhiên và xã hội
làm cho các đối tượng tự nhiên và xã hội
bộc lộ ra những thuộc tính, những mối liên
hệ của chúng và phản ánh vào trong đầu óc
con người, nhờ đó con người ngày càng
nhận thức được những đặc điểm mới của
tự nhiên và xã hội.
167
+ Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
- Nhận thức phục vụ cho hoạt động thực tiễn
cải biến tự nhiên và xã hội.
+ Thực tiễn là động lực của nhận thức.
- Thực tiễn đề ra mục đích và nhu cầu cho
nhận thức, thúc đẩy nhận thức phát triển.
- Thực tiễn làm nảy sinh mâu thuẫn, đòi hỏi
phải phát triển nhận thức mới giải quyết được.
- Nhờ có hoạt động thực tiễn mà con người
chế tạo những phương tiện kỹ thuật sử dụng
trong nhận thức khoa học.
168
Ph. Ăngghen viết:
“Khi xã hội có nhu cầu về kỹ thuật thì nhu cầu
này thúc đẩy khoa học hơn mười trường đại học”.
(C. Mác và Ph. Ăngghen, Tuyển tập, t. VI, tr.
788)
“Cũng như tất cả các khoa học khác, toán học
sinh ra từ những nhu cầu thực tiễn của con người:
từ việc đo diện tích các khoảnh đất và việc đo
dung tích của những bình chứa, từ việc tính toán
thời gian và từ cơ học”
(C. Mác và Ph. Ăngghen, Toàn tập, Nxb
Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1995, t. 20 , tr. 59).
169
+ Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Nhận thức của con người có thể đem lại
tri thức đúng đắn, nhưng đồng thời có thể
dẫn đến những sai lầm, ảo tưởng.
Để phân biệt chân lý với sai lầm, những
kết quả nhận thức phải được kiểm tra qua
hoạt động thực tiễn.
170
171
Ý nghĩa phƣơng pháp luận:
• Hoạt động nhận thức phải xuất phát từ thực
tiễn, đi sâu vào thực tiễn. Phải coi trọng việc
tổng kết thực tiễn, nâng lên thành lý luận.
• Xa rời thực tiễn sẽ dẫn đến sai lầm: Chủ
quan, duy ý chí , giáo điều, máy móc, quan
liêu. Song nếu tuyệt đối hóa thực tiễn sẽ
dẫn đến chủ nghĩa kinh nghiệm, thực dụng.
• Nghiên cứu lý luận phải liên hệ với thực
tiễn. Nếu lý luận không gắn với thực tiễn sẽ
dẫn đến những sai lầm về lý luận, mắc phải
bệnh lý luận suông, vô bổ.
172
2. Con ®-êng biÖn chøng cña sù nhËn
thøc ch©n lý.
Lªnin: “Tõ trùc quan sinh
®éng ®Õn t- duy trõu t-îng, vµ
tõ t- duy trõu t-îng ®Õn thùc
tiÔn - ®ã lµ con ®-êng biÖn
chøng cña sù nhËn thøc ch©n
lý, cña sù nhËn thøc thùc t¹i
kh¸ch quan”.
(C. Mác và Ph. Ăngghen, Toàn tập, Nxb Chính trị Quốc gia,
Hà Nội, 1995, t. 29 , tr. 179).
Sinh viên
tự nghiên cứu
173
TQS§ (NhËn thøc c¶m tÝnh) lµ giai
®o¹n ®Çu, giai ®o¹n thÊp cña qu¸ tr×nh
nhËn thøc, lµ sù nhËn thøc trùc tiÕp
b»ng gi¸c quan.
TDTT (NhËn thøc lý tÝnh) lµ giai
®o¹n cao, tr×nh ®é cao cña qu¸ tr×nh
nhËn thøc, lµ sù nhËn thøc kh¸i qu¸t,
gi¸n tiÕp, cho ta tri thøc vÒ c¸i chung,
b¶n chÊt, quy luËt cña ®èi t-îng.
Sinh viên
tự nghiên cứu
174
Nhận thức quay về thực tiễn.
• Nhận thức phải quay trở về thực tiễn là vì:
– Mục đích của nhận thức là phục vụ thực
tiễn để cải tạo hiện thực.
– Thực tiễn có vai trò kiểm nghiệm tri
thức đã nhận thức đƣợc.
