Nghiên cứu, thiết kế khối truyền dữ liệu không dây dựa trên công nghệ zigbee ứng dụng trong lĩnh vực IoT

Tài liệu Nghiên cứu, thiết kế khối truyền dữ liệu không dây dựa trên công nghệ zigbee ứng dụng trong lĩnh vực IoT: Công nghệ thông tin Đ. X. Ước, H. Đ. Thắng, T. T. Kiên, “Nghiên cứu, thiết kế trong lĩnh vực IoT.” 150 NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ KHỐI TRUYỀN DỮ LIỆU KHÔNG DÂY DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ ZIGBEE ỨNG DỤNG TRONG LĨNH VỰC IoT Đào Xuân Ước*, Hoàng Đình Thắng, Thái Trung Kiên Tóm tắt: Những năm gần đây, IoT đang trở thành xu hướng của thời đại, làm cho cuộc sống của con người trở nên tiện lợi và dễ dàng hơn. Bài báo này tập trung thiết kế chế tạo module truyền dữ liệu không dây trựa trên các chip Zigbee, với mục tiêu làm chủ công nghệ thiết kế chế tạo. Module truyền dữ liệu tự thiết kế chế tạo sẽ được so sánh với các sản phẩm thương mại trên thị trường. Kết quả so sánh cho thấy chất lượng là tương đương và có thể ứng dụng vào thực tế. Bên cạnh đó, kết quả sẽ được áp dụng để chế tạo thiết bị đo nhiệt độ ẩm trong phòng sử dụng công nghệ Zigbee- một trong những công nghệ truyền dữ liệu không dây được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực IoT. Từ khóa: Công nghệ không dây; Công nghệ Zig...

pdf9 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 372 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu, thiết kế khối truyền dữ liệu không dây dựa trên công nghệ zigbee ứng dụng trong lĩnh vực IoT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công nghệ thông tin Đ. X. Ước, H. Đ. Thắng, T. T. Kiên, “Nghiên cứu, thiết kế trong lĩnh vực IoT.” 150 NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ KHỐI TRUYỀN DỮ LIỆU KHÔNG DÂY DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ ZIGBEE ỨNG DỤNG TRONG LĨNH VỰC IoT Đào Xuân Ước*, Hoàng Đình Thắng, Thái Trung Kiên Tóm tắt: Những năm gần đây, IoT đang trở thành xu hướng của thời đại, làm cho cuộc sống của con người trở nên tiện lợi và dễ dàng hơn. Bài báo này tập trung thiết kế chế tạo module truyền dữ liệu không dây trựa trên các chip Zigbee, với mục tiêu làm chủ công nghệ thiết kế chế tạo. Module truyền dữ liệu tự thiết kế chế tạo sẽ được so sánh với các sản phẩm thương mại trên thị trường. Kết quả so sánh cho thấy chất lượng là tương đương và có thể ứng dụng vào thực tế. Bên cạnh đó, kết quả sẽ được áp dụng để chế tạo thiết bị đo nhiệt độ ẩm trong phòng sử dụng công nghệ Zigbee- một trong những công nghệ truyền dữ liệu không dây được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực IoT. Từ khóa: Công nghệ không dây; Công nghệ Zigbee; Zigbee. 1. LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đang là xu thế của thời đại, nó len lỏi đến mọi ngóc ngách trên toàn cầu. Một trong những yếu tố cốt lõi của Kỹ thuật số trong CMCN 4.0 là Vạn vật kết nối - Internet of Things (IoT). Internet of Things là một kịch bản của thế giới, khi mà mỗi đồ vật, con người được cung cấp một định danh của riêng mình. Tất cả có khả năng truyền tải, trao đổi thông tin, dữ liệu qua một mạng duy nhất mà không cần đến sự tương tác trực tiếp giữa người với người, hay người với máy tính. IoT đã phát triển từ sự hội tụ của công nghệ không dây, công nghệ vi cơ điện tử và Internet. Nói đơn giản là một tập hợp các thiết bị có khả năng kết nối với nhau, với Internet và với thế giới bên ngoài để thực hiện một công việc nào đó. Trong lĩnh vực IoT, nhiều ứng dụng yêu cầu các mạng truyền thông không dây không có tốc độ truyền cao nhưng đáng tin cậy, mạnh mẽ (tự phục hồi), dễ triển khai và vận hành. Điều quan trọng là thiết bị của các mạng như vậy cho phép hoạt động lâu dài từ các nguồn năng lượng có sẵn, có chi phí thấp và nhỏ gọn (có thể chỉ là một pin AA bình thường). Một ví dụ về một ứng dụng như vậy là "nhà thông minh". Một trong số những mạng không dây đáp ứng được những yêu cầu trên là Zigbee. 2. TÍNH CẦN THIẾT VÀ XU HƯỚNG DÙNG ZIGBEE TRONG KẾT NỐI KHÔNG DÂY CHO IOT 2.1. Giới thiệu về Zigbee Công nghệ Zigbee được xây dựng trên tiêu chuẩn 802.15.4 của tổ chức IEEE [1]. Tiêu chuẩn 802.15.4 này sử dụng tín hiệu radio có tần sóng ngắn, và cấu trúc của chuẩn 802.15.4 có 2 tầng là tầng vật lý và tầng MAC (Medicum Access Control). Nhờ khả năng truyền dữ liệu không dây ở khoảng cách xa, dữ liệu truyền ổn định, tiêu thụ năng lượng thấp, công nghệ mở đã giúp ZigBee trở nên phổ biến cho các ứng dụng IoT, đặc biệt là ứng dụng trong các dự án nhà thông minh hiện nay. ZigBee có kiến trúc nhiều tầng như chuẩn 802.15.4, là có tầng vật lý và tầng MAC, hoạt động ở 1 trong 3 dải tầng sóng: Dải 915MHz cho khu vực Bắc Mỹ, Thông tin Tạp chí Nghi dải 868 MHzcho Châu Âu, Nhật, dải 2.4GHz cho các n Vi liệu có thể đạt tới 250kbps. Trong khi đó dải 868 MHz chỉ có 1 k tốc độ đ động tr đặc, hay trong v đảm bảo hoạt động li lư mang CSMA (Carrier Sense Multiple Access) đư truy kho trong cùng h 2.2. Mô hình m cây. M trư đều đ sự mở rộng. đư m nút trong m thông liên t ệt Nam. Ở dải 2.4GHz, có đến 16 k Th ợng tiếp nhận v ền, v Tín hi ảng cách có thể xa h ZigBee có ba ờng hợp khác nhau. Hình sao (Star Hình cây (Cluster network) ( ợc li ở rộng cao, tăng khoảng cách v Hình l ên kh ực ỗi dạng h    a. ược kết nối với nút trung tâm n ên k khoa h ường truyền dữ liệu có thể đạt tới 20kbps. Nh tế cho thấy hệ thống có thể hoạt động trong môi tr à tránh đư ệu công nghệ ZigBee có thể truyền xa đến 75m tính từ trạm phát, v Hình sao ư ên c ắp to ệ thống. Zigbee Coordinator (ZC) Zigbee Router (ZR) Zigbee End Device (ZED) ết với nhau theo ới (Mesh network) ( ạng l ục giữa các điểm nút với nhau v ọc công nghệ ứu KH&CN àn c ùng mà có nhi à đánh giá ạng Z d ình network) ( ư ợc những va chạm trong đ ạng h ới đều có khả