Tài liệu Nghiên cứu tổng quan về buồng cháy thể tích không đổi - Nguyễn Phi Trường: CễNG NGHỆ
Tạp chớ KHOA HỌC & CễNG NGHỆ ● Số 50.2019 70
KHOA HỌC
NGHIấN CỨU TỔNG QUAN VỀ BUỒNG CHÁY THỂ TÍCH
KHễNG ĐỔI
OVERVIEW OF CONSTANT VOLUME COMBUSTION CHAMBER
Nguyễn Phi Trường1,2,*, Nguyễn Tuấn Nghĩa1,
Trần Đăng Quốc2, Lờ Anh Tuấn2
TểM TẮT
Nhu cầu nõng cao hiệu suất, giảm ụ nhiễm mụi trường đối với động cơ nhiệt
núi chung và động cơ đốt trong núi riờng đang là mối quan tõm rất lớn của cỏc
nhà khoa học trờn thế giới. Giải phỏp cơ bản đỏp ứng được yờu cầu trờn đú là
nghiờn cứu quỏ trỡnh chỏy ở một buồng chỏy cú thể tớch khụng đổi (Constant
volume combustion chamber - CVCC). Bài bỏo này đề cập đến việc mụ phỏng chế
tạo CVCC và những ứng dụng của buồng chỏy thể tớch khụng đổi đến việc nghiờn
cứu đối với những nhiờn liệu khỏc nhau như: sử dụng nhiờn liệu diesel, ethanol
và diesel sinh học, xăng và n-butan, nhiờn liệu cụng nghiệp CPG (Compressor
Producer Gas), dầu cọ nguyờn chất và dầu diesel, nhiờn liệu ethanol trộn với
xăng. Từ cỏc kết quả đú cú t...
6 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu tổng quan về buồng cháy thể tích không đổi - Nguyễn Phi Trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CễNG NGHỆ
Tạp chớ KHOA HỌC & CễNG NGHỆ ● Số 50.2019 70
KHOA HỌC
NGHIấN CỨU TỔNG QUAN VỀ BUỒNG CHÁY THỂ TÍCH
KHễNG ĐỔI
OVERVIEW OF CONSTANT VOLUME COMBUSTION CHAMBER
Nguyễn Phi Trường1,2,*, Nguyễn Tuấn Nghĩa1,
Trần Đăng Quốc2, Lờ Anh Tuấn2
TểM TẮT
Nhu cầu nõng cao hiệu suất, giảm ụ nhiễm mụi trường đối với động cơ nhiệt
núi chung và động cơ đốt trong núi riờng đang là mối quan tõm rất lớn của cỏc
nhà khoa học trờn thế giới. Giải phỏp cơ bản đỏp ứng được yờu cầu trờn đú là
nghiờn cứu quỏ trỡnh chỏy ở một buồng chỏy cú thể tớch khụng đổi (Constant
volume combustion chamber - CVCC). Bài bỏo này đề cập đến việc mụ phỏng chế
tạo CVCC và những ứng dụng của buồng chỏy thể tớch khụng đổi đến việc nghiờn
cứu đối với những nhiờn liệu khỏc nhau như: sử dụng nhiờn liệu diesel, ethanol
và diesel sinh học, xăng và n-butan, nhiờn liệu cụng nghiệp CPG (Compressor
Producer Gas), dầu cọ nguyờn chất và dầu diesel, nhiờn liệu ethanol trộn với
xăng. Từ cỏc kết quả đú cú thể làm cơ sở để định hướng thiết kế mụ phỏng cũng
như chế tạo tại điều kiện ở Việt Nam.
Từ khúa: CVCC, nhiờn liệu thay thế, cửa sổ quang học, CPG.
