Nguyên lý kế toán - Chương 4: Tính giá và kế toán một số quán trình kinh doanh chủ yếu - Nguyễn Thị Thu Hằng

Tài liệu Nguyên lý kế toán - Chương 4: Tính giá và kế toán một số quán trình kinh doanh chủ yếu - Nguyễn Thị Thu Hằng: TÍNH GIÁ VÀ KẾ TOÁN MỘT SỐ QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU Chương 4 2BÀI TẬP NHÓM DN A trong kz có các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Trong kz mua 3 lô hàng với khối lượng và đơn giá lần lượt là 1.000kg, 12.000 đ/kg; 1.200kg, 13.000 đ/kg; 1.500kg, 14.000 đ/kg; tiền hàng chưa thanh toán, hàng về nhập kho đủ. Chi phí vẫn chuyển đưa hàng về kho đã chi bằng một lô là 2 triệu, đã chi bằng TM; Bán 2 lô hàng với khối lượng lần lượt là 800kg, 15.000kg với giá 17.000 đ/kg và 20.000 đ/kg. 2. Mua một xe ô tô tải để chở hàng trị giá 500 triệu, đã thanh toán bằng TGNH, thuế trước bạ 100 triệu, chi phí chạy thử xe 0.2 tr, phí bảo hiểm 1 triệu, lệ phí đăng ký xe 2tr, tất cả đã chi bằng TM. 3. Cuối năm đưa 1 tòa nhà do công ty xây vào sử dụng làm văn phòng. Các chi phí xây dựng gồm: NVL 200tr, nhân công 250tr, xin giấy phép, thuê giám sát 100tr. Tất cả đã chi bằng TM. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau; cho biết công thức tổng quát tính giá trị thực tế của tài sản. 3NỘI...

pdf32 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Nguyên lý kế toán - Chương 4: Tính giá và kế toán một số quán trình kinh doanh chủ yếu - Nguyễn Thị Thu Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÍNH GIÁ VÀ KẾ TOÁN MỘT SỐ QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU Chương 4 2BÀI TẬP NHÓM DN A trong kz có các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Trong kz mua 3 lô hàng với khối lượng và đơn giá lần lượt là 1.000kg, 12.000 đ/kg; 1.200kg, 13.000 đ/kg; 1.500kg, 14.000 đ/kg; tiền hàng chưa thanh toán, hàng về nhập kho đủ. Chi phí vẫn chuyển đưa hàng về kho đã chi bằng một lô là 2 triệu, đã chi bằng TM; Bán 2 lô hàng với khối lượng lần lượt là 800kg, 15.000kg với giá 17.000 đ/kg và 20.000 đ/kg. 2. Mua một xe ô tô tải để chở hàng trị giá 500 triệu, đã thanh toán bằng TGNH, thuế trước bạ 100 triệu, chi phí chạy thử xe 0.2 tr, phí bảo hiểm 1 triệu, lệ phí đăng ký xe 2tr, tất cả đã chi bằng TM. 3. Cuối năm đưa 1 tòa nhà do công ty xây vào sử dụng làm văn phòng. Các chi phí xây dựng gồm: NVL 200tr, nhân công 250tr, xin giấy phép, thuê giám sát 100tr. Tất cả đã chi bằng TM. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau; cho biết công thức tổng quát tính giá trị thực tế của tài sản. 3NỘI DUNG 1. Sự cần thiết phải tính giá các đối tượng kế toán 1.1. Khái niệm tính giá 1.2. Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến tính giá 2. Yêu cầu của thông tin tính giá 3. Tính giá các đối tượng kế toán chủ yếu 3.1. Tính giá tài sản mua ngoài 3.2. Tính giá xuất kho của hàng tồn kho (HTK) 3.3. Kế toán một số quá trình kinh doanh chủ yếu 41. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN • Khái niệm tính giá: Tính giá là phương kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để tính toán, đo lường và biểu hiện các đối tượng hạch toán kế toán. Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến tính giá: Nguyên tắc giá gốc: phù hợp với chi phí thực tế và hợp lý Nguyên tắc hoạt động liên tục Nguyên tắc khách quan Nguyên tắc nhất quán Nguyên tắc thận trọng 52. YÊU CẦU CỦA THÔNG TIN TÍNH GIÁ • Chính xác giá trị của đối tượng kế toán. • Phù hợp giá cả thị trường và phù hợp với số lượng và chất lượng của đối tượng tính giá. • Thống nhất phương pháp tính qua các thời kz và giữa các doanh nghiệp. 63. TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU • Tính giá tài sản mua ngoài • Tính giá tài sản tự chế • Tính giá xuất kho của hàng tồn kho 73.1.TÍNH GIÁ TÀI SẢN MUA NGOÀI Bước 1: Tập hợp và phân bổ chi phí phát sinh Bước 2: Tổng hợp các chi phí đã tập hợp được cho từng đối tượng tính giá xác định được 83.1.2. TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO MUA GIÁ NHẬP KHO CỦA VẬT TƯ, HÀNG HÓA Giá hoá đơn Giảm trừ TM (CKTM, GG, HTL) CP vận chuyển, bốc dỡ CP kho hàng, bến bãi CP bộ phận thu mua Hao hụt trong định mức Giá mua ghi trên hóa đơn Các khoản thuế không được hoàn lại Thuế nhập khẩu Thuế GTGT (PP Trực tiếp) Chi phí mua 3.1.3. TÍNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Giá mua sắm, xây dựng Chi phí đưa TS vào sử dụng Chi phí sửa chữa lớn, nâng cấp NGUYÊN GIÁ TSCĐ Giá quyết toán Giá mua Giá cấp phát CP vận chuyển, bốc dỡ CP lắp đặt, chạy thử Phí kho hàng, bến bãi Thuế trước bạ Phí hoa hồng, môi giới Chi phí tăng lợi ích thu được: tăng tính năng hoạt động, kéo dài tuổi thọ 10 3.1.3. TÍNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nguyên giá TSCĐ Giá trị còn lại của TSCĐ Hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng Phương pháp tính hao mòn: Phương pháp đường thẳng: Phân bổ đều giá trị tài sản qua các kz sử dụng Khấu hao nhanh: Phân bổ có hệ thống, hao mòn kz trước lớn hơn kz sau Khấu hao theo mức độ sử dụng 11 3.2. TÍNH GIÁ TÀI SẢN TỰ CHẾ Bước 1: Tập hợp và phân bổ chi phí phát sinh Bước 2: Tổng hợp các chi phí đã tập hợp được cho từng đối Tượng tính giá xác định được 12 3.2.1. TÍNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TỰ CHẾ Giá trị ghi sổ của tài sản cố định Giá thành thực tế được duyệt Các khoản thuế không được hoàn lại Chi phí phát sinh trực tiếp liên quan 13 3.2.2. TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM Tổng giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kz Chi phí sx dở dang cuối kz trước chuyển sang Chi phí sx phát sinh trong kz Chi phí sx dở dang cuối kz chuyển sang kz sau Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung 14 3.3. TÍNH GIÁ XUẤT KHO CỦA HÀNG TỒN KHO • Phương pháp kiểm kê định kz; • Phương pháp kê khai thường xuyên. 15 3.3.1. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ Trị giá HTK xuất trong kỳ = Trị giá HTK tồn đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ - Trị giá HTK tồn cuối kỳ • Chỉ theo dõi số lượng và giá trị hàng hoá nhập kho theo nghiệp vụ phát sinh; • Cuối kz tiến hành kiểm kê, xác định số lượng và giá trị hàng tồn kho; • Xác định giá trị hàng xuất bán trong kz. 16 3.3.1. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ (TIẾP THEO) TK 611 Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kz Trị giá hàng xuất kho trong kz Trị giá hàng tồn kho cuối kz TK 156 Trị giá hàng tồn kho cuối kz Trị giá hàng nhập vào trong kz Căn cứ vào kết quả kiểm kê Trị giá hàng tồn kho đầu kz = Tổng trị giá – trị giá hàng kiểm kê cuối kỳ Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kz 17 3.3.2. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN Phương pháp kê khai thường xuyên: Theo dõi thường xuyên, liên tục số lượng và giá trị hàng hoá xuất, nhập kho theo từng nghiệp vụ phát sinh. Trị giá HTK tồn cuối kỳ = Trị giá HTK tồn đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ - Trị giá HTK xuất Trong kỳ 18 3.3.2. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (TIẾP THEO) TK 156 SDĐK: Trị giá hàng tồn kho đầu kz SPS tăng: Trị giá hàng nhập kho trong kz SPS giảm: Trị giá hàng xuất kho trong kz SDĐK: Trị giá hàng tồn kho cuối kz 19 3.3.2. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (TIẾP THEO) Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho xuất dùng cho sản xuất hoặc xuất bán: • Phương pháp bình quân gia quyền: Xác định giá trị bình quân đơn hàng trong kho. • Phương pháp giá đích danh: Xác định đích danh lô hàng xuất bán. • Phương pháp nhập trước xuất trước: Giả định hàng nhập kho trước sẽ xuất bán trước. 20 3.3.2. KẾ TOÁN MỘT SỐ QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU Giả định: DN thương mại, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên. 1. Thuế GTGT 2. Góp vốn/ huy động vốn 3. Nghiệp vụ mua sắm tài sản 4. Nghiệp vụ bán hàng 5. Nghiệp vụ phát sinh chi phí 6. Các bút toán kết chuyển cuối kỳ 21 3.3.2. KẾ TOÁN MỘT SỐ QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU Vài nét về thuế Giá trị gia tăng(GTGT): Thuế GTGT là loại thuế đánh trên giá trị gia tăng của hàng hoá dịch vụ qua các khâu sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. Thuế GTGT ở khâu mua hàng: doanh nghiệp đã trả tiền thuế cho người bán tại thời điểm mua hàng, do đó phải thu lại khoản này từ Ngân sách nhà nước Khoản phải thu phản ánh trên tài khoản tài sản (TK133 "thuế GTGTđược khấu trừ") Thuế GTGT ở khâu bán hàng: khi bán hàng doanh nghiệp thu thuế từ người mua. Do đó, phải trả lại cho nhà nước khoản phải trả  tài khoản nguồn vốn (TK 333 - thuế và các khoản phải nộp Nhà nước). Ví dụ 1. Thuế Giá trị gia tăng - Mua hàng - Bán hàng 2. Nhận góp vốn của chủ đầu tư bằng: - Tài sản cố định - Hàng hóa - Tiền 3. Nghiệp vụ mua sắm tài sản • Ghi nhận giá mua: Nợ TK 15(1,2,3,5,6) NVL, công cụ, hàng hóa, chứng khoán, TSCĐ: giá mua chưa thuế Nợ TK 133 thuế GTGT được khấu trừ: nếu có Có TK 111,112,331 tiền mặt, TGNH, phải trả người bán: tổng giá có thuế • Ghi nhận các chi phí hợp lý liên quan đến quá trình mua hàng vào giá gốc của tài sản (VD: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, môi giới, chi phí lắp đặt, chạy thử, các loại thuế không được hoàn lại) 4. Nghiệp vụ bán hàng • Bút toán ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 giá vốn hàng bán Có TK 15(1,5,6)hàng hóa, thành phẩm Sử dụng một trong các phương pháp: giá thực tế đích danh, bình quân gia quyền, (FIFO), (LIFO) để tính giá xuất kho. • Bút toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK tiền mặt, TGNH, phải