Tài liệu Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuôi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình lọc sinh học kị khí: Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuôi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
43
4.1 Sơ lược nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nước thải sau bể biogas được lấy về. Để lắng 2 giờ để loại bỏ cặn lơ lửng dễ lắng.
¾ Xác định thành phần tính chất nước thải sau lắng.
¾ Tiến hành chạy trên mô hình thí nghiệm lọc sinh học kị khí tĩnh.
- Xác định khả năng xử lý đối với nước thải chăn nuôi sau bể biogas.
- Xác định đặc tính xử lý theo thời gian của mô hình thí nghiệm.
- Xác định các thông số động học
¾ Tiến hành chạy trên mô hình thí nghiêm lọc sinh học kị khí động.
- Xác định hiệu quả xử lý ứng với các thời gian lưu nước khác nhau. Từ đó chọn ra
thời gian lưu nước tốt nhất.
- Xác định tải trọng tối ưu ứng với thời gian lưu nước tốt nhất
Từ các kết quả thu được, ứng dụng các lý thuyết đã biết để giải thích và rút ra kết luận.
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuôi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
4...
30 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuôi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình lọc sinh học kị khí, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
43
4.1 Sơ lược nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nước thải sau bể biogas được lấy về. Để lắng 2 giờ để loại bỏ cặn lơ lửng dễ lắng.
¾ Xác định thành phần tính chất nước thải sau lắng.
¾ Tiến hành chạy trên mơ hình thí nghiệm lọc sinh học kị khí tĩnh.
- Xác định khả năng xử lý đối với nước thải chăn nuơi sau bể biogas.
- Xác định đặc tính xử lý theo thời gian của mơ hình thí nghiệm.
- Xác định các thơng số động học
¾ Tiến hành chạy trên mơ hình thí nghiêm lọc sinh học kị khí động.
- Xác định hiệu quả xử lý ứng với các thời gian lưu nước khác nhau. Từ đĩ chọn ra
thời gian lưu nước tốt nhất.
- Xác định tải trọng tối ưu ứng với thời gian lưu nước tốt nhất
Từ các kết quả thu được, ứng dụng các lý thuyết đã biết để giải thích và rút ra kết luận.
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
44
4.2 Xác định thành phần tính chất nước thải
Bảng 4.1: Thành phần tính chất nước thải sau lắng
Chỉ tiêu Kết quả phân tích Đơn vị
pH 7.23 - 8.07
COD 1300 - 1700 mg/l
BOD5 845 - 1190 mg/l
SS 200 - 400 mg/l
N-NH3 304 - 471 mg/l
N-tổng 512 - 594 mg/l
P-tổng 13.8 - 62 mg/l
4.3 Mơ hình thí nghiệm và nguyên tắc hoạt động
4.3.1 Mơ hình thí nghiệm
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
45
Hình 4.1: Mơ hình lọc kị khí tĩnh
Hình 4.2: Mơ hình lọc kị khí động
Bơm định lượng
Nước ra
Lớp vật liệu
lọc sơ dừa
Nước vào Van xả đáy
Van lấy
nước
Van xả đáy
Bơm Lớp vật liệu lọc sơ dừa
Van lấy
mẫu
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
46
Mơ hình tĩnh và động được làm từ các bình nhựa trong, cĩ kích thước:
• Đường kính: 330 mm
• Chiều cao bình: 450 mm
• Thể tích bình: 20 lít
Các thơng số ban đầu của mơ hình lọc kị khí tĩnh và động:
• Vật liệu lọc: sơ dừa, dạng sợi
• Đăc tính của sơ dừa:
9 Đường kính một sợi: 0.435 mm
9 Khối lượng riêng của sơ dừa đã nén chặt: 234.3 kg/m3
• Tổng chiều cao lớp lọc sơ dừa: 350 mm
• Tổng thể tích sơ dừa trong nước: 4 lít
• Khối lượng sơ dừa: 1kg
• Tổng thể tích chứa nước: 14 lít.
• Tổng thể tích sơ dừa và nước trong mơ hình: 18 lít
4.3.2 Nguyên tắc hoạt động
9 Mơ hình lọc kị khí tĩnh:
Ban đầu nước thải được bơm vào mơ hình thơng qua van xả đáy. Sau đĩ nước
được bơm tuần hồn từ đỉnh xuống đáy mơ hình trong suốt thời gian khảo sát. Khi hiệu
quả xử lý đạt mức ổn định, nước được tháo ra ngồi qua van xả đáy.
Tại vị trí van lấy mẫu, tiến hành lấy mẫu phân tích.
9 Mơ hình lọc kị khí động:
Nước được bơm xuống đáy mơ hình thơng qua bơm định lượng. Khi hết thời gian
lưu nước trong mơ hình, nước tràn ra ngồi theo van lấy nước.
Tiến hành lấy mẫu đầu vào hệ thống ngay tại vị trí đầu ra của bơm, và đầu ra hệ
thống ngay tại vị trí van lấy nước.
4.4 Phương pháp thí nghiệm
4.4.1 Thí nghiệm trên mơ hình tĩnh
9 Giai đoạn thích nghi
Mục đích là tạo ra lớp màng vi sinh dính bám lên lớp vật liệu lọc để xử lý nước
thải.
