Tài liệu Nghiên cứu khảo sát thành phần, tổ chức tế vi và cơ tính của một số chi tiết trong thân - Cánh tên lửa Kh-35E: Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 55, 06 - 2018 133
NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT THÀNH PHẦN, TỔ CHỨC TẾ VI
VÀ CƠ TÍNH CỦA MỘT SỐ CHI TIẾT TRONG THÂN-CÁNH
TÊN LỬA Kh-35E
Vũ Ngọc Toán*, Đinh Văn Long, Nguyễn Thị Hương,
Phùng Khắc Nam Hồ, Ngô Văn Hoành
Tóm tắt: Bài báo này giới thiệu kết quả nghiên cứu khảo sát thành phần hóa học,
tổ chức tế vi và cơ tính của các chi tiết gồm vít gá lắp đầu nổ vào khoang 2 (vít gá),
vấu treo quả đạn (giá treo), pittong trong cánh lái (pittong cánh) và chốt pittong. Kết
quả nghiên cứu cho thấy các chi tiết trên được chế tạo từ thép hợp kim tương đương
mác 30XГCA và 20X13 của Nga. Tổ chức tế vi ở dạng xoocbit và trustit.
Từ khóa: Tên lửa Kh35-E; Thân-cánh tên lửa; Thép hợp kim.
1. MỞ ĐẦU
Tên lửa đất đối hải Kh-35 và tổ hợp tên lửa hải đối hải “Uran” được Liên Xô thiết kế
chế thử từ những năm 1980 nhằm trang bị cho các tàu chiến cỡ nhỏ và cỡ trung bình.
Trong đó, thân-cánh có cấu trúc dạng khung với nhiề...
6 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu khảo sát thành phần, tổ chức tế vi và cơ tính của một số chi tiết trong thân - Cánh tên lửa Kh-35E, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 55, 06 - 2018 133
NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT THÀNH PHẦN, TỔ CHỨC TẾ VI
VÀ CƠ TÍNH CỦA MỘT SỐ CHI TIẾT TRONG THÂN-CÁNH
TÊN LỬA Kh-35E
Vũ Ngọc Toán*, Đinh Văn Long, Nguyễn Thị Hương,
Phùng Khắc Nam Hồ, Ngô Văn Hoành
Tóm tắt: Bài báo này giới thiệu kết quả nghiên cứu khảo sát thành phần hóa học,
tổ chức tế vi và cơ tính của các chi tiết gồm vít gá lắp đầu nổ vào khoang 2 (vít gá),
vấu treo quả đạn (giá treo), pittong trong cánh lái (pittong cánh) và chốt pittong. Kết
quả nghiên cứu cho thấy các chi tiết trên được chế tạo từ thép hợp kim tương đương
mác 30XГCA và 20X13 của Nga. Tổ chức tế vi ở dạng xoocbit và trustit.
Từ khóa: Tên lửa Kh35-E; Thân-cánh tên lửa; Thép hợp kim.
1. MỞ ĐẦU
Tên lửa đất đối hải Kh-35 và tổ hợp tên lửa hải đối hải “Uran” được Liên Xô thiết kế
chế thử từ những năm 1980 nhằm trang bị cho các tàu chiến cỡ nhỏ và cỡ trung bình.
Trong đó, thân-cánh có cấu trúc dạng khung với nhiều mối hàn chịu lực đã được xử lý
nhiệt, thiết kế mang tính khí động học, có độ cứng cao, bền nhiệt và bền môi trường.
Chúng cho phép bảo quản, chịu được tác động của môi trường phát sinh trong quá trình
khai thác tên lửa, đồng thời đảm bảo kín bụi, kín khí, cách ẩm, bảo vệ các thiết bị điện tử
khỏi tác động của trường điện từ [1-2].
Các chi tiết vít gá, giá treo, pittong cánh, chốt pittong thuộc thân-cánh của tên lửa Kh-
35E đều được chế tạo từ nhóm thép hợp kim. Trong thành phần của các loại thép này
thường chứa các nguyên tố hợp kim như: Cr, Ni, Mn, Si, Mo, W, Ti, Co, Nb... So với thép
cacbon, các loại thép hợp kim này có cơ tính cao hơn. Ngoài ra, tính chịu nóng, khả năng
chống ăn mòn cũng được cải thiện rõ rệt [3-4].
