Tài liệu Nghiên cứu và xử lý thống kê số liệu địa chất phân tích, lựa chọn phương án móng: CHƯƠNG 7
XỬ LÝ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TÁC KHẢO SÁT:
- Công tác khảo sát địa chất công trình nhằm cung cấp những số liệu cần thiết phục vụ cho công tác tính toán nền móng công trình: Chung Cư Linh Trung, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Công tác khoan khảo sát được tiến hành với 03 hố khoan được ký hiệu là
HK1 sâu 60m
HK2 sâu 60m
HK3 sâu 60m
- Tổng cộng 180m khoan.
- Công tác thí nghiệm được tiến hành với 90 mẫu đất nguyên dạng. Các mẫu đất nguyên dạng được lấy bằng ống thành mỏng và được ghi số thứ tự theo độ sâu của từng hố khoan, được bọc sáp và được bảo quản cẩn thận để giữ được độ ẩm và tính nguyên dạng của đất.
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ HỐ KHOAN:
Hình 7.1: Vị trí các hố khoan địa chất.
ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH:
- Từ kết quả khảo sát – khoan và thí nghiệm – có thể chia địa tầng địa chất của khu vực khảo sát như sau:
ĐỊA TẦNG
Bề dày (mm)
Hố khoan 1
60
1
Fill
Lớp đất đắp: xi măng, ...
34 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Nghiên cứu và xử lý thống kê số liệu địa chất phân tích, lựa chọn phương án móng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 7
XỬ LÝ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MĨNG
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TÁC KHẢO SÁT:
- Cơng tác khảo sát địa chất cơng trình nhằm cung cấp những số liệu cần thiết phục vụ cho cơng tác tính tốn nền mĩng cơng trình: Chung Cư Linh Trung, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Cơng tác khoan khảo sát được tiến hành với 03 hố khoan được ký hiệu là
HK1 sâu 60m
HK2 sâu 60m
HK3 sâu 60m
- Tổng cộng 180m khoan.
- Cơng tác thí nghiệm được tiến hành với 90 mẫu đất nguyên dạng. Các mẫu đất nguyên dạng được lấy bằng ống thành mỏng và được ghi số thứ tự theo độ sâu của từng hố khoan, được bọc sáp và được bảo quản cẩn thận để giữ được độ ẩm và tính nguyên dạng của đất.
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ HỐ KHOAN:
Hình 7.1: Vị trí các hố khoan địa chất.
ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CƠNG TRÌNH:
- Từ kết quả khảo sát – khoan và thí nghiệm – cĩ thể chia địa tầng địa chất của khu vực khảo sát như sau:
ĐỊA TẦNG
Bề dày (mm)
Hố khoan 1
60
1
Fill
Lớp đất đắp: xi măng, đá, cát sét, …
0.9
2
CL
Lớp sét dẻo thấp màu xám tro, nâu vàng, nâu đỏ, xám xanh. Trạng thái nữa cứng, cứng.
2
3
GC-SC
Lớp sét lẫn sạn laterit đất cĩ màu nâu đỏ, vàng, xám xanh. Trạng thái cứng.
3.9
4
SC-SM (1)
Lớp cát pha sét, pha bụi, cĩ chỗ lẫn sỏi thạch anh. Đất cĩ màu vàng, nâu vàng, vám trắng, nâu đỏ. Trạng thái chặt tới chặt vừa.
29.5
5
CH
Sét dẻo cao, màu xám nâu, nâu vàng, xám xanh. Trạng thái nữa cứng.
1.9
6
CH-CL
Lớp sét dẻo cao, dẻo thấp, màu vang, nâu vàng, nâu đỏ, xám xanh, loang lổ. Trạng thái cứng đến nữa cứng.
11.8
7
SC-SM (2)
Lớp cát pha sét, pha bụi. Đất cĩ màu nâu vàng, xám xanh. Trạng thái chặt, chặt vừa.
10
Mực nước ngầm ổn định ở cao trình
13.1
Hố khoan 2
60
1
Fill
Lớp đất đắp: xi măng, đá, cát sét, …
0.8
2
CL
Lớp sét dẻo thấp màu xám tro, nâu vàng, nâu đỏ, xám xanh. Trạng thái nữa cứng, cứng.
1.8
3
GC-SC
Lớp sét lẫn sạn laterit đất cĩ màu nâu đỏ, vàng, xám xanh. Trạng thi cứng.
4
4
SC-SM (1)
Lớp cát pha sét, pha bụi, cĩ chỗ lẫn sỏi thạch anh. Đất cĩ màu vàng, nâu vàng, vám trắng, nâu đỏ. Trạng thái chặt tới chặt vừa.
30.5
5
CH
Sét dẻo cao, màu xám nâu, nâu vàng, xám xanh. Trạng thái nữa cứng.
1.1
6
CH-CL
Lớp sét dẻo cao, dẻo thấp, màu vang, nâu vàng, nâu đỏ, xám xanh, loang lổ. Trạng thái cứng đến nữa cứng.
11.5
7
SC-SM (2)
Lớp cát pha sét, pha bụi. Đất cĩ màu nâu vàng, xám xanh. Trạng thái chặt, chặt vừa.
10.3
Mực nước ngầm ổn định ở cao trình
13.3
Hố khoan 3
60
1
Fill
Lớp đất đắp: xi măng, đá, cát sét, …
0.6
2
CL
Lớp sét dẻo thấp màu xám tro, nâu vàng, nâu đỏ, xám xanh. Trạng thái nữa cứng, cứng.
2.3
3
GC-SC
Lớp sét lẫn sạn laterit đất cĩ màu nâu đỏ, vàng, xám xanh. Trạng thái cứng.
3.5
4
SC-SM (1)
Lớp cát pha sét, pha bụi, cĩ chỗ lẫn sỏi thạch anh. Đất cĩ màu vàng, nâu vàng, vám trắng, nâu đỏ. Trạng thái chặt tới chặt vừa.
29.9
5
CH
Sét dẻo cao, màu xám nâu, nâu vàng, xám xanh. Trạng thái nữa cứng.
2.5
6
CH-CL
Lớp sét dẻo cao, dẻo thấp, màu vàng, nâu vàng, nâu đỏ, xám xanh, loang lổ. Trạng thái cứng đến nữa cứng.
10.6
7
SC-SM (2)
Lớp cát pha sét, pha bụi. Đất cĩ màu nâu vàng, xám xanh. Trạng thái chặt, chặt vừa.
10.6
Mực nước ngầm ổn định ở cao trình
13
Kết luận:
Lớp số 1: Là lớp đất đắp chứa nhiều tạp chất. Khi xây dựng lớp đất này phải được bốc bỏ đi.
Lớp số 2: Lớp sét dẽo thấp ( CL ), màu xám tro, nâu vàng, nâu đỏ, xám xanh, trạng thái nửa cứng, cứng. Tuy nhiên lớp này khá mỏng ( khoảng 2m ). Đây là lớp đất thuận lợi cho việc xây dựng các cơng trình cĩ tải trọng vừa và nhỏ.
Lớp số 3: Lớp sét lẫn sạn laterit ( GC-SC ), màu nâu đỏ, vàng, xám xanh, trạng thái cứng. Đây là lớp đất cĩ khả năng chịu tải trọng lớn, tuy nhiên lớp đất này dày khoảng 4m cĩ thể thiết kế mĩng nơng cho các cơng trình cĩ tải trọng vừa.
Lớp số 4: Cát mịn đến thơ lẫn ít bột sét sỏi nhỏ màu vàng, xám vàng. Đây là lớp đất thuận lợi cho việc xây dựng các cơng trình cĩ tải trọng vừa và lớn.
Lớp số 5: Sét pha xám vàng, dẻo cứng. Lớp đất này thuận lợi cho việc xây dựng các cơng trình cĩ tải trọng trung bình.
Lớp số 6: Cát mịn thơ kẹp lẫn bột ít sét màu xám vàng, xám nâu, nâu vàng, trạng thái chặt vừa. Đây là lớp đất thuận lợi cho việc xây dựng các cơng trình cĩ tải trọng lớn.
Lớp số 7: Cát mịn trung xen kẽ lẫn ít bột màu nâu đỏ, xám nâu, trạng thái chặt vừa. Đây là lớp đất thuận lợi cho việc xây dựng các cơng trình cĩ tải trọng lớn.
Lớp số 8: Cát trung thơ lẫn ít bột sỏi nhỏ màu nâu đỏ, xám vàng, trạng thái chặt vừa đến chặt. Đây là lớp đất thuận lợi cho việc xây dựng các cơng trình cĩ tải trọng lớn đến rất lớn.
NGUYÊN TẮC CHUNG:
- Phương pháp chỉnh lí thống kê các số liệu địa chất từ các kết quả thí nghiệm đất được thực hiện đúng theo TCXD 74 : 1987.
- Phương pháp xử lí thống kê được sử dụng để xử lí kết quả, xác định các đặc trưng của đất sau:
Đặc trưng vật lí của đất ở tất cả các dạng;
Đặc trưng độ bền: lực dính kết đơn vị, gĩc ma sát trong của đất và cường độ kháng nén tức thời khi nén một trục của đất;
Mơ đun biến dạng của đất.