Giai đoạn thích nghi bắt đầu với nồng độ COD = 600mg/l. Nước thải được bơm
tuần hồn trong suốt thời gian thích nghi.Để đẩy nhanh quá trình thích nghi, thúc đẩy quá
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
47
trình hình thành màng vi sinh dính bám lên sơ dừa, tiến hành bổ sung bùn lấy từ hệ thống
phân huỷ khị khí. Bùn lấy về, rây qua lưới lọc, loại bỏ rác và sạn sau đĩ cho vào mơ hình
sao cho hàm lượng VSS ban đầu là 10-12g VSS/1 lít nước thải.
Giai đoạn thích nghi kết thúc khi hiệu quả xử lý ổn định và hình thành lớp màng vi
sinh dính bám trên sơ dừa.
Giai đoạn thích nghi của mơ hình thí nghiệm kéo dài trong 2 tuần, 1 tuần cho 1 lần
thay nước với nồng độ COD = 600 mg/l. Trong giai đoạn thích nghi, tiến hành đo các chỉ
tiêu COD, pH.
9 Giai đoạn tăng nồng độ
Sau khi thích nghi, tiến hành tăng nồng độ và theo dõi hiệu quả xử lý ở các nồng
độ COD = 600 mg/l , 1200 mg/l, 1500 mg/l. Thời gian theo dõi là 2 ngày.
Mỗi nồng độ chạy trong 2 tuần. Cuối mỗi nồng độ, tiến hành theo dõi đặc tính xử
lý của mơ hình theo thời gian.
Ở mỗi nồng độ, tiến hành phân tích các chỉ tiêu COD, BOD5, pH, N-NH3 ,PO43-, N
tổng. Nhưng do điều kiện thí nghiệm khơng cho phép để thực hiện phân tích các chỉ tiêu
BOD5 ,PO43-, N tổng một cách thường xuyên nên các thơng số kiểm sốt thường xuyên
cho cả mơ hình tĩnh và động là COD, N-NH3, pH.
4.4.2 Thí nghiệm trên mơ hình động
9 Giai đoạn thích nghi:
Tương tự như mơ hình tĩnh. Nước thải được bơm tuần hồn trong suốt quá trình
thích nghi bằng bơm định lượng với lưu lượng 28.8 lít/ngày đến khi hình thành lớp màng
vi sinh và hiệu quả xử lý ổn định.
9 Giai đoạn ổn định:
Tiến hành khảo sát hiệu quả xử lý của mơ hình ở các thời gian lưu nước khác nhau,
theo thứ tự giảm dần thời gian lưu: HRT = 24giờ, 12giờ, 8giờ và 4 giờ. Với HRT = 24 giờ,
tiến hành tăng dần nồng độ đến khi đạt được nồng độ thực COD = 1500 mg/l và hiệu quả
xử lý ổn định thì giảm dần thời gian lưu nước.
Trong quá trình thí nghiệm, thực hiện phân tích thường xuyên các chỉ tiêu: COD,
pH, NH3.
4.5 Kết quả thí nghiệm và thảo luận
4.5.1 Mơ hình tĩnh
4.5.1.1 Theo dõi hiệu quả xử lý ứng với các nồng độ COD khác nhau
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
48
H
N
-
N
H
3
(%
) -9
.3
17
.2
15
.1
18
.0
-6
.8
-1
9.
4
15
.9
- 4
.7
10
.1
39
.3
16
.9
-3
.7
-1
0.
8
22
.8
12
.1
11
.7
-1
5.
6
12
.8
8.
7
8.
9
2.
6
N
-N
H
3r
m
g/
l
(H
RT
=
2
ng
ày
)
22
3.
0
21
3.
0
26
0.
5
17
4.
0
18
9.
0
28
9.
0
22
4.
5
32
6.
0
32
0.
0
25
3.
0
24
7.
0
32
0.
0
21
0.
0
23
7.
0
29
1.
0
32
1.
0
36
7.
0
34
4.
5
39
6.
0
36
4.
0
35
2.
0
N
-N
H
3v
m
g/
l 2
04
.0
25
8.
0
30
7.
0
21
2.
5
11
7.
0
24
2.
0
20
9.
0
31
1.
5
35
6.
0
27
9.
0
29
8.
0
34
9.
0
19
0.
0
30
7.
0
32
7.
5
36
3.
5
31
7.
5
39
5.
0
43
3.
5
39
9.
5
36
1.
5
pH
r
(H
RT
=
2
ng
ày
)
7.
85
7.
88
7.
48
7.
66
7.
58
7.
86
7.
68
7.
94
7.
84
7.
73
7.
73
8.
10
7.
75
7.
51
7.
70
7.
51
7.
68
7.
57
7.
68
7.
93
7.
64
pH
r
(H
RT
=
1
ng
ày
)
7.
84
7.
65
7.
58
7.
58
7.
84
7.
65
7.
45
7.
84
8.
06
8.
02
7.
85
8.
09
7.
89
7.
30
7.
61
7.
55
7.
60
7.
60
7.
52
7.
87
7.
57
pH
V
7.
77
7.
38
7.
62
7.
52
7.
21
7.
74
7.
42
7.
81
7.
57
7.
68
7.
92
7.
59
7.
57
7.
42
7.
52
7.
30
7.
62
7.
73
7.
41
7.
82
7.