ABSTRACT
The need to improve efficiency, reduce environmental pollution for general
heat engines and internal combustion engines in particular is of great concern to
scientists around the world. The basic solution that meets the above
requirements is to study the combustion process in a constant volume
combustion chamber (CVCC). This paper deals with simulating the manufacture
of constant volume combustion chambers (CVCC) and the applications of
constant volume combustion to research on different fuels such as: diesel fuel,
ethanol and biodiesel, gasoline and n-butane, Compressor Producer Gas industry
(CPG), pure palm oil and diesel fuel, ethanol fuel mixed with gasoline. These
results can serve as the basis for designing simulation as well as manufacturing
conditions in Vietnam.
Keywords: CVCC, alternative fuels, optical window, CPG.
1Trường Đại học Cụng nghiệp Hà Nội
2Trường Đại học Bỏch khoa Hà Nội
*Email: truongnp7@gmail.com
Ngày nhận bài: 05/9/2018
Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 05/11/2018
Ngày chấp nhận đăng: 25/02/2019
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Buồng chỏy cú thể tớch khụng đổi (Constant volume
combustion chamber - CVCC) là buồng chỏy thụng suốt và
trong suốt, dễ dàng quan sỏt quỏ trỡnh hỡnh thành hỗn hợp
và chỏy của hỗn hợp khụng khớ - nhiờn liệu, dễ dàng điều
khiển cỏc thụng số ỏp suất, nhiệt độ bờn trong buồng chỏy.
Từ đú, dễ dàng điều chỉnh quỏ trỡnh hỡnh thành hỗn hợp và
chỏy của hỗn hợp để nõng cao hiệu suất và giảm khớ thải
độc hại ra ngoài mụi trường.
Nghiờn cứu tổng quan về hệ thống CVCC sẽ là bước đi
đầu tiờn hướng đến một thế hệ động cơ mới đạt được hiệu
suất nhiệt cao và giảm tối thiểu khớ thải độc hại đồng thời
thỏa món được những tiờu chuẩn ngặt nghốo của khớ thải.
Hệ thống CVCC cú thể thực hiện rất nhiều cỏc nghiờn
cứu về chỏy theo định hướng khỏc nhau đối với nhiờn liệu
chỏy cưỡng bức và tự bốc chỏy. Cỏc định hướng nghiờn cứu
cú thể kể đến như: tỷ lệ giữa nhiờn liệu - khụng khớ, điều
kiện (nhiệt độ, ỏp suất, gúc đỏnh lửa) để xảy ra phản ứng ụ
xi húa nhiờn liệu. Về cơ bản hệ thống CVCC được cấu
thành gồm tối thiểu cỏc bộ phận như hỡnh 1 bao gồm: Bộ
thu thập giữ liệu, nguồn cấp điện ỏp cao, bộ hũa trộn và
cung cấp nhiờn liệu, cụm thiết bị buồng chỏy, cụm khuếch
đại tớn hiệu. Tuy nhiờn, buồng chỏy thể tớch khụng đổi cú
thể thay đổi thiết kế tựy theo mục đớch nghiờn cứu và loại
nhiờn liệu sử dụng.
Hỡnh 1. Sơ đồ hệ thống CVCC
2. NGHIấN CỨU CHẾ TẠO BUỒNG CHÁY CVCC
Alireza Hajialimohammadi và cỏc cộng sự đó sử dụng
phần mềm Ansys 12.0 để thiết kế một buồng chỏy cú thể
tớch khụng đổi với kớch thước cụ thể của buồng chỏy là
ỉ13cmxL13cm, đường kớnh và chiều dày của kớnh thạch
anh quan sỏt lần lượt là 16cm và 8cm, vật liệu chế tạo thõn
SCIENCE TECHNOLOGY
Số 50.2019 ● Tạp chớ KHOA HỌC & CễNG NGHỆ 71
buồng chỏy là thộp khụng gỉ 316. Buồng chỏy cú thể chịu
được ỏp suất lờn đến 100 bar. Với hai cửa sổ này sẽ cú một
nguồn sỏng laser chiếu qua kết hợp hệ thống camera đặc
biệt để quan sỏt sự phỏt triển của màng lửa [1].
Sơ đồ của buồng chỏy được thiết kế chế tạo và sau khi
sản suất buồng chỏy (hỡnh 2).