– Hiện thực khách quan luôn luôn vận
động và biến đổi, để bổ sung tri thức
mới trong giai đoạn mới của sự vật,
không còn cách nào khác là phải thông
qua thực tiễn.
Sinh viên
tự nghiên cứu
175
176
Mäi s¸ng t¹o trong nhËn thøc ®Òu lµ kÕt qu¶ cña qu¸ trình kh«ng
ngõng quan s¸t – suy nghÜ (t- duy) – quan s¸t trong thùc tiÔn.
Edinson, ®Ó chÕ t¸c ra chiÕc bãng ®Ìn ®Çu tiªn ®· ph¶i tr¶i qua trªn
1600 lÇn thÝ nghiÖm vµ quan s¸t – suy nghÜ; vµ, rèt cuéc ®· thµnh
c«ng.
177
3) Chân lý và vai trò của chân lý đối với
thực tiễn
Khái niệm chân lý.
Chân lý là tri thức phù hợp với khách
thể mà nó phản ánh và được thực tiễn
kiểm nghiệm.
Các tính chất của chân lý.
Tính khách quan.
Tính cụ thể.
Tính tương đối và tuyệt đối. Sinh viên
tự nghiên cứu
178
• The end.
179
Chƣơng III
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
TS Trần Mai Ước Copyright © 2010
180
I. Vai trò của sản xuất vật chất và qui
luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình
độ phát triển của lực lƣợng sản xuất.
1.Sản xuất vật chất và vai trò của nó.
a)Sản xuất vật chất và phƣơng thức sản
xuất.
b)Vai trò của sản xuất vật chất và
phƣơng thức sản xuất đối với sự tồn tại,
phát triển của xã hội. Sinh viên
tự nghiên cứu
181
2. Qui luật quan hệ sản xuất phù hợp với
trình độ phát triển của lực lƣợng sản
xuất.
a) Khái niệm lực lƣợng sản xuất, quan hệ sản
xuất.
Lực lƣợng sản xuất.
Lực lượng sản xuất biểu hiện
mối quan hệ giữa giới tự nhiên và
con người trong quá trình sản xuất.
182
LLSX
Người
lao động
Trí lực
Thể lực
Tư liệu sản xuất
183
Tư liệu
sản xuất
Tư liệu
lao động
Đối tượng
lao động
Công cụ
lao động
Tư liệu lao
động khác
184
Công cụ lao động
Là tất cả những vật đóng vai trò trung gian
để truyền tải sức lao động của con người vào
những vật khác trong quá trình sản xuất
185
186
187
Từ thời nguyên thủy con ngƣời đã
chế tạo ra các công cụ thô sơ bằng
gỗ, đá để phục vụ cho nhu cầu
cuộc sống của mình (săn bắt, hái
lƣợm)
188
Theo thời gian, con ngƣời ngày càng tìm ra những công cụ mới
thay thế cho những công cụ cũ kém hiệu quả
189
Đồ đồng ra đời, con ngƣời săn bắn và hái lƣợm đƣợc
nhiều thức ăn hơn, xã hội có sự phân hóa
190
www.narniafans.com/susansgifts_md.jpg
191
Công cụ lao động là sức mạnh của
tri thức được vật chất hoá có tác dụng
nối dài bàn tay con người và nhân lên
sức mạnh của con người.
Khi công cụ lao động đạt tới trình độ
tin học hoá, tự động hoá thì vai trò của
công cụ lao động trở nên kỳ diệu hơn.
Trình độ phát triển của công cụ lao
động là thước đo trình độ chinh phục tự
nhiên của con người.
192
• Tƣ liệu lao động khác
Là những vật hỗ trợ con người
trong quá trình sản xuất, chủ yếu là
chuyên chở bảo quản: kho tàng,
bến bãi, xe cộ
193
Đối tƣợng lao động:
Là tất cả những gì mà lao động
của con người với những công cụ, phương
tiện nhất định tác động vào để sản xuất ra
của cải vật chất theo mục đích của mình.
194
Đối tượng
lao động
Có sẵn trong tự nhiên
Đã qua chế biến
195
LLSX
NLĐ
TLSX
TLLĐ
ĐTLĐ
CCLĐ
TLLĐ
khác
1
2
Quan trọng ?
196
Công cụ lao động rất quan trọng
thể hiện ít nhất là ở hai điểm:
Công cụ lao động quyết định năng suất lao
động của con người.