62
H
C
O
D
(%
)
(H
RT
=
2
ng
ày
) 29
.5
40
.3
68
.0
68
.1
65
.9
67
.1
68
.9
68
.0
69
.6
69
.7
71
.3
78
.5
71
.4
70
.3
63
.7
67
.0
67
.5
67
.8
68
.5
70
.0
67
.8
H
C
O
D
(%
)
(H
RT
=
1
ng
ày
) 15
.7
34
.2
66
.0
66
.3
65
.9
67
.1
68
.9
68
.0
65
.0
68
.2
62
.7
78
.5
71
.4
70
.3
64
.0
62
.0
65
.0
66
.9
66
.1
68
.1
67
.8
C
O
D
r
(H
RT
=
2
ng
ày
)
47
0
39
8
19
2
20
8
25
0
22
4
20
4
33
9
34
3
34
0
31
5
20
6
32
4
30
2
52
3
50
4
52
0
47
6
48
3
44
5
50
2
C
O
D
r
(H
RT
=
1
ng
ày
)
56
2
43
9
20
4
22
0
25
0
23
8
20
4
33
9
39
5
35
7
40
9
20
6
32
4
30
2
51
8
58
0
56
0
49
0
52
0
47
4
50
2
C
O
D
v
66
7
66
7
60
0
65
2
73
3
68
0
65
5
10
59
11
29
11
23
10
97
96
0
11
34
10
18
14
40
15
27
16
00
14
80
15
32
14
84
15
57
B
ản
g
4.
2:
K
ết
q
uả
c
hạ
y
m
ơ
hì
nh
tĩ
nh
ở
c
ác
n
ồn
g
độ
C
O
D
k
há
c
nh
au
C
O
D
=
60
0
m
g/
l
C
O
D
=
10
00
m
g/
l
C
O
D
=
15
00
m
g/
l
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
49
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
C
O
D
(m
g/
l)
COD vào COD ra (HRT=1 ngày) COD ra (HRT=2 ngày)
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
C
O
D
(m
g/
l)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
H
iệ
u
qu
ả
xử
lý
(%
)
COD vào Hiệu quả xử lý (HRT=1 ngày)
Hiệu quả xử lý (HRT=2 ngày)
HRT: thời gian lưu nước.
Đồ thị 4.1: Sự biến đổi COD ở các nồng độ khác nhau
Đồ thị 4.2: Hiệu quả xử lý COD ở các nồng độ khác nhau
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
50
0
100
200
300
400
500
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
N
-N
H
3 (
m
g/
l)
N-NH3 vào
N-NH3 ra (HRT=2 ngày)
0
100
200
300
400
500
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
N
-N
H
3
(m
g/
l)
-30
-20
-10
0
10
20
30
H
iệ
u
qu
ả
xử
lý
(%
)
N-NH3 vào
Hiệu quả xử lý (%)
Đồ thị 4.3: Sự biến đổi N-NH3 ở các nồng độ khác nhau
Đồ thị 4.4: Hiệu quả xử lý N-NH3 ở các nồng độ khác nhau
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
51
4.0
4.5
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0
7.5
8.0
8.5
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
pH
pH vào
pH ra (HRT=2ngày)
Đồ thị 4.5: Sự biến đổi pH ở các nồng độ COD khác nhau
Nhận xét:
Trong giai đoạn thích nghi ban đầu, tại COD = 600 mg/l, hiệu quả xử lý COD sau
1 ngày lưu nước chỉ đạt 15-34%, sau 2 ngày lưu nước chỉ đạt 35-40%. Hiệu quả xử lý
thấp do vi sinh vật chưa thích nghi và chưa dính bám tốt. Sau giai đoạn thích nghi, hiệu
quả xử lý tăng lên và đạt ổn định .
9 Tại nồng độ COD = 600 mg/l, hiệu quả xử lý COD sau 1 ngày lưu nước 1
khoảng 65-69%, sau 2 ngày lưu nước khoảng 65-68%.
9 Tại nồng độ COD = 1000 mg/l, hiệu quả xử lý COD sau 1 ngày lưu nước
khoảng 65-71%, sau 2 ngày lưu nước khoảng 68%-71%.
9 Tại nồng độ COD = 1500 mg/l, hiệu quả xử lý COD sau 1 ngày lưu nước:
64-67%, sau 2 ngày lưu nước: 66-68%.
Nhìn trên đồ thị, ta thấy rõ sự ổn định về hiệu suất xử lý khi tăng COD từ 600 mg/l
lên 1000 mg/l và 1500 mg/l.
Hiệu quả xử lý COD ở cả 3 nồng độ khá cao 65-70% (sau khi đã qua 1 bậc xử lý kị
khí trong bể biogas). Ở mỗi nồng độ, khơng cĩ sự khác biệt đáng kể về hiệu xuất xử lý
COD sau 1 ngày lưu nước và 2 ngày lưu nước. Điều này cĩ thể giải thích do nước thải
chăn nuơi là loại nước thải dễ phân hủy sinh học; hơn nữa, sau khi qua bể biogas, một
phần các chất hữu cơ đã bị phân hủy, những chất khĩ phân huỷ cũng đã được vi khuẩn
thuỷ phân, lên men và vi khuẩn acid hố chuyển thành các hợp chất đơn giản, dễ phân
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
52
hủy, thuận lợi cho hoạt động phân huỷ của hệ vi sinh kị khí trong quá trình lọc kị khí. Do
đĩ tốc độ methane hố trong quá trình lọc kị khí xãy ra nhanh hơn, hiệu quả xử lý ở các
nồng độ khá cao và ổn định sau thời gian xử lý là 1 ngày.
