Tài liệu Nhập môn Công nghệ phần mềm - Quy trình phần mềm - Nguyễn Thị Minh Tuyền: Nguyễn Thị Minh Tuyền
Quy trình phần mềm
Nội dung của slide này dựa vào các slide của Ian Sommerville
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Nội dung
Mô hình quy trình phần mềm
Các hoạt động của quy trình
Thích nghi với sự thay đổi
Quy trình RUP
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Nội dung
Mô hình quy trình phần mềm
Các hoạt động của quy trình
Thích nghi với sự thay đổi
Quy trình RUP
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Quy trình phần mềm
v Quy trình phần mềm (software process) là một tập
có cấu trúc các hoạt động cần thiết để phát triển
một hệ thống phần mềm.
v Có nhiều quy trình phần mềm khác nhau. Tuy
nhiên, tất cả đều bao gồm những hoạt động:
§ Đặc tả - Định nghĩa hệ thống làm gì;
§ Thiết kế và cài đặt – Định nghĩa tổ chức của hệ thống và cài đặt hệ thống;
§ Kiểm định – Kiểm tra rằng hệ thống đáp ứng được mong muốn của người
dùng;
§ Cải tiến – thay đổi hệ thống để đáp ứng sự thay đổi yêu cầu người dùng.
v Mô hình quy t...
61 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Nhập môn Công nghệ phần mềm - Quy trình phần mềm - Nguyễn Thị Minh Tuyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Thị Minh Tuyền
Quy trình phần mềm
Nội dung của slide này dựa vào các slide của Ian Sommerville
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Nội dung
Mô hình quy trình phần mềm
Các hoạt động của quy trình
Thích nghi với sự thay đổi
Quy trình RUP
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Nội dung
Mô hình quy trình phần mềm
Các hoạt động của quy trình
Thích nghi với sự thay đổi
Quy trình RUP
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Quy trình phần mềm
v Quy trình phần mềm (software process) là một tập
có cấu trúc các hoạt động cần thiết để phát triển
một hệ thống phần mềm.
v Có nhiều quy trình phần mềm khác nhau. Tuy
nhiên, tất cả đều bao gồm những hoạt động:
§ Đặc tả - Định nghĩa hệ thống làm gì;
§ Thiết kế và cài đặt – Định nghĩa tổ chức của hệ thống và cài đặt hệ thống;
§ Kiểm định – Kiểm tra rằng hệ thống đáp ứng được mong muốn của người
dùng;
§ Cải tiến – thay đổi hệ thống để đáp ứng sự thay đổi yêu cầu người dùng.
v Mô hình quy trình phần mềm (software process
model) là biểu diễn trừu tượng của một quy trình.
Nó biểu diễn mô tả của quy trình từ một góc nhìn
nào đó.
4
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Mô tả quy trình phần mềm
v Khi mô tả về quy trình, ta thường nói về
§ các hoạt động trong những quy trình này. Ví dụ, đặc tả
mô hình dữ liệu, thiết kế giao diện người dùng, ;
§ và thứ tự của các hoạt động này.
v Các mô tả quy trình có thể gồm:
§ Sản phẩm, kết quả đầu ra của một hoạt động;
§ Vai trò, phản ánh trách nhiệm của những người tham gia vào quy
trình;
§ Điều kiện trước và điều kiện sau (Pre- and post-conditions), là
những điều kiện phải đảm bảo trước và sau khi một hoạt động
được thực hiện hay một sản phẩm được tạo ra.
5
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Quy trình hoạch định sẵn và quy
trình linh hoạt
v Các quy trình hoạch định sẵn (plan-driven
process) là các quy trình mà trong đó tất cả
các hoạt động được lên kế hoạch trước và tiến
độ thực hiện được đánh giá dựa vào kế hoạch
này.
v Trong các quy trình linh hoạt (agile process),
kế hoạch được phát triển dần dần và dễ dàng
thay đổi quy trình để đáp ứng sự thay đổi yêu
cầu của khách hàng.
v Hầu hết các quy trình thực tế đều gồm những
phần tử của cả hai phương pháp này.
v Không có quy trình phần mềm đúng hay sai!