Hỡnh 2. (a) Sơ đồ của vũi phun và vị trớ bugi; (b) bản vẽ lắp của CVCC; (c)
Buồng đốt thể tớch khụng đổi sau khi chế tạo
Quỏ trỡnh đốt chỏy diễn ra trong thời gian ngắn nờn cửa
sổ thạch anh và buồng chỏy được xem xột để phõn tớch
ứng suất, chuyển vị (bảng 1, 2).
Bảng 1. Đặc tớnh của vật liệu làm kớnh quan sỏt
Khối lượng riờng 2200 kg/m3
Mụ đun đàn hồi 72 GPa
Hệ số Poisson 0,17
Giới hạn bền uốn 52,4 MPa
Dẫn nhiệt 1,46 W/mK
Hệ số gión nở nhiệt 5,4.10-7 1/K
Nhiệt dung riờng 700 J/K.kg
Bảng 2. Ứng suất cực đại và chuyển vị lớn nhất của cửa sổ thạch anh trờn cơ
sở tiờu chuẩn Rankine và Von Mises
Chiều dày
(mm)
Von Mises
(MPa)
Rankine
(MPa)
Chuyển vị
(μm)
60 53,8 24,1 23,8
70 47,7 24,1 20,3
80 44,1 24,1 18,5
Sử dụng phần mền Ansys 12.0 ta tớnh được cỏc thụng số
vật liệu của buồng chỏy như: Ứng suất cực đại, chuyển vị
lớn nhất, phõn bố nhiệt trung bỡnh trờn CVCC (hỡnh 3).
Hỡnh 3. a) Phõn bố nhiệt độ trung bỡnh;
b) Ứng suất Von Mises của cửa sổ thạch anh cú chiều dày 80mm;
c) Ứng suất Rankine của cửa sổ thạch anh;
d) Chuyển vị của cửa sổ thạch anh.
Sau khi chế tạo được buồng đốt, buồng đốt được thử
nghiệm với ỏp suất cao và phun trực tiếp dạng khớ với ỏp
lực 100 bar. Kết quả kiểm tra hệ thống đạt yờu cầu chế tạo.
Nú chứng minh rằng phương phỏp phần tử hữu hạn thành
cụng trong việc mụ phỏng buồng chỏy CVCC.
Nhúm nghiờn cứu của Prathan Srichai sử dụng phần
mền mụ phỏng Solidworks Simulation và CAE tiến hành
phõn tớch, thiết kế và chế tạo CVCC cú cửa sổ quang học
được thiết kế với độ an toàn cao, hệ thống hũa trộn bờn
ngoài để giả lập thành khụng khớ (hũa trộn hỗn hợp khớ O2
và N2) bao gồm: Common-rail, bộ điều chỉnh nhiệt độ và ỏp
suất, hệ thống van an toàn, hệ thống phun khớ C2H2 [2].
Sử dụng phần mền mụ phỏng solidworks 2012 để mụ
phỏng điều kiện làm việc bờn trong buồng trộn hỗn hợp và
CVCC. Áp suất bờn trong là 25 bar nhiệt độ bề mặt tiếp xỳc
là 13000C (Nhiệt độ bờn trong của hỗn hợp khớ). Cỏc phần
của buồng hũa trộn được liờn kết với nhau bằng cỏc
bulụng chịu lực. Vật liệu thộp SS1035 được sử dụng để làm
vật liệu chớnh chế tạo buồng hũa trộn với cỏc thụng số ứng
suất uốn là 340MPa và ứng suất kộo là 620MPa. Bề dày của
buồng là 14 mm (hỡnh 4).