- Việc xử lí thống kê các đặc trưng cơ lý của đất được sử dụng để tính tốn các trị tiêu chuẩn và trị tính tốn cần thiết cho thiết kế nền, mĩng nhà và cơng trình.
- Xử lí thống kê các đặc trưng của đất đá được thực hiện đối với đất ở các khu xây dựng, những khoảng riêng biệt của khu xây dựng hoặc ở từng nền nhà và cơng trình.
- Xử lí thống kê các đặc trưng cơ lý của đất để phân tích tập hợp những giá trị đặc trưng của đất trong phạm vi đơn nguyên địa chất cơng trình đã được sơ bộ phân chia nhằm loại những giá trị khác biệt hẳn với phần lớn những giá trị của dãy thống kê. Loại trừ những giá trị ấy nếu như chúng cĩ được do sai lầm của những thí nghiệm hoặc quy chúng vào một tập hợp tương xứng khi cĩ loại đất khác lẫn trong đơn nguyên địa chất cơng trình.
- Đơn nguyên địa chất cơng trình là đơn vị địa chất cơng trình cơ bản, tại đĩ tiến hành xử lí thống kê các đặc trưng đất – đá. Một đơn nguyên địa chất cơng trình là một khối đất đá đồng nhất cĩ cùng tên gọi thoả mãn một trong những điều kiện sau:
Các đặc trưng đất đá trong phạm vi đơn nguyên biến thiên khơng cĩ tính quy luật.
Nếu các đặc trưng biến thiên cĩ quy luật thì quy luật này cĩ thể bỏ qua.
- Các trị trung bình cộng của các kết quả xác định riêng được lấy làm trị tiêu chuẩn của tất cả các đặc trưng đất – đá (trừ lực dính đơn vị và gĩc ma sát trong). Các thơng số cĩ quan hệ tuyến tính giữa lực chống cắt và áp suất, nhận được bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất được lấy làm trị tiêu chuẩn của lực dính đơn vị và gĩc ma sát trong. Các giá trị tính tốn của những đặc trưng dùng trong việc tính nền bằng giá trị các đặc trưng tiêu chuẩn chia cho hệ số an tồn về đất.
- Các giá trị riêng của các đặc trưng của đất, đá phải xác định theo một phương pháp thống nhất.
- Phân chia sơ bộ đất – đá mặt bằng xây dựng thành các đơn nguyên địa chất cơng trình cĩ xét đến tuổi, nguồn gốc, những đặc điểm kết cấu kiến trúc và tên gọi của đất đá.
- Phải kiểm tra sự đúng đắn của việc phân chia đơn nguyên địa chất cơng trình trên cơ sở đánh giá tính biến đổi theo khơng gian của các đặc trưng bằng các chỉ tiêu tính chất của đất.
Điều kiện loại trừ những sai số thơ:
- Khi tổng hợp những tài liệu thí nghiệm trong phạm vi một đơn nguyên địa chất cơng trình, để phân chia phải tiến hành kiểm tra thống kê để loại trừ những sai số thơ. Phải loại trừ những giá trị Ai (lớn nhất và nhỏ nhất), nếu khơng thoả mãn điều kiện sau:
trong đĩ:
. Ai - giá trị riêng của đặc trưng;
. n - số lần xác định các đặc trưng;
. V - chỉ số thống kê được lấy tuỳ thuộc vào số lần xác định n (Theo Bảng 1 Phụ Lục 1 TCXD 74 : 1987).
THỐNG KÊ SỐ LIỆU:
Trị tiêu chuẩn:
- Trị tiêu chuẩn Atc của tất cả các đặc trưng của đất (trừ lực dính kết đơn vị Ctc và gĩc ma sát trong φtc) là giá trị trung bình số học các kết quả xác định riêng biệt và được tính theo cơng thức:
BẢNG CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA LỚP ĐẤT 2
Lớp
HK
Mẫu số
n
Độ sâu (m)
W (%)
γw (g/cm3)
Δ
ε
G (%)
Wnh (%)
Wd (%)
Độ sệt B
E (kG/cm2)
2 (CL)
1
1-1
1
1.20
14.00
2.05
2.679
0.49
76.30
20.90
12.30
0.20
36.56
1-2
2
2.20
15.60
2.01
2.681
0.54
76.90
25.10
12.40
0.25
23.12
2
2-1
5
1.20
11.70
2.13
2.682
0.41
76.90
22.40
12.80
<0
36.47
2-2
6
2.20
16.00
2.04
2.684
0.53
81.60
32.60
13.60
0.13
31.70
3
3-1
7
1.00
12.50
2.08
2.682
0.45
74.90
20.90
11.40
0.12
-
3-2
8
2.00
17.70
2.03
2.679
0.56
85.10
31.50
15.60
0.13
29.13
S
87.5
12.340
16.087
2.98
471.70
153.400
78.1
0.8
156.98
Trị trung bình
10.94
1.543
2.011
0.37
58.96
19.175
9.76
0.17
31.40
BẢNG CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA LỚP ĐẤT 3
Lớp
HK
Mẫu số
n
Độ sâu (m)
W (%)
γw (g/cm3)
Δ
ε
G (%)
Wnh (%)
Wd (%)
Độ sệt B
E (kG/cm2)
3 (GC-SC)
1
1-3
1
3.50
18.60
2.14
2.724
0.51
99.10
41.40
19.00
< 0
-
1-4
2
5.20
15.30
2.16
2.718
0.45
92.60
31.70
17.90
< 0
-
2
2-3
5
3.20
18.60
2.13
2.719
0.51
98.90
38.80
19.00
<0
-
2-4
6
5.20
18.90
2.09
2.669
0.54
94.70
32.60
17.90
0.07
55.68
3
3-3
7
3.20
17.20
2.17
2.728
0.48
98.40
39.10
18.70
<0
-
3-4
8
5.50
13.80
2.11
2.712
0.46
80.60
41.40
19.60
<0
-
S
102.4
12.800
16.270
2.95
564.30
225.000
112.1
0.07
55.68
Trị trung bình
12.80
1.600
2.034
0.37
70.54
28.125
14.01
0.07
27.84
BẢNG CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA LỚP ĐẤT 4
Lớp
HK
Mẫu số
n
Độ sâu (m)
W (%)
γw (g/cm3)
Δ
ε
G (%)
Wnh (%)
Wd (%)
Độ sệt B
E (kG/cm2)
4 (SC-SM)
1
1-5
1
7.20
14.80
2.05
2.672
0.49
80.10
22.60
17.20
< 0
62.74
1-6
2
9.20
15.30
2.04
2.669
0.51
80.30
0.00
0.00
-
53.32
1-7
3
11.50
18.00
2.08
2.668
0.51
93.40
26.70
16.50
0.15
61.81
1-8
4
13.50
19.70
2.02
2.665
0.58
91.10
0.00
0.00
-
59.82
1-9
5
15.50
20.70
2.07
2.663
0.56
99.00
0.00
0.00
-
80.08
1-10
6
17.50
17.30
2.08
2.664
0.50
91.50
17.90
16.50
0.57
67.83
1-11
7
19.50
19.80
2.00
2.667
0.60
88.30
0.00
0.00
-
73.22
1-12
8
21.50
19.00
2.10
2.668
0.51
99.20
0.00
0.00
-
87.19
1-13
9
23.70
20.10
1.99
2.659
0.60
88.60
0.00
0.00
-
74.97
1-14
10
25.70
21.70
2.02
2.667
0.61
95.00
22.10
18.90
0.87
84.23
1-15
11
27.70
18.90
2.09
2.665
0.51
98.10
0.00
0.00
-
90.14
1-16
12
29.70
17.50
2.05
2.667
0.53
88.50
0.00
0.00
-
77.50
1-17
13
31.70
19.80
2.01
2.665
0.59
90.20
0.00
0.00
-
77.36
1-18
14
33.70
16.40
2.06
2.669
0.51
86.40
0.00
0.00
-
107.00
1-19
15
35.70
16.50
2.14
2.667
0.45
97.70
0.00
0.00
-
107.11
2
2-5
16
7.20
17.60
2.01
2.668
0.56
83.60
19.10
15.40
0.59
62.74
2-6
17
9.20
16.30
2.02
2.666
0.53
81.20
26.40
15.10
0.11
53.32
2-7
18
11.50
16.90
2.00
2.665
0.56
81.00
0.00
0.00
-
61.81
2-8
19
13.50
15.90
2.03
2.664
0.52
81.00
0.00
0.00
-
59.82
