Tài liệu Ngôn ngữ lập trình C và C++ - Bài 4: Hàm và cấu trúc chương trình - Đỗ Đăng Khoa: 4/21/2015
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Ngôn ngữ lập trình C và C++
Bài 4: Hàm và Cấu trúc chương trình
TS. Đỗ Đăng Khoa
Bộ môn Cơ học Ứng dụng
Viện Cơ khí
4/21/2015
2
Khái niệm về Hàm
Một vấn đề phức tạp thường được chia nhỏ thành các phần
đơn giản hơn để giải quyết (lập trình top-down)
Những phần này được gọi là các hàm hay chương trình con
Là một nhóm các lệnh để thực hiện một việc cụ thể, có thể
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
được dùng lại nhiều lần.
Hàm main() gọi các hàm này để giải quyết vấn đề phức tạp
ban đầu
Hai nhóm hàm: Hàm được định nghĩa trước: printf, scanf, cout,
cin...và Hàm người dùng định nghĩa
2
4/21/2015
3
Ưu điểm của Hàm
Các hàm được sử dụng để rút gọn cho một tập
hợp các lệnh được sử dụng lại nhiều lần
Hàm dễ viết và dễ hiểu
Gỡ lỗi chương trình dễ dàng hơn khi cấu trúc của
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
chương trình rõ ràng với hình thức lập trình theo
module
Dễ dàng bảo trì, bởi vì sự sửa đổi khi có yêu cầu
đư...
40 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ngôn ngữ lập trình C và C++ - Bài 4: Hàm và cấu trúc chương trình - Đỗ Đăng Khoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/21/2015
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Ngơn ngữ lập trình C và C++
Bài 4: Hàm và Cấu trúc chương trình
TS. Đỗ Đăng Khoa
Bộ mơn Cơ học Ứng dụng
Viện Cơ khí
4/21/2015
2
Khái niệm về Hàm
Một vấn đề phức tạp thường được chia nhỏ thành các phần
đơn giản hơn để giải quyết (lập trình top-down)
Những phần này được gọi là các hàm hay chương trình con
Là một nhĩm các lệnh để thực hiện một việc cụ thể, cĩ thể
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
được dùng lại nhiều lần.
Hàm main() gọi các hàm này để giải quyết vấn đề phức tạp
ban đầu
Hai nhĩm hàm: Hàm được định nghĩa trước: printf, scanf, cout,
cin...và Hàm người dùng định nghĩa
2
4/21/2015
3
Ưu điểm của Hàm
Các hàm được sử dụng để rút gọn cho một tập
hợp các lệnh được sử dụng lại nhiều lần
Hàm dễ viết và dễ hiểu
Gỡ lỗi chương trình dễ dàng hơn khi cấu trúc của
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
chương trình rõ ràng với hình thức lập trình theo
module
Dễ dàng bảo trì, bởi vì sự sửa đổi khi cĩ yêu cầu
được giới hạn trong từng hàm của chương trình
3
4/21/2015
4
Đầu vào và đầu ra của Hàm
Hàm (Function) Kết quả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
4
trả về
Các tham số vào
4/21/2015
5
Khai báo Hàm
Khai báo một hàm cho trình biên dịch biết về tên của hàm,
kiểu trả về và các tham số
Khai báo hàm thường được đặt trong tập tin tiêu đề
Việc khai báo hàm là bắt buộc khi hàm được sử dụng trước
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
khi nĩ được định nghĩa
Khai báo hàm cĩ dạng sau:
Kiểu_dữ_liệu_trả_về tên_hàm( các_tham_số_vào)
4/21/2015
6
Khai báo hàm
Ví dụ:
int max( int num1, int num2);
Hàm này nhận hai tham số nguyên và trả về một số
kiểu nguyên
Tên các tham số khơng quan trọng trong khai báo hàm,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
chỉ kiểu của chúng là cần thiết:
int max( int, int) ;
- Hàm khai báo như trên cịn được gọi là nguyên mẫu
hàm.