Hỡnh 4. (a) Hỡnh dạng bờn ngoài và bờn trong của thiết bị hũa trộn nhiờn
liệu; (b) Hệ số an toàn của bể trộn; (c) Ứng suất Von mises của thiết bị hũa trộn
Điều kiện biờn mụ phỏng được chọn lựa như trờn thực
tế, với cơ sở chia lưới là 4 mm. Áp suất hỗn hợp hũa trộn
trước là 70 bar, lớn hơn ỏp suất tớnh toỏn. Trong khi mụ
phỏng, một số thành phần coi là cố định như bulụng ở giữa
CễNG NGHỆ
Tạp chớ KHOA HỌC & CễNG NGHỆ ● Số 50.2019 72
KHOA HỌC
CVCC, giỏ đỡ quạt hũa trộn, cảm biến ỏp suất phun và cỏc
van hỳt xả. Vật liệu chế tạo là thộp carbon trung bỡnh S45C
với ứng suất uốn và ứng suất kộo lần lượt là 340MPa và
602MPa (hỡnh 5). Đường kớnh và độ dày của cửa sổ quang
học khi mụ phỏng là 100mm và 35mm với gúc vỏt là 1mm.
Với ỏp suất hỗn hợp bờn trong là 70 bar thỡ buồng chỏy CVCC
được đảm bảo đủ bền.
Hỡnh 5. Hệ số an toàn của CVCC và ứng suất Von mises của CVCC
Kết quả xỏc định được độ dày tường, vật liệu, hỡnh
dạng và vị trớ cho cỏc cụng cụ thiết bị để chịu được ỏp lực
cao trong buồng đốt và thiết bị hũa trộn. Xỏc định được
giới hạn nghốo của hỗn hợp và ảnh hưởng của ỏp suất
phun nhiờn liệu đến khả năng bắt chỏy của hỗn hợp là
mạnh hơn so với hỗn hợp được hũa trộn sẵn từ bờn ngoài ở
cựng điều kiện nhiệt độ mụi trường.
3. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA BUỒNG CHÁY CVCC
3.1. Nghiờn cứu, sử dụng nhiờn liệu diesel, ethanol và
diesel sinh học
Ronnachart Munsin và nhúm nghiờn cứu tiến hành
nghiờn cứu mụ phỏng đối với ba loại nhiờn liệu được hũa
trộn từ bờn ngoài: diesel, ethanol và diesel sinh học. Kết quả
nghiờn cứu cho thấy rằng vật liệu làm cửa dẫn ỏnh sỏng laser
cú thể chịu được ỏp suất cao, hỡnh dạng buồng chỏy thể tớch
khụng đổi phự hợp với thể tớch buồng chỏy động cơ tự bốc
chỏy cú tỷ số nộn thay đổi từ ε = 16 ữ 28 [3]. Cỏc nghiờn cứu
được thực hiện bằng phương phỏp mụ phỏng ở điều kiện
nhiệt độ thấp, ỏp suất nhiờn liệu đó được phun vào buồng
chỏy với ỏp suất 35 Mpa. Kết quả cho thấy khi sử dụng hệ
thống common-rail và buồng chỏy thể tớch khụng đổi (CVCC)
sẽ đỏnh giỏ được ảnh hưởng của nhiệt độ nhiờn liệu diesel
đến đặc tớnh của hệ thống phun nhiờn liệu và quỏ trỡnh chỏy
ở điều kiện khởi động lạnh. Khi nhiệt độ nhiờn liệu diesel ở
điều kiện lạnh thỡ thời gian phun sẽ dài hơn so với khi nhiệt
độ nhiờn liệu diesel được sấy núng lờn, nguyờn nhõn làm
cho thời gian phun kộo dài là do độ nhớt động học của
nhiờn liệu cao khi nhiệt độ giảm.
3.2. Nghiờn cứu, sử dụng nhiờn liệu xăng và n-butan
Nghiờn cứu của nhúm Choongsik Bae cũng được tiến
hành đối với hỗn hợp nghốo với hai nhiờn liệu xăng và n-
butan [4]. Điều kiện thớ nghiệm để chỏy ổn định đối với hai
loại nhiờn liệu xăng và n-butan được thiết lập khỏc nhau về
gúc đỏnh lửa, ỏp suất phun và thời gian phun. Kết quả
nghiờn cứu chỉ ra rằng khụng giống như xăng, n-butan lập
tức bốc hơi ngay khi bắt đầu phun nhiờn liệu và kết thỳc
bốc hơi khi kết thỳc phun. So với xăng, cấu trỳc của n-
butan đó bị bẻ góy về phớa đầu trục phun và sự bẻ góy đú
càng lớn khi ỏp suất phun được tăng lờn. Phun nhiờn liệu n-
butan cho thấy tỉ lệ bay hơi cao hơn vỡ ỏp suất hơi nước cao
hơn, nhưng cấu trỳc phun đó bị phõn ró (hỡnh 6).