Hiện nay, chúng ta đang có chủ chương hợp tác với Liên bang Nga về việc chuyển giao
công nghệ chế tạo tên lửa Kh-35E và từng bước nghiên cứu thiết kế, chế tạo loại tên lửa
này. Do vậy, nghiên cứu khảo sát thành phần và tính năng cơ lý của các mẫu vật liệu cơ
bản trong tên lửa Kh-35E là một bước cơ sở quan trọng, có ý nghĩa thực tế cao, định
hướng cho các nghiên cứu thiết kế, chế thử trong các giai đoạn tiếp theo.
Bài báo này trình bày một số kết quả nghiên cứu đánh giá thành phần hóa học, tổ chức
tế vi và độ cứng của các chi tiết vít gá, giá treo, pittong cánh, chốt pittong trong thân cánh
của tên lửa Kh-35E.
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1. Vật tư
Các chi tiết sử dụng để nghiên cứu khảo sát thành phần hóa học, tổ chức tế vi và độ
cứng trong thân-cánh của tên lửa Kh-35E bao gồm:
Vít gá lắp đầu nổ vào khoang: 04 chi tiết, các chi tiết được ký hiệu theo thứ tự lần lượt
là vít gá 1, vít gá 2, vít gá 3 và vít gá 4.
Vấu treo quả đạn: 03 chi tiết, các chi tiết được kí hiệu theo thứ tự lần lượt là giá treo 1,
giá treo 2 và giá treo 3.
Pittong trong cánh lái: 04 chi tiết, các chi tiết được kí hiệu theo thứ tự lần lượt là
pittong cánh 1, pittong cánh 2, pittong cánh 3, pittong cánh 4.
Chốt pittong: 04 chi tiết, các chi tiết được kí hiệu theo thứ tự lần lượt là chốt pittong 1,
chốt pittong 2, chốt pittong 3, chốt pittong 4.
Hóa học & Kỹ thuật môi trường
V. N. Toán, , N. V. Hoành, “Nghiên cứu khảo sát thành phần tên lửa Kh-35E.” 134
Các chi tiết này được lấy ra sau quá trình tháo rời các chi tiết ở thân cánh của tên lửa
Kh-35E. Do các chi tiết trên được tháo ra từ một quả tên lửa Kh-35E duy nhất, yêu cầu
không phá hủy mẫu nên quá trình nghiên cứu đánh giá thành phần hóa học, tổ chức tế vi
và độ cứng được tiến hành bằng phương pháp phân tích không phá hủy.
2.2. Phương pháp và thiết bị nghiên cứu đánh giá
Phương pháp phân tích quang phổ phát xạ trên thiết bị PMI Master Plus, Mỹ theo tiêu
chuẩn ASTM E415-08 tại Trung tâm đánh giá hư hỏng vật liệu (COMFA), Viện Khoa học
Vật liệu/Viện Hàn lâm KH-CN Việt Nam.
Phương pháp hiển vi kim tương được thực hiện trên kính hiển vi AXIOVERT 40
MAT theo tiêu chuẩn ASTM E407-07 với bộ đo độ cứng tế vi MHT-10 của Đức tại
Trung tâm đánh giá hư hỏng vật liệu (COMFA), Viện Khoa học Vật liệu/Viện Hàn lâm
KH-CN Việt Nam.
Độ cứng được thực hiện trên thiết bị AVK-C0/Mitutoyo (Nhật Bản) tại Trung tâm đánh
giá hư hỏng vật liệu (COMFA), Viện Khoa học Vật liệu/Viện Hàn lâm KH-CN Việt Nam.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả phân tích các vít gá và giá treo
Bốn chi tiết vít gá được phân tích thành phần theo phương pháp quang phổ phát xạ. Kết
quả được chỉ ra trong bảng 1.
Bảng 1. Thành phần hóa học của các chi tiết vít gá (%).