2-9
20
15.70
21.60
2.03
2.666
0.60
96.20
0.00
0.00
-
80.08
2-10
21
18.00
20.10
2.08
2.667
0.54
99.00
22.60
19.40
0.22
67.83
2-11
22
20.20
23.10
1.99
2.665
0.65
95.30
23.20
18.40
0.98
73.22
2-12
23
22.20
17.70
2.06
2.669
0.53
89.70
0.00
0.00
-
87.19
Lớp
HK
Mẫu số
n
Độ sâu (m)
W (%)
γw (g/cm3)
Δ
ε
G (%)
Wnh (%)
Wd (%)
Độ sệt B
E (kG/cm2)
4 (SC-SM)
2
2-13
24
24.20
20.70
2.07
2.665
0.55
99.90
0.00
0.00
-
74.97
2-14
25
26.20
16.50
2.11
2.667
0.48
92.40
0.00
0.00
-
84.23
2-15
26
28.20
18.80
2.10
2.665
0.51
98.80
0.00
0.00
-
90.14
2-16
27
30.20
19.00
2.10
2.665
0.51
98.70
0.00
0.00
-
77.50
2-17
28
32.50
18.80
2.06
2.668
0.54
92.50
0.00
0.00
-
77.36
2-18
29
34.70
19.30
2.10
2.664
0.52
99.40
0.00
0.00
-
107.00
2-19
30
37.00
16.50
2.09
2.667
0.49
90.70
19.00
16.30
0.07
107.11
3
3-5
32
7.70
16.40
2.01
2.665
0.54
80.20
0.00
0.00
-
62.74
3-6
33
10.00
16.20
1.97
2.668
0.60
80.70
0.00
0.00
-
53.32
3-7
34
12.00
17.20
2.01
2.665
0.55
82.60
0.00
0.00
-
61.81
3-8
35
14.00
18.70
2.03
2.667
0.56
88.90
0.00
0.00
-
59.82
3-9
36
16.00
19.80
2.03
2.666
0.58
91.50
0.00
0.00
-
80.08
3-10
37
18.00
17.50
2.08
2.664
0.51
91.80
0.00
0.00
-
67.83
3-11
38
20.00
24.10
2.00
2.667
0.65
98.40
0.00
0.00
-
73.22
3-12
39
22.00
22.10
2.03
2.663
0.60
97.80
0.00
0.00
-
87.19
3-13
40
24.00
21.80
2.02
2.666
0.61
95.40
0.00
0.00
-
74.97
3-14
41
26.00
22.20
2.00
2.667
0.63
94.30
23.80
18.50
0.70
84.23
3-15
42
28.00
23.10
2.03
2.665
0.62
99.40
0.00
0.00
-
90.14
3-16
43
30.00
15.10
2.12
2.667
0.45
89.60
0.00
0.00
-
77.50
3-17
44
32.00
16.40
2.12
2.664
0.46
94.40
0.00
0.00
-
77.36
3-18
45
34.20
17.60
2.07
2.666
0.52
90.70
0.00
0.00
-
107.00
3-19
46
36.00
13.90
2.08
2.668
0.46
80.70
0.00
0.00
-
107.11
S
836.4
92.250
119.974
24.49
4,103
223.400
172.2
4.3
3493
Trị trung bình
18.2
2.01
2.61
0.53
89.20
4.86
3.74
0.47
75.9
BẢNG CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA LỚP ĐẤT 5
Lớp
HK
Mẫu số
n
Độ sâu (m)
W (%)
γw (g/cm3)
Δ
ε
G (%)
Wnh (%)
Wd (%)
Độ sệt B
E (kG/cm2)
5 (CH)
1
1-20
1
37.70
30.40
1.91
2.693
0.84
97.40
52.20
24.00
0.23
23.24
3
3-20
2
38.20
28.30
1.96
2.692
0.77
99.50
52.10
20.60
0.24
23.24
S
58.7
3.870
5.385
1.61
196.90
104.300
44.6
0.47
46.48
Trị trung bình
29.35
1.935
2.693
0.81
98.45
52.150
22.30
0.24
23.24
BẢNG CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA LỚP ĐẤT 6
Lớp
HK
Mẫu số
n
Độ sâu (m)
W (%)
γw (g/cm3)
Δ
ε
G (%)
Wnh (%)
Wd (%)
Độ sệt B
E (kG/cm2)
6 (CH-CL)
1
1-21
1
39.70
25.10
1.99
2.697
0.69
97.80
69.50
26.10
<0
43.51
1-22
2
42.00
25.20
2.01
2.697
0.68
99.60
76.50
27.80
<0
48.00
1-23
3
44.20
16.50
2.16
2.691
0.45
97.60
45.80
15.90
0.02
39.40
1-24
4
46.50
18.60
2.10
2.692
0.52
96.50
49.20
17.60
0.03
38.41
1-25
5
48.70
18.50
2.06
2.675
0.54
92.40
42.70
17.40
0.40
19.72
2
2-20
6
39.20
17.70
2.10
2.692
0.51
93.50
57.10
18.40
<0
23.24
2-21
7
41.50
18.60
2.09
2.698
0.53
94.60
60.50
18.80
0.00
43.51
2-22
8
43.70
23.10
2.00
2.694
0.66
94.80
55.80
22.30
0.02
48.00
2-23
9
46.00
16.80
2.13
2.697
0.48
95.20
48.40
17.50
<0
39.40
2-24
10
48.00
19.80
2.08
2.696
0.55
97.00
43.30
18.50
0.05
38.41
3
3-21
11
40.20
23.20
2.04
2.698
0.63
99.20
51.50
22.70
0.02
43.51
3-22
12
42.20
24.30
2.02
2.699
0.66
98.80
53.90
22.40
0.06
48.00
3-23
13
44.20
16.70
2.14
2.697
0.47
96.20
50.90
17.40
<0
39.40
3-24
14
46.20
17.00
2.14
2.696
0.47
96.60
51.70
18.20
<0
38.41
3-25
15
48.20
17.30
2.08
2.695
0.52
89.30
39.80
16.80
0.02
19.72
S
445.2
40.815
53.877
12.39
1,931
1057.350
409.3
1.80
686.84
Trị trung bình
29.68
2.721
3.592
0.83
128.76
70.490
27.29
0.16
40.40
BẢNG CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA LỚP ĐẤT 7
Lớp
HK
Mẫu số
n
Độ sâu (m)
W (%)
γw (g/cm3)
Δ
ε
G (%)
Wnh (%)
Wd (%)
Độ sệt B
E (kG/cm2)
7 (SC-SM)
1
1-26
1
51.00
22.70
1.92
2.665
0.71
85.60
33.30
22.00
0.06
35.65
1-27
2
53.20
19.40
2.02
2.659
0.58
89.60
25.80
17.20
0.26
41.91
1-28
3
55.20
21.50
1.98
2.662
0.63
90.80
33.70
21.40
0.01
47.08
1-29
4
57.70
26.60
1.93
2.665
0.74
95.20
32.30
22.50
0.42
59.52
1-30
5
60.00
24.50
1.88
2.664
0.76
85.60
32.60
21.70
0.26
47.17
2
2-25
6
50.00
20.90
1.94
2.668
0.67
83.80
31.00
22.40
<0
38.02
2-26
7
52.00
18.70
2.07
2.667
0.53
94.00
28.50
20.80
<0
45.78
2-27
8
54.00
21.90
1.95
2.668
0.67
87.50
33.30
23.50
<0
41.28
2-28
9
56.00
21.00
2.00
2.669
0.62
90.60
30.30
21.90
<0
61.95
2-29
10
58.00
22.90
1.97
2.665
0.66
92.30
28.70
21.00
0.25
66.82
2-30
11
60.00
24.30
1.99
2.666
0.67
97.10
0.00
0.00
-
105.87
3-26
12
51.00
19.00
1.96
2.673
0.62
81.60
20.30
17.10
0.59
49.30
3-27
13
54.00
21.40
1.97
2.669
0.65
88.00
0.00
0.00
-
65.20
3-28
14
56.00
22.90
1.92
2.666
0.71
86.00
27.80
23.20
<0
62.30
3-29
15
58.00
25.20
1.99
2.667
0.68
98.60
0.00
0.00
-
70.20
3-30
16
60.00
24.50
1.88
2.665
0.76
85.60
25.30
21.70
0.78
56.30
S
357.4
31.370
42.658
10.66
1,432
382.900
276.4
2.63
894.4
Trị trung bình
22.34
1.961
2.666
0.67
89.49
23.931
17.28
0.33
55.90
- Trị tiêu chuẩn của lực dính kết đơn vị Ctc và gĩc ma sát trong φtc là các thơng số tìm được bằng các phương pháp bình phương nhỏ nhất từ quan hệ tuyến tính giữa sức chống cắt và áp lực pháp tuyến đối với tồn bộ tập hợp các trị số thí nghiệm trong đơn nguyên địa chất cơng trình:
trong đĩ:
- sức chống cắt, (kG/cm2);
p - áp lực pháp trên mẫu đất, (kG/cm2);
φ - gĩc ma sát trong, độ;
C - lực dính kết đơn vị, (kG/cm2).
- Trị tiêu chuẩn Ctc và φtc được tính theo cơng thức:
Trị tính tốn:
- Theo TCXD 45 – 78 và TCXD 74 – 1987, trị tính tốn các đặc trưng Att của đất được xác định theo biểu thức:
trong đĩ:
Atc - trị tiêu chuẩn của đặc trưng;
Kđ - hệ số an tồn về đất.