Hỡnh 6. Hỡnh ảnh tia phun của xăng và n-butan tại 280CAD bTDC [Pamb=1,1
Mpa/Tamb=465 K] từ Mie-scattering và hỡnh ảnh tia phun của xăng và n-butan tại
400280CAD bTDC [Pamb=0,7 Mpa/Tamb=426 K] từ Schlieren
SCIENCE TECHNOLOGY
Số 50.2019 ● Tạp chớ KHOA HỌC & CễNG NGHỆ 73
3.3. Nghiờn cứu, sử dụng khớ cụng nghiệp CPG
(Compressor Producer Gas)
Đặc tớnh chỏy và tối ưu húa CPG trong buồng chỏy thể
tớch khụng đổi được Z.A. Zainal và cỏc cộng sự nghiờn cứu
và đỏnh giỏ [5]. MIF = 0 (tối thiểu); MIF = 25% (Trung bỡnh)
và MIF = 50% (Tối đa) như bảng 3, 4.
Bảng 3. Thời gian phun yờu cầu đối với CNG, LPG và CPG khi MIF = 0%
Tỉ lệ
tương
đương
AFR Khối
lượng
nhiờn
liệu (mg)
Khối
lượng
khụng
khớ (mg)
Áp suất
khớ yờu
cầu
(kPa)
Áp suất
nhiờn
liệu yờu
cầu (kPa)
Thời
gian
phun
(ms)
CNG 0,8 21,50 24,9 529 165 10,70 108
0,9 19,11 24,9 470 147 10,70 105
1,0 17,20 24,9 423 132 10,70 102
1,1 15,64 24,9 385 120 10,70 100
1,2 14,33 24,9 353 110 10,70 98
LPG 0,8 21,25 24,9 529 165 3,92 78
0,9 18,89 24,9 470 147 3,92 76
1,0 17,00 24,9 423 132 3,92 73
1,1 15,45 24,9 385 120 3,92 72
1,2 14,17 24,9 353 110 3,92 70
CPG 0,8 1,40 378 529 165 110,89 557
0,9 1,24 378 470 147 110,89 555
1,0 1,12 378 423 132 110,89 542
1,1 1,02 378 385 120 110,89 540
1,2 0,93 378 353 110 110,89 534
Bảng 4. Thời gian phun yờu cầu đối với CNG, LPG và CPG khi MIF = 25% và
50%
Tỉ lệ
tương
đương
AFR Khối
lượng
nhiờn
liệu (mg)
Khối
lượng
khụng
khớ (mg)
Áp suất
khớ yờu
cầu
(kPa)
Áp suất
CPG yờu
cầu (kPa)
Thời
gian
phun
(ms)
MIF
=
25%
0,9 1,24 472 588 183,4 138,61 740
1,0 1,12 472 529 165,1 138,61 732
1,1 1,02 472 481 150,0 138,61 703
MIF
=
50%
0,9 1,24 567 705 220 166,33 950
1,0 1,12 567 635 198 166,33 865
1,1 1,02 567 577 180 166,33 850
Phõn tớch phương sai được tiến hành với độ tin cậy của
cỏc giỏ trị thớ nghiệm là 0,9775 và 0,9875, cho tốc độ lan
tràn ngọn lửa và ỏp suất đỉnh tương ứng. Từ cỏc thớ
nghiệm, tốc độ lan tràn của ngọn lửa và ỏp suất đỉnh của
CPG tỡm thấy là 3,15 m/s và 312,09 kPA tương ứng. Chỳng
thấp hơn so với xăng, LPG và CNG. Phõn tớch tối ưu húa
cho thấy ỏp suất đỉnh của CPG cú thể so sỏnh với xăng và
tốc độ của ngọn lửa đạt tối đa ở ỉ = 1,1 và MIF = 35%
(hỡnh 7, 8).