Loại mẫu
Chỉ tiêu
C Mn Cr Cu Ni Mo
Vít gá 1 0,29656 1,1053 0,98027 0,10224 0,09956 0,03615
Vít gá 2 0,28126 1,0704 1,0002 0,10630 0,10029 0,03261
Vít gá 3 0,28063 1,0734 0,99726 0,10901 0,10119 0,03338
Vít gá 4 0,28295 1,0899 0,98577 0,10075 0,09791 0,03343
Loại mẫu
Chỉ tiêu
V Al Si P S Fe
Vít gá 1 0,02307 0,06229 1,1039 0,01438 0,00904 Còn lại
Vít gá 2 0,02306 0,07014 1,1071 0,01725 0,00822 Còn lại
Vít gá 3 0,02238 0,06772 1,1024 0,01688 0,00773 Còn lại
Vít gá 4 0,02274 0,06401 1,0822 0,01426 0,00961 Còn lại
Bảng 2. Thành phần hóa học của các chi tiết giá treo (%).
Loại mẫu
Chỉ tiêu
C Mn Cr Cu Ni Mo
Giá treo-1 0,28883 0,89848 0,86339 0,09186 0,07258 0,02511
Giá treo-2 0,28770 0,89524 0,87094 0,10623 0,07060 0,02418
Giá treo-3 0,28612 0,90186 0,87045 0,10505 0,07009 0,02468
Loại mẫu
Chỉ tiêu
V Al Si P S Fe
Giá treo-1 0,02076 0,03713 1,0160 0,01395 0,00642 Còn lại
Giá treo-2 0,01895 0,03609 1,0082 0,01243 0,00611 Còn lại
Giá treo-3 0,01895 0,03790 1,0019 0,01307 0,00619 Còn lại
Đối chiếu với tiêu chuẩn ΓOCT 4543-71 thì thành phần của 04 chi tiết vít gá và 03 chi
tiết giá treo tương ứng với cùng một loại thép mác 30XГCA. Ba nguyên tố hợp kim chính
của loại thép này là Cr, Mn, Si với thành phần mỗi loại khoảng 1 %. Mn và Si là hai
Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 55, 06 - 2018 135
nguyên tố ảnh hưởng mạnh đến độ cứng và độ bền nhưng lại làm xấu độ dẻo và độ dai của
ferit, chính vì vậy, trong hợp kim này, 2 nguyên tố Mn và Si thường giới hạn không quá 1
2%. Nguyên tố Cr có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng hóa bền ferit nhưng không làm
giảm mạnh độ dẻo dai của ferit, thậm chí khi hàm lượng Cr 1% độ dẻo dai của ferit còn
tăng. Thành phần P và S 0,025%, chứng tỏ đây là nhóm thép chất lượng cao. Các
nguyên tố tạp chất Cu, Ni, V, Mo, Al với hàm lượng nhỏ không ảnh hưởng nhiều đến chất
lượng thép. Hàm lượng Al > 0,05% cho thấy, thép này có sử dụng Al để khử oxy trong
quá trình tinh luyện. Với sự có mặt đồng thời của Cr và Mn, khi ram thép dễ xảy ra hiện
tượng ròn ram. Để khắc phục hiện tượng này, sau khi ram cần làm nguội nhanh trong dầu
hoặc nước [5-6]. Công nghệ gia công cơ khí đối với loại thép này là biến dạng nóng (rèn,
dập, ép miết ).
Tiến hành phân tích tổ chức tế vi và đo độ cứng 04 chi tiết vít gá và 03 chi tiết giá treo.
Kết quả chỉ ra trong bảng 3 và hình 1.
Bảng 3. Độ cứng trung bình của các chi tiết vít gá và giá treo.
Chỉ tiêu
Chi tiết
Vít gá
1
Vít gá
2
Vít gá
3
Vít gá
4
Giá
treo-1
Giá
treo-
2
Giá
treo-
3
Độ cứng
trung
bình
(HV)
275 328 281 301
283
280
335
Kết hợp độ cứng và ảnh tổ chức tế vi của 04 chi tiết vít gá, 03 chi tiết giá treo có thể
nhận thấy rằng tổ chức điển hình của các loại thép này là xoocbit. Tổ chức này được hình
thành khi ram mactenxit ở nhiệt độ cao 600 650oC, đảm bảo cho chi tiết có giới hạn bền
và giới hạn chảy đủ cao trong khi độ dai va đập vẫn được đảm bảo. Vì vậy, có thể dự đoán
phương pháp xử lý nhiệt đối với các chi tiết vít và giá treo là tôi 860 880oC, nguội trong
dầu và ram cao 600 650oC sau đó nguội nhanh trong dầu hoặc nước.