Với các đặc trưng ngồi C, φ, γ, lấy Kđ = 1: Att = Atc.
Với các đặc trưng C, φ, γ thì Kđ tính theo biểu thức:
trong đĩ: ρ là chỉ số độ chính xác khi đánh giá trị trung bình các đặc trưng của đất.
Dấu ở trước đại lượng ρ được chọn sao cho đảm bảo được độ tin cậy lớn nhất khi tính tốn nền mĩng.
Ứng với C và tgφ: ;
Ứng với γ: .
trong đĩ:
tα - hệ số tra Bảng 2 Phụ Lục 1 TCXD 74 : 1987 tuỳ thuộc xác suất tin cậy a (a =0.95: tính nền theo sức chịu tải; a =0.85: tính nền theo biến dạng) và (n-2) khi xác định trị tính tốn C và tgφ; (n-1) khi xác định trị tính tốn các đặc trưng khác;
v - hệ số biến đổi đặc trưng: ;
s - sai số tồn phương trung bình của đặc trưng.
Đối với C và tgφ:
Đối với γ:
- Từ các biểu thức trên, trị tính tốn các đặc trưng của đất viết lại như sau
Đối với C và φ:
Đối với γ:
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ TIÊU CHUẨN C & φ LỚP ĐẤT 2
Lớp
HK
Mẫu số
n
pi (kG/cm2)
ti (kG/cm2)
p2i
tipi
(pitg φ tc + Ctc - ti)2
2 (CL)
1
1-1
1
0.5
0.39
0.2500
0.1964
0.0069
1-1
2
1.0
0.51
1.0000
0.5108
0.0024
1-1
3
1.5
0.63
2.2500
0.9430
0.0331
1-2
4
0.5
0.35
0.2500
0.1738
0.0014
1-2
5
1.0
0.53
1.0000
0.5342
0.0007
1-2
6
1.5
0.72
2.2500
1.0812
0.0081
2
2-1
10
0.5
0.39
0.2500
0.1971
0.0072
2-1
11
1.0
0.61
1.0000
0.6054
0.0021
2-1
12
1.5
0.82
2.2500
1.2249
0.0000
2-2
13
0.5
0.44
0.2500
0.2181
0.0160
2-2
14
1.0
0.65
1.0000
0.6524
0.0085
2-2
15
1.5
0.87
2.2500
1.3029
0.0034
3
3-1
16
0.5
0.38
0.2500
0.1917
0.0055
3-1
17
1.0
0.58
1.0000
0.5799
0.0004
3-1
18
1.5
0.78
2.2500
1.1645
0.0012
3-2
22
0.5
0.38
0.2500
0.1875
0.0043
3-2
23
1.0
0.60
1.0000
0.5961
0.0013
3-2
24
1.5
0.82
2.2500
1.2257
0.00004
S
18
10.44
21.0000
11.5858
0.1025
Δ
180.000
tgφtc (rad)
0.5011
γtc (0)
26.631
Ctc (kG/cm2)
0.0590
st
0.0683
sc
0.0233
Vc
0.3952
stgφ
0.0249
Vtgφ
0.0497
Trạng thái
α
t α
ρc
ρtgφ
Kđ ( c)
Kđ ( tgφ)
Ci (g/cm3)
tgφi (rad)
φi (0)
II
0.85
1.055
0.42
0.052
1.7150
1.0554
0.0344
0.475
25.41
I
0.95
1.705
0.67
0.085
3.0654
1.0927
0.0192
0.459
24.65
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ TIÊU CHUẨN C & φ LỚP ĐẤT 3
Lớp
HK
Mẫu số
n
pi (kG/cm2)
ti (kG/cm2)
p2i
tipi
(pitg φ tc + Ctc - ti)2
2-4
1
0.5
0.57
0.2500
0.2851
0.0000
2-4
2
1.0
0.79
1.0000
0.7864
0.0000
2-4
3
1.5
1.00
2.2500
1.5039
0.0000
S
3
2.36
3.5000
2.5754
0.0000
Δ
1.500
tgφtc (rad)
0.4324
γtc (0)
23.385
Ctc (kG/cm2)
0.3540
st
0.0000
sc
0.0000
Vc
0.0000
stgφ
0.0000
Vtgφ
0.0000
Trạng thái
α
t α
ρc
ρtgφ
Kđ ( c)
Kđ ( tgφ)
Ci (g/cm3)
tgφi (rad)
φi (0)
II
0.85
1.055
0.0
0.000
1.0000
1.0000
0.3540
0.432
23.38
I
0.95
1.705
0.0
0.000
1.0000
1.0000
0.3540
0.432
23.38
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ TIÊU CHUẨN C & φ LỚP ĐẤT 4
Lớp
HK
Mẫu số
n
pi (kG/cm2)
ti (kG/cm2)
p2i
tipi
(pitg φ tc + Ctc - ti)2
4 (SC-SM)
1
1-5
1
0.5
0.43
0.2500
0.2147
0.0032
1-5
2
1.0
0.68
1.0000
0.6850
0.0002
1-5
3
1.5
0.94
2.2500
1.4107
0.0010
1-6
4
0.5
0.43
0.2500
0.2162
0.0035
1-6
5
1.0
0.75
1.0000
0.7469
0.0056
1-6
6
1.5
1.06
2.2500
1.5921
0.0081
1-7
7
0.5
0.40
0.2500
0.2024
0.0010
1-7
8
1.0
0.69
1.0000
0.6947
0.0005
1-7
9
1.5
0.98
2.2500
1.4768
0.0002
1-8
10
0.5
0.41
0.2500
0.2056
0.0015
1-8
11
1.0
0.67
1.0000
0.6716
0.0000
1-8
12
1.5
0.93
2.2500
1.3978
0.0016
1-9
13
0.5
0.39
0.2500
0.1940
0.0002
1-9
14
1.0
0.67
1.0000
0.6680
0.0000
1-9
15
1.5
0.95
2.2500
1.4221
0.0006
1-10
16
0.5
0.39
0.2500
0.1971
0.0004
1-10
17
1.0
0.65
1.0000
0.6546
0.0003
1-10
18
1.5
0.91
2.2500
1.3723
0.0032
1-11
19
0.5
0.36
0.2500
0.1791
0.0002
1-11
20
1.0
0.62
1.0000
0.6186
0.0029
1-11
21
1.5
0.88
2.2500
1.3183
0.0086
1-12
22
0.5
0.45
0.2500
0.2227
0.0052
1-12
23
1.0
0.70
1.0000
0.7010
0.0008
1-12
24
1.5
0.96
2.2500
1.4347
0.0002
1-13
25
0.5
0.36
0.2500
0.1801
0.0002
1-13
26
1.0
0.63
1.0000
0.6256
0.0022
1-13
27
1.5
0.89
2.2500
1.3363
0.0065
1-14
28
0.5
0.38
0.2500
0.1921
0.0001
1-14
29
1.0
0.64
1.0000
0.6446
0.0008
1-14
30
1.5
0.90
2.2500
1.3573
0.0044
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ TIÊU CHUẨN C & φ LỚP ĐẤT 4
Lớp
HK
Mẫu số
n
pi (kG/cm2)
ti (kG/cm2)
p2i
tipi
(pitg φ tc + Ctc - ti)2
4 (SC-SM)
1
1-15
31
0.5
0.41
0.2500
0.2052
0.0014
1-15
32
1.0
0.71
1.0000
0.7099
0.0014
1-15
33
1.5
1.01
2.2500
1.5140
0.0015
1-16
34
0.5
0.39
0.2500
0.1935
0.0002
1-16
35
1.0
0.66
1.0000
0.6570
0.0002
1-16
36
1.5
0.93
2.2500
1.3905
0.0019
1-17
37
0.5
0.38
0.2500
0.1899
0.0000
1-17
38
1.0
0.66
1.0000
0.6647
0.0001
1-17
39
1.5
0.95
2.2500
1.4242
0.0005
1-18
40
0.5
0.48
0.2500
0.2391
0.0111
1-18
41
1.0
0.79
1.0000
0.7925
0.0145
1-18
42
1.5
1.11
2.2500
1.6602
0.0184
1-19
43
0.5
0.40
0.2500
0.2005
0.0008
1-19
44
1.0
0.67
1.0000
0.6710
0.0000
1-19
45
1.5
0.94
2.2500
1.4115
0.0009
2
2-5
58
0.5
0.38
0.2500
0.1881
0.0000
2-5
59
1.0
0.64
1.0000
0.6413
0.0009
2-5
60
1.5
0.91
2.2500
1.3596
0.0042
2-6
61
0.5
0.40
0.2500
0.2023
0.0010
2-6
62
1.0
0.69
1.0000
0.6943
0.0005
2-6
63
1.5
0.98
2.2500
1.4760
0.0002
2-7
64
0.5
0.38
0.2500
0.1890
0.0000
2-7
65
1.0
0.65
1.0000
0.6480
0.0006
2-7
66
1.5
0.92
2.2500
1.3770
0.0028
2-8
67
0.5
0.38
0.2500
0.1884
0.0000
2-8
68
1.0
0.66
1.0000