Công cụ lao động thể hiện khả năng chế
ngự giới tự nhiên của con người.
197
Tất cả những yếu tố trong lực lượng
sản xuất có mối quan hệ biện chứng chặt
chẽ với nhau và tất cả những yếu tố của
lực lượng sản xuất luôn biến đổi theo
hướng ngày càng hoàn thiện. Cho nên lực
lượng sản xuất là yếu tố động mang tính
cách mạng, là thước đo trình độ chinh phục
tự nhiên của con người, là tiêu chuẩn phân
biệt các thời đại kinh tế
198
Ngày nay, khoa học
giữ vai trò then chốt trong sự phát triển
của lực lượng sản xuất và đã trở thành
“Lực lượng sản xuất trực tiếp”, là nguyên
nhân của nhiều biến đổi trong sản xuất
và đời sống xã hội.
199
www.chevrolet.com/images/picGPS.gif
Các hệ thống hiện đại xuất hiện
200
Máy móc ngày càng đƣợc cải tiến chất lƣợng và tiện lợi
hơn
www.chevrolet.com/images/pic/ltz_ip.jpg
201
202
203
Lai tạo biến đổi thành công gien của quả chuối tiêu
www.onset.unsw.edu.au/blue_banana.jpg
204
Công cụ sản xuất mới: MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ, HỆ THỐNG MÁY TỰ ĐỘNG.
205
Công cụ sản xuất mới: MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ, HỆ THỐNG MÁY TỰ ĐỘNG.
206
Tìm ra những nguồn năng lƣợng mới:
207
Sáng chế những vật liệu mới:
208
Sáng chế những vật liệu mới:
209
Cách mạng xanh trong nông nghiệp:
210
Cách mạng xanh trong nông nghiệp:
211
Cách mạng xanh trong nông nghiệp:
212
Giao thông vận tải và thông tin liên lạc:
www.gatewaynmra.org/mot-cbq-e-unit.jpg
213
Từ máy điện thoại dây, ngày nay con ngƣời đã
chế tạo đƣợc máy không dây
www.telephones.com/kxtd7895.jpg
Giao thông vận tải và thông tin liên lạc:
214
Và hiện đại hơn nữa là các máy
điện thoại có nhiều công dụng
khác ngoài chức năng nghe nói
www.tfnet.com.cn/Upfiles/Prod_X/200641969413.jpg
Giao thông vận tải và thông tin liên lạc:
215
Giao thông vận tải và thông tin liên lạc:
www.serviceaccent.com.au/images/service-management-small-business-.jpg
Trong giao dịch chứng khoán
Trong điều khiển đèn giao thông
Trong giáo dục
Trong phục vụ nhu cầu sinh hoạt của con người
216
Giao thông vận tải và thông tin liên lạc:
www.zcomax.co.uk/200652934908081.gif
217
Giao thông vận tải và thông tin liên lạc:
Internet
kết nối
thế giới
lại gần
nhau hơn
www.smartbridges.com/28_India_Scenario.jpg
218
Giao thông vận tải và thông tin liên lạc:
219
Thám hiểm đại dƣơng và chinh phục vũ trụ:
220
Thám hiểm đại dƣơng và chinh phục vũ trụ:
221
Chinh phục vũ trụ
222
Quan hệ sản xuất.
Là mối quan hệ giữa người
với người trong quá trình sản xuất.
TS .Trần Mai Ước Copyright © 2010
223
QHSX
Q.H sở hữu tư liệu sản xuất
Q.H tổ chức và quản lý sản xuất
Q.H Phân phối sản phẩm
Quan hệ sản xuất đƣợc thể hiện ba mặt:
225
QHSX
Q.H sở hữu tư liệu sản xuất
Q.H tổ chức và quản lý sản xuất
Q.H Phân phối sản phẩm
226
Nhìn chung, ta thấy quan hệ sản
xuất mang tính bảo thủ. Người nắm trong
tay tư liệu sản xuất không muốn có sự thay
đổi và cố tình không cho nó thay đổi.
Trong khi đó, lực lượng sản xuất là yếu
tố động, hai mặt này tạo thành
mâu thuẫn xã hội
227
b) Mối quan hệ biện chứng giữa lực
lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Đây là qui luật cơ bản nhất của sự vận
động và phát triển của xã hội.