6
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Các mô hình quy trình phần mềm
v Mô hình thác nước (waterfall model)
§ Mô hình hoạch định sẵn. Các pha đặc tả và phát triển phân biệt và
tách rời nhau.
v Mô hình phát triển dần dần (incremental
development)
§ Các pha đặc tả, phát triển và thẩm định đan xen nhau. Có thể là mô
hình hoạch định sẵn, có thể là mô hình linh hoạt.
v CNPM theo hướng tái sử dụng (reuse-oriented
software engineering)
§ Hệ thống được xây dựng từ những component có sẵn. Có thể là
hoạch định sẵn, có thể là linh hoạt.
v Thực tế, những hệ thống lớn được phát triển
bằng cách sử dụng quy trình mà nó kết hợp
các phần tử từ những mô hình này.
7
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Mô hình thác nước
Requirements
definition
System and
software design
Implementation
and unit testing
Integration and
system testing
Operation and
maintenance
8
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Các pha trong mô hình thác nước
v Mô hình thác nước có các pha sau:
§ Phân tích và định nghĩa yêu cầu
§ Thiết kế hệ thống và phần mềm
§ Cài đặt và kiểm thử đơn vị (unit testing)
§ Kiểm thử tích hợp và kiểm thử toàn hệ thống
§ Vận hành và bảo trì
v Nhược điểm:
§ khó khăn trong việc thích nghi với sự thay đổi sau khi
quy trình đã vào guồng. Về nguyên tắc, pha này phải
hoàn thành trước khi bắt đầu pha tiếp theo.
9
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Các vấn đề của mô hình thác nước
v Sự phân chia không linh động dự án
thành những giai đoạn tách biệt gây khó
khăn trong việc đáp ứng sự thay đổi yêu
cầu người dùng
§ Vì vậy, mô hình này chỉ hợp lý khi yêu cầu được hiểu rõ
và sự thay đổi khá hạn chế trong suốt quá trình phát triển;
§ Rất ít những hệ thống thương mại có yêu cầu ổn định.
v Mô hình này được sử dụng trong các hệ
thống lớn trong đó hệ thống được phát
triển tại nhiều địa điểm khác nhau
§ Bản chất của quy trình hoạch định sẵn của mô hình thác
nước giúp cho việc phối hợp trong công việc dễ dàng
hơn.
10
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
v Một biến thể của mô hình thác nước là phát
triển hệ thống theo kiểu hình thức
§ Sử dụng mô hình toán học để đặc tả hệ thống.
§ Sử dụng các chuyển đổi toán học để chuyển các đặc tả thành
chương trình chạy được sao cho vẫn đảm bảo được tính nhất
quán.
§ Do sử dụng chuyển đổi toán học => đây là một lý do thuyết
phục để đảm bảo rằng một chương trình được phát sinh theo
cách này nhất quán với đặc tả đưa ra.
v Những quy trình phát triển hình thức (sử dụng
B-method chẳng hạn) phù hợp với việc phát
triển hệ thống có độ tin cậy cao, độ an toàn cao
và tính bảo mật cao.
§ Ví dụ: đường metro 14 ở Paris, hệ thống tàu tự động ở sân bay
CDG, Paris, etc.
11
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Phát triển dần dần
Concurrent
activities
Validation
Final
version
Development
Intermediate
versions
Specification
Initial
version
Outline
description
12
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Lợi ích của phát triển dần dần
v Giảm được chi phí khi đáp ứng sự thay đổi
yêu cầu khách hàng
§ Lượng phân tích và tài liệu phải làm lại được giảm đi nhiều
so với mô hình thác nước.
v Dễ dàng trong việc lấy phản hồi từ khách
hàng.
§ Khách hàng có thể đưa ra ý kiến dựa trên demo phần mềm
và thấy được phần mềm đã được cài đặt đến đâu rồi.
v Phân phối và triển khai phần mềm đến
khách hàng nhanh hơn.
§ Khách hàng có thể sử dụng phần mềm sớm hơn so với quy
trình thác nước.