0.6617
0.0001
2-8
69
1.5
0.95
2.2500
1.4197
0.0006
2-9
70
0.5
0.38
0.2500
0.1921
0.0001
2-9
71
1.0
0.64
1.0000
0.6443
0.0008
2-9
72
1.5
0.90
2.2500
1.3566
0.0044
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ TIÊU CHUẨN C & φ LỚP ĐẤT 4
Lớp
HK
Mẫu số
n
pi (kG/cm2)
ti (kG/cm2)
p2i
tipi
(pitg φ tc + Ctc - ti)2
4 (SC-SM)
2
2-10
73
0.5
0.41
0.2500
0.2072
0.0017
2-10
74
1.0
0.66
1.0000
0.6648
0.0001
2-10
75
1.5
0.92
2.2500
1.3729
0.0031
2-11
76
0.5
0.35
0.2500
0.1735
0.0007
2-11
77
1.0
0.62
1.0000
0.6218
0.0025
2-11
78
1.5
0.90
2.2500
1.3451
0.0055
2-12
79
0.5
0.41
0.2500
0.2065
0.0016
2-12
80
1.0
0.69
1.0000
0.6878
0.0003
2-12
81
1.5
0.96
2.2500
1.4441
0.0001
2-13
82
0.5
0.34
0.2500
0.1721
0.0008
2-13
83
1.0
0.61
1.0000
0.6093
0.0039
2-13
84
1.5
0.87
2.2500
1.3116
0.0093
2-14
85
0.5
0.40
0.2500
0.2014
0.0009
2-14
86
1.0
0.69
1.0000
0.6877
0.0002
2-14
87
1.5
0.97
2.2500
1.4587
0.0000
2-15
88
0.5
0.42
0.2500
0.2086
0.0020
2-15
89
1.0
0.73
1.0000
0.7264
0.0030
2-15
90
1.5
1.04
2.2500
1.5535
0.0042
2-16
91
0.5
0.41
0.2500
0.2044
0.0013
2-16
92
1.0
0.69
1.0000
0.6937
0.0005
2-16
93
1.5
0.98
2.2500
1.4677
0.0001
2-17
94
0.5
0.40
0.2500
0.2011
0.0009
2-17
95
1.0
0.72
1.0000
0.7165
0.0020
2-17
96
1.5
1.03
2.2500
1.5462
0.0036
2-18
97
0.5
0.43
0.2500
0.2166
0.0036
2-18
98
1.0
0.74
1.0000
0.7424
0.0050
2-18
99
1.5
1.05
2.2500
1.5775
0.0065
2-19
100
0.5
0.44
0.2500
0.2201
0.0045
2-19
101
1.0
0.75
1.0000
0.7494
0.0060
2-19
102
1.5
1.06
2.2500
1.5880
0.0077
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ TIÊU CHUẨN C & φ LỚP ĐẤT 4
Lớp
HK
Mẫu số
n
pi (kG/cm2)
ti (kG/cm2)
p2i
tipi
(pitg φ tc + Ctc - ti)2
4 (SC-SM)
3
3-5
115
0.5
0.38
0.2500
0.1897
0.0000
3-5
116
1.0
0.63
1.0000
0.6347
0.0014
3-5
117
1.5
0.89
2.2500
1.3351
0.0066
3-6
118
0.5
0.35
0.2500
0.1760
0.0004
3-6
119
1.0
0.62
1.0000
0.6220
0.0025
3-6
120
1.5
0.89
2.2500
1.3380
0.0062
3-7
121
0.5
0.37
0.2500
0.1834
0.0000
3-7
122
1.0
0.65
1.0000
0.6517
0.0004
3-7
123
1.5
0.94
2.2500
1.4047
0.0012
3-8
124
0.5
0.37
0.2500
0.1827
0.0001
3-8
125
1.0
0.66
1.0000
0.6649
0.0001
3-8
126
1.5
0.96
2.2500
1.4465
0.0000
3-9
127
0.5
0.44
0.2500
0.2204
0.0046
3-9
128
1.0
0.72
1.0000
0.7207
0.0024
3-9
129
1.5
1.00
2.2500
1.5008
0.0009
3-10
130
0.5
0.42
0.2500
0.2095
0.0021
3-10
131
1.0
0.74
1.0000
0.7432
0.0051
3-10
132
1.5
1.07
2.2500
1.6009
0.0093
3-11
133
0.5
0.35
0.2500
0.1751
0.0005
3-11
134
1.0
0.62
1.0000
0.6153
0.0032
3-11
135
1.5
0.88
2.2500
1.3206
0.0082
3-12
136
0.5
0.35
0.2500
0.1750
0.0005
3-12
137
1.0
0.62
1.0000
0.6248
0.0022
3-12
138
1.5
0.90
2.2500
1.3496
0.0051
3-13
139
0.5
0.38
0.2500
0.1891
0.0000
3-13
140
1.0
0.64
1.0000
0.6383
0.0011
3-13
141
1.5
0.90
2.2500
1.3476
0.0053
3-14
142
0.5
0.36
0.2500
0.1776
0.0003
3-14
143
1.0
0.62
1.0000
0.6153
0.0032
3-14
144
1.5
0.88
2.2500
1.3131
0.0091
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ TIÊU CHUẨN C & φ LỚP ĐẤT 4
Lớp
HK
Mẫu số
n
pi (kG/cm2)
ti (kG/cm2)
p2i
tipi
(pitg φ tc + Ctc - ti)2
4 (SC-SM)
3
3-15
145
0.5
0.33
0.2500
0.1670
0.0015
3-15
146
1.0
0.61
1.0000
0.6088
0.0040
3-15
147
1.5
0.88
2.2500
1.3256
0.0076
3-16
133
0.5
0.49
0.2500
0.2471
0.0147
3-16
134
1.0
0.81
1.0000
0.8085
0.0186
3-16
135
1.5
1.12
2.2500
1.6842
0.0230
3-17
136
0.5
0.47
0.2500
0.2363
0.0099
3-17
137
1.0
0.76
1.0000
0.7623
0.0082
3-17
138
1.5
1.05
2.2500
1.5780
0.0066
3-18
139
0.5
0.45
0.2500
0.2265
0.0064
3-18
140
1.0
0.72
1.0000
0.7230
0.0026
3-18
141
1.5
0.99
2.2500
1.4895
0.0005
3-19
145
0.5
0.45
0.2500
0.2251
0.0060
3-19
146
1.0
0.71
1.0000
0.7103
0.0015
3-19
147
1.5
0.97
2.2500
1.4556
0.0000
S
135
91.61
157.500
104.17
0.4069
Δ
4927.500
tgφtc (rad)
0.59803
γtc (0)
30.896
Ctc (kG/cm2)
0.0740
st
0.0530
sc
0.0095
Vc
0.1281
stgφ
0.0091
Vtgj
0.0153
Trạng thái
α
t α
ρc
ρtgφ
Kđ ( c)
Kđ ( tgφ)
Ci (g/cm3)
tgφi (rad)
φi (0)
II
0.9
1.05
0.13
0.016
1.1553
1.0163
0.0640
0.588
30.49
I
1
1.67
0.21
0.026
1.2720
1.0262
0.0581
0.583
30.25
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ TIÊU CHUẨN C & φ LỚP ĐẤT 5
Lớp
HK
Mẫu số
n
pi (kG/cm2)
ti (kG/cm2)
p2i
tipi
(pitg φ tc + Ctc - ti)2
5 (CH)
1
1-20
1
0.5
0.50
0.2500
0.2491
0.0009
1-20
2
1.0
0.65
1.0000
0.6455
0.0001
1-20
3
1.5
0.79
2.2500
1.1891
0.0024
3
3-20
4
0.5
0.56
0.2500
0.2784
0.0009
3-20
5
1.0
0.63
1.0000
0.6255
0.0001
3-20
6
1.5
0.69
2.2500
1.0414
0.0024
S
6
3.81
7.0000
4.03
0.0068
Δ
6.000
tgφtc (rad)
0.21599
γtc (0)
12.194
Ctc (kG/cm2)
0.4195
st
0.0411
sc
0.0444
Vc
0.1058
stgφ
0.0411
Vtgφ
0.1903
Trạng thái
α
t α
ρc
ρtgφ
Kđ ( c)
Kđ ( tgφ)
Ci (g/cm3)
tgφi (rad)
φi (0)
II
0.9
1.05
0.11
0.200
1.1250
1.2497
0.3729
0.173
9.81
I
1
1.67
0.18
0.318
1.2147
1.4659
0.3454
0.147
8.39
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ TIÊU CHUẨN C & φ LỚP ĐẤT 6
Lớp
HK
Mẫu số
n
pi (kG/cm2)
ti (kG/cm2)
p2i
tipi
(pitg φ tc + Ctc - ti)2
6 (CH-CL)
1
1-21
1
0.5
0.76
0.2500
0.3810
0.0227
1-21
2
1.0
0.92
1.0000
0.9241
0.0183
1-21
3
1.5
1.09
2.2500
1.6292
0.0144
1-22
4
0.5
0.96
0.2500
0.4823
0.0027
1-22
5
1.0
1.10
1.0000
1.0970
0.0014
1-22
6
1.5
1.23
2.2500
1.8443
0.0005