Hỡnh 7. Hỡnh ảnh chỏy của Gasoline, CNG, LPG và CPG ở tỉ lệ tương đương là
1,1 (ma = 385mg) và ỏp suất đỉnh của Gasoline, CNG, LPG và CPG ở tỉ lệ tương
đương từ 0,8 đến 1,2
CễNG NGHỆ
Tạp chớ KHOA HỌC & CễNG NGHỆ ● Số 50.2019 74
KHOA HỌC
Hỡnh 8. Tốc độ lan truyền màng lửa của (a) Gasoline, (b) CNG, (c) LPG và (d)
CPG ở cỏc tỉ lệ khỏc nhau từ 0,8 đến 1,2
3.4. Nghiờn cứu, sử dụng với dầu cọ nguyờn chất và dầu
diesel
Nhúm Mr.Karn Romphol, Kanit Wattanavichien nghiờn
cứu về đặc tớnh phun và chỏy của dầu cọ trong buồng chỏy
CVCC [6]. Với điều kiện thực nghiệm ổn định như ỏp suất
khớ quyển và trường hợp phun vào, ảnh hưởng của phần
trăm dầu cọ nguyờn chất với dầu diesel và ỏp suất phun
vào buồng chỏy và cấu trỳc ngọn lửa đó được thớ nghiệm
sử dụng photo diode và ICCD camera. Nghiờn cứu chỉ ra
rằng, với tỉ lệ phần trăm cao của dầu cọ trong hỗn hợp thỡ
thời gian chỏy trễ ngắn hơn và thời kỳ chỏy ngắn hơn so với
nhiờn liệu diesel. Vựng nhiệt độ chỏy cao của dầu cọ là trờn
2400K vẫn nhỏ hơn của dầu diesel. Bồ húng trong khớ thải
của dầu cọ nhiều hơn so với khớ thải của nhiờn liệu diesel và
nú sẽ giảm khi tăng tỉ lệ % dầu cọ lờn. Tuy nhiờn, với 100%
dầu cọ thỡ bồ húng là rất nhỏ.
3.5. Nghiờn cứu sử dụng với nhiờn liệu ethanol trộn với
xăng
Chinda Chareonphonphanich và Prathan Srichai tiến
hành nghiờn cứu quỏ trỡnh chỏy của ethanol trộn với xăng
với cỏc tỉ lệ khỏc nhau [7]. Từ xăng nguyờn chất, E20, E85 và
E100 (bảng 5).
Bảng 5. Đặc điểm của xăng, ethanol và điều kiện thớ nghiệm
Đặc tớnh E0
(Gasoline)
E100
(Ethanol)
Trọng lượng
phõn tử
114,8 46,07
RVP (kPa) 62,6 16 Nhiờn liệu E0, E20, E85
và E100
Giỏ trị nhiệt trị
thấp (kJ/kg)
44,000 26,900 Tỉ lệ tương
đương
0,8; 1,0; 1,2
và 1,4
Nhiệt húa hơi
(kJ/kg)
305 840 Nhiệt độ thớ
nghiệm
177 và 1970C
Tỉ lệ A/F lý
tưởng
14,6 9 Áp suất thớ
nghiệm
0,098 và
0,147 MPa
Hỡnh ảnh ngọn lửa trong buồng chỏy được ghi lại bằng
cụng nghệ Schilienren với camera tốc độ cao. Kết quả thớ
nghiệm cho thấy. Phần trăm của ethanol lớn hơn cho tốc
độ lan truyền nhanh hơn và ỏp suất cao hơn. Áp suất chỏy
của E100 là 0.873MPa lớn hơn so với E85, E20, E0. Độ trễ
giảm hơn khi tăng tỉ lệ % của ethanol. Thời gian chỏy của
E100 là 13ms nhỏ hơn so với E85, E20 và E0. Thời gian chỏy
của hỗn hợp tương đương tỉ lệ 1,0 là thấp hơn so với tỉ lệ
0,8, 1,2 và 1,4 (hỡnh 9).