13
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Những vấn đề của phát triển dần dần
v Quy trình không rõ ràng.
v Cấu trúc hệ thống có xu hướng bị
giảm đi vì những phần mới của hệ
thống được thêm vào
§ Trừ phi có thêm thời gian và tiền bạc vào để cải
thiện hệ thống, nếu không sự thay đổi thường
xuyên sẽ phá vỡ cấu trúc của hệ thống. Đáp ứng
những thay đổi phần mềm sẽ trở nên khó khăn và
tốn kém hơn.
14
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
CNPM theo hướng tái sử dụng
v Dựa vào việc tái sử dụng một cách có hệ
thống
§ các hệ thống được tích hợp từ những thành phần có sẵn
hoặc từ các hệ thống COTS (Commercial-off-the-shelf).
v Các giai đoạn của quy trình
§ Phân tích component;
§ Bổ sung yêu cầu;
§ Thiết kế hệ thống với việc tái sử dụng;
§ Phát triển và tích hợp.
v Hiện nay, việc tái sử dụng là phương pháp
chuẩn cho việc xây dựng nhiều loại hệ thống
thương mại.
15
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
CNPM theo hướng tái sử dụng
Requirements
specification
Component
analysis
Development
and integration
System design
with reuse
Requirements
modification
System
validation
16
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Các loại component
v Các dịch vụ Web (Web service): được
phát triển theo các chuẩn dịch vụ và có
sẵn để triệu gọi từ xa.
v Các tập các đối tượng được phát triển
như một gói (package) tích hợp trong
các framework như .NET hay J2EE.
v Những hệ thống phần mềm độc lập
(COTS): được cấu hình để sử dụng cho
một môi trường cụ thể.
17
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Nội dung
Mô hình quy trình phần mềm
Các hoạt động của quy trình
Thích nghi với sự thay đổi
Quy trình RUP
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Các hoạt động của quy trình
v 4 hoạt động quy trình cơ bản - đặc tả, phát
triển, thẩm định và cải tiến - được tổ chức khác
nhau trong các quy trình phát triển khác nhau
§ Trong mô hình thác nước, chúng được tổ chức tuần tự.
§ Trong mô hình phát triển dần dần, chúng được tổ chức
đan xen nhau.
19
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Đặc tả phần mềm
v Là quy trình thiết lập danh sách các dịch vụ
được yêu cầu và các ràng buộc đối với hoạt
động của hệ thống và việc phát triển hệ thống.
v Quy trình công nghệ yêu cầu (requirements
engineering process)
§ Nghiên cứu khả thi (Feasibility study): Ước lượng xem những
yêu cầu của người dùng có khả thi về mặt kỹ thuật và tài chính
để xây dựng nên hệ thống hay không.
§ Thu thập và phân tích yêu cầu (Requirements elicitation and
analysis): Các stackholder hệ thống yêu cầu và mong muốn gì
từ hệ thống?
§ Đặc tả yêu cầu (Requirements specification): Định nghĩa chi tiết
các yêu cầu.
§ Requirements validation: Kiểm tra tính hợp lệ của yêu cầu.
20
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Quy trình công nghệ yêu cầu
Feasibility
study
Requirements
elicitation and
analysis
Requirements
specification
Requirements
validation
Feasibility
report
System
models
User and system
requirements
Requirements
document
21
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Thiết kế và cài đặt phần mềm
v Là quy trình chuyển đổi các đặc tả thành
hệ thống thực thi được.
v Thiết kế phần mềm (software design)
§ Thiết kế một cấu trúc phần mềm để hiện thực hóa đặc tả;
v Cài đặt (implementation)
§ Dịch cấu trúc đó thành chương trình thực thi được.
v Các hoạt động của pha thiết kế và cài đặt
thường liên quan đến nhau hoặc có thể
đan xen nhau.