Là qui luật phổ biến, tác động đến toàn
bộ tiến trình lịch sử từ chế độ công xã
nguyên thuỷ đến chế độ chiếm hữu nô lệ,
phong kiến, tư bản chủ nghĩa và cộng sản
chủ nghĩa.
228
Sự vận động, phát triển của LLSX
quyết định và làm thay đổi QHSX
cho phù hợp với nó.
( LLSX quyết định quan hệ sản xuất).
229
Trình độ của lực lượng sản xuất như thế
nào thì đòi hỏi quan hệ sản xuất như thế ấy
để đảm bảo sự phù hợp.
Khi lực lượng sản xuất biến đổi đến một
mức độ nhất định thì quan hệ sản xuất cũng
phải biến đổi theo.
Khi lực lượng sản xuất cũ mất đi, lực
lượng sản xuất mới phải ra đời để đảm bảo
sự phù hợp
230
Quan hệ sản xuất có tính độc lập tương
đối và tác động trở lại sự phát triển của lực
lượng sản xuất.
Quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất thì sẽ
thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
Quan hệ sản xuất không phù hợp (Lạc
hậu hoặc vượt trước) sẽ kìm hãm sự phát
triển của lực lượng sản xuất.
231
Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và
QHSX là mối quan hệ thống nhất có bao hàm
khả năng chuyển hóa thành các mặt đối lập.
Tính ổn định, phù hợp của QHSX đối với
LLSX càng cao thì LLSX càng có khả năng
phát triển, nhưng chính sự phát triển của LLSX
lại luôn tạo ra khả năng phá vỡ sự thống nhất
của nó với những hình thức kinh tế hiện thực.
232
Tạo ra một mâu thuẫn giữa
LLSX và QHSX, từ đó xuất
hiện nhu cầu khách quan phải
tái thiết lập mối quan hệ thống
nhất giữa chúng theo nguyên tắc
QHSX phải phù hợp với nhu
cầu phát triển của LLSX
233
=> Giải quyết mâu thuẫn giữa quan
hệ sản xuất và lực lượng sản xuất
không phải giản đơn mà phải thông
qua hoạt động có ý thức của con
người.
234
Quy luật quan hệ sản xuất phù
hợp với trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất là quy luật
phổ biến và quy luật cơ bản nhất
của sự vận động, phát triển xã
hội.
Keát luaän :
235
1/ Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thƣợng
tầng:
1.1/ Khái niệm cơ sở hạ tầng:
II/ BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN
TRÚC THƢỢNG TẦNG CỦA XÃ HỘI.
Cơ sở hạ tầng bao giờ cũng do các quan hệ sản xuất thống
trị giữ vai trò chủ đạo, chi phối các quan hệ sản xuất khác.
- Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp
thành cơ cấu kinh tế của một hình thái - kinh tế xã hội
nhất định. Bao gồm:
Quan hệ sản xuất thống trị
Quan hệ sản xuất tàn dư của xã hội cũ.
Quan hệ sản xuất mầm mống của xã hội tương lai.
236
- Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan
điểm tư tưởng của xã hội và những thiết chế
tương ứng với quan điểm tư tưởng ấy.
- Chính trị
-Pháp quyền
-Tôn giáo
-Khoa học
Nhà nước
Giáo hội
Viện
Kiến trúc
thượng tầng
của xã hội
1.2/ Khái niệm kiến trúc thƣợng tầng:
237
- Các yếu tố của KTTT có đặc điểm riêng, có quy luật
vận động riêng nhƣng chúng liên hệ, tác động qua lại
lẫn nhau và đều hình thành trên một cơ sở hạ tầng
nhất định.
- Mỗi yếu tố khác nhau có quan hệ khác nhau đối
với cơ sở hạ tầng.
- Kiến trúc thƣợng tầng mang tính giai cấp.
- Nhà nƣớc có vai trò cực kỳ quan trọng.
KTTT có 4 đặc trƣng cơ bản :
238
2/ Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thƣợng tầng.
Quan điểm duy tâm:
Giải thích sự vận động xã hội dựa vào các
nguyên nhân tinh thần, tƣ tƣởng, vào vai trò của nhà
nƣớc, pháp quyền.
Quan điểm duy vật biện chứng về đời sống xã hội:
Khẳng định quan hệ vật chất là quan hệ cơ bản,
đầu tiên qui định các quan hệ tinh thần, tƣ tƣởng. Nên
quan hệ sản xuất là quan hệ cơ bản, qui định mọi
quan hệ chính trị, pháp quyền.
