Tài liệu Nghiên cứu thành phần hóa học vỏ quả măng cụt xanh - Đỗ Văn Đăng: Nghiên cứu thành phần hĩa học vỏ quả
măng cụt xanh
Đỗ Văn Đăng
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên; Khoa Hĩa học
Chuyên ngành: Hĩa hữu cơ; Mã số: 60 44 27
Người hướng dẫn: PGS. TS Nguyễn Văn Đậu
Năm bảo vệ: 2011
Abstract. Tổng quan về các thành phần hĩa học vỏ quả măng cụt xanh: Vài nét về
họ bứa (Clusiaceae); Cây măng cụt (Garcinia mangostana L.); Cơng dụng và các
hoạt chất sinh học. Trình bày các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp chiết và
phân tách các hợp chất trong mẫu thực vật; Các phương pháp phân tích, phân tách
và phân lập sắc ký; Các phương pháp nghiên cứu cấu trúc (các phương pháp phổ).
Tiến hành thực nghiệm nghiên cứu: Thiết bị và hĩa chất; Nguyên liệu thực vật;
Điều chế các phần chiết từ vỏ quả măng cụt xanh; Phân tích cặn GMD; Phân tích
cặn GMB; Thử hoạt tính sinh học. Trình bày kết quả và thảo luận: Điều chế các
phần chiết; Phân tích và phân tách cặn chiết diclometan (GMD); Phân tích và phân
tách cặn chiết n- BuOH; Hằng số vật lý của các ch...
9 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu thành phần hóa học vỏ quả măng cụt xanh - Đỗ Văn Đăng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu thành phần hĩa học vỏ quả
măng cụt xanh
Đỗ Văn Đăng
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên; Khoa Hĩa học
Chuyên ngành: Hĩa hữu cơ; Mã số: 60 44 27
Người hướng dẫn: PGS. TS Nguyễn Văn Đậu
Năm bảo vệ: 2011
Abstract. Tổng quan về các thành phần hĩa học vỏ quả măng cụt xanh: Vài nét về
họ bứa (Clusiaceae); Cây măng cụt (Garcinia mangostana L.); Cơng dụng và các
hoạt chất sinh học. Trình bày các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp chiết và
phân tách các hợp chất trong mẫu thực vật; Các phương pháp phân tích, phân tách
và phân lập sắc ký; Các phương pháp nghiên cứu cấu trúc (các phương pháp phổ).
Tiến hành thực nghiệm nghiên cứu: Thiết bị và hĩa chất; Nguyên liệu thực vật;
Điều chế các phần chiết từ vỏ quả măng cụt xanh; Phân tích cặn GMD; Phân tích
cặn GMB; Thử hoạt tính sinh học. Trình bày kết quả và thảo luận: Điều chế các
phần chiết; Phân tích và phân tách cặn chiết diclometan (GMD); Phân tích và phân
tách cặn chiết n- BuOH; Hằng số vật lý của các chất đã phân lập được từ các phần
chiết; Xác định cấu trúc các chất phân lập; Kết quả thử hoạt tính kháng sinh và
chống oxi hĩa của một số xanthone.
Keywords. Hĩa hữu cơ; Thành phần hĩa học; Quả măng cụt
Content
Măng cụt là một trong “mười siêu trái cây”, mệnh danh là „‟ nữ hồng trái cây‟‟, được xếp
vào nhĩm thực phẩm chức năng, chứa một lượng lớn các loại xanthon.
Xanthon hay xanthen-9H-one là chất chuyển hĩa thứ cấp được tìm thấy trong một
số họ thực vật lớn, nấm và địa y. Chúng là một trong những ngành quan trọng của hợp chất
dị vịng được oxy hĩa. Khung cơ bản của xanthon được biết đến như 9-xanthenone hay
dibenzo-γ-pyron và được sắp xếp một cách cân đối. Các nguyên tử cacbon được đánh số
theo sự thuận tiện của tổng hợp sinh học. Các nguyên tử cacbon ở vị trí từ 1-4 được đánh
số theo vịng B cĩ nguồn gốc từ shikimate, và cacbon từ 5-8 được đánh số theo vịng A cĩ
nguồn gốc từ axetat.