22
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Một mô hình chung của quy trình
thiết kế
Interface
design
Component
design
System
architecture
Database
specification
Interface
specification
Requirements
specification
Architectural
design
Component
specification
Platform
information
Data
description
Design inputs
Design activities
Design outputs
Database design
23
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Các hoạt động thiết kế
v Thiết kế kiến trúc (Architectural design)
§ Nhận diện cấu trúc toàn hệ thống, những component
chính, mối quan hệ giữa các component và chúng
được phân tán thế nào.
v Thiết kế giao diện (Interface design)
§ Định nghĩa giao diện giữa các component hệ thống.
v Thiết kế component (Component design)
§ Xem xét từng component hệ thống và thiết kế xem
nó hoạt động thế nào.
v Thiết kế CSDL (Database design)
§ Thiết kế các cấu trúc dữ liệu hệ thống và cách chúng
được biểu diễn trong CSDL.
24
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Thẩm định phần mềm
v Kiểm định (verification) và thẩm định
(validation) (V & V) nhằm mục đích chỉ ra
rằng
§ Một hệ thống tuân theo đặc tả của nó;
§ Thỏa mãn yêu cầu của khách hàng hệ thống.
v Bao gồm các quy trình kiểm tra, review và
kiểm thử hệ thống (system testing).
v Kiểm thử hệ thống bao gồm việc chạy hệ
thống sử dụng các test case được viết ra dựa
vào đặc tả.
v Kiểm thử là hoạt động V&V thường được sử
dụng nhất.
25
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Các giai đoạn kiểm thử phần mềm
System testing
Component
testing
Acceptance
testing
26
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Các giai đoạn kiểm thử phần mềm
v Kiểm thử component (Development or
component testing)
§ Các component được kiểm thử một cách độc lập;
§ Các component có thể là hàm hoặc đối tượng
hoặc nhóm đồng nhất các thực thể.
v Kiểm thử hệ thống
§ Kiểm thử toàn bộ hệ thống.
v Acceptance testing
§ Kiểm thử với dữ liệu của khách hàng để kiểm tra
rằng hệ thống đáp ứng được yêu cầu của khách
hàng.
27
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Các pha kiểm thử trong quy trình
hoạch định sẵn
Requirements
specification
System
specification
Acceptance
test
System
integration test
Sub-system
integration test
System
design
Detailed
design
Service
Module and
unit code
and test
Acceptance
test plan
System
integration
test plan
Sub-system
integration
test plan
28
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Cải tiến phần mềm
v Phần mềm vốn dĩ linh hoạt và có thể
thay đổi.
v Vì yêu cầu thay đổi do môi trường kinh
doanh thay đổi, phần mềm hỗ trợ kinh
doanh cũng phải cải tiến và thay đổi.
v Ranh giới giữa phát triển phần mềm và
cải tiến phần mềm ngày càng mờ nhạt
đi. Ngày càng ít phần mềm được phát
triển hoàn toàn mới.
29
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Cải tiến phần mềm
Assess existing
systems
Define system
requirements
Propose system
changes
Modify
systems
New
system
Existing
systems
30
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Tổng kết
v Quy trình phần mềm là một tập có cấu
trúc các hoạt động cần thiết để phát
triển một hệ thống phần mềm.
v Mô hình quy trình phần mềm là biểu
diễn trừu tượng của một quy trình.
v Các mô hình quy trình tổng quát mô tả
tổ chức của các quy trình phần mềm.
§ Ví dụ: Mô hình thác nước, mô hình phát triển
tiến hóa, mô hình phát triển theo hướng tái sử
dụng.
31
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Tổng kết
v Công nghệ yêu cầu là quy trình phát triển
đặc tả phần mềm.
v Quy trình thiết kế và cài đặt liên quan đến
việc chuyển đổi một đặc tả yêu cầu thành
hệ thống phần mềm chạy được.
v Thẩm định phần mềm là quy trình kiểm tra
rằng hệ thống thỏa mãn đặc tả và đáp ứng
được nhu cầu thực của người sử dụng hệ
thống.
v Cải tiến phần mềm xảy ra khi bạn thay đổi
hệ thống phần mềm có sẵn để đáp ứng các
yêu cầu mới.
32
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Nội dung
Mô hình quy trình phần mềm
Các hoạt động của quy trình
Thích nghi với sự thay đổi
Quy trình RUP
33
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Thích nghi với sự thay đổi
v Sự thay đổi là điều hiển nhiên trong
những dự án phần mềm lớn
§ Những thay đổi thương mại dẫn đến việc thay đổi yêu
cầu hoặc phát sinh những yêu cầu mới.