thu khách hàng: tổng giá có thuế Có TK 511: theo giá chưa thuế Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp (nếu có) •Giảm trừ doanh thu : Nợ TK 521; Nợ TK 3331 Có TK 111,112,331 5. Một số nghiệp vụ về chi phí • Chi phí tiền lương: – Bút toán ghi nhận chi phí lương: Nợ TK CP nhân công trực tiếp, CP sản xuất chung, CP bán hàng, CP quản l{ DN: tổng tiền lương trả cho các bộ phận Có TK phải trả công nhân viên, tiền mặt, TGNH – Bút toán ghi nhận các khoản trích theo lương: Nợ TK CP nhân công trực tiếp, CP sản xuất chung, CP bán hàng, CP quản l{ DN: 24% x lương phải trả Có TK BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ • Chi phí khấu hao: Nợ TK CP sản xuất chung, CP bán hàng, CP quản lý DN: khấu hao phân bổ cho từng bộ phận Có TK hao mòn lũy kế • Các chi phí khác bằng tiền hoặc phải trả: Nợ TK CP sản xuất chung, CP bán hàng, CP quản lý DN: các CP phân bổ cho từng bộ phận Có TK tiền mặt, TGNH, phải trả người bán, phải trả phải nộp khác 6. Các bút toán kết chuyển • Kết chuyển xác định doanh thu thuần: Nợ TK 511/Có TK 521 • Kết chuyển doanh thu, thu nhập khác: Nợ TK 511/Có TK 911 • Kết chuyển chi phí Nợ TK 911 Có TK 632, 641, 642, 635, 811, 821 • Kết chuyển lãi, lỗ Nợ TK XĐ KQKD: lãi Có TK lợi nhuận chưa phân phối: lãi Nợ TK lợi nhuận chưa pp: Lỗ Có TK XĐ KQKD: Lỗ • Kết chuyển thuế GTGT đầu ra, đầu vào Nợ TK Thuế GTGT phải nộp Có TK thuế GTGT được khấu trừ 29 Thuế GTGT được khấu trừ phát sinh khi mua vật tư, hàng hoá Mua vật tư, hàng hoá mua chưa về nhập kho (đang đi đường) TK 331 TK111, TK112, TK 331 TK152, TK 153, TK 156, TK211 Mua vật tư, hàng hoá mua, nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT+ chi phí liên quan TK 151 Vật tư, hàng hóa đó về nhập kho 4.1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG 30 44.1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TK 155 TK 157 TK 632 TK 627 TK 622 TK 621 TK 154 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Tập hợp chi phí sản xuất chung Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Kết chuyển chi phí NC trực tiếp Kết chuyển chi phí SXC Giá trị thành phẩm nhập kho Giá trị thành phẩm hoàn gửi bán thẳng Giá trị thành phẩm hoàn thành được bán ngay TK 152 TK 334,338 TK liên quan 31 TK 155, 156 TK 632 Giá vốn của hàng gửi bán đã bán được Trị giá hàng gửi bán TK 157 Giá vốn hàng bán Kế toán giá vốn hàng bán 4.1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Kế toán doanh thu bán hàng Tổng giá thanh toán TK 511 TK 333.1 TK111, 112, 131 Doanh thu Thuế GTGT phải nộp 32 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 Trong chương học này, chúng ta đã đề cập đến khái niệm, nguyên tắc và yêu cầu của tính giá và tính giá các đối tượng kế toán cụ thể: • Tính giá gồm có tính giá tài sản mua vào, tính giá tài sản tự sản xuất (tính giá thành), tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho. • Nội dung kế toán một số quá trình kinh doanh chủ yếu tập trung vào ba hoạt động cơ bản của các doanh nghiệp: mua hàng, sản xuất, tiêu thụ (và xác định kết quả kinh doanh).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_ly_ke_toan_pppchuong_4_ppt_1347_1994349.pdf
Tài liệu liên quan