Ngôn ngữ lập trình C - Bài 3: Biến, toán tử và kiểu dữ liệu

Tài liệu Ngôn ngữ lập trình C - Bài 3: Biến, toán tử và kiểu dữ liệu: Bài 3 Biến, Toán tử và Kiểu dữ liệu Mục tiêu: Kết thúc bài học này, bạn có thể: Sử dụng biến, kiểu dữ liệu và biểu thức số học. Phần I – Trong thời gian 1 giờ 30 phút đầu: Biến Như chúng ta đã biết, Biến là tên đặt cho vị trí bộ nhớ máy tính, có thể dùng để lưu trữ các giá trị khác nhau tại những thời điểm khác nhau. Trong chương này, chủ yếu chúng ta sẽ học cách tạo và sử dụng biến. 3.1.1 Tạo biến Tạo biến bao gồm việc tạo kiểu dữ liệu và tên hợp lý cho biến, ví dụ: int currentVal; Trong ví dụ trên, tên biến là “currentVal” có kiểu dữ liệu là số nguyên (integer). Kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu định nghĩa loại giá trị mà sẽ được lưu trong một biến nào đó, ví dụ: int currentVal; Trong ví dụ trên “int” chỉ rằng biến currentVal sẽ lưu giá trị kiểu số nguyên (integer). Biểu thức số học Một biểu thức số học trong C bao gồm một tên biến nằm phía bên trái của dấu “=”, tên biến hoặc hằng nằm bên phải dấu “=”. Biến và hằng nằm bên phải của dấu “=” được nối với nhau bởi những to...

doc6 trang | Chia sẻ: tranhong10 | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngôn ngữ lập trình C - Bài 3: Biến, toán tử và kiểu dữ liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3 Biến, Toán tử và Kiểu dữ liệu Mục tiêu: Kết thúc bài học này, bạn có thể: Sử dụng biến, kiểu dữ liệu và biểu thức số học. Phần I – Trong thời gian 1 giờ 30 phút đầu: Biến Như chúng ta đã biết, Biến là tên đặt cho vị trí bộ nhớ máy tính, có thể dùng để lưu trữ các giá trị khác nhau tại những thời điểm khác nhau. Trong chương này, chủ yếu chúng ta sẽ học cách tạo và sử dụng biến. 3.1.1 Tạo biến Tạo biến bao gồm việc tạo kiểu dữ liệu và tên hợp lý cho biến, ví dụ: int currentVal; Trong ví dụ trên, tên biến là “currentVal” có kiểu dữ liệu là số nguyên (integer). Kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu định nghĩa loại giá trị mà sẽ được lưu trong một biến nào đó, ví dụ: int currentVal; Trong ví dụ trên “int” chỉ rằng biến currentVal sẽ lưu giá trị kiểu số nguyên (integer). Biểu thức số học Một biểu thức số học trong C bao gồm một tên biến nằm phía bên trái của dấu “=”, tên biến hoặc hằng nằm bên phải dấu “=”. Biến và hằng nằm bên phải của dấu “=” được nối với nhau bởi những toán tử số học như +, -, *, và /. Thí dụ, delta = alpha * beta / gamma + 3.2 * 2 / 5; Bây giờ chúng ta xét một chương trình tính tiền lãi đơn giản như sau Ví dụ 1: Gọi trình soạn thảo để nhập những câu lệnh cho chương trình C. Tạo ra một tập tin mới. Nhập vào đoạn mã sau: #include void main() { int principal, period; float rate, si; principal = 1000; period = 3; rate = 8.5; si = principal * period * rate / 100; printf(“%f”, si); } Ðể thấy kết quả ở đầu ra, thực hiện tiếp các bước sau: Lưu tập tin với tên myprogramI.C. Biên dịch tập tin myprogramI.C. Thực thi chương trình myprogramI.C. Trở về trình soạn thảo. Mẫu kết xuất cho chương trình trên như hình sau: Hình 3.1: Kết quả của myprogramI.C Ví dụ 2: Tạo một tập tin mới. Gõ vào mã sau: #include void main() { int a, b, c, sum; printf(“\nEnter any three numbers: ”); scanf(“%d %d %d”, &a, &b, &c); sum = a + b + c; printf(“\n Sum = %d”, sum); } Lưu tập tin với tên myprogramII.C. Biên dịch tập tin myprogramII.C. Thực thi chương trình myprogramII.C. Trở về trình soạn thảo. Mẫu kết quả ở đầu ra của chương trình trên như hình sau: Hình 3.2: Kết quả của myprogramII.C Phần II – Trong thời gian 30 phút kế tiếp: Viết một chương trình nhập vào một số và tính bình phương của số đó. Hướng dẫn: Thực hiện theo các bước sau: Nhập vào một số. Nhân số đó với chính nó và hiển thị kết quả đó. Bài tập tự làm Viết chương trình tính diện tích và chu vi của một vòng tròn. Viết chương trình nhập lương và tuổi của một người và hiển thị các số vừa nhập đó ra màn hình.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docSession 03 - Lab.doc
Tài liệu liên quan