§ Công nghệ mới mở ra khả năng cải thiện việc cài đặt.
§ Thay đổi platform đòi hỏi thay đổi ứng dụng.
v Thay đổi dẫn đến việc làm lại
§ vì vậy chi phí của việc thay đổi gồm cả chi phí
làm lại và chi phí cài đặt tính năng mới.
34
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Giảm thiểu chi phí làm lại
v Tránh thay đổi (change avoidance)
§ Quy trình phần mềm gồm các hoạt động mà nó có thể dự
đoán trước những thay đổi có thể xảy ra khi việc làm lại
được yêu cầu.
§ Ví dụ: hệ thống nguyên mẫu (prototype system) có thể dùng
để cho khách hàng xem những tính năng chính của hệ
thống.
v Chấp nhận thay đổi (change tolerance)
§ Quy trình được thiết kế sao cho thay đổi được thực hiện với
chi phí khá thấp.
§ Thường sử dụng mô hình phát triển dần dần.
35
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Nguyên bản phần mềm
v Một nguyên bản (prototype) là phiên bản đầu
tiên của một hệ thống được dùng để demo
những khái niệm và thử các tùy chọn thiết kế.
v Một nguyên bản có thể được sử dụng trong các
trường hợp sau:
§ Trong quy trình công nghệ yêu cầu để giúp cho quá
trình thu thập yêu cầu và thẩm định yêu cầu;
§ Trong quy trình thiết kế để tìm ra các tùy chọn và phát
triển thiết kế giao diện người dùng;
§ Trong quy trình kiểm thử để chạy các kiểm thử back-to-
back.
36
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Lợi ích của nguyên bản
v Cải thiện khả năng sử dụng hệ thống.
v Thoả mãn tốt hơn nhu cầu thực của
người dùng.
v Cải thiện chất lượng thiết kế.
v Cải thiện khả năng bảo trì hệ thống.
v Giảm bớt nỗ lực phát triển.
37
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Quy trình phát triển nguyên bản
Establish
prototype
objectives
Define
prototype
functionality
Develop
prototype
Evaluate
prototype
Prototyping
plan
Outline
definition
Executable
prototype
Evaluation
report
38
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Phát triển nguyên bản
v Có thể dựa vào các công cụ và ngôn ngữ
để phát triển nguyên bản.
v Có thể bao gồm cả việc loại bỏ bớt tính
năng
§ Nguyên bản nên tập trung vào những tính năng
chưa được hiểu rõ ràng;
§ Kiểm tra lỗi không nằm trong nguyên bản;
§ Tập trung vào các yêu cầu chức năng hơn là
các yêu cầu phi chức năng.
39
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Throw-away prototypes
v Các nguyên bản nên bị loại bỏ sau khi
phát triển phần mềm vì chúng không
phải là cái cơ bản để phát triển hệ
thống:
§ Khó có thể điều chỉnh hệ thống để đáp ứng
được các yêu cầu phi chức năng;
§ Nguyên bản thường không được tài liệu hóa;
§ Cấu trúc nguyên bản thường bị phá vỡ do bị
thay đổi nhanh;
§ Nguyên bản có thể không đáp ứng được những
tiêu chuẩn chất lượng về mặt tổ chức.
40
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Chuyển giao dần dần(incremental
delivery)
v Thay vì phân phối hệ thống một lần, việc
phát triển và phân phối được chia ra thành
từng phần nhỏ (increment). Mỗi phần giao
cho khách hàng chứa một phần tính năng
được yêu cầu.
v Những yêu cầu người dùng được ưu tiên và
những yêu cầu có độ ưu tiên cao nhất sẽ
được đặt trong các phần đầu tiên.
v Trong quá trình phát triển, việc phân tích
yêu cầu cho phần tiếp theo có thể được
tiến hành nhưng thay đổi yêu cầu cho phần
hiện tại không được chấp nhận.