1-23
7
0.5
1.10
0.2500
0.5495
0.0348
1-23
8
1.0
1.26
1.0000
1.2611
0.0407
1-23
9
1.5
1.42
2.2500
2.1347
0.0471
1-24
10
0.5
1.09
0.2500
0.5474
0.0332
1-24
11
1.0
1.24
1.0000
1.2397
0.0325
1-24
12
1.5
1.38
2.2500
2.0769
0.0319
1-25
13
0.5
0.60
0.2500
0.2994
0.0984
1-25
14
1.0
0.77
1.0000
0.7658
0.0862
1-25
15
1.5
0.93
2.2500
1.3990
0.0748
2
2-20
16
0.5
1.12
0.2500
0.5593
0.0424
2-20
17
1.0
1.25
1.0000
1.2510
0.0367
2-20
18
1.5
1.38
2.2500
2.0753
0.0315
2-21
19
0.5
1.18
0.2500
0.5922
0.0739
2-21
20
1.0
1.33
1.0000
1.3267
0.0715
2-21
21
1.5
1.47
2.2500
2.2036
0.0691
2-22
22
0.5
0.87
0.2500
0.4343
0.0019
2-22
23
1.0
0.96
1.0000
0.9643
0.0090
2-22
24
1.5
1.06
2.2500
1.5898
0.0214
2-23
25
0.5
1.27
0.2500
0.6331
0.1250
2-23
26
1.0
1.42
1.0000
1.4183
0.1289
2-23
27
1.5
1.57
2.2500
2.3557
0.1327
2-24
28
0.5
0.64
0.2500
0.3196
0.0747
2-24
29
1.0
0.79
1.0000
0.7865
0.0745
2-24
30
1.5
0.93
2.2500
1.4006
0.0742
6 (CH-CL)
3
3-21
31
0.5
0.53
0.2500
0.2660
0.1448
3-21
32
1.0
0.69
1.0000
0.6941
0.1334
3-21
33
1.5
0.86
2.2500
1.2842
0.1225
3-22
34
0.5
0.70
0.2500
0.3479
0.0470
3-22
35
1.0
0.87
1.0000
0.8675
0.0368
3-22
36
1.5
1.04
2.2500
1.5589
0.0278
3-23
37
0.5
1.12
0.2500
0.5611
0.0439
3-23
38
1.0
1.27
1.0000
1.2743
0.0462
3-23
39
1.5
1.43
2.2500
2.1397
0.0485
3-24
40
0.5
1.06
0.2500
0.5296
0.0215
3-24
41
1.0
1.18
1.0000
1.1844
0.0156
3-24
42
1.5
1.31
2.2500
1.9645
0.0107
3-25
43
0.5
0.68
0.2500
0.3416
0.0526
3-25
44
1.0
0.84
1.0000
0.8353
0.0502
3-25
45
1.5
0.99
2.2500
1.4812
0.0478
S
45
47.67
52.5000
49.87
2.3565
Δ
337.500
tgφtc (rad)
0.29354
γtc (0)
16.367
Ctc (kG/cm2)
0.7658
st
0.2341
sc
0.0923
Vc
0.1206
stgφ
0.0855
Vtgφ
0.2912
Trạng thái
α
t α
ρc
ρtgφ
Kđ ( c)
Kđ ( tgφ)
Ci (g/cm3)
tgφi (rad)
φi (0)
II
0.9
1.05
0.13
0.306
1.1449
1.4404
0.6689
0.204
11.52
I
1
1.67
0.20
0.486
1.2521
1.9468
0.6116
0.151
8.58
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ TIÊU CHUẨN C & φ LỚP ĐẤT 7
Lớp
HK
Mẫu số
n
pi (kG/cm2)
ti (kG/cm2)
p2i
tipi
(pitg φ tc + Ctc - ti)2
7 (SC-SM)
1
1-26
1
0.5
0.39
0.2500
0.1955
0.0007
1-26
2
1.0
0.60
1.0000
0.6022
0.0042
1-26
3
1.5
0.81
2.2500
1.2199
0.0109
1-27
4
0.5
0.45
0.2500
0.2258
0.0012
1-27
5
1.0
0.69
1.0000
0.6874
0.0004
1-27
6
1.5
0.92
2.2500
1.3846
0.0000
1-28
7
0.5
0.41
0.2500
0.2063
0.0000
1-28
8
1.0
0.71
1.0000
0.7071
0.0016
1-28
9
1.5
1.00
2.2500
1.5024
0.0070
1-29
10
0.5
0.44
0.2500
0.2219
0.0007
1-29
11
1.0
0.67
1.0000
0.6744
0.0001
1-29
12
1.5
0.91
2.2500
1.3578
0.0002
1-30
13
0.5
0.41
0.2500
0.2031
0.0001
1-30
14
1.0
0.67
1.0000
0.6713
0.0000
1-30
15
1.5
0.94
2.2500
1.4046
0.0003
2
2-24
16
0.5
0.64
0.2500
0.3196
0.0494
2-24
17
1.0
0.79
1.0000
0.7865
0.0142
2-24
18
1.5
0.93
2.2500
1.4006
0.0003
2-25
19
0.5
0.33
0.2500
0.1671
0.0069
2-25
20
1.0
0.60
1.0000
0.5993
0.0046
2-25
21
1.5
0.86
2.2500
1.2966
0.0028
2-26
22
0.5
0.39
0.2500
0.1974
0.0005
2-26
23
1.0
0.67
1.0000
0.6747
0.0001
2-26
24
1.5
0.95
2.2500
1.4318
0.0014
2-27
25
0.5
0.42
0.2500
0.2106
0.0000
2-27
26
1.0
0.68
1.0000
0.6813
0.0002
2-27
27
1.5
0.94
2.2500
1.4121
0.0006
2-28
28
0.5
0.41
0.2500
0.2069
0.0000
2-28
29
1.0
0.64
1.0000
0.6444
0.0005
2-28
30
1.5
0.88
2.2500
1.3128
0.0018
7 (SC-SM)
2
2-29
31
0.5
0.42
0.2500
0.2106
0.0000
2-29
32
1.0
0.68
1.0000
0.6813
0.0002
2-29
33
1.5
0.94
2.2500
1.4121
0.0006
2-30
34
0.5
0.39
0.2500
0.1955
0.0007
2-30
35
1.0
0.66
1.0000
0.6610
0.0000
2-30
36
1.5
0.93
2.2500
1.3965
0.0002
3
3-26
37
0.5
0.43
0.2500
0.2136
0.0001
3-26
38
1.0
0.69
1.0000
0.6873
0.0004
3-26
39
1.5
0.95
2.2500
1.4211
0.0009
3-27
40
0.5
0.38
0.2500
0.1907
0.0013
3-27
41
1.0
0.63
1.0000
0.6318
0.0013
3-27
42
1.5
0.88
2.2500
1.3234
0.0013
3-28
43
0.5
0.35
0.2500
0.1769
0.0040
3-28
44
1.0
0.64
1.0000
0.6387
0.0008
3-28
45
1.5
0.92
2.2500
1.3852
0.0000
3-29
46
0.5
0.40
0.2500
0.1982
0.0004
3-29
47
1.0
0.65
1.0000
0.6517
0.0002
3-29
48
1.5
0.91
2.2500
1.3606
0.0001
3-30
49
0.5
0.41
0.2500
0.2047
0.0001
3-30
50
1.0
0.66
1.0000
0.6647
0.0000
3-30
51
1.5
0.92
2.2500
1.3801
0.0000
S
51
34.03
59.5000
38.29
0.1232
Δ
433.500
tgφtc (rad)
0.50076
γtc (0)
26.613
Ctc (kG/cm2)
0.1666
st
0.0501
sc
0.0186
Vc
0.1115
stgφ
0.0172
Vtgφ
0.0343
Trạng thái
α
t α
ρc
ρtgφ
Kđ ( c)
Kđ ( tgφ)
Ci (g/cm3)
tgφi (rad)
φi (0)
II
0.9
1.05
0.12
0.036
1.1326
1.0374
0.1471
0.483
25.78
I
1
1.67
0.19
0.057
1.2289
1.0609
0.1356
0.472
25.28
Giá trị gtc và gtt được tính tốn trong các bảng sau:
BẢNG GIÁ TRỊ γtc, γI, γII CỦA LỚP ĐẤT 2
Lớp
HK
Mẫu số
n
γi (g/cm3)
γtc - γi (g/cm3)
(γtc - γi) 2 (g/cm3)
Kiểm tra sai số thơ
2 (SC)
1
1-1
1
2.05
0.007
0.00004
Thỏa
1-2
2
2.01
0.047
0.00218
Thỏa
2
2-1
3
2.13
-0.073
0.00538
Thỏa
2-2
4
2.04
0.017
0.00028
Thỏa
3
3-1
5
2.08
-0.023
0.00054
Thỏa
3-2
6
2.03
0.027
0.00071
Thỏa
S
12.34
0.000
0.00913
γtc = Sγi/n (g/cm3)
2.057
stb
0.039
V
2.30
→ Vstb
0.0897
Tính γtc, γI, γII
V
s
α
t α
ρ
Kđ
γII (g/cm3)
α
t α
ρ
Kđ
γI (g/cm3)
0
0.04
0.9
1.13
0.01
1.0088
2.0387
0.95
1.94
0.02
1.0153
2.0258
BẢNG GIÁ TRỊ γtc, γI, γII CỦA LỚP ĐẤT 3
Lớp
HK
Mẫu số
n
γi (g/cm3)
γtc - γi (g/cm3)
(γtc - γi) 2 (g/cm3)
Kiểm tra sai số thơ