năng kết nối với nút khác, nó cho phép truy ầu, m ên t igbee đều có những Trong l quân s ục ơn r ình m Hình 1. ặc d . Đ kênh rõ ràng. Công ngh ất nhiều nếu đ Hình 1.a mô hình gi ự, ênh tín hi ù ều đ ó là nh ạng đ ớp mạ Hình 1.c Số Đặc san ở các dải tầng sóng khác nhau. Mô hình m Hình 1.b à quy mô c ường truyền khác l ược hỗ trợ: dạng h ưu đi ng Zigbee cho phép ba b. ) G ày, m ờ sự đánh giá chất l Hình cây ống một cái dễ cây, mạng n ) M ệu khác nhau ư ểm ri ồm một nút trung tâm, tất cả các nút khác ạng h ) G CNTT ường truyền. ợc tiếp tục phát từ nút li ạng Zigbee. ồm một nút trung tâm, các nút khác ủa hệ thống. ạng h à b êng và ình sao b ền vững. Nếu có sự tác động cản , 04 ợc sử dụng để xác định thời điểm ình l - 20 ệ đa truy cập nhận biết sóng ư 19 và t ư th àm nhi ình sao, hình l đư ị hạn chế khoảng cách v ới có tính tin cậy cao, mỗi ư ốc độ đ ế các ti ượng, sự phát hiện năng ợc ứng dụng trong các ki ớc khác, trong đó có ư ễu th ểu thiết bị ờng có dữ liệu d c. ường truyền dữ ênh tín hi êu chu ì h ên k Hình l ày có kh ệ thống vẫn ư ẩn sẽ hoạt ết tiếp theo ới, v : ưới à hình ả năng 151 ệu v à ày à à ền Công nghệ thông tin Đ. X. Ước, H. Đ. Thắng, T. T. Kiên, “Nghiên cứu, thiết kế trong lĩnh vực IoT.” 152 trở, hệ thống có khả năng tự xác định lại cấu hình bằng cách nhảy từ nút này sang nút khác. 2.3. Cấu trúc mạng Zigbee Ngoài 2 tầng vật lý và tầng MAC xác định bởi tiêu chuẩn 802.15.4, tiêu chuẩn ZigBee còn có thêm các tầng trên của hệ thống bao gồm: tầng mạng, tầng hỗ trợ ứng dụng, tầng đối tượng thiết bị và các đối tượng ứng dụng. Hình 2. Cấu trúc mạng Zigbee [2]. Tầng vật lý (PHY): có trách nhiệm điều biến, hoàn điều biến và gói tín hiệu vào không gian đồng thời giữ cho việc truyền tín hiệu được mạnh trong môi trường nhiễu. Tầng MAC: sử dụng như công nghệ đa truy cập nhận biết sóng mang để xác định hình dạng đường truyền để tránh va chạm xác định và xác định hình dạng mạng. Tầng mạng (NWK): là 1 tầng phức tạp của ZigBee, giúp tìm, kết nối mạng và mở rộng hình dạng từ chuẩn 802.15.4 lên dạng lưới. Tầng này xác định đường truyền lên ZigBee, xác định địa chỉ ZigBee thay vì địa chỉ tầng MAC bên dưới. Tầng hỗ trợ ứng dụng (APS): là tầng kết nối với tầng mạng và là nơi cài đặt những ứng dụng cần cho ZigBee, giúp lọc bớt các gói dữ liệu trùng lắp từ tầng mạng. Tầng đối tượng thiết bị (ZDO): có trách nhiệm quản lý các thiết bị, định hình tầng hỗ trợ ứng dụng và tầng mạng, cho phép thiết bị tìm kiếm, quản lý các yêu cầu và xác định trạng thái của thiết bị. Tầng các đối tượng ứng dụng người dùng (APO): là tầng mà ở đây người dùng tiếp xúc với thiết bị, tầng này cho phép người dùng có thể tuỳ biến thêm ứng dụng vào hệ thống. 