4/21/2015
7
Định nghĩa một hàm
Dạng tổng quát:
Kiểu_dữ_liệu_trả_về Tên_hàm( Các_tham_số_vào)
{
phần thân hàm
}
Một định nghĩa hàm bao gồm đầu hàm và thân hàm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
- Kiểu_dữ_liệu_trả_về : kiểu của dữ liệu được hàm trả
về. Sử dụng void với hàm khơng trả về giá trị nào.
- Tên_hàm : tên hàm
4/21/2015
8
Ví dụ: hàm trả về số lớn nhất của hai số
- Hàm max với 2 tham số
/* function returning the max between two numbers */
int max(int num1, int num2)
{
int result;
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
if (num1 > num2)
result = num1;
else
result = num2;
return result;
}
4/21/2015
9
Gọi hàm
Chương trình khơng thực hiện các câu lệnh trong một
hàm cho đến khi hàm đĩ được gọi
Khi chương trình gọi một hàm, điều khiển chương trình
được chuyển đến hàm gọi. Hàm này thực hiện nhiệm
vụ đã định và trả lại điều khiển chương trình cho
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
chương trình chính khi câu lệnh return được gọi hoặc
đến hết hàm (dấu ngoặc nhọn đĩng, }).
Để gọi hàm, cần truyền các tham số yêu cầu cùng với
tên hàm. Nếu hàm trả về giá trị thì cĩ thể lưu giá trị đĩ
4/21/2015
10
Gọi hàm
→ Gọi hàm với các
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
tham số yêu cầu
← Trở về câu lệnh tiếp
theo
4/21/2015
11
Gọi hàm
Dấu chấm phẩy được đặt cuối câu lệnh khi gọi hàm,
Cặp dấu ngoặc () là bắt buộc theo sau tên hàm, cho
dù hàm cĩ đối số hay khơng
Hàm trả về nhiều nhất một giá trị
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
Chương trình cĩ thể cĩ nhiều hơn một hàm
Hàm gọi đến một hàm khác được gọi là hàm gọi
Hàm đang được gọi đến được gọi là hàm được gọi
4/21/2015
12
Ví dụ
#include
using namespace std;
// Khai báo hàm
int max(int num1, int num2);
int main ()
{
// Định nghĩa hàm
int max(int num1, int num2)
{
int result;
if (num1 > num2)
result = num1;
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
int a = 100, b = 200, ret;
// gọi hàm để lấy giá trị lớn nhất
ret = max(a, b);
cout <<"Max value = “ << ret;
return 0;
}
else
result = num2;
return result;
}
4/21/2015
13
Câu lệnh return
Kết thúc việc thực hiện hàm và trả lại điều khiển tới nơi gọi
hàm. Các lệnh được thực hiện tiếp tục tại điểm ngay sau nơi
gọi hàm.
return [expression];
Giá trị của biểu thức expression được trả lại nơi hàm gọi và
cĩ kiểu tương ứng (hoặc được ép kiểu) tương ứng với kiểu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
trả về.
Nếu bỏ qua expression, giá trị trả về của hàm khơng xác
định.
Khi luồng điều khiển ra khỏi khối định nghĩa hàm, kết quả
giống như thực hiện câu lệnh return khơng cĩ biểu thức.
Hàm cĩ thể cĩ số lượng câu lệnh return bất kỳ.
4/21/2015
14
Tham số của hàm
Nếu một hàm phải dùng các tham số, nĩ phải khai báo các
biến để chấp nhận giá trị của các tham số. Các biến này
được gọi là các tham số hình thức của hàm.
Tham số hình thức ứng xử giống như các biến cục bộ bên
trong hàm và được tạo ra khi bắt đầu vào hàm và bị hủy khi
ra khỏi hàm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
Khi gọi hàm, cĩ 3 cách mà tham số cĩ thể được truyền cho
hàm:
Gọi theo giá trị (tham trị)
Gọi theo con trỏ
Gọi theo tham chiếu
4/21/2015
15
Gọi theo giá trị (tham trị)
Khai báo tham số: kiểu tham_số
Ví dụ: void swap(int a, int b);
Gọi hàm: int c(5), d(7);
swap(c, d);
Cách thức này sao chép giá trị thực của tham số vào tham số
hình thức của hàm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
Trong trường hợp này, những thay đổi với tham số hình thức bên
trong hàm khơng ảnh hưởng đến tham số truyền vào.