3 (CL)
1
1-3
1
2.14
-0.083
0.00694
Thỏa
1-4
2
2.16
-0.103
0.01068
Thỏa
2
2-3
3
2.13
-0.073
0.00538
Thỏa
2-4
4
2.09
-0.033
0.00111
Thỏa
3
3-3
5
2.17
-0.113
0.01284
Thỏa
3-4
6
2.11
-0.053
0.00284
Thỏa
S
12.8
-0.460
0.03980
γtc = Sγi/n (g/cm3
2.133
stb
0.081
V
2.30
→ Vstb
0.1873
Tính gtc, gI, gII
V
s
α
t α
ρ
Kđ
γII (g/cm3)
α
t α
ρ
Kđ
γI (g/cm3)
0.04
0.09
0.85
1.13
0.02
1.0179
2.0958
0.95
1.94
0.03
1.0312
2.0688
BẢNG GIÁ TRỊ γtc, γI, γII CỦA LỚP ĐẤT 4
Lớp
HK
Mẫu số
n
γi (g/cm3)
γtc - γi (g/cm3)
(γtc - γi) 2 (g/cm3)
Kiểm tra sai số thơ
4 (SC-SM)
1
1-5
1
2.050
0.007
0.00004
Thỏa
1-6
2
2.040
0.017
0.00028
Thỏa
1-7
3
2.080
-0.023
0.00054
Thỏa
1-8
4
2.020
0.037
0.00134
Thỏa
1-9
5
2.070
-0.013
0.00018
Thỏa
1-10
6
2.080
-0.023
0.00054
Thỏa
1-11
7
2.000
0.057
0.00321
Thỏa
1-12
8
2.100
-0.043
0.00188
Thỏa
1-13
9
1.990
0.067
0.00444
Thỏa
1-14
10
2.020
0.037
0.00134
Thỏa
1-15
11
2.090
-0.033
0.00111
Thỏa
1-16
12
2.050
0.007
0.00004
Thỏa
1-17
13
2.010
0.047
0.00218
Thỏa
1-18
14
2.060
-0.003
0.00001
Thỏa
1-19
15
2.140
-0.083
0.00694
Thỏa
2
2-5
20
2.010
0.047
0.00218
Thỏa
2-6
21
2.020
0.037
0.00134
Thỏa
2-7
22
2.000
0.057
0.00321
Thỏa
2-8
23
2.030
0.027
0.00071
Thỏa
2-9
24
2.030
0.027
0.00071
Thỏa
2-10
25
2.080
-0.023
0.00054
Thỏa
2-11
26
1.990
0.067
0.00444
Thỏa
2-12
27
2.060
-0.003
0.00001
Thỏa
2-13
28
2.070
-0.013
0.00018
Thỏa
2-14
29
2.110
-0.053
0.00284
Thỏa
2-15
30
2.100
-0.043
0.00188
Thỏa
2-16
31
2.100
-0.043
0.00188
Thỏa
4 (SC-SM)
2
2-17
32
2.060
-0.003
0.00001
Thỏa
2-18
33
2.100
-0.043
0.00188
Thỏa
2-19
34
2.090
-0.033
0.00111
Thỏa
3
3-5
35
2.010
0.047
0.00218
Thỏa
3-6
36
1.970
0.087
0.00751
Thỏa
3-7
37
2.010
0.047
0.00218
Thỏa
3-8
38
2.030
0.027
0.00071
Thỏa
3-9
39
2.030
0.027
0.00071
Thỏa
3-10
40
2.080
-0.023
0.00054
Thỏa
3-11
41
2.000
0.057
0.00321
Thỏa
3-12
42
2.030
0.027
0.00071
Thỏa
3-13
43
2.020
0.037
0.00134
Thỏa
3-14
44
2.000
0.057
0.00321
Thỏa
3-15
45
2.030
0.027
0.00071
Thỏa
3-16
46
2.120
-0.063
0.00401
Thỏa
3-17
47
2.120
-0.063
0.00401
Thỏa
3-18
48
2.070
-0.013
0.00018
Thỏa
3-19
49
2.080
-0.023
0.00054
Thỏa
S
92.25
0.300
0.07880
γtc = Sγi/n (g/cm3)
1.883
stb
0.040
V
3.15
→ Vstb
0.1263
Tính gtc, gI, gII
V
s
α
t α
ρ
Kđ
γII (g/cm3)
α
t α
ρ
Kđ
γI (g/cm3)
0.02
0.04
0.9
1.05
0.00
1.0032
1.8766
0.95
1.68
0.01
1.0051
1.8731
BẢNG GIÁ TRỊ γtc, γI, γII CỦA LỚP ĐẤT 5
Lớp
HK
Mẫu số
n
γi (g/cm3)
γtc - γi (g/cm3)
(γtc - γi) 2 (g/cm3)
Kiểm tra sai số thơ
5 (CH)
1
1-20
1
1.91
0.147
0.02151
Thỏa
3
3-20
2
1.96
0.097
0.00934
Thỏa
S
3.87
0.243
0.03086
γtc = Sγi/n (g/cm3)
1.935
stb
0.124
V
2.00
→ Vstb
0.2484
Tính gtc, gI, gII
V
s
α
t α
ρ
Kđ
γII (g/cm3)
α
t α
ρ
Kđ
γI (g/cm3)
0.1
0.18
0.9
1.34
0.06
1.0648
1.8173
0.95
2.92
0.13
1.1528
1.6785
BẢNG GIÁ TRỊ γtc, γI, γII CỦA LỚP ĐẤT 6
Lớp
HK
Mẫu số
n
γi (g/cm3)
γtc - γi (g/cm3)
(γtc - γi) 2 (g/cm3)
Kiểm tra sai số thơ
6 (CH-CL)
1
1-21
1
1.990
0.067
0.00444
Thỏa
1-22
2
2.010
0.047
0.00218
Thỏa
1-23
3
2.160
-0.103
0.01068
Thỏa
1-24
4
2.100
-0.043
0.00188
Thỏa
1-25
5
2.060
-0.003
0.00001
Thỏa
2
2-20
6
2.100
-0.043
0.00188
Thỏa
2-21
7
2.090
-0.033
0.00111
Thỏa
2-22
8
2.000
0.057
0.00321
Thỏa
2-23
9
2.130
-0.073
0.00538
Thỏa
2-24
10
2.080
-0.023
0.00054
Thỏa
3-21
11
2.040
0.017
0.00028
Thỏa
3-22
12
2.020
0.037
0.00134
Thỏa
3-23
13
2.140
-0.083
0.00694
Thỏa
3-24
14
2.140
-0.083
0.00694
Thỏa
3-25
15
2.080
-0.023
0.00054
Thỏa
S
31.14
-0.290
0.04737
γtc = Sγi/n (g/cm3)
2.076
stb
0.056
V
2.56
→ Vstb
0.1439
Tính gtc, gI, gII
V
s
α
t α
ρ
Kđ
γII (g/cm3)
α
t α
ρ
Kđ
γI (g/cm3)
0
0.06
0.9
1.08
0.01
1.0076
2.0603
0.95
1.76
0.01
1.0125
2.0505
BẢNG GIÁ TRỊ γtc, γI, γII CỦA LỚP ĐẤT 7
Lớp
HK
Mẫu số
n
γi (g/cm3)
γtc - γi (g/cm3)
(γtc - γi) 2 (g/cm3)
Kiểm tra sai số thơ
7 (SC-SM)
1
1-26
1
1.920
0.137
0.01868
Thỏa
1-27
2
2.020
0.037
0.00134
Thỏa
1-28
3
1.980
0.077
0.00588
Thỏa
1-29
4
1.930
0.127
0.01604
Thỏa
1-30
5
0.000
2.057
4.22988
Thỏa
2
2-25
6
1.940
0.117
0.01361
Thỏa
2-26
7
2.070
-0.013
0.00018
Thỏa
2-27
8
1.950
0.107
0.01138
Thỏa
2-28
9
2.000
0.057
0.00321
Thỏa
2-29
10
1.970
0.087
0.00751
Thỏa
2-30
11
0.000
2.057
4.22988
Thỏa
3-26
12
1.960
0.097
0.00934
Thỏa
3-27
13
1.970
0.087
0.00751
Thỏa
3-28
14
1.920
0.137
0.01868
Thỏa
3-29
15
1.990
0.067
0.00444
Thỏa
3-30
16
0.000
2.057
4.22988
Thỏa
S
25.62
7.287
12.80744
γtc = Sγi/n (g/cm3)
1.601
stb
0.895
V
2.57
→ Vstb
2.2993
Tính gtc, gI, gII
V
s
α
t α
ρ
Kđ
γII (g/cm3)
α
t α
ρ
Kđ
γI (g/cm3)
0.6
0.92
0.9
1.07
0.15
1.1757
1.3619
0.95
1.75
0.24
1.3235
1.2098
BẢNG TỔNG HỢP TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA CÁC LỚP ĐẤT
Lớp đất
Hệ số rỗng (e0)
Độ sệt (IL)
Mơđun biến bạng E (kG/cm2)
Tỷ trọng Gs (g/cm2)
Độ ẩm W (%)
Giới hạn chảy WL (%)
Giới hạn dẻo WP (%)
Dung trọng
Gĩc ma sát
Lực dính C
gttI (g/cm3)
gttII (g/cm3)
jttI (0)
jttII (0)
CttI (kG/cm2)
CttII (kG/cm2)
2 (CL)
0.373
0.166
31.396
2.011
10.938
19.18
9.76
2.026
2.039
24.64
25.40
0.019
0.034
3 (GS-SC)
0.369
0.070
27.840
2.034
12.800
28.13
14.01
2.069
2.096
23.38
23.38
0.354
0.354
4 (SC-SM)
0.532
0.473
75.934
2.608
18.183
4.86
3.74
1.873
1.877
30.25
30.49