2.4. Tính năng của Zigbee Nhờ cấu trúc liên kết mạng lưới và sử dụng các thuật toán định tuyến đặc biệt, mạng ZigBee cung cấp khả năng tự phục hồi và phân phối gói tin trong trường hợp mất kết nối giữa các nút riêng lẻ (tắc nghẽn), quá tải hoặc thất bại của một số yếu Thông tin khoa học công nghệ Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san CNTT, 04 - 2019 153 tố. Khi một thiết bị mất kết nối, các tuyến thay thế vẫn còn, cho phép toàn bộ hệ thống luôn trực tuyến. Tốc độ "Gross" là 250 kbp/s. Tốc độ truyền dữ liệu trung bình, tùy thuộc vào tải mạng và số lượng truyền lại, là từ 5 đến 40 kbit/s. Trong phạm vi giải tần từ 2,4- 2,8GHz, Zigbee có 16 kênh 5 MHz. Các thiết bị ZigBee có mức tiêu thụ điện năng thấp (khoảng 150 mA khi gửi gói tin), đặc biệt là các thiết bị đầu cuối có chế độ "ngủ" chỉ tiêu tốn vài micro Ampe, cho phép các thiết bị này hoạt động đến hàng năm từ một pin AA thông thường và thậm chí với pin AAA. Mạng ZigBee dễ dàng triển khai và mở rộng dễ dàng bằng cách gắn các thiết bị bổ sung. Các thiết bị ZigBee nhỏ gọn và tương đối rẻ tiền. Các module Zigbee khá nhỏ gọn, dễ dàng tích hợp vào các thiết bị IoT. Khoảng cách giữa các máy trạm mạng là hàng chục mét trong nhà và hàng trăm mét ngoài trời. 2.5. So sánh Zigbee với Wifi và Bluetooth Bảng 1. Bảng so sánh Zigbee với buletooth, wifi và GSM [5], [7]. Zigbee 802.15,4 Bluetooth 802.15.1 Wifi 802.11b GPRS/GSM 1XRTT/CDMA Ứng dụng Giám sát và điều khiển Thay thế cáp kết nối Web, Video, Email WAN, Voice/ Data Tài nguyên hệ thống 28 kbytes 250 kbytes 1 Mbytes+ 1 Mbytes+ Số lượng node kết nối 255 8 30 1000 Tốc độ (kbytes/sec) 250 1K 11K+ 64-128 Khoảng cách kết nối (meters) 10-100 1-10 1-100 1000+ 2.6. Thực trạng module Zigbee được bán và xây dựng sẵn trên thị trường Hiện nay, không khó để tìm kiếm một module Zigbee được bán trên thị trường với giá thành khá rẻ (150.000 đ – 250.000 đ) với module xuất xứ Trung Quốc, và với module chính hãng thì giá thành khá cao (23-30$ với 1 module chính hãng của Ti trên trang web Mouser). Với module có xuất xứ Trung Quốc, chất lượng sản phẩm không cao, độ an toàn và bảo mật thông tin không được đảm bảo. Hơn nữa, những module Zigbee có sẵn trên thị trường có kích thước và hình dạng cố định, gây khó khăn trong việc thiết kế các ứng dụng IoT nhỏ gọn. Từ thực trạng trên cho thấy, cần thiết làm chủ được công nghệ Zigbee, có thể dễ dàng tích hợp vào các ứng dụng IoT, và làm giảm giá thành của sản phẩm. 3. NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ MODULE CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ - ĐỘ ẨM SỬ DỤNG KẾT NỐI ZIGBEE Học hỏi, làm chủ toàn bộ thiết kế, để dễ dàng ứng dụng vào các thiết bị truyền nhận không dây, có thể tùy chỉnh vào từng thiết bị cụ thể, làm giảm giá thành của sản phẩm là mục tiêu chính của nghiên cứu này. Công nghệ thông tin Đ. X. Ước, H. Đ. Thắng, T. T. Kiên, “Nghiên cứu, thiết kế trong lĩnh vực IoT.” 154 3.1. Lựa chọn IC cho module zigbee Hiện nay, Liên minh Zigbee (Zigbee alliance) đang thực sự lớn mạnh với hơn 400 tổ chức, thành