Luận văn đã thu được một số kết quả:
Đã xây dựng được một quy trình điều chế các cặn chiết từ vỏ quả măng cụt xanh là
diclometan và n- butanol, chứa lớp họat chất mà chúng tơi quan tâm nghiên cứu:
Ngâm chiết mẫu thực vật đã phơi khơ bằng EtOH. Để tăng hiệu suất chiết tiến
hành ngâm chiết nhiều lần, mỗi lần ngâm trong 3 ngày. Cất quay dung mơi EtOH dưới
áp suất giảm ta thu được cặn EtOH. Cặn EtOH này sau đĩ được phân bố giữa H2O và
các dung mơi hữu cơ khác nhau nhằm làm giàu các lớp chất theo độ phân cực tăng dần:
diclometan và n- butanol. Kết quả thu được hai cặn chiết: cặn diclometan(121,3g) chiếm
6.6% so với khối lượng mẫu ban đầu và cặn n- butanol(22,23g) chiếm 1.1% so với khối
lượng mẫu ban đầu.
- Đã phân tích thành phần cặn chiết diclometan và n- BuOH bằng phương pháp sắc
ký lớp mỏng. Hệ dung mơi diclometan/axeton: 22/1 hoặc n- hexan/aceton: 4/1 cho sự
phân tách tốt nhất đối với cặn chiết diclometan. Đối với cặn n- BuOH thì hệ dung mơi
cho sự phân tách tốt nhất là diclometan/metanol: 9/1.
- Phân lập được một số xanthone từ cặn chiết diclometan và n- Butanol bằng
phương pháp sắc ký cột kết hợp với kỹ thuật kết tinh lại: Gartanin, α-Mangosteen, 8-
deoxy Gartanin và 9,11- dihidroxy-5-methoxy-3,3-dimethyl-10-(3-methylbut-2-en-1-
yl)pyrano[3,2-α]xanthen-12(3H)-one.
Gartanin 8- desoxy Gartanin
α- mangosteen 9,11- dihidroxy-5-methoxy-3,3-dimethyl-10-(3-
methylbut-2-en-1-yl)pyrano[3,2-α]xanthen-
12(3H)-one
- Thử hoạt tính kháng sinh và chống oxy hĩa của hai xanthon là Gartanin và 8-
desoxy Gartanin. Kết quả cho thấy cả 2 xanthone đều cĩ hoạt tính chống oxy hĩa mạnh,
8- desoxy Gartanin cĩ hoạt tính kháng sinh mạnh đối với chủng vi sinh vật Gram(+),
đặc biệt là trên vi sinh vật Bacillus subtillis cịn D1 khơng cĩ hoạt tính này. Cả 2 xanthon
đều khơng cĩ hoạt tính kháng sinh trên chủng Gram(-) và nấm men
References :
Tài liệu tiếng Việt
1. Nguyễn Văn Đậu, Trung Thị Hương, Nguyễn Thùy Linh, Nguyễn Thị Quyên (2009),
„‟Phân lập sáu xanthon từ vỏ quả măng cụt‟‟, Tạp chí hĩa học, 47(4A), tr. 299-
303.
2.Trần Việt Hưng, Ds Lê Văn Nhân(2008),‟‟ Giá trị dinh dưỡng và dược tính của cây
măng cụt‟‟, Biên khảo nghiên cứu mới.
3. Trung Thị Hương(2008), ‘’Gĩp phần nghiên cứu hĩa thực vật của vỏ quả măng cụt
(Garcinia Mangostana L.)‟‟, Khĩa luận tốt nghiệp hệ đại học chính quy , Khoa
Hĩa học, trường Đại học KHTN, ĐHQG Hà Nội.
4. Đỗ tất Lợi(2004), „‟Cây thuốc và vị thuốc Việt nam’’, NXB Y học, tr. 429
5. Hà Diệu Ly, Phạm Đình Hùng, Harrison J. Leslie, Nguyễn D. Liên Hoa(2009), TC.
Dược học, 395 (3), tr. 25-29.