239
2.1/ Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến
trúc thƣợng tầng.
Mỗi cơ sở hạ tầng sẽ hình thành nên một kiến trúc
thƣợng tầng tƣơng ứng, tính chất của kiến trúc thƣợng
tầng là do tính chất của cơ sở hạ tầng qui định.
Cơ sở hạ tầng thay đổi thì kiến trúc thƣợng tầng
cũng thay đổi theo.
Cơ sở hạ tầng thay đổi dẫn đến kiến trúc thƣợng
tầng thay đổi nhƣng có tính chất phức tạp.
240
2.2/ Tác động trở lại của kiến trúc thƣợng tầng đối với
cơ sở hạ tầng:
Tuy cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thƣợng tầng
nhƣng kiến trúc thƣợng tầng cũng có tính độc lập
tƣơng đối và tác động đối với cơ sở hạ tầng.
Sự tác động của kiến trúc thƣợng tầng đối với cơ sở
hạ tầng diễn ra theo 2 chiều:
• Nếu kiến trúc thƣợng tầng tác động phù hợp với
qui luật kinh tế khách quan.
• Nếu kiến trúc thƣợng tầng tác động ngƣợc chiều
với các qui luật kinh tế khách quan.
241
Chức năng cơ bản của KKTT thống
trị là xây dựng, bảo vệ, phát triển CSHT
sinh ra nó, chống lại những nguy cơ làm
yếu hoặc phá hoại sự tồn tại của chế độ
kinh tế đang tồn tại. Trong điều kiện đó
nhà nước đóng vai trò quan trọng, nó chi
phối và quyết định khả năng tác động
của KTTT đến CSHT.
242
Tuy nhiên cuối cùng thì
tất yếu kinh tế vẫn vạch đường
đi cho nó, bắt buộc KTTT phải
thay đổi theo yêu cầu phát triển
của kinh tế.`
243
III. TOÀN TAÏI XAÕ HOÄI QUYẾT ĐỊNH YÙ THÖÙC XAÕ
HOÄI VAØ TÍNH ÑOÄC LAÄP TÖÔNG ÑOÁI CUÛA YÙ THÖÙC
XAÕ HOÄI.
Sinh viên
tự nghiên cứu
2. KHAÙI NIEÄM VAØ KEÁT CAÁU CUÛA YÙ THÖÙC XAÕ HOÄI
1. KHAÙI NIEÄM VAØ KEÁT CAÁU CUÛA TỒN TẠI XAÕ HOÄI
3. QUAN HEÄ BIEÄN CHÖÙNG GIÖÕA TOÀN TAÏI XAÕ HOÄI
VAØ YÙ THÖÙC XAÕ HOÄI
244
IV/. PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI. SỰ
PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ
HỘI LÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN.
1/ Phạm trù hình thái kinh tế-xã hội:
Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù của
CNDVLS dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử
nhất định, với một kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội đó
phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX và một
KTTT tương ứng được xây dựng trên những QHSX ấy.
245
Nhƣ vậy, mỗi HTKT-XH bao gồm ba yếu tố cơ bản:
QHSX chính là tiêu chuẩn khách quan để phân
biệt các HTKT-XH.
Sự phát triển của LLSX là nguồn gốc thay đổi
HTKT-XH từ thấp đến cao.
Bên cạnh đó, mỗi HTKT-XH còn có các quan hệ
gia đình, dân tộc và các quan hệ xã hội khác. Các
quan hệ xã hội đó gắn bó chặt chẽ với QHSX, biến đổi
cùng với sự biến đổi của QHSX.
-LLSX.
-QHSX.
-KTTT.
246
2. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã
hội là quá trình lịch sử- tự nhiên.
HTKT-XH là một hệ thống trong đó các mặt
không ngừng tác động qua lại lẫn nhau tạo thành các
qui luật vận động, phát triển khách quan của xã hội.
Đó là qui luật về sự phù hợp của QHSX với
trình độ phát triển của LLSX; Qui luật CSHT quyết
định KTTT và các qui luật xã hội khác.
Chính sự tác động của các qui luật khách quan
đó mà các HTKT-XH vận động phát triển từ thấp đến
cao.