viên. Kỹ thuật truyền thông không dây Zigbee ra đời dưới sự giám sát và bảo trợ của hơn 150 nhà sản xuất linh kiện hàng đầu thế giới. Rất nhiều nhà sản xuất đã đưa ra các IC chức năng phù hợp với tiêu chuẩn Zigbee [2] mà Liên minh Zigbee đưa ra. Dưới đây là một số nhà sản xuất tiêu biểu nhất: Atmel Atmel cung cấp vi điều khiển và các sản phẩm liên quan khác được sử dụng trong điện toán di động, điện tử công nghiệp và ô tô, và các thiết bị liên lạc. Atmel cung cấp các giải pháp không dây được chứng nhận bởi IEEE 802.15.4 ZigBee. Giải pháp ZigBee của công ty cung cấp giải pháp chip đơn, thu phát và mô-đun. BitCloud ZigBee PRO của công ty được sử dụng trong các ứng dụng chiếu sáng bao gồm chấn lưu huỳnh quang, chấn lưu HID, chấn lưu LED và điều khiển ánh sáng. NXP Semiconductors NXP Semiconductors cung cấp bộ điều khiển vi mô 32 bit (MCU) và các sản phẩm IEEE802.15.4 bao gồm bộ vi điều khiển không dây JN51xx, năng lượng thông minh ZigBee, liên kết ánh sáng, tự động hóa nhà và điều khiển từ xa. Sản phẩm ZigBee của công ty được sử dụng trong các ứng dụng tự động hóa tại nhà và xây dựng, mạng cảm biến không dây, quản lý tài sản, chăm sóc sức khỏe, điều khiển từ xa, bảo mật và cảm biến thu năng lượng và công tắc. Texas Instruments (TI) Texas Instruments cung cấp các bộ vi xử lý như bộ xử lý tín hiệu kỹ thuật số và bộ vi xử lý ứng dụng, bộ vi điều khiển và các sản phẩm kết nối cho các thiết bị điện tử để kết nối và truyền dữ liệu. Các sản phẩm kết nối hỗ trợ nhiều công nghệ không dây như Bluetooth, Wi-Fi, GPS và các tiêu chuẩn mạng không dây công suất thấp như ZigBee. Trong đó, hãng TI có diễn đàn hỗ trợ và hỗ trợ trực tuyến mạnh mẽ. Dòng IC CC2530 đã được hãng đưa ra và khá phổ biến trên thị trường. CC2530 [3] là một dạng IC system on chip (SoC) có chức năng phù hợp với chuẩn IEEE 802.15.4. Vì vậy, với các ứng dụng IoT nhỏ, ta hoàn toàn có thể sử dụng IC CC2530 vừa như một IC trung tâm, vừa làm nhiệm vụ thu phát với chuẩn Zigbee. Zigbee CC2530 kết hợp hiệu suất tuyệt vời của bộ thu phát RF hàng đầu với MCU 8051 được cải tiến, bộ nhớ flash có thể lập trình trong hệ thống, RAM 8 KB và nhiều tính năng mạnh mẽ khác. Đó là những lý do cho sự lựa chọn IC Ti-CC2530 cho thiết kế Zigbee. 3.2. Thiết kế module Zigbe dựa trên chip TI-CC2530 a. Thiết kế antenna PCB 2.4GHz Đây là kiểu antenna F đảo ngược (Inverted F Antenna – IFA) được uốn khúc. Antenna này được thiết kế phù hợp với trở kháng 50 ohm tại 2.4 GHz. Mục tiêu là đạt được độ phản xạ nhỏ hơn -10 dB trên băng tần ISM 2,4 GHz, để đảm bảo rằng hơn 90% công suất có sẵn được phân phối tới antenna. Thông tin Tạp chí Nghi b. đi kèm v CC2592 c on chip) nên không c trong trư Designer. Thi Module c Module này s Module c M        ết kế module cảm biến nhiệt độ ột Đi dây có ít l Đi dây l Đư H Gi Không đư Sau khi thi khoa h ới module Zigbee sử dụng IC CC2530 v