6. Tạp chí Phụ nữ Ấp Bắc(2005), số 140 (5).
Tài liệu tiếng Anh
7. Alexander J. Macleod and Nirmala M. Pieris(1982), ‘’Volatile flavour components of
mangosteen, Garcinia Mangostana’’, Phytochemistry, 21(1), pp.117-l19.
8. Ashis K.Sen, Kalyan K.Sarkar, Ptonobesh C.mazumder, Nilimabanerij, Raino
Uusvouri and Tapio, A.Hase(1982), „‟The stucture of garcinones A, B and C:
Three new xanthones from Garcinnia Mangostana‟‟, Phytochemistry, 21(7), pp.
1747-1750.
9. Bennett, G.J., Lee, H.H(1989),‟‟ Xanthones from the Guttiferae‟‟, Phytochemistry,
28, pp. 967- 998.
10. Chi- Kuan Ho, Yu- Ling Huang, Chieh- Chih Chen,(2002),‟‟Garcinone E, a xanthone
derivative, has potent cytotoxic effect against hepatocellular carcinoma cell
lines‟‟, Planta Med, 68(11), pp. 975- 979.
11. Da Re, P., Sagramora, L., Mancini, V., Valenti, P., Cima, L(1970), „‟ NMR structure
determination of some new 4-hydroxyxanthone derivatives‟‟, J.Med. Chem., 13,
pp. 574- 577.
12. Essery, J. M., O'Herron, F.A., McGregor, D.N., Bradner, W.T. J.(1976), „‟
Preparation and antitumor activities of some derivatives of 5-methoxy
sterigmatocystin‟‟, Med. Chem., 19, pp. 1339- 1342.
13. Fujio Asai, Hideki Tosa, Toshiyuki Tanaka and Munekazu Linuma(1995), „‟A
xanthone from pericarps of Garcinia Mangostana‟‟, Phytochemistry, 39(4), pp. 943-
944.
14. Geetha GopalakrisnanU, Banumathy Balaganesan(2000), „‟Two novel xanthones
from Garcinia mangostana‟‟, Fitoterapia, 71, pp. 607-609
15. Huyn-Ah Jung, Bao-Ning Su, William J.Keller, Rajendra G.Mehta, and A. Douglas
Kinghorn(2006), „‟Antioxidant Xanthones from the Pericarp of Garcinia
mangostana (Mangosteen)‟‟, J. Agric. Food Chem, 54, pp. 2077- 2082.
16. José Pedraza-Chaverri, Noemí Cárdenas-Rodríguez, Marisol Orozco-Ibarra, Jazmin
M. Pérez-Rojas(2008), „‟Medicinal properties of mangosteen
(Garcinia mangostana)‟‟, Food and Chemical Toxicology, 46, pp. 3227– 3239.
17. Krishnamoorthi Balasubkamanian and Krishnamoorthi Rajagopalan(1988), „‟Novel
xanthone from Garcinia Mangostana,structure of BR-Xanthone-A and BR-
xanthone-B‟‟, Biophysi & Biochem, 27(5), pp. 1552 - 1554.
18. Lih- Geeng Chen, Ling- Ling Yang, Ching- Chiung Wang(2008), „‟ Anti –
inflamatory activity of mangostins from Garcinia mangostana‟‟, Food and
Chemical Toxicology, 46, pp. 688- 693.
19. Limei Yu , Mouming Zhao , Bao Yang , Qiangzhong Zhao , Yueming Jiang(2007),
„‟Phenolics from hull of Garcinia mangostana fruit and their antioxidant
activities‟‟, Food Chemistry, 104 , pp.176– 181.
20. Lin, C.N., Liou, S.J., Lee, T.H., Chuang, Y.C., Won, S.J(1996), „‟Xanthone
derivatives as potential anti-cancer drugs‟‟ J.Pharm. Pharmacol, 48, pp. 539- 544.