Mặc định, C/C++ sử dụng “gọi theo giá trị” để truyền tham số . Nĩi
chung, điều này nghĩa là mã lệnh bên trong một hàm khơng thể
thay đổi các tham số được dùng trong gọi hàm.
4/21/2015
16
Ví dụ: Hốn đổi hai số bằng tham trị
#include
using namespace std;
// Khai báo hàm
void swap(int a, int b);
int main ()
{
// Hàm hốn đổi hai số a và b
void swap(int a, int b);
{
int c = a;
a = b;
b = c;
}
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
int c = 10, d = 20;
// gọi hàm hốn đổi
swap (c, d);
cout <<“c = ” << c;
cout <<“ d = ” << d;
return 0;
}
Kết quả in ra:
c = 10, d = 20
Hai biến c và d khơng thể đổi
giá trị cho nhau
4/21/2015
17
Gọi theo con trỏ
Khai báo tham số: kiểu *tham_số
Ví dụ: int swap (int *a, int *b);
Gọi hàm: int c(5), d(7);
swap(&c, &d);
Cách thức này copy địa chỉ của tham sốvào tham số hình
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
thức.
Trong hàm, địa chỉ này được dùng để truy cập đến tham số
thực tế được dùng trong lời gọi.
Việc này nghĩa là những thay đổi với tham số hình thức ảnh
hưởng đến tham số truyền vào.
Nhắc lại trong phần con trỏ.
4/21/2015
18
Ví dụ: Hốn đổi hai số bằng con trỏ
#include
using namespace std;
// Khai báo hàm
void swap(int* a, int* b);
int main ()
{
// Hàm hốn đổi hai số a và b
void swap(int* a, int* b);
{
int c = *a;
*a = *b;
*b = c;
}
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
int c = 10, d = 20;
// gọi hàm hốn đổi
swap (&c, &d);
cout <<“c = ” << c;
cout <<“ d = ” << d;
return 0;
}
Kết quả in ra:
c = 20, d = 10
Hai biến c và d đổi giá trị cho
nhau
4/21/2015
19
Gọi theo tham chiếu
Khai báo tham số: kiểu &tham_số
Ví dụ: void swap (int &a, int &b);
Gọi hàm: int c(5), d(7);
swap (c, d);
Cách gọi này copy tham chiếu của một đối số vào tham số hình
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
thức.
Bên trong hàm, tham chiếu được dùng để truy cập tham số thực
được dùng trong lời gọi.
Điều ngày cũng nghĩa là những thay đổi đối với tham số ảnh hưởng
đến tham số truyền vào.
Truyền tham số bằng tham chiếu để tạo hàm cĩ nhiều giá trị trả về
4/21/2015
20
Tham chiếu
Tham chiếu của một biến là bí danh (tên gọi khác) của một biến
Biến tham chiếu khơng được cấp phát bộ nhớ và cĩ thể dùng để
truy cập hoặc thay đổi giá trị của biến được tham chiếu.
Biến tham chiếu phải được khởi gán ngay khi khai báo
Một khi đã được khởi gán chỉ tới một đối tượng, biến tham chiếu
sẽ khơng thay đổi được đối tượng chỉ đến
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
Ví dụ: int a(5);
int &b = a; // b là biến tham chiếu
printf("a=%d\n",b);// In a=5
b++;
printf("a=%d\n",a);// In a=6
4/21/2015
21
Ví dụ: Hốn đổi hai số bằng tham chiếu
#include
using namespace std;
// Khai báo hàm
int swap(int &a, int &b);
int main ()
{
// Hàm hốn đổi hai số a và b
int swap(int &a, int &b);
{
int c = a;
a = b;
b = c;
}
Kết quả in ra:
c = 20, d = 10
Hai biến c và d đã được đổi
giá trị cho nhau
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
int c = 10, d = 20;
// gọi hàm hốn đổi
swap (c, d);
cout <<“c = ” << c;
cout <<“ d = ” << d;
return 0;
}
Khi truyền tham số c và d vào
hàm, hai biến tham chiếu a, b
tương ứng với tham số sẽ được
tạo ra và tham chiếu đến hai biến
c, d. Việc hàm thực hiện thay đổi
giá trị hai biến tham chiếu a, b sẽ
ảnh hưởng tới tham số c, d và
cho kết quả như yêu cầu.