247
Nguồn gốc sâu xa của sự vận động phát
triển của xã hội là sự phát triển của LLSX. Chính
sự phát triển của LLSX đã dẫn đến sự thay đổi
của QHSX, đến lượt mình, QHSX làm cho KTTT
thay đổi theo, và do đó mà HTKT-XH cũ được
thay thế bằng HTKT-XH mới cao hơn, tiến bộ
hơn. Quá trình đó diễn ra một cách khách quan
chứ không phải theo ý muốn chủ quan.
248
Nếu xét ở phạm vi lịch sử của toàn nhân
loại thì lịch sử xã hội loài người đã phát triển qua
một số HTKT-XH nhất định. Song do đặc điểm về
mặt lịch sử, không gian, thời gian nên không phải
quốc gia nào cũng trải qua tất cả các bước tuần
tự từ thấp tới cao của các HTKT-XH, có nhiều
quốc gia phát triển tuần tự, đồng thời một số
quốc gia khác lại bỏ qua một vài HTKT-XH.
Tuy nhiên, việc bỏ qua như vậy cũng
diễn ra theo qui luật, theo một qúa trình lịch
sử - tự nhiên chứ không phải tuỳ tiện, theo ý
muốn chủ quan.
249
Trong thời đại ngày nay, chủ
trương phát triển rút ngắn, “Đi tắt,
đón đầu” ở một số quốc gia có mâu
thuẫn với tinh thần của sự phát triển
mang tính lịch sử tự nhiên hay không
??? Vì sao ?
Câu hỏi
250
Khoâng maâu thuaãn !
Vì qui luật kế thừa của lịch sử loài người
luôn cho phép cộng đồng nào đó có những thời cơ
và thách thức để có thể vượt trước lên phía trước
hoặc tụt lại phía sau. Trong lịch sử thường xuất
hiện những trung tâm phát triển cao hơn về sản
xuất vật chất, kỹ thuật về văn hoá, chính trị, sự
giao lưu hợp tác giữa các trung tâm đó và những
nhân tố khác làm xuất hiện khả năng một số nước
đi sau có thể rút ngắn tiến trình lịch sử.
Chỉ khi người ta rút ngắn một cách duy ý chí
, bất chấp qui luật thì lúc đó sự phát triển rút ngắn
mới trở nên đối lập với quá trình lịch sử tự nhiên.
251
Quá trình lịch sử - tự nhiên của
sự phát triển xã hội chẳng những
diễn ra bằng con đường phát triển
tuần tự mà còn bao hàm cả sự bỏ
qua trong những điều kiện lịch sử
nhất định.
Keát luaän.
252
Con người
muốn sống
Thoả mãn
nhu cầu
Phải sản xuất
Quan hệ với
tự nhiên
Quan hệ người
với người
= LLSX
= QHSX
Giải quyết mâu thuẫn
bằng cách thay đổi QHSX
HTKT – XH mới xuất hiện.
253
3. VẬN DỤNG HỌC THUYẾT HTKT-XH VÀO SỰ
NGHIỆP XÂY DỰNG CNXH Ở NƢỚC TA.
1/ Việc lựa chọn con đƣờng tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ
qua chế độ tƣ bản chủ nghĩa ở nƣớc ta nhƣ một quá trình
lịch sử tự nhiên.
2/ Xây dựng và phát triển kinh tế thị trƣờng theo định
hƣớng xã hội chủ nghĩa.
3/ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá với sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở nƣớc ta.
4/ Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với chính trị và
các mặt khác của đời sống xã hội. Sinh viên
tự nghiên cứu
254
V. Vai trò của đấu tranh giai cấp
và cách mạng xã hội đối với sự
vận động, phát triển của xã hội
có đối kháng giai cấp.
Sinh viên
tự nghiên cứu
255
Đấu tranh
Giai cấp
Giai cấp áp bức
bóc lột
Giai cấp bị áp bức
bóc lột
Đấu
tranh
256
Giai cấp
thống trị
Giai cấp
tiến bộ,
cách
mạng
Đấu tranh
giai cấp
PTSX mới
ra đời
PTSX cũ
257
QHSX
LLSX
Giai cÊp thèng
trÞ lçi thêi
Giai cÊp
c¸ch m¹ng
§Êu tranh
giai cÊp
C¸ch m¹ng
x· héi
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NGAÂN HAØNG TP HOÀ CHÍ MINH
BANKING UNIVERSITY
258
VI. Quan điểm của chủ
nghĩa duy vật lịch sử về con
người và vai trò sáng tạo
lịch sử của quần chúng
nhân dân.