41
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Phát triển dần dần và chuyển giao
dần dần
v Phát triển dần dần
§ Phát triển từng phần hệ thống và đánh giá mỗi phần
trước khi tiến hành phát triển phần tiếp theo;
§ Được sử dụng trong các phương pháp linh hoạt;
§ Đánh giá được thực hiện bởi đại diện người sử dụng/
khách hàng.
v Chuyển giao dần dần
§ Triển khai một phần để sử dụng cho người dùng cuối;
§ Đánh giá thực tế hơn;
42
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Chuyển giao dần dần
Design system
architecture
Define outline
requirements
Assign requirements
to increments
System
incomplete?
Final
system
Develop system
increment
Validate
increment
Integrate
increment
Validate
system
Deploy
increment
System
complete?
43
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Ưu điểm của chuyển giao dần dần
v Khách hàng sớm được bàn giao sản phẩm (từng
phần).
v Các phần đầu được xem như một nguyên bản
để hỗ trợ cho việc làm lộ rõ những yêu cầu cho
phần sau.
v Nguy cơ thất bại toàn hệ thống là thấp.
v Duy trì được ưu điểm của phát triển từng phần,
do đó dễ thích nghi với sự thay đổi của hệ
thống.
v Những dịch vụ hệ thống có độ ưu tiên cao nhất
sẽ được kiểm thử nhiều nhất
§ Khách hàng ít gặp lỗi phần mềm ở những phần quan
trọng của hệ thống.
44
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Mô hình xoắn ốc Boehm
v Quy trình được biểu diễn như một
đường xoắn ốc hơn là một chuỗi tuần tự
các hoạt động với các bước quay lui.
v Mỗi vòng lặp trong đường xoắn ốc biểu
diễn một pha của quy trình.
v Không có những pha cố định như đặt tả
hay thiết kế, các vòng lặp trong đường
xoắn ốc được chọn theo nhu cầu.
v Rủi ro được đánh giá rõ ràng và được
giải quyết trong suốt quy trình.
45
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Quy trình phần mềm của mô hình
xoắn ốc Boehm
Risk
analysis
Risk
analysis
Risk
analysis
Risk
analysis Proto-
type 1
Prototype 2
Prototype 3
Opera-
tional
protoype
Concept of
Operation
Simulations, models, benchmarks
S/W
requirements
Requirement
validation
Design
V&V
Product
design Detailed
design
Code
Unit test
Integration
testAcceptance
testService Develop, verify
next-level product
Evaluate alternatives,
identify, resolve risks
Determine objectives,
alternatives and
constraints
Plan next phase
Integration
and test plan
Development
plan
Requirements plan
Life-cycle plan
REVIEW
46
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Các phân khu (sector) của mô hình
xoắn ốc
v Thiết lập mục tiêu
§ Xác định mục tiêu cụ thể của pha.
v Đánh giá và giảm thiểu rủi ro
§ Rủi ro được đánh giá và các hoạt động được tiến
hành để giảm thiểu các rủi ro chính.
v Phát triển và thẩm định
§ Một mô hình phát triển cho hệ thống được chọn,
đây có thể là một trong các mô hình tổng quát.
v Lập kế hoạch
§ Dự án được duyệt và pha tiếp theo trong đường
xoắn ốc được lên kế hoạch.
47
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Sử dụng mô hình xoắn ốc
v Ưu điểm:
§ Là phương pháp thực tế để phát triển các hệ thống phần mềm lớn.
§ Giúp các kỹ sư hiểu rõ và tương tác tốt hơn với các nguy cơ tại
mỗi mức tiến hóa.
§ Cho phép áp dụng nguyên bản tại bất cứ giai đoạn tiến hóa nào.
§ Giảm được các nguy cơ trước khi nó trở thành vấn đề của hệ
thống.
v Nhược điểm:
§ Không phải là “thuốc chữa bách bệnh”.
§ Khó khăn trong việc thuyết phục khách hàng rằng phương pháp
này có thể điều khiển được.
§ Cần chuyên gia đánh giá về nguy cơ và dựa vào chuyên gia để
thành công. Nếu một nguy cơ lớn không được tìm ra và quản lý
được, các vấn đề về hệ thống sẽ xảy ra.