ủa nh ờng hợp mất điện. số l ờng tín hiệu không n ạn chế đ ữa tụ bypass nguồn của IC không n ên c ảm biến nhiệt độ, độ ẩm đ ưu ọc công nghệ ứu KH&CN à s ảm biến nhiệt độ, độ ẩm đ ý trong thi ớn h Hình 3. ản xuất ử dụng nguồn 5V qua cổng microUSB k ường tín hiệu bẻ góc 90 độ, nếu có th ợc đi dây d ết kế, phủ mass GND to ần ỗ xuy ơn v ph ới đ quân s Cấu tạo antenna 2.4GHz Texas Instruments (TI) ải sử dụng th ết kế: ên Via nh Hình 4. ường nguồn v ưới thạch anh dao động. ự, ên ch Số Đặc san ất. , đ Sơ đ ạy song song với đ ộ ẩm sử dụng công nghệ ược tích hợp một cảm biến nhiệt độ, độ ẩm êm b à nh ư ồ khối kết nối àn m CNTT ất k ợc thiết kế tr ỏ h ên đi xuyên via mà h ạch l ì m ơn v , 04 (Đơn v . CC2530 là m ột IC xử lý n à vi - 20 à m . ới đ ư ì hãy làm m ệc l 19 ị mm) ột IC khuếch đại tín hiệu ư ờng nguồn để tránh nhiễu. èm theo m ên ph ờng tín hiệu. àm c ần thiết. [6] Zigbee ột IC SOC (system ào khác. ư ãy . ần mềm Altium ợt nó. đi via L1 L2 L3 L4 L5 L6 W1 W2 D1 D2 ột pin 3.7V ở sau tụ. 3.94 2.70 5.00 2.64 2.00 4.90 0.90 0.50 0.50 1.40 155 156 truy chuyên d dụng hai module Zigbee mua sẵn tr đồng module tự thiết kế, trong đó một module l dụng module tự thiết kế v cách khác nhau và trong cùng m cư phòng h Đ ền dữ liệu không dây không hề đ ờng độ tín hiệu thu “ Kết quả đo đ Kho ể khảo sát v ảng cách (m) ụng đắt đỏ v ội tr 10 Đ. X. Ư Hình 5. ư 1 5 ờng. ư a. à đánh giá chính xác ch ợc ghi lại trong bảng sau: ớc, H. Đ. Thắng, T. T. Ki Mạch nguy Module c à c 4. KH ồng kềnh. Do thời gian v à m SmartRF Studio S Trung bình Trung bình ố lần 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 ên lý ảm biến nhiệt độ, độ ẩm ẢO SÁT V ột module Zigbee c ột môi tr ên th ất l ơn gi ên, “ À ĐÁNH GIÁ ư ị tr ” do TI h Bả Module t Nghiên c ợng v ản, cần nhiều thời gian v ư ường. B ng 2 ờng với cấu trúc phần cứng t àm thi . Cư - - - - - -29,4 - - - - - -41,6 - - - à tính à kinh òn l Kết quả khả ờng độ tín hiệu thu (Db) ự sản xuất 31 29 28 29 30 43 41 41 41 42 50 49 49 ứu, thiết kế trong lĩnh vực I ại phát tín hiệu ở các k ài báo s ỗ trợ, môi tr sử ổn định của một sản phẩm ết bị thu tín hiệu, sau đó sử dụng Z phí h ử dụng phần mềm đo o sát module Z Công ngh b. igbee ạn chế, b ư Module bán s Module ờng đo l . à các thi - - - - - - - - - - - - - - - ệ thông tin ài báo s 29 28 27 30 31 29 42 40 41 41 41 41 48 49 46 ho à trong igbee o ết bị ương ảng ẵn T.” ử . Thông tin khoa học công nghệ Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san CNTT, 04 - 2019 157 4 -47 -47 5 -47 -49 Trung bình -48,4 -47,8 20 1 -55 -53 2 -53 -54 3 -55 -55 4 -54 -54 5 -55 -53 Trung bình -54,4 -53,8 30 1 -64 -63 2 -65 -62 3 -64 -65 4 -63 -65 5 -65 -63 Trung bình -64,2 -63,6 Đánh giá: Thực tế đánh giá, module tự thiết kế và module mua sẵn có chất lượng tương đương nhau. Tuy nhiên module tự thiết kế phát tín hiệu còn kém hơn module bán sẵn trên thị trường. Nguyên nhân: Do hạn chế về thiết bị và kinh phí nên module tự thiết kế sử dụng linh kiện chưa thực sự tốt, board mạch hai lớp có chất lượng trung bình, nên kích thước antenna chưa hoàn toàn chính xác, chưa cách ly tốt giữa đường tín hiệu và đường nguồn. 