21. Liou S.S., Shieh W.L., Cheng T.H., Won S.J., Lin C.N(1993) , ‘’Gamma-pyrone
compounds as potential anti-cancer drugs‟‟, Pharm. Pharmacol, 45, pp. 791- 794.
22. Mahabusarakam W., Proudfoot J., Taylor W., Croft K(2000), „‟ Inhibition of
lipoprotein oxidation by prenylated xanthones derived from mangostin‟‟, Free
Radic. Res, 33, pp. 643- 659.
23. Mandal S., Das P.C., Joshi P.C(1992),’’ Naturally occurring xan- thones from
terrestrial flora‟‟, J. Indian Chem. Soc. , 69,pp. 611- 636.
24. Madan B., Singh I., Kumar A., Prasad A., Raj H., Parmar V., Ghosh B(2002), „‟
Xanthones as inhibitors of microsomal lipid peroxidation and TNF-alpha induced
ICAM-1 expression on human umbilical vein endothelial cells (HUVECs),
Bioorg. Med. Chem, 10, pp. 3431- 3436.
25. Mehtab Parveen and Nizam Ud-din Khan(1988), „‟Two xanthones from Garcinia
Mangostana‟‟, Phytochemistry, 27(11), pp 3694- 3696.
26. Miwakokondo, Liliang zhang,Hongping Ji,Yan Kou and Boxin Ou(2009),
„‟Bioavailability and Antioxidant Effects of a Xanthone-Rich Mangosteen
(Garcinia mangostana) Product in Humans‟‟, J. Agric. Food Chem., 57 (19), pp.
8788–8792
27. M.M.M. Pinto, M.E. Sousa and M.S.J. Nascimento(2005), „‟Xanthone Derivatives:
New Insights in Biological Activities‟‟, Current Medicinal Chemistry, 12, pp.
2517-2538.
28. Nattaya Chairungsrilerd, Kzuya Takeuchi, Yasushi Ohizumi Shigeo Nozoe and
tomihisa Ohta(1996),‟‟ Mangostanol, a prenyl xanthone from Garcinia
Mangostana’’, Phytochemistry , 43(5), pp. 1099-1102.
29. Nilar, Lien-Hoa D. Nguyen, Ganpathi Venkatraman, Keng-Yeow Sim, Leslie J.
Harrison(2005), „‟Xanthones and benzophenones from Garcinia griffithii and
Garcinia mangostana‟‟, Phytochemistry, 66, pp. 1718- 1723.
30. Peres, V., Nagem, T.J(1997), „‟ Trioxygenated naturally occurring xanthones‟‟,
Phytochemistry, 44, pp. 191- 214.
31. Raquel A. P. Castanheiro , Artur M. S. Silva , Nạr A. N. Campos , Maria S. J.
Nascimento and Madalena M. M. Pinto(2009), „‟ Antitumor Activity of Some
Prenylated Xanthones’’, Pharmaceuticals, 2, pp. 33-43
32. R.E.Litz(2005), „‟Biotechnology of fruit and Nut crops‟‟, Biotechnology in
Agriculture Series, 29, pp. 209- 211.
33 Rewcastle GW, Atwell GJ, Li ZA, Baguley BC, Denny WA (1991), „‟ Potential
antitumor agents. 61. Structure-activity relationships for in vivo colon 38 activity
among disubstituted 9-oxo-9H-xanthene-4-acetic acids‟‟, J. Med. Chem. , 34, pp.
217- 222.
34. Rewcastle GW, Atwell GJ, Baguley BC, Calveley SB, Denny WA (1989), „‟
Potential antitumor agents. 58. Synthesis and structure-activity relationships of
substituted xanthenone-4-acetic acids active against the colon 38 tumor in vivo‟‟,
J. Med. Chem., 32, pp. 793- 799.
35. Rewcastle GW, Atwell GJ, Baguley BC, Boyd M, Thomsen LL, Zhuang L, Denny
WA (1991)‟‟ Potential antitumor agents. 63. Structure-activity relationships for
side-chain analogues of the colon 38 active agent 9-oxo-9H-xanthene-4-acetic
acid‟‟, J. Med. Chem., 34, pp. 2864- 2870.