48
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Nội dung
Mô hình quy trình phần mềm
Các hoạt động của quy trình
Thích nghi với sự thay đổi
Quy trình RUP
49
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Quy trình RUP
v The Rational Unified Process
v Đây là một quy trình tổng quát bắt nguồn từ
UML và Unified Software Development
Process.
v Kết hợp các khía cạnh của ba mô hình quy
trình tổng quát.
v Thường mô tả ba khía cạnh
§ Khía cạnh động (dynamic perspective): chỉ ra các pha
theo thời gian;
§ Khía cạnh tĩnh (static perspective): chỉ ra các hoạt động
của quy trình;
§ Khía cạnh thực tiễn (practice perspective): đề xuất
những thực tiễn tốt.
50
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Các pha của RUP
Inception Elaboration Construction
Phase iteration
Transition
51
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Các pha của RUP
v Khởi động (Inception)
§ Thiết lập business case cho hệ thống.
v Phát triển (Elaboration)
§ Nghiên cứu các vấn đề và phát triển kiến trúc hệ
thống.
v Xây dựng (Construction)
§ Thiết kế hệ thống, lập trình và kiểm thử.
v Chuyển tiếp (Transition)
§ Triển khai hệ thống.
52
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Vòng lặp trong RUP
v Lặp trong từng pha (In-phase iteration)
§ Mỗi pha được lặp lại với kết quả được phát triển
tăng dần.
v Lặp qua các pha (Cross-phase iteration)
§ Việc lặp có thể được thực hiện qua toàn bộ các
pha.
53
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Các workflow tĩnh trong RUP
Workflow Description
Business
modelling
The business processes are modelled
using business use cases.
Requirements Actors who interact with the system are
identified and use cases are developed to
model the system requirements.
Analysis and
design
A design model is created and documented
using architectural models, component
models, object models and sequence
models.
Implementation The components in the system are
implemented and structured into
implementation sub-systems. Automatic
code generation from design models helps
accelerate this process.
54
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Các workflow trong RUP
Workflow Description
Testing Testing is an iterative process that is carried out in
conjunction with implementation. System testing
follows the completion of the implementation.
Deployment A product release is created, distributed to users
and installed in their workplace.
Configuration and
change
management
This supporting workflow managed changes to the
system.
Project
management
This supporting workflow manages the system
development.
Environment This workflow is concerned with making appropriate
software tools available to the software
development team.
55
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 56
Nguồn:
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Ưu điểm của RUP
v Phát triển phần mềm theo vòng lặp
§ Các phần được lên kế hoạch dựa vào độ ưu tiên
của khách hàng và phân phối những phần có độ
ưu tiên cao nhất trước.
v Quản lý yêu cầu
§ Viết tài liệu một cách rõ ràng cho các yêu cầu
khách hàng và theo dõi sự thay đổi của những
yêu cầu này.
v Sử dụng kiến trúc dựa vào component
§ Tổ chức hệ thống như một tập các component
có thể tái sử dụng.
57
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Ưu điểm của RUP
v Mô hình hóa phần mềm một cách trực
quan
§ Sử dụng các mô hình đồ họa UML để biểu diễn
các góc nhìn tĩnh và động của phần mềm.
v Kiểm tra chất lượng phần mềm
§ Đảm bảo rằng phần mềm đáp ứng được các
chuẩn chất lượng về mặt tổ chức.
v Điều khiển các thay đổi phần mềm
§ Quản lý những thay đổi phần mềm sử dụng
những hệ thống quản lý thay đổi và các công cụ
quản lý cấu hình.
58
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Tổng kết
v Quy trình nên có các hoạt động để đối phó với
sự thay đổi. Có thể có pha nguyên bản để hạn
chế những thay đổi không cần thiết trên yêu
cầu và thiết kế.
v Quy trình có thể được cấu trúc hóa cho phát
triển và phân phối dần dần sao cho nhưng thay
đổi có thể được thực hiện mà không phá vỡ
toàn bộ hệ thống.
v RUP là một mô hình quy trình tổng quát hiện
đại được tổ chức thành các pha (khởi động,
phát triển, xây dựng và chuyển tiếp).
59
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
Câu hỏi?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_minh_tuyen_02_process_068_1994366.pdf