SCIENCE TECHNOLOGY
Số 50.2019 ● Tạp chớ KHOA HỌC & CễNG NGHỆ 75
Hỡnh 9. (a). Hỡnh ảnh ngọn lửa lan tràn của nhiờn liệu trong điều kiện ỏp
suất 0,098Mpa, nhiệt độ 177 C0 tỉ lệ tương đương 1.0; (b). Hỡnh ảnh ngọn lửa của
mỗi nhiờn liệu ở ứ=1.0; (c). Hỡnh ảnh ngọn lửa của mỗi nhiờn liệu ở ứ =1.2; (d).
Hỡnh ảnh ngọn lửa của mỗi nhiờn liệu ở ứ=1.4.
4. KẾT LUẬN
Sử dụng cỏc phần mềm mụ phỏng Solidworks 2012 và
phần mền Ansys 12.0 cú thể thiết kế và chế tạo thành cụng
buồng chỏy thể tớch khụng đổi (CVCC), để phục vụ quỏ
trỡnh nghiờn cứu cơ bản về quỏ trỡnh hỡnh thành hỗn hợp
và chỏy của cỏc loại nhiờn liệu trong động cơ đốt trong.
Buồng chỏy thể tớch khụng đổi được sử dụng để nghiờn
cứu với nhiều loại nhiờn liệu khỏc nhau như: Ảnh hưởng
của nhiệt độ nhiờn liệu diesel đến đặc tớnh của hệ thống
phun nhiờn liệu và quỏ trỡnh chỏy ở điều kiện khởi động
lạnh. Nghiờn cứ tia phun của xăng và n-butan. Đặc tớnh
chỏy và tối ưu húa CPG. Nghiờn cứu về đặc tớnh phun và
chỏy của dầu cọ. Nghiờn cứu ỏp suất và thời gian chỏy của
nhiờn liệu ethanol trộn với xăng với cỏc tỉ lệ khỏc nhau.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Alireza Hajialimohammadi. Design And Manufacturing of A Constant
Volume Test Combustion Chamber For Jet And Flame Visualization of CNG Direct
Injection, Applied Mechanics and Materials Vols. 217-2192543 (2012).
[2]. Prathan Srichai, Design Concept of Biodiesel Direct Injection Constant
Volume Combustion Chamber, The 3rd TSME International Conference on
Mechanical Engineering October 2012, Chiang Rai.
[3]. Ronnachart Munsin, Bodin Chung Lim Shing, Khansorn
Phunpheeranurak, Thanisorn Phongphankasem, Yossapong Laoonual*,
Sumrerng Jugjai and Somchai Chanchaona, AEC 2013. Design of Constant Volume
Combustion Chamber (CVCC) with Pre-Combustion, The 4th TSME International
Conference on Mechanical Engineering, 16-18 October 2013.
[4]. Jinyoung Jung, Sangjae Park, Choongsik Bae*. 2016. Combustion
characteristics of gasoline and n-butane under lean stratified mixture conditions in
a spray-guided direct injection spark ignition engine.
[5]. S.N. Soid, Z.A. Zainal* 1 July 2014. Combustion characteristics and
optimization of CPG (compressed producer gas) in a constant volume combustion
chamber.
[6]. Mr.Karn Romphol, Kanit Wattanavichien. 2012. Macroscopic spray
characteristics of palm oil-diesel blends in a constant volume combustion chamber.
Vol. 71, November 2012.
[7]. Prathan Srichai, Flame Propagation of Bio-Ethanol in a constant volume
combustion chamber. 2009 SAE international.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 39731_126469_1_pb_8884_2153964.pdf