Vậy ta cĩ thể chọn thời gian lưu nước là 1 ngày.
pH tăng ít từ 0.03 đến 0.3 đơn vị. N-NH3 ứng với thời gian lưu nước 2 ngày biến
động (tăng hoặc giảm) 20-40 mg/l. Sự biến động này là do ảnh hưởng của NH3 sinh ra
trong quá trình kị khí và NH3 do vi khuẩn sử dụng để tổng hợp tế bào.
4.5.1.2.Theo dõi sự biến đổi các thơng số theo thời gian ứng với các nồng độ COD
khác nhau
a. Nồng độ COD = 600 mg/l
Bảng 4.3: Sự biến đổi các thơng số theo thời gian tại COD = 600 mg/l
Giờ
COD
(mg/l)
Hiệu quả xử lý
HCOD (%)
pH
N-NH3
(mg/l)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
776
565
426
353
311
345
334
353
338
310
296
310
310
268
240
240
240
240
240
0
27.2
45.1
54.5
59.9
55.5
57.0
54.5
56.4
60.1
60.1
65.5
69.1
69.1
69.1
69.1
69.1
69.1
69.1
7.98
-
7.71
-
7.77
-
8.00
-
8.07
-
7.95
-
7.98
-
8.08
-
8.04
-
8.07
250
-
275
-
263
-
242
-
225
-
210
-
222
-
231
-
216
-
222
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
53
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Giờ
C
O
D
(m
g/
l)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
H
iệ
u
qu
ả
xử
lý
(%
)
COD
Hiệu quả xử lý
pH
6.00
6.50
7.00
7.50
8.00
8.50
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Giờ
Đồ thị 4.6: Sự biến đổi COD theo thời gian tại nồng độ 600mg/l
Đồ thị 4.7: Sự biến đổi pH theo thời gian tại nồng độ COD = 600 mg/l
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
54
0
50
100
150
200
250
300
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Giờ
N
-N
H
3
(m
g/
l)
N-NH3
Đồ thị 4.8: Sự biến đổi N-NH3 theo thời gian tại nồng độ COD = 600 mg/l
Nhận xét:
Hiệu quả xử lý COD khá cao, gần 70%. Trong 4 giờ đầu, COD giảm nhanh từ 776
mg/l xuống cịn 311 mg/l, hiệu quả xử lý đạt 60%. Sau đĩ, COD giảm chậm hơn ở các giờ
tiếp theo. Sau 14 giờ lưu nước, COD chỉ cịn 240 mg/l, ứng với hiệu suất xử lý là 69% và
đạt ổn định ở các giờ cịn lại.
Trong 4 giờ đầu pH giảm đồng thời COD cũng giảm. pH đầu vào là 7.98, pH sau 4
giờ lưu nước giảm cịn 7.77 (giảm 0.2 đơn vị), sau đĩ pH tăng lên và dao động nhẹ xung
quanh giá trị pH = 8.
N-NH3 trong vài giờ đầu tăng 10 – 20 mg/l, sau đĩ giảm dần ở thời gian tiếp theo.
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
55
b. Nồng độ COD = 1000 mg/l
Bảng 4.4: Sự biến đổi các thơng số theo thời gian tại COD = 1000 mg/l
0
200
400
600
800
1000
1200
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22
Giờ
C
O
D
(m
g/
l)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
H
iệ
u
qu
ả
xử
lý
(%
)
COD
Hiệu quả xử lý (%)
Đồ thị 4.9: Sự biến đổi COD theo thời gian tại nồng độ 1000mg/l
Giờ
COD
(mg/l)
Hiệu quả xử lý
HCOD (%)
pH
N-NH3
(mg/l)
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
1017
870
732
514
423
440
294
321
294
283
294
0
14.5
28.0
49.5
58.4
56.7
71.1
68.4
71.1
72.2
71.1
7.68
7.35
7.50
7.58
7.77
7.78
7.82
7.80
7.75
7.84
7.76
307
322
337.5
324
308
288
292
282
287.5
290
297
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
56
6.0
6.3
6.6
6.9
7.2
7.5
7.8
8.1
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22
Giờ
pH
100
150
200
250
300
350
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 Giờ
N
-N
H
3 (
m
g/
l)
Đồ thị 4.10: Sự biến đổi pH theo thời gian tại nồng độ COD = 1000 mg/l
Đồ thị 4.11: Sự biến đổi N-NH3 theo thời gian tại nồng độ COD = 1000 mg/l
Nhận xét:
Trong trường hợp COD = 1000 mg/l, COD giảm từ 1017 mg/l xuống cịn 294 mg/l
sau 12 giờ lưu nước, và đạt hiệu quả xử lý 71%.
COD giảm nhanh trong 6 giờ đầu, sau 6 giờ lưu COD chỉ cịn 514 mg/l, hiệu quả
xử lý cơ chất đạt 50%. Sau đĩ COD giảm chậm hơn trong các giờ kế tiếp và đạt ổn định
với hiệu suất khử COD 71-72%
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
57
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22
Giờ
C
O
D
(m
g/
l)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
H
iệ
u
qu
ả
xử
lý
(%
)
COD
Hiệu quả xử lý
Tương tự như tại COD = 600 mg/l, ở COD = 1000 mg/l, pH cũng giảm trong vài
giờ đầu. pH đầu vào là 7.68 nhưng sau 2 giờ giảm cịn 7.35 (giảm 0.33 đơn vị). Sau đĩ pH
tăng chậm, pH sau 10 giờ lưu là 7.78, và dao động nhẹ 0.04-0.06 đơn vị trong các giờ tiếp
theo.