4/21/2015
22
Giá trị mặc định cho tham số
Khi định nghĩa một hàm, ta cĩ thể xác định giá trị mặc định
cho từng tham số cuối cùng. Giá trị này sẽ được sử dụng
nếu đối số tương ứng được để trống khi gọi hàm.
Thực hiện bằng cách sử dụng tốn tử gán (=) và gán giá trị
cho các đối số trong định nghĩa hàm.
Nếu một giá trị cho tham số đĩ khơng được truyền khi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
hàm được gọi, giá trị mặc định đã cho được dùng.
Nếu một giá trị được truyền vào, giá trị mặc định được bỏ
qua và giá trị truyền vào được sử dụng thay thế.
Các tham số cĩ giá trị mặc định phải đứng sau các tham số
khơng cĩ giá trị mặc định.
4/21/2015
23
Giá trị mặc định cho tham số
#include
using namespace std;
// Khai báo hàm
int sum(int num1, int num2 = 20);
int main ()
{
// khơng truyền đối số thứ hai để
sử dụng giá trị mặc định
ret = sum(a);
cout <<“sum = ” << ret << endl;
return 0;
}
// function returning the sum of two
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
int a = 100, b = 200, ret;
// gọi hàm để lấy tổng
ret = sum(a, b);
cout <<“sum = ” << ret << endl;
// gọi hàm lần nữa để lấy tổng
numbers
int sum(int num1, int num2)
{
return num1 + num2;
}
Kết quả:
sum = 300
sum = 120
4/21/2015
24
Nạp chồng hàm (C++)
Đây là kỹ thuật cho phép sử dụng cùng một tên gọi cho các
hàm “giống nhau” nhưng trên các kiểu dữ liệu đối số hoặc số các
đối số khác nhau.
Ví dụ: 1: int max(int a, int b) { return (a > b) ? a: b ; }
2: float max(float a, float b) { return (a > b) ? a: b ; }
3: char max(char a, char b) { return (a > b) ? a: b ; }
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
4: long max(long a, long b) { return (a > b) ? a: b ; }
5: double max(double a, double b) { return (a > b) ? a: b ; }
Khi gọi hàm, dựa vào đối số truyền vào gọi hàm tương ứng:
max(3, 5) gọi hàm 1 max(3.5, 4.5) gọi hàm 5
max(‘a’, ‘b’) gọi hàm 3
max(3, 3.5) k cĩ hàm tương ứng (kiểu int và double)
4/21/2015
25
Hàm mẫu (C++)
Khi nạp chồng hàm, nhiều hàm cĩ thể cùng định nghĩa. Ví
dụ như hàm max nêu trên.
Với những trường hợp trên, C++ cho phép định nghĩa hàm
mẫu với kiểu tổng quát.
Quy tắc định nghĩa hàm mẫu như hàm thơng thường nhưng
bổ sung thêm từ khĩa template đằng trước và các tham số
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
mẫu bên trong dấu :
template function-declaration
- Ví dụ:
template Type max(Type a, Type b)
{ return (a > b) ? a: b ; }
c = max(10, 20);
d = max(5.0, 3.0);
4/21/2015
26
Hàm đệ qui
Một hàm gọi đến chính nĩ gọi là hàm là đệ qui.
Đệ qui là cách viết rất gọn, dễ viết và đọc chương trình
Hàm đệ qui được gọi rất nhiều lần, trong mỗi lần chạy chương trình
sẽ tạo nên một tập biến cục bộ mới trên ngăn xếp độc lập với lần
chạy trước đĩ, từ đĩ dễ gây tràn ngăn xếp.
