Nhiệt độ đọng sương của thiết bị

Tài liệu Nhiệt độ đọng sương của thiết bị: Chương 10: Nhiệt độ đọng sương của thiết bị Nhiệt độ đọng sương của thiết bị là nhiệt độ mà khi ta tiếp tục làm lạnh hỗn hợp không khí tái tuần hoàn và không khí tươi. Đường ht cắt đường  = 100% tại S thì điểm S chính là điểm đọng sương và nhiệt độ ts là nhiệt độ đọng sương của thiết bị. Nhiệt độ đọng sương của thiết bị được xác định theo hệ số hef tra theo bảng 4.24 [1]. Hoặc xác định trên ẩm đồ ta có tS = 17 0C. Các thông số của tầng khác tính tương tự kết quả được tổng hợp trong bảng 4.10. 4.1.3.7. Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh. Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh được xác định theo biểu thức: to = ts + (tH – ts).BF Nhiệt độ điểm hoà trộn . tH = G tGtG TTNN ..  Trong đó: tT , tN : Nhiệt độ không khí trong và ngoài nhà. GN : Lưu lượng không khí tươi, kg/s . GN = 10%G. GT : Lưu lượng không khí tuần hoàn, kg/s. G : Lưu lượng gió tổng G = GT + GN , kg/s. Nhiệt độ điểm hoà trộn: Ta xác định trên ẩm đồ t- d. Từ đó ta lập bảng thông số của các trạng ...

pdf6 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1945 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nhiệt độ đọng sương của thiết bị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 10: Nhiệt độ đọng sương của thiết bị Nhiệt độ đọng sương của thiết bị là nhiệt độ mà khi ta tiếp tục làm lạnh hỗn hợp không khí tái tuần hoàn và không khí tươi. Đường ht cắt đường  = 100% tại S thì điểm S chính là điểm đọng sương và nhiệt độ ts là nhiệt độ đọng sương của thiết bị. Nhiệt độ đọng sương của thiết bị được xác định theo hệ số hef tra theo bảng 4.24 [1]. Hoặc xác định trên ẩm đồ ta có tS = 17 0C. Các thông số của tầng khác tính tương tự kết quả được tổng hợp trong bảng 4.10. 4.1.3.7. Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh. Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh được xác định theo biểu thức: to = ts + (tH – ts).BF Nhiệt độ điểm hoà trộn . tH = G tGtG TTNN ..  Trong đó: tT , tN : Nhiệt độ không khí trong và ngoài nhà. GN : Lưu lượng không khí tươi, kg/s . GN = 10%G. GT : Lưu lượng không khí tuần hoàn, kg/s. G : Lưu lượng gió tổng G = GT + GN , kg/s. Nhiệt độ điểm hoà trộn: Ta xác định trên ẩm đồ t- d. Từ đó ta lập bảng thông số của các trạng thái như sau: Trạng thái Nhiệt độ oC Độ ẩm % ẩm dung g/kg Entanpy kJ/kg N 33,7 80,5 27,0 108,5 T 25,0 60 14,0 60,0 H 26,5 68 14,8 60,0 V 19,0 90 12,6 49,0 S 17 100 12,4 48,0 Vậy ta xác định được tH = 26.5 0C. Khi đó: t0 = 17 + 0,15 (26,5 -17) = 18,425 0C. d t 1 SHF (h) 0,6 0,79 0,84 N TS G 24 26, 5 17 C O V %100 H 1 Hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào: tVT = tT - tV = 25 -18,425 = 6,575 tVT < 10K : đạt yêu cầu vệ sinh Tiến hành tính toán lưu lượng không khí qua dàn lạnh bằng biểu thức: L = )15.01)(1725(2,1 14,370419  = 45394,5 l/s Lưu lượng khối lượng không khí qua dàn lạnh: G =  .L = 5,45394. 1000 2,1 = 54,47 kg/s. Bảng 4.1: Các hệ số tính toán sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp. Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3 Tầng 4 Tầng 5 Tầng 6 Qhf 229101,97 362252,45 349703,78 140752 146322,12 25335,82 Qâf 40307 67600 57244 13521 18345,9 2925 Qh 262294,27 427090,45 414333,48 161127 178496,15 29364,35 Qâ 161363,42 304435,14 264931,5 84738,42 133315,76 17105,4 Qhef 242767,53 370419,14 357760,85 142388,47 149634,21 25689,17 Qâef 56144,75 98107,75 87342,25 19634,25 26218,65 4241,25 hf 0,85 0,84 0,86 0,912 0,89 0,9 ht 0,62 0,6 0,6 0,66 0,57 0,63 BF 0,15 0,15 0,15 0,15 0,15 0,15 hef 0,8 0,8 0,8 0,85 0,83 0,86 Tầng ts 17 17 17 17,5 17,2 17,5 4.2. Xác định năng suất lạnh thực. Việc xác định năng suất lạnh của hệ thống là rất quan trọng nó ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của hệ thống. Năng suất lạnh của một hệ thống hoặc một máy điều hòa không khí không phải cố định mà luôn thay đổi theo điều kiện môi trường, nghĩa là năng suất lạnh của máy điều hòa nhiệt độ tăng khi nhiệt trong phòng tăng, nhiệt độ ngoài nhà giảm và ngược lại. Khi chọn máy điều hòa không khí cần thỏa mãn các vấn đề sau: Phải chọn máy có đủ năng suất lạnh yêu cầu ở đúng chế độ làm việc đã tính. Phải chọn máy có đủ năng suất gió đạt yêu cầu thiết kế. Trước yêu cầu đó để xác định, chọn máy phù hợp em xác định năng suất lạnh theo nhiệt độ trong nhà và ngoài nhà. 4.3. Chọn máy làm lạnh nước giải nhiệt nước (water cooled water chiller). 4.3.1. Năng suất lạnh. Phụ tải lạnh của “Siêu thị - Nhà hàng và Văn phòng cho thuê Cầu Dứa” : Q0 =   6 1i iQ Q0  2485 kW. 4.3.2. Chọn máy. Máy làm lạnh nước giải nhiệt nước của hãng Carrier làm việc ở chế độ: Nhiệt độ không khí vào dàn nóng là t = 300C. Nhiệt độ nước làm lạnh ra là t = 70C. Nhiệt độ nước vào làm lạnh là t = 120C. Từ catolog của hãng Carrier ta chọn 4 máy sản xuất nước lạnh có các thông số của máy như sau: - Model : 30HT190 - Năng suất lạnh : Q0 = 678,6 ; kW. - Năng suất nhiệt : Ne =744 , kW. - Số máy nén : 4máy. - Số bậc điều chỉnh: 5 - Môi chất sử dụng : R22. - Điện áp : 3pha/380V, tần số 50Hz. Tổng năng suất lạnh của 4 máy đã chọn là: Q0 = 4.Q0máy = 4.678,6 = 2714 kW.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftinh-toan-cac-he-thong-dieu-hoa-khong-khi-chuong-10.pdf