0.058
0.064
5 (CH)
0.805
0.235
23.240
2.693
29.350
52.15
22.30
1.679
1.817
8.39
9.81
0.345
0.373
6 (CH-CL)
0.826
0.163
40.402
3.592
29.677
70.49
27.29
2.050
2.060
8.58
11.52
0.612
0.669
7 (SC-SM)
0.666
0.329
55.897
2.666
20.806
23.93
17.28
1.2098
1.3619
25.78
25.28
0.147
0.136
PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MĨNG:
- Trong thiết kế nhà cao tầng, khơng chỉ việc chọn lựa kết cấu chịu lực chính bên trên là quan trọng, mà các giải pháp về nền mĩng bên dưới cũng được quan tâm khơng kém. Sự lựa chọn phương án mĩng cĩ ý nghĩa quyết định đối với tồn bộ cơng trình và phải xét đến nhiều nhân tố như: điều kiện địa chất nền, tính khả thi về mặt kỹ thuật, về mặt an tồn, về tiến độ thi cơng, về mơi trường và hiệu quả kinh tế …
- Do đặc điểm của nhà cao tầng là cao, nên tải trọng đứng lớn và tập trung, mặt khác trọng tâm cơng trình cách mặt đất đáng kể, nên rất nhạy đối với lún lệch. Khi chịu tác động của tải trọng ngang, sẽ sinh ra mơmen lật cực lớn. Vì vậy, chọn giải pháp mĩng sâu, cụ thể là mĩng cọc cho nhà cao tầng là rất hợp lý.
- Tính ưu việt của mĩng cọc khơng những cĩ khả năng chịu tải lớn, khả năng chống chịu những tải trọng phức tạp, cũng như tính thích ứng đối với các điều kiện địa chất của nền khác nhau rất tốt. Ngồi ra, nĩ cịn hạn chế được biến dạng lún, biến dạng khơng đồng đều của đất nền, cũng như đảm bảo ổn định cho cơng trình khi cĩ tải trọng ngang tác dụng, và thi cơng nhanh.
- Tuy nhiên, khơng hẳn lúc nào dùng mĩng cọc cũng là tối ưu, mà ngược lại, khi ứng dụng khơng đúng chỗ, cĩ thể gây lãng phí và nguy hiểm cho cơng trình. Nếu lớp đất bên trên tương đối tốt, cịn bên dưới là lớp đất yếu, thì phải sử dụng phương án mĩng nơng, nếu lớp đất bên trên là lớp đất yếu, cĩn lớp đất tốt nằm sâu bên dưới thì trong trường hợp này giải pháp mĩng cọc là tối ưu.
7.5.1. Giải pháp mĩng nơng:
- Đây là cơng trình cao tầng cĩ qui mơ tương đối lớn 17 tầng, nên tải trọng đứng lớn và tập trung, mặt khác trọng tâm cơng trình cách mặt đất đáng kể, nên rất nhạy đối với lún lệch. Khi chịu tác động của tải trọng ngang, sẽ sinh ra mơmen lật cực lớn. Vì vậy phương án mĩng nơng là khơng hợp lý, lúc này ta chọn giải pháp mĩng sâu, cụ thể là mĩng cọc đĩng, cọc ép hoặc cọc khoan nhồi.
7.5.2. Giải pháp mĩng cọc đĩng:
- Cọc đĩng gây chấn động lớn làm lún, nứt, ảnh hưởng rất lớn đến cơng trình lân cận, bên cạnh đĩ cịn phát ra tiếng ồn. Do đĩ khơng thể chọn phương án cọc đĩng trong điều kiện xây chen như khu vực Tp. HCM.
7.5.3. Giải pháp mĩng cọc ép:
- Cọc ép đúc sẵn cĩ ưu điểm là giá thành rẻ, dễ kiểm tra chất lượng của từng đoạn cọc được thử dưới lực ép. Xác định được sức chịu tải của cọc ép qua lực ép cuối cùng.
- Tuy nhiên do đặc điểm địa chất cơng trình, Lớp cát pha sét, pha bụi, cĩ chỗ lẫn sỏi thạch anh nằm ở độ sâu 6.8 → 36.3 ( dày 29.5m) cĩ trạng thái chặt đến chặt vừa thì việc hạ cọc sẽ gặp rất nhiều khĩ khăn, pháp thi cơng là phải ép rung hoặc khoan dẩn, giải pháp ép rung chỉ cĩ hiệu quả khi chiều sâu của lớp đất cát cần xuyên cọc nhỏ và cát cĩ độ chặt khơng cao. Đối với giải pháp khoan dẫn, khoan sẽ làm giảm sức chịu tải của cọc, sức kháng ma sát hơng sẽ giảm đi rất nhiều.
- Mặt khác việc khoan dẫn cho một độ sâu lớn như vậy sẽ làm tăng kinh phí thi cơng lên rất cao.
→ Cọc ép cĩ sức chịu tải thấp, bị hạn chế bởi thiết bị ép cọc do đĩ chỉ ép được cọc cĩ đường kính tối đa 40cmx40cm, ngịai ra cịn phụ thuộc vào điều kiện địa chất cơng trình. Chính vì nhưng lý do trên trong trường hợp này phương án cọc ép là khơng hợp lý.
7.5.4. Giải pháp mĩng cọc khoan nhồi:
a).Ưu điểm:
- Cọc khoan nhồi là cĩ thể đạt đến chiều sâu hàng trăm mét (khơng hạn chế như cọc ép), do đĩ phát huy triệt để đường kính cọc và chiều dài cọc. Cĩ khả năng tiếp thu tải trọng lớn. Cĩ khả năng xuyên qua các lớp đất cứng. Đường kính cọc lớn làm tăng độ cứng ngang của cơng trình.
- Cọc nhồi khắc phục được các nhược điểm như tiếng ồn, chấn động ảnh hưởng đến cơng trình xung quanh. Chịu được tải trọng lớn ít làm rung động nền đất, mặt khác cơng trình cĩ chiều cao khá lớn gần 60m nên nĩ cũng giúp cho cơng trình giữ ổn định rất tốt.
- Ngồi ra giá thành cọc khoan nhồi thời gian gần đây cũng đã giảm đáng kể do máy mĩc thiết bị thi cơng ngày càng phổ biến.
b).Nhược điểm:
Cơng nghệ thi cơng cọc địi hỏi kỹ thuật cao, các chuyên gia cĩ kinh nghiệm.
Biện pháp kiểm tra chất lượng bê tơng cọc thường phức tạp, tốn kém. Khi xuyên qua các vùng cĩ hang hốc Kas-tơ hoặc nứt nẻ phải dùng ống chống để lại sau khi đổ bê tơng, do đĩ giá thành sẽ đắt.
Ma sát bên thân cọc cĩ phần giảm đi đáng kể so với cọc đĩng và cọc ép do cơng nghệ khoan tạo lỗ.
Chất lượng cọc chịu ảnh hưởng nhiều của quá trình thi cơng cọc.
Khi thi cơng cơng trình kém sạch sẽ khơ ráo.
7.5.5. Kết luận:
Dựa vào điều kiện địa chất cơng trình và tải trọng cơng trình và các phân tích trên, phương án mĩng cọc khoan nhồi là phương án tối ưu để thiết kế nền mĩng cho cơng trình.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CHUONG 7 - XU LY THONG KE SO LIEU DIA CHAT20-12.doc