Nếu bài tốn cĩ thể giải được bằng phương pháp lặp thì khơng nên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
dùng đệ qui
Ví dụ: tính n!
double gt(int n){
if (n==0) return 1;
else return gt(n-1)*n;
}
4/21/2015
27
Quy tắc về phạm vi
Phạm vi của một tên là phần chương trình bên trong đĩ tên cĩ thể
được sử dụng
Những qui tắc quyết định một đoạn mã lệnh cĩ thể truy xuất đến
một đoạn mã lệnh hay dữ liệu khác hay khơng
int y = 38;
void main( ){
int z=47; Phạm vi biến y
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
while(z<400)
{
int a = 90;
z += a++;
z++;
}
y = 2 * z;
}
Phạm vi biến a
Phạm vi biến z
4/21/2015
28
Biến cục bộ
Được khai báo bên trong một hàm hay một khối lệnh {}
Các biến chỉ tồn tại trong phạm vi hàm hoặc khối nơi nĩ được
khai báo và định nghĩa. Chúng được cấp phát lúc khai báo và bị
hủy lúc ra khỏi hàm hoặc khối (biến tự động)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
Các biến cục bộ cùng tên của các hàm khác nhau khơng cĩ liên
quan gì tới nhau
Tham số của các hàm cũng được xem như biến cục bộ.
4/21/2015
29
Ví dụ: Biến cục bộ
main(){
int i=4; /* i định nghĩa trong hàm main */
int j=10; i++;
if (j > 0) {
printf("i is %d\n",i);
}
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
if (j > 0){
int i=100; // 'i' được định nghĩa cục bộ trong khối
printf("i is %d\n",i);
} /* 'i' (giá trị 100) bị hủy ở đây */
printf("i is %d\n",i); /* 'i' (giá trị 5) của hàm main */
}
4/21/2015
30
Biến tồn cục
Được khai báo bên ngồi tất cả các hàm
Sử dụng được cho mọi hàm
Nhiều hàm sử dụng chung một số biến thì cĩ thể sử dụng biến
ngồi để biểu diễn một cách thuận lợi và hiệu quả hơn dùng một danh
sách đối dài dằng dặc cho các hàm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
Tồn tại đến trong suốt thời gian chạy chương trình
Trong trường hợp chương trình cĩ nhiều tệp mã nguồn, biến tồn
cục chỉ cần khai báo ở một tệp nguồn nào đĩ, cịn các hàm trong các
tệp mã nguồn khác mà muốn sử dụng thì chỉ việc khai báo biến tương
tự và thêm từ khĩa extern phía trước
4/21/2015
31
Biến tồn cục
in file1:
extern int sp;
extern double val[];
void push(double f) { ... }
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
double pop(void) { ... }
in file2:
int sp = 0;
double val[MAXVAL];
4/21/2015
32
Biến tĩnh (static)
Biến tĩnh cĩ thể là biến cục bộ hoặc biến tổng thể.
Biến tĩnh trong là cục bộ đối với hàm chứa nĩ cũng như biến tự
động (cục bộ), nhưng khác một điểm, chúng vẫn tồn tại sau mỗi lần
gọi hàm mà khơng bị hủy đi như biến tự động.
Biến tĩnh ngồi cĩ phạm vi tác dụng từ khi được khai báo tới hết tệp
chương trình, khơng cĩ tác dụng đối với các tệp khác
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
Khai báo: static kiểu_dữ_liệu tên_biến.
Khai báo static cũng cĩ thể được áp dụng cho hàm. Thơng thường,
tên hàm là tồn cục, mọi phần của chương trình đều gọi được. Tuy
nhiên, nếu một hàm được khai báo static, thì hàm chỉ cĩ tác dụng bên
trong tệp chứa nĩ, khơng gọi được từ các phần chương trình ở các
tệp khác.
4/21/2015
33
Biến tĩnh (static)
int i = 1; // I là biến tồn cục
void ham(){
static int lanthu = 0; // biến cục bộ tĩnh
lanthu++;
i = 2 * i;
cout << "Hàm chạy lần thứ " << lanthu << ", i = " << i ;
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
}
main(){
ham(); // Hàm chạy lần thứ 1, i = 1
ham(); // Hàm chạy lần thứ 2, i = 2
ham(); // Hàm chạy lần thứ 3, i = 4
}
4/21/2015
34
Biến thanh ghi (register)
Để tăng tốc độ tính tốn C++ cho phép một số biến được đặt
trực tiếp vào thanh ghi thay vì ở bộ nhớ.