Vít gá 1 Vít gá 2 Vít gá 3 Vít gá 4
Hình 1. Ảnh tổ chức tế vi của 04 chi tiết vít gá và 03 chi tiết giá treo, 500x.
3.2. Kết quả phân tích các pittong cánh và chốt pittong
Phân tích thành phần hóa học các chi tiết pittong cánh và chốt pittong bằng phương
pháp quang phổ phát xạ. Kết quả chỉ ra trong bảng 4 và bảng 5.
Giá treo 1 Giá treo 2 Giá treo 3
Hóa học & Kỹ thuật môi trường
V. N. Toán, , N. V. Hoành, “Nghiên cứu khảo sát thành phần tên lửa Kh-35E.” 136
Bảng 4. Thành phần hóa học (%) và độ cứng (HV) của các chi tiết pittong cánh.
Loại mẫu
Chỉ tiêu
C Mn Cr Cu Ni Mo V Al
Pittong
cánh 1
0,1970 0,2760 13,3000 0,1010 0,4240 0,0270 0,0260 0,0339
Pittong
cánh 2
0,2030 0,2700 13,5000 0,0979 0,4140
<
0,0050
0,0270 0,0246
Pittong
cánh 3
0,1980 0,2610 13,2000 0,0946 0,4230
<
0,0050
0,0253 0,0257
Pittong
cánh 4
0,2100 0,4340 13,6000 0,1520 0,3570 0,0653 0,0290 0,0454
Loại mẫu
Chỉ tiêu
Co Si Nb Ti P S Fe
Độ
cứng
HV
Pittong
cánh 1
0,0180 0,2640 0,0399 0,0093
<
0,0010
<
0,0010
Còn
lại
252
Pittong
cánh 2
0,0193 0,2530 0,0465 0,0094
<
0,0010
<
0,0010
Còn
lại
247
Pittong
cánh 3
0,0152 0,2530 0,0393 0,0093
<
0,0010
<
0,0010
Còn
lại
252
Pittong
cánh 4
0,0175 0,4470 0,0465 0,0116
<
0,0010
<
0,0010
Còn
lại
338
Bảng 5. Thành phần hóa học (%) và độ cứng (HV) của các chi tiết chốt pittong.
Loại mẫu
Chỉ tiêu thành phần hóa học (%)
C Mn Cr Cu Ni Mo V Al
Chốt
pittong 1
0,1960 0,4790 13,7000 0,1470 0,3010 0,0609 0,0244 0,0365
Chốt
pittong 2
0,2080 0,4380 13,8000 0,1400 0,3240 0,0581 0,0292 0,0358
Chốt
pittong 3
0,2040 0,4840 13,5000 0,1130 0,2920 0,0489 0,0235 0,0464
Chốt
pittong 4
0,2100 0,4340 13,6000 0,1520 0,3570 0,0653 0,0290 0,0454
Loại mẫu
Chỉ tiêu
Co Si Nb Ti P S Fe
Độ
cứng
HV
Chốt
pittong 1
0,0148
0,443
0
0,0550 0,0146
<
0,0010
<
0,0010
Còn
lại
342
Chốt
pittong 2
0,0186
0,440
0
0,0458 0,0098
<
0,0010
<
0,0010
Còn
lại
341
Chốt
pittong 3
0,0136
0,412
0
0,0403 0,0103
<
0,0010
<
0,0010
Còn
lại
338
Chốt
pittong 4
0,0175
0,447
0
0,0465 0,0116
<
0,0010
<
0,0010
Còn
lại
339
Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 55, 06 - 2018 137
Từ kết quả phân tích thành phần hóa học tại bảng 4 và bảng 5 cho thấy, vật liệu chế tạo
04 chi tiết pittong cánh và 04 chi tiết chốt pittong tương đương mác 20X13 của Nga theo
ΓOCT 5632-72. Ngoài cacbon, thành phần hợp kim chính của thép này là Cr. Hàm lượng
Cr cao để tạo cho thép có tổ chức pha autenit dư và mactenxit. Thép này có tính chất
chống ăn mòn tốt, thuộc nhóm thép không gỉ mactenxit. Chúng thường sử dụng để làm
những chi tiết có độ dẻo cao, chịu tải trọng va đập, những chi tiết chịu môi trường xâm
thực yếu [5, 7, 8]. Loại thép này đạt được tính ổn định chống ăn mòn cao nhất sau khi tôi,
ram và đánh bóng.