N-NH3 tăng ở 4 giờ đầu, từ 307 mg/l lên 337 mg/l sau 4 giờ lưu (tăng 30 mg/l).
Sau đĩ NH3 giảm chậm, sau 10 giờ lưu cịn 288 mg/l.
a. Nồng độ COD = 1500 mg/l:
Bảng 4.5: Sự biến đổi các thơng số theo thời gian tại COD = 1500 mg/l
Đồ thị 4.12: Sự biến đổi COD theo thời gian tại nồng độ 1500mg/l
Giờ
COD
(mg/l)
Hiệu quả xử lý
HCOD (%)
pH
N-NH3
(mg/l)
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
1533
1220
992
824
757
642
593
642
513
513
542
0
20.4
35.3
46.2
50.6
58.1
61.3
58.1
66.5
66.5
64.6
7.92
7.58
7.48
7.66
7.67
7.80
7.82
7.80
7.90
7.79
7.86
395
421
425
434
426
414
419
406
404
409
407
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
58
6
6.5
7
7.5
8
8.5
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22
Giờ
pH
200
250
300
350
400
450
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22
Giờ
N
-N
H
3 (
m
g/
l)
Đồ thị 4.13: Sự biến đổi pH theo thời gian tại nồng độ COD = 1500 mg/l
Đồ thị 4.14: Sự biến đổi N-NH3 theo thời gian tại nồng độ COD = 1500 mg/l
Nhận xét:
Trong trường hợp COD = 1500 mg/l, hiệu quả xử lý COD đạt 66.5% sau 18 giờ
lưu nước; thấp hơn so với tại nồng độ 600 mg/l và 1000 mg/l trong cùng thời gian.
COD giảm nhanh trong 10 giờ đầu, COD vào = 1533 mg/l, sau 10 giờ lưu hiệu quả
xử lý đạt 58% ứng với COD = 642 mg/l. Tương tự như ở COD = 600 mg/l và COD =
1000 mg/l, sau thời gian đầu giảm nhanh, COD giảm chậm hơn ở các giờ kế tiếp và đạt
ổn định với hiệu quả xử lý 66.5%.
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
59
pH vào = 7.92, sau 4 giờ giảm cịn 7.48 (giảm 0.44 đơn vị), sau đĩ tăng chậm 0.2-
0.4 đơn vị. Sau 20 giờ pH là 7.86
NH3 tăng dần trong 6 giờ đầu, NH3 đầu vào = 395 mg/l, sau 6 giờ là 434 mg/l
(tăng 39 mg/l). Sau đĩ giảm dần và dao động nhẹ trong khoảng 404-409 mg/l. Sau 20 giờ
NH3 khơng giảm mà cịn tăng 12 mg/l so với đầu vào.
Kết luận:
Hiệu quả xử lý COD ở cả 3 nồng độ khá cao 66-70% sau thời gian 20 giờ lưu
nước.
Nhìn chung, COD giảm nhanh trong vài giờ đầu ứng với sinh trưởng của vi sinh
vật đang nằm trong pha log, sau đĩ giảm chậm ở các giờ tiếp theo và dần ổn định.
9 Tại COD = 600 mg/l, COD giảm nhanh trong 4 giờ đầu với hiệu suất xử
lý COD là 60%
9 Tại COD = 1000 mg/l, COD giảm nhanh trong 8 giờ đầu với hiệu suất xử
lý COD là 58%
9 Tại COD = 1500 mg/l, COD giảm nhanh trong 10 giờ đầu với hiệu suất
xử lý COD là 58%
Ta thấy rõ, hàm lượng chất hữu cơ càng cao, thời gian phân huỷ càng dài
Trong 3 trường hợp, ta thấy cĩ sự tương tự nhau: pH giảm trong vài giờ đầu, đồng
thời COD cũng giảm đáng kể. Điều này cĩ thể giải thích do: Trong thành phần nước thải
sau quá trình biogas vẫn cịn chứa 1 số chất hữu cơ ở dạng phức tạp, chưa được phân huỷ
như cellulose, protit, chất béo…;ở pH = 7-8, vi khuẩn acid hố hoạt động, song song đĩ,
vi khuẩn methane hố cũng hoạt động. Vi khuẩn acid hố hoạt động chuyển hố các hợp
chất này thành các acid acetic, propionic, butyric… làm giảm pH của nước, vi khuẩn
methane hố hoạt động chuyển hố các acid này thành CH4 và CO2 làm giảm COD trong
nước. Ứng với COD càng cao, pH giảm càng nhiều vì lượng acid sinh ra nhiều hơn so với
ở COD thấp. pH sau đĩ tăng chậm lên do quá trình giải phĩng độ kiềm bicarbonate HCO-
;đồng thời do trong quá trình vi sinh vật sử dụng cơ chất để tổng hợp tế bào, đã lấy đi H+
trong nước.
Trong các trường hợp trên, NH3 tăng trong vài giờ đầu do quá trình do quá trình
phân huỷ các chợp chất hữu cơ chứa N như protein, acid amin sinh ra NH3 tự do, sau đĩ
giảm ở các giờ tiếp theo do vi khuẩn sử dụng để tổng hợp tế bào và 1 phần NH3 thốt ra
ngồi mơ hình.