36. Rewcastle, G.W.; Atwell, G.J.; Palmer, B.D.; Boyd, P.D.; Baguley,B.C.; Denny,
W.A(1991), „‟ Potential antitumor agents. 62. Structure-activity relationships for
tricyclic compounds related to the colon tumor active drug 9-oxo-9H-xanthene-4-
acetic acid‟‟, J. Med. Chem., 34, pp. 491- 496.
37. Ryszard Zadernowski, Sylwester Czaplicki, Marian Naczk(2009), „‟Phenolic acid
profiles of mangosteen fruits (Garcinia mangostana)‟‟, Food Chemistry, 112, pp.
685–689.
38. Sultanbawa, M.U.S(1980), „‟ Xanthonoids of tropical plants „‟, Tetrahedron, 36, pp.
1465- 1506.
39. Sunit Suksamrarn, Orapin Komutiban, Piniti Ratananukul, Nitirat Chimnoi, Nattapat
Lartpornmatulee and Apichart Suksamrarn(2006), ‘’Cytotoxic Prenylated
Xanthones from the Young Fruit of Garcinia mangostana‟‟, Chem. Pharm. Bull,
54(3) pp. 301-305.
40. Sunit Suksamrarn, Narisara Suwannapoch, Wong Phakhodee, Janthana
Thanuhiranlert, Piniti Ratananukul, Nitirat Chimnoi and Apichart
Suksamrarn(2003), ‘’Antimycobacterial Activity of Prenylated Xanthones from
the Fruits of Garcinia mangostana‟‟, Chem. Pharm. Bull, 51(7), pp. 857- 859.
41. Takenaka Y, Tanahashi T, Nagakura N, Hamada N (2000),‟‟ Production of xanthones
with free radical scavenging properties, emodin and sclerotiorin by the cultured
lichen mycobionts of Pyrenula japonica‟‟, Naturforsch. C, 55, pp. 910- 914.
42. T.R.Govindacharit, P.S.Kalyanaraman, N.Muthukumaraswamy and BR.Pai(1971),
„‟Xanthones of Garnicia mangostana Linn’’, Tetrrahedron, 27, pp. 3919-3929.
43. Valenti, P.; Da Re, P.; Rampa, A.; Montanari, P.; Carrara, M.; Cima, L. (1993), ‘’
Benzo-gamma-pyrone analogues of geiparvarin: synthesis and biological
evaluation against B16 melanoma cells‟‟, Anticancer Drug. Des., 8, pp. 349- 360.
44. Varvaresou, A; Tsotinis, A.; Valiraki, P.; Papastaikoudi, T.S(1996), „‟ Synthesis and
structure elucidation of new cytootoxic axathioxanthones‟‟, J.Heterocyclic Chem.,
33,pp. 917- 921.
45. Valenti P, Rampa A, Recanatini M, Bisi A, Belluti F, Da Re P, Carrara M, Cima
L(1997), „‟ Synthesis, cytotoxicity and SAR of simple geiparvarin analogues‟‟,
Anticancer-Drug Des., 12, pp. 443- 451.
46. Wang, T.C.; Zhao, Y.-L.; Liou, S.-S(2002). Helv. Chim. Acta, 85, pp. 1382- 1389.
47. V.Peres and T.J. Nagem(1997), „‟Trioxygenated naturally occuring xanthones‟‟,
phytochemistry, 44(2), pp. 191- 214.
48. Zhang HZ, Kasibhatla S, Wang Y, Herich J, Guastella J, Tseng B, Drewe J, Cai SX
(2004), „‟ Discovery, characterization and SAR of gambogic acid as a potent
apoptosis inducer by a HTS assay‟‟, Med. Chem. , 12, pp. 309- 317.
49. Willawan Mahabusarakam, Pichaet Wiriyachitra(1987), ‘’Chemical constituents of
Garcinia Mangostana‟‟, Journal of Natwa1 P&s, 50(3), pp. 474-478.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 23_1231_2169467.pdf