Khai báo bằng từ khố register đứng trước khai báo biến.
Khai báo này chỉ cĩ tác dụng đối với các biến cĩ kích thước
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
nhỏ như biến char, int.
Ví dụ: register char c; register int dem;
4/21/2015
35
Các hàm trong chương trình cĩ nhiều tập tin
Các hàm cũng cĩ thể được định nghĩa là static hoặc
extern
Các hàm tĩnh (static) chỉ được nhận biết bên trong
tập tin chương trình và phạm vi của nĩ khơng vượt
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
ra khỏi tập tin chương trình
static kiểu_trả_về_hàm tên_hàm (ds_tham_số);
Hàm ngoại (external) được nhận biết bởi tất cả các
tập tin của chương trình
extern kiểu_trả_về_hàm tên_hàm (ds_tham_số);
4/21/2015
36
Các chỉ thị tiền xử lý #include
Ghép nội dung các tệp đã cĩ khác vào chương trình
trước khi dịch
Các tệp này chứa khai báo nguyên mẫu của các hằng,
biến, hàm cĩ sẵn trong C/C++ hoặc các hàm do lập
trình viên tự viết.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
1: #include
2: #include “đường dẫn\tệp”
Dạng khai báo 1 cho phép C++ ngầm định tìm tệp tại thư
mục định sẵn
Dạng khai báo 2 cho phép tìm tệp theo đường dẫn, nếu
khơng cĩ đường dẫn sẽ tìm trong thư mục hiện tại
4/21/2015
37
Các chỉ thị tiền xử lý #define
Bộ tiền xử lý sẽ tìm trong chương trình và thay thế bất kỳ
vị trí xuất hiện nào của tên_macro bởi xâu kí tự.
Sử dụng macro để định nghĩa các hằng hoặc thay cụm
từ này bằng cụm từ khác dễ nhớ hơn
#define Tên_macro Xâu_ký_tự
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
Ví dụ:
#define MAX 100 // thay MAX bằng 100
#define max(A,B) ((A) > (B) ? (A): (B))
4/21/2015
38
Các chỉ thị tiền xử lý #define
Chú ý:
Tên macro phải được viết liền với dấu ngoặc của danh
sách đối. Ví dụ khơng viết max (A,B).
#define bp(x) (x*x) viết sai vì bp(5) đúng nhưng
bp(a+b) sẽ thành (a+b*a+b) (tức a+b+ab).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
#define max(A,B) (A > B ? A: B) là sai
Luơn bao các đối bởi dấu ngoặc.
4/21/2015
39
Các chỉ thị biên dịch cĩ điều kiện #if, #ifdef, #ifndef
Chỉ thị:
#if (điều kiên) dãy lệnh #endif
#if (điều kiện) dãy lệnh #else dãy lệnh #endif,
Các chỉ thị này giống như câu lệnh if, mục đích của nĩ
là báo cho chương trình dịch biết đoạn lệnh giữa #if (điều
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
kiện ) và #endif chỉ được dịch nếu điều kiện đúng
Chỉ thị:
#ifdef và #ifndef
#ifdef được hiểu là nếu tên đã được định nghĩa thì dịch
#ifndef được hiểu là nếu tên chưa được định nghĩa thì
dịch
4/21/2015
40
Các chỉ thị biên dịch cĩ điều kiện #if, #ifdef, #ifndef
#ifdef và #ifndef : cĩ ích khi chèn các tệp thư viện vào
để sử dụng. Một tệp thư viện cĩ thể được chèn nhiều lần
trong văn bản do vậy nĩ cĩ thể sẽ được dịch nhiều lần,
điều này sẽ gây ra lỗi vì các biến được khai báo nhiều
lần
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ngon_ngu_lap_trinh_c_va_c_bai_4_ham_va_cau_truc_chuong_trinh_4845_1993520.pdf