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
60
Trong quá trình lọc kị khí, hiệu quả xử lý N-NH3 khơng đáng kể. Ở nồng độ càng
cao, hiệu quả xử lý N-NH3 càng kém. kết quả theo dõi ở COD = 1500 mg/l cho thấy NH3
tăng 12 mg/l sau 20 giờ lưu nước.
4.5.2 Mơ hình động
Bảng 4.6: Kết quả chạy mơ hình động
Thời gian
lưu nước
HRT
CODv
(mg/l)
CODr
(mg/l)
Tải trọng
( kgCOD/
m3.ngày)
Hiệu
quả xử
lý (%)
pHv pHr
COD = 600
mg/l
600
600
733
655
667
565
847
204
192
218
209
215
164
320
0.34
0.34
0.42
0.37
0.38
0.32
0.48
66.0
68.0
70.3
68.1
67.8
71.0
62.2
7.85
7.49
7.71
7.56
7.62
7.52
7.58
7.82
7.47
7.68
7.75
7.68
7.71
7.76
COD =1000
mg/l
1059
988
1091
1018
988
988
1129
305
320
22
284
273
301
400
0.61
0.56
0.62
0.58
0.56
0.56
0.65
71.2
67.6
76.0
72.1
72.4
69.5
64.6
7.75
7.79
7.81
7.73
7.66
7.53
7.62
7.91
7.78
7.53
7.61
7.84
7.91
7.84
HRT = 24
giờ
COD =1200
mg/l
1200
1200
1200
1200
1200
1167
381
381
438
329
351
329
0.69
0.69
0.69
0.69
0.69
0.67
68.3
68.3
63.5
72.6
70.8
71.8
7.73
7.87
8.01
7.69
8.03
7.64
7.93
8.03
7.71
7.67
8.08
7.75
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
61
COD = 1500
mg/l
1509
1371
1645
1571
1440
1400
357
425
494
494
520
466
0.86
0.78
0.94
0.90
0.82
0.80
76.3
69.0
70.0
68.6
63.9
66.7
7.52
7.67
8.07
7.80
7.60
7.75
7.75
7.90
8.32
8.08
7.71
7.73
HRT = 12
giờ
COD = 1500
mg/l
1577
1600
1509
1645
1518
773
747
600
690
686
3.24
3.29
3.10
3.38
3.12
51.0
53.3
60.2
58.1
54.8
8.03
7.85
7.79
7.81
8.02
7.94
7.71
8.03
8.11
8.07
HRT = 8
giờ
COD = 1500
mg/l
1600
1600
1533
1570
1545
1133
1000
933
800
757
5.49
5.49
5.26
5.38
5.30
29.2
37.5
39.1
49.0
51.0
7.39
7.53
7.36
7.60
7.57
782
7.71
7.78
7.46
7.59
HRT = 4
giờ
COD = 1500
mg/l
1545
1564
1628
1600
1600
1600
1220
1145
1256
1218
1064
1064
10.59
10.72
11.16
10.97
10.97
10.97
21.0
26.8
22.9
23.9
33.5
33.5
7.53
7.67
7.45
7.83
7.72
7.71
7.41
7.60
7.53
7.61
7.63
7.64
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
62
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1112 13 1415 1617 1819 2021 2223 2425 26
Ngày
C
O
D
(m
g/
l)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
H
iệ
u
qu
ả
xử
lý
(%
)
COD vào
COD ra
Hiệu quả xử lý
6.0
6.3
6.6
6.9
7.2
7.5
7.8
8.1
8.4
8.7
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Ngày
pH
pH vào pH ra
a. Thời gian lưu nước HRT = 24 giờ
Đồ thị 4.15: Sự biến đổi COD ứng với thời gian lưu nước 24 giờ
Đồ thị 4.16: Sự biến đổi pH ứng với thời gian lưu nước 24 giờ
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
63
Nhận xét:
Ứng với thời gian lưu nước HRT = 24 giờ, hiệu quả xử lý ổn định ở các nồng độ
COD khác nhau. Hiệu quả xử lý khá cao, 70%. Kết quả này tương tự như kết quả thu
được trong mơ hình tĩnh khi khảo sát ở thời gian lưu nước 1 ngày. Hiệu quả xử lý cao
và ổn định tại các nồng độ khác nhau cĩ thể được giải thích do: bản thân nước thải
chăn nuơi sau hệ thống biogas cĩ tính chất dễ phân huỷ sinh học; đồng thời đối với tải
trọng hữu cơ thấp (từ 0.3 – 1.5 kgCOD/m3.ngày) ứng với thời gian lưu nước dài (24
giờ) và lưu lượng nhỏ (0.58 lit/giờ), thì vận tốc nước chảy qua màng chậm, tăng
cường khả năng tiếp xúc giữa màng vi sinh với nước thải , do đĩ tăng cường khả năng
khuyếch tán và hấp phụ cơ chất vào màng, kết quả là nước thải được làm sạch hơn.
Nhìn trên đồ thị ta thấy rõ sự ổn định hiệu suất xử lý khi tăng nồng độ từ 600 lên
1500 mg/l ứng với HRT = 24 giờ.
Hiệu quả xử lý COD cao đồng thời với pH đầu ra tăng 0.2-0.4 đơn vị. pH tăng do
quá trình vi sinh vật sử dụng cơ chất để tổng hợp tế bào, lấy đi H+ trong nước và do
quá trình giải phĩng độ kiềm bicarbonate.