259
Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh
vật với mặt xã hội.
Trước hết con người tồn tại với tư cách làm một
thực thể sinh học, bởi vì con người đã, đang và sau
này con người có phát triển tới đâu thì con người vẫn
là một cơ thể sống, hẹp hơn nữa là một động vật
sống. Ở góc độ này con người là một thực thể sinh
học.
Con người tồn tại với tư cách là một thực thể xã
hội vì chính các hoạt động xã hội đã làm cho con
người là động vật nhưng tồn tại với thực tế là không
hẳn động vật. Đó chính là hoạt động lao động.
1. Con người và bản chất của con người.
a) Khái niệm con người.
260
• Hoạt động lao động là hoạt động xã hội,
nhưng phải trải qua từng bước, phải trải qua
hàng triệu năm.
• Lao động làm xuất hiện những cái mà động
vật không có, trong lao động và đồng thời với
lao động là ngôn ngữ ra đời.
• Trong lao động và thông qua lao động mà con
người đã từng bước dò dẫm thoát khỏi lớp thú
hoang dã.
261
262
263
Là sản phẩm của giới tự nhiên và xã hội nên quá
trình hình thành và phát triển của con người luôn
luôn bị quyết định bởi ba hệ thống qui luật khác
nhau :
Hệ thống các qui luật tự nhiên.
Hệ thống các qui luật tâm lý ý thức
hình thành và vận động trên nền tảng
sinh học của con người
Hệ thống các qui luật xã hội qui định
quan hệ xã hội giữa người với người.
264
Thạc sỹ Trần Mai Ước Copyright © 2010
• Ba hệ thống qui luật trên cùng tác động
tạo nên sự thống nhất giữa mặt sinh
học và xã hội. Sự thống nhất trên hình
thành hệ thống nhu cầu về ăn, ở, mặc,
nhu cầu về tình cảm, nhu cầu về thẩm
mỹ và hưởng thụ giá trị tinh thần.
• Mặt sinh học là cơ sở tất yếu tự nhiên
của con người, còn mặt xã hội là đặc
trưng để phân biệt con người với loài
vật.
265
b). Trong tính hiện thực của nó, bản chất con
người là tổng hoà các mối quan hệ xã hội.
Trong tính hiện thực:
Không có con người chung chung, trừu tượng
mà bản chất của con người được thể hiện trong
những trường hợp và những điều kiện cụ thể,
trong không gian và thời gian cụ thể, trong
những điều kiện cụ thể.
Vì vậy khi nghiên cứu về con người phải đặt
con người trong những điều kiện cụ thể, phải
nghiên cứu con người hiện thực.
Tóm lại phải tôn trọng quan điểm lịch sử cụ thể
nếu đứng ở góc độ phương pháp luận.
266
Ví dụ: Cũng đều là bản
chất của con người cả
nhưng con người sinh ra
ở xã hội TBCN khác với
bản chất của con người
xã hội phong kiến.
267
Tổng hoà các quan hệ xã hội:
Là các quan hệ xã hội có sự tác động qua
lại lẫn nhau, ràng buộc nhau, ảnh hưởng
nhau, thâm nhập vào nhau. Tất cả các
quan hệ xã hội đều góp phần hình thành
nên bản chất của con người.
Có thể nghiên cứu tất cả các quan hệ xã
hội ở góc độ tri thức khoa học, đạo đức,
thẩm mỹ, thời gian Trong đó quan hệ
kinh tế giữ vai trò quyết định và suy cho
cùng thì quan hệ kinh tế hiện tại giữ vai
trò quyết định đối với bản chất của con
người.
268
Thạc sỹ Trần Mai Ước Copyright © 2010
c).Con người là chủ thể và là
sản phẩm của lịch sử.
• Không có thế giới tự nhiên, không có lịch sử
xã hội thì không tồn tại con người. Bởi vậy,
con người là sản phẩm của lịch sử, của sự
tiến hoá lâu dài của giới hữu sinh.
• Với tư cách là thực thể xã hội, con người
hoạt động thực tiễn, tác động vào tự nhiên,
cải tiến giới tự nhiên, đồng thời thúc đẩy sự
vận động và phát triển của lịch sử xã hội.