5. KẾT LUẬN Bài báo trình bày hoàn chỉnh về một thiết kế module Zigbee ứng dụng trong công nghệ IoT. Module Zigbee tự thiết kế có chất lượng tương đương những module bán sẵn trên thị trường. Với chất lượng mạch và linh kiện tốt, module Zigbee tự thiết kế hoàn toàn có khả năng thu – phát tốt hơn, sánh ngang với các sản phẩm hiện có trên thị trường. Đặc biệt, khi làm chủ được thiết kế, có thể mềm dẻo ứng dụng vào các thiết bị không dây trong lĩnh vực IoT và làm giảm giá thành của sản phẩm. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. “IEEE std. 802.15.4 – 2006: Wireless Medium Access Control (MAC) and Physical Layer (PHY) Specifications for Low Rate Wireless Personal Area Networks (WPANs)”, ( 2006.html) [2]. “ZigBee Standard Specification”, [3]. (https://www.zigbee.org/download/standards-zigbee-specification/) [4]. “CC2530: Second Generation System-on-Chip Solution for 2.4 GHz IEEE 802.15.4 / RF4CE / ZigBee Data Sheet”, [5]. ( [6]. Павел ИльИн, Олег Пушкарев, “СС2530 - новый ZigBee-трансивер для широкого спектра применений”, КОМПОНЕНТЫ И ТЕХНОЛОГИИ (№ 10) 2009, стр. 98-100. [7]. WiFi, Bluetooth или Zigbee – какой стандарт лучше? Công nghệ thông tin Đ. X. Ước, H. Đ. Thắng, T. T. Kiên, “Nghiên cứu, thiết kế trong lĩnh vực IoT.” 158 [8]. ( luchshe). [9]. “Small Size 2.4 GHz PCB antenna”, [10]. ( [11]. Дмитрий Панфилов, Михаил Соколов, “Введение в беспроводную технологию zigbee стандарта 802.15.4”, ЭЛЕКТРОННЫЕ КОМПОНЕНТЫ (№ 12) 2004, стр. 73-79. ABSTRACT RESEARCH, DESIGN OF WIRELESS DATA TRANSMISSION BASED ON ZIGBEE TECHNOLOGY APPLICABLE IN IoT In recent years, IoT is becoming a trend of the era, making people's lives more convenient and easier. This article focuses on designing and manufacturing wireless data transfer modules on Zigbee chips, with the goal of mastering manufacturing design technology. Self-designed data transfer modules will be compared with commercial products on the market. The comparison results show that quality is equivalent and can be applied in practice. In addition, the results will be applied to the manufacture of room temperature humidity measuring devices using Zigbee technology - one of the wireless data transfer technologies widely used in the field of IoT. Keywords: Wireless technology; Zigbee Technology; Zigbee. Nhận bài ngày 28 tháng 11 năm 2018 Hoàn thiện ngày 29 tháng 02 năm 2019 Chấp nhận đăng ngày 25 tháng 3 năm 2019 Địa chỉ: Viện Công nghệ thông tin, Viện KH-CNQS. * Email: daoxuanuoc@gmail.com.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf19_uoc_278_2150165.pdf
Tài liệu liên quan