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
64
0
400
800
1200
1600
2000
0 1 2 3 4 5 6
C
O
D
(m
g/
l)
0
10
20
30
40
50
60
70
H
iệ
u
qu
ả
xử
lý
(%
)
COD vào COD ra Hiệu quả xử lý
6.0
6.3
6.6
6.9
7.2
7.5
7.8
8.1
8.4
0 1 2 3 4 5 6
pH
pH vào pH ra
b. Thời gian lưu nước HRT = 12 giờ
Đồ thị 4.17: Sự biến đổi COD ứng với thời gian lưu nước 12 giờ
Đồ thị 4.18: Sự biến đổi pH ứng với thời gian lưu nước 12 giờ
Nhận xét:
Với thời gian lưu nước HRT = 12 giờ, hiệu quả xử lý COD ở nồng độ 1500 mg/l
tương đối cao, 55-60% nhưng thấp hơn so với ở thời gian lưu nước 24 giờ (hiệu quả xử lý
đạt 66-70%). Tương tự như trên, pH đầu ra tăng 0.2 – 0.3 đơn vị.
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
65
0
300
600
900
1200
1500
1800
0 1 2 3 4 5 6
C
O
D
(m
g/
l)
0
10
20
30
40
50
60
H
iệ
u
qu
ả
xử
lý
(%
)
COD vào COD ra Hiệu quả xử lý
6.0
6.3
6.6
6.9
7.2
7.5
7.8
8.1
0 1 2 3 4 5 6
pH
pH vào pH ra
c. Thời gian lưu nước HRT = 8 giờ
Đồ thị 4.19: Sự biến đổi COD ứng với thời gian lưu nước 8 giờ
Đồ thị 4.20: Sự biến đổi pH ứng với thời gian lưu nước 8 giờ
Nhận xét:
Hiệu quả xử lý COD giảm cịn 50-53% và pH đầu ra tăng 0.2-0.4 đơn vị
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
66
6.0
6.3
6.6
6.9
7.2
7.5
7.8
8.1
0 2 4 6 8
pH
pH vào pH ra
0
300
600
900
1200
1500
1800
0 1 2 3 4 5 6 7
C
O
D
(m
g/
l)
0
5
10
15
20
25
30
35
40
H
iệ
u
qu
ả
xử
lý
(%
)
COD vào COD ra Hiệu quả xử lý
d. Thời gian lưu nước HRT = 4 giờ
Đồ thị 4.21: Sự biến đổi COD ứng với thời gian lưu nước 4 giờ
Đồ thị 4.22: Sự biến đổi pH ứng với thời gian lưu nước 4 giờ
Nhận xét:
Ứng với thời gian lưu nước HRT = 4 giờ, hiệu quả xử lý COD giảm đáng kể, ở
nồng độ COD = 1500 mg/l, hiệu suất xử lý chỉ cịn 25-35%. Điều này cĩ thể giải thích: ở
thời gian lưu thấp, vận tốc nước đi qua màng lớn, thời gian tiếp xúc giữa màng vi sinh và
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
67
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
HRT (giờ)
H
iệ
u
qu
ả
xử
lý
(%
)
0 4 8 12 24 24 24 24
cơ chất giảm, do đĩ khả năng khuyếch tán và hấp phụ cơ chất cũng giảm làm cho hiệu
quả xử lý COD thấp xuống.
Hiệu quả xử lý COD giảm đồng thời pH đầu ra cũng giảm. Chứng tỏ các acid hữu
cơ được tạo thành trong quá trình lên men và acid hố chưa được chuyển hố hồn tồn
thành CH4 và CO2. Cĩ thể giải thích cho điều này: do vi khuẩn methane hố cĩ tốc độ
phát triển chậm hơn vi khuẩn acid hố nên với thời gian lưu nước quá ngắn thì khơng đủ
cho hoạt động chuyển hố acid của vi khuẩn methane hố.
Đồ thị 4.23: Tổng hợp hiệu quả xử lý COD theo thời gian lưu nước
Nhìn chung, thời gian lưu nước càng dài, hiệu quả xử lý COD càng cao. Ở thời
gian lưu nước 24 giờ, hiệu quả xử lý COD cao hơn các thời gian lưu 12 giờ, 8 giờ và 4
giờ. Hiệu quả xử lý COD ở thời gian lưu 24 giờ đạt khoảng 70% và khá ổn định khi tăng
COD từ 600 mg/l dần đến 1500 mg/l. Hiệu quả xử lý giảm dần ứng với việc giảm thời
gian lưu nước (tức tăng tải trọng chất hữu cơ). Ở thời gian lưu nước 4 giờ, hiệu quả khử
COD rất thấp, chỉ cịn khoảng 20-30%.
Từ kết quả thí nghiệm trên mơ hình động, kết hợp với kết quả thu được trên mơ
hình tĩnh (khi theo dõi hiệu quả xử lý sau 1 ngày lưu nước và 2 ngày lưu nước), ta cĩ thể
chọn thời gian lưu nước để xử lý nước thải chăn nuơi sau quá trình biogas cho trại Xuân
Thọ III là 1 ngày.