269
Bản chất con người luôn gắn liền với
điều kiện lịch sử xã hội, bản chất con
người cũng vận động biến đổi. Vì thế,
để phát triển bản chất con người theo
hướng tích cực cần phải làm cho hoàn
cảnh, điều kiện xã hội theo hướng tốt
đẹp hơn.
270
Con người là chủ thể và
là sản phẩm của lịch sử
Xã hội Tự nhiên
271
2. Khái niệm quần chúng nhân
dân và vai trò sáng tạo lịch sử
của quần chúng nhân dân.
• a) Khái niệm quần chúng nhân dân
Sinh viên
tự nghiên cứu
272
Quần
chúng
nhân
dân
Những nguời sản xuất ra của cải
vật chất và các giá trị tinh thần
Những bộ phận dân cư chống
lại giai cấp thống trị
Những giai cấp, tầng lớp
thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.
Sinh viên
tự nghiên cứu
273
b). Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân và vai
trò của cá nhân trong lịch sử.
Quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo chân chính ra
lịch sử, vì:
Vai trò
quần
chúng
nhân dân
Là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội,
trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất - cơ
sở của sự tồn tại, phát triển của xã hội.
Là động lực cơ bản của mọi cuộc cách
mạng xã hội.
Là người sáng tạo ra những giá trị văn hoá
tinh thần.
Sinh viên
tự nghiên cứu
274
Khái niệm cá nhân: Là một con người cụ thể, sống trong một xã hội
nhất định và đƣợc phân biệt với các cá nhân khác thông qua tính
đơn nhất và phổ biến.
Khái niệm nhân cách: chỉ bản sắc độc đáo, riêng biệt của mỗi cá
nhân, là nội dung và tính chất bên trong của mỗi cá nhân
-Các yếu tố ảnh hƣởng đến nhân cách:
Nhân
cách
Thế giới quan cá
nhân
Tiền đề sinh học
Xã hội Nhà trườngGia đình
Sinh viên
tự nghiên cứu
275
Khái niệm lãnh tụ và vai trò của lãnh tụ
Lãnh
tụ
Có tri thức khoa học uyên bác, nắm bắt
đợc xu thế vận động của dân tộc, quốc tế,
thời đại.
Có năng lực tập hợp quần chúng, thống
nhất ý chí và hành động của quần chúng
vào nhiệm vụ của dân tộc, quốc tế, thời đại
Gắn bó mật thiết với quần chúng nhân dân,
hy sinh quên mình vì lợi ích của dân tộc,
quốc tế và thời đại.
Sinh viên
tự nghiên cứu
276
2.2. Vai trò của lãnh tụ.
Nhiệm
vụ của
lãnh tụ
Tổ chức lực lượng để giải quyết
những mục tiêu cách mạng đề ra.
Định hướng chiến lược và hoạch
định chuơng trình hành động
cách mạng.
Nắm bắt xu thế của dân tộc, quốc
tế và thời đại.
Sinh viên
tự nghiên cứu
277
Vai trò
của
lãnh tụ
Thúc đẩy hoặc kìm hãm tiến
bộ xã hội.
Sáng lập các tổ chức chính trị
xã hội, là linh hồn của các tổ
chức đó.
Lãnh tụ chỉ có thể hoàn thành
nhiệm vụ của thời đại mình, không
có lãnh tụ cho mọi thời đại.
Sinh viên
tự nghiên cứu
278
Quan hệ giữa quần chúng nhân dân và lãnh tụ.
Quan hệ giữa quần chúng nhân dân và lãnh tụ
Khác biệtThống nhất
Không có phong
trào quần chúng
không có lãnh tụ.
Không có lãnh tụ
phong trào quần
chúng dễ thất bại
Thống
nhất trong
mục đích
và lợi ích
quần chúng
nhân dân
quyết định
sự phát
triển xã hội
.
Lãnh tụ
thúc đẩy
sự phát
triển của
lịch sử.
Sinh viên
tự nghiên cứu
279
4. ý nghĩa phƣơng pháp luận.
ý
nghĩa
Phê phán các quan điểm duy
tâm, siêu hình về lịch sử.
Quán triệt bài học nước “lấy
dân làm gốc”
Chống tệ sùng bái cá nhân
Sinh viên
tự nghiên cứu
280
•The end
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_in_cho_sv_nguyenly01_2015_1284_1997386.pdf