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
68
50
55
60
65
70
75
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0
kgCOD/m3.ngày
H
iệ
u
qu
ả
xử
lý
(%
)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
kgCOD/m3.ngày
H
iệ
u
qu
ả
xử
lý
(%
)
Đồ thị 4.24: Tổng hợp hiệu quả xử lý COD theo tải trọng
Đồ thị 4.25: Hiệu quả xử lý COD theo tải trọng ứng với thời gian lưu nước HRT = 24 giờ
Theo đồ thị, tải trọng tối ưu của mơ hình ứng với thời gian lưu nước 24 giờ là 1-1.2 kg
COD/m3.ngày, khi đĩ hiệu quả xử lý đạt 71-72%.
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
69
4.5.3 Xác định thơng số động học và so sánh kết quả thực nghiệm với kết quả tính
tốn từ phương trình động học
4.5.3.1 Xác định thơng số động học
Để xác định bậc phản ứng n, ta tiến hành đo nồng độ cơ chất theo thời gian để cĩ
S0 , S(t1) , S(t2). Trong đĩ phải thỗ điều kiện vi sinh vật ở thời điểm t1, t2 đang nằm trong
pha log, để phù hợp với điểu kiện của phương trình là S >> E.
Lập tỉ lệ:
2
1
kt
kt =
[ ][ ]nn
nn
XS
XS
−−
−−
−−
−−
1
2
1
0
1
1
1
0
)1(1
)1(1
⇔
2
1
t
t =
[ ][ ]n
n
X
X
−
−
−−
−−
1
2
1
1
)1(1
)1(1
Cĩ t1, t2 và X1, X2 ta suy ra được bậc phản ứng n. Từ đĩ tính được k bằng cơng thức:
k =
[ ]
tnm
XVS nn
)1(
)1(1 110
−
−− −−
Từ kết quả theo dõi hiệu quả xử lý của mơ hình tĩnh theo thời gian ở nồng độ thực
COD = 1500 mg/l, chọn X1 = 30%, X2 = 50% vì ứng với 2 độ chuyển hĩa này, vi sinh vật
đang nằm trong pha log. Từ đĩ ta lập được bảng sau:
n ….. 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 1.9 2 …..
2
1
t
t ….. 0.489 0.480 0.471 0.463 0.454 0.446 0.437 0.429 …..
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
70
Biễu diễn quan hệ này trên đồ thị ta được:
y = -0.086x + 0.6005
R2 = 1
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2 2.2
n
t1/
t 2
Đồ thị 4.26: Quan hệ giữa t1/t2 và n
Quan hệ giữa t1/t2 và n cĩ dạng : t1/t2 = - 0.086n + 0.6005 với độ lệch R2 = 1.Kết
quả này đáng tin cậy và cĩ thể dùng phương trình trên để suy ra bậc phản ứng n khi đã cĩ
t1 và t2.
Nồng độ COD = 1500 mg/l
Từ đồ kết quả theo dõi hiệu quả xử lý theo thời gian tại nồng độ COD = 1500 mg/l,
ta cĩ:
S0 = 1533 mg/l
Ứng với X1 = 30%, X2 = 50%, suy ra t1 = 3.17giờ , t2 = 7.28gi
2
1
t
t
=
28.7
17.3
= 0.435
Từ phương trình t1/t2 = - 0.086n + 0.6005, suy ra n = 1.92
k =
[ ]
1
1
1
1
0
)1(
)1(1
tnm
XVS nn
−
−− −−
=0.00219 (mg/l)-0.92.l/kg.giờ
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
71
4.5.3.2 So sánh kết quả thực nghiệm với kết quả tính tốn từ phương trình động
học
Phương trình động học biễu diễn nồng độ cơ chất theo thời gian
S = S 0
1
1
1
0 )1( −
−
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +− nn
V
VnmktS
Với n = 1.92 và k = 0.00219 (mg/l)-0.92.l/kg.giờ, ta được:
S = S 0
192.1
1
192.1
0 )192.1(00219.0 −
−
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +−
V
VmtS
Ở tải thực COD = 1533 mg/l (S0 = 1533mg/l) và các thơng số của mơ hình thí nghiệm:
9 Khối lượng xơ dừa m = 1kg
9 V chứa nước V = 14 lit
,phương trình động học biễu diễn nồng độ cơ chất theo thời gian cĩ dạng
S = 1533
192.1
1
192.1
0
14
14)192.1(*1*00219.0 −− ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +−tS
Bảng 4.7: So sánh kết quả thực nghiệm và kết quả tính tốn từ phương trình động học
Giờ Kết quả thực nghiệm
Kết quả tính tốn từ
phương trình động học
0 1533 1533
2 1220 1186
4 992 963
6 824 809
8 757 696
10 642 610
12 593 542
Chương 4 Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuơi heo ở trại Xuân Thọ III bằng quá trình
lọc sinh học kị khí
72
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
0 2 4 6 8 10 12 14
Giờ
C
O
D
(m
g/
l)
Kết quả thực nghiệm
Kết quả tính từ phương trình động học
Đồ thị 4.27: So sánh kết quả thực nghiệm và kết quả tính tốn từ phương trình động học
ộ lệch chuẩn σ =
1
)( 2
−
−∑
n
SS tttn
rong đĩ: Stn: Nồng độ COD đo được từ thực nghiệm
Stt: Nồng độ COD tính tốn từ phương trình động học
n: số điểm khảo sát , ở đây n = 7
Thay các thơng số vào cơng thức, ta tìm được σ = 39.7 mg/l
Nhìn trên đồ thị, kết hợp với kết quả độ lệch chuẩn σ khá nhỏ so với nồng độ COD
, ta thấy phương trình động học xác định được là đáng tin cậy.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong4.pdf