Ảnh tổ chức tế vi của 04 chi tiết pittong cánh và 04 chi tiết chốt pittong trong thân cánh
tên lửa Kh-35E được chỉ ra trong hình 2.
Pittong cánh 1 Pittong cánh 2 Pittong cánh 3 Pittong cánh 4
Chốt pittong 1 Chốt pittong 2 Chốt pittong 3 Chốt pittong 4
Hình 2. Ảnh tổ chức tế vi của mẫu pittong cánh và chốt pittong, 500x.
Từ kết quả ở hình 2 và độ cứng trung bình cho thấy các chi tiết pittong cánh 1, pittong
cánh 2, pittong cánh 3, pittong cánh 4 có tổ chức xoocbit. Tổ chức này được tạo ra sau khi
ram mactenxit ở nhiệt độ cao 600 650oC. Các chi tiết chốt pittong 1, chốt pitong 2, chốt
pittong 3, chốt pittong 4 đều có tổ chức dạng trustit. Tổ chức này được tạo thành khi ram
mactenxit ở nhiệt độ trung bình 400 600oC [8,9].
4. KẾT LUẬN
Thành phần hóa học, tổ chức tế vi và độ cứng của 15 chi tiết gồm: 04 chi tiết vít gá, 03
chi tiết gá treo, 04 chi tiết pittong cánh và 04 chi tiết chốt pittong đã được phân tích. So
sánh các kết quả thu được với ΓOCT 4543-71 và ΓOCT 5632-72 nhận thấy các chi tiết này
đều được chế tạo từ các mác thép 30XГCA và 20X13 của Liên bang Nga. Tổ chức tế vi
của các chi tiết vít gá, giá treo, pittong cánh có dạng xoocbit còn chốt pittong có dạng
trustit. Những kết quả nghiên cứu nhận được mang tính chất cơ sở, có ý nghĩa tham khảo
và định hướng cho các nghiên cứu thiết kế chế tạo sau này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Văn Thọ, “Giới thiệu tổ hợp tên lửa uran-E”, Trung tâm KHKT-CNQS, Hà
Nội, (2004).
[2]. Nguyễn Thế Phiệt, “Lý thuyết động cơ tên lửa”, Học viện Kỹ thuật quân sự (1995).
[3]. Christopher F. Foss, “Jane’s armour and artillery”, Sentinel House, UK, (2003-2004).
[4]. C.И. Х. Фахрутдинов, А. В. Котельников, “Конструкция ипроектирование
Hóa học & Kỹ thuật môi trường
V. N. Toán, , N. V. Hoành, “Nghiên cứu khảo sát thành phần tên lửa Kh-35E.” 138
ракетных двигателей твердого топлива: Учебник для машиностроительных
вузов”, М. Машиностроение, (1987).
[5].
[6].
[7].
[8].
[9].
B. Г. Александров, Б. И. Базанов, “Справочник по авиационным материалам и
технологии их применения”, M. Траиспорт, (1979).
Gost 4543-71, “Kết cấu thép hợp kim, thông số kỹ thuật”.
Gost 5632-72, “Thép hợp kim cao và các hợp kim chống ăn mòn, chịu lửa, chịu
nhiệt”.
Nghiêm Hùng, “Kim loại học và nhiệt luyện”, NXB ĐH và THCN, (1979).
Lê Công Dưỡng, “Vật liệu học”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, (1997).
ABSTRACT
RESEARCHING IN CHEMICAL COMPOSITION, MICROSCOPIC STRUCTURE
AND MECHANICAL PROPERTIES OF SOME DETAILS
IN BODY-WING LAUNCHER Kh-35E
In this paper, results of studies evaluating the chemical composition,
microscopic structure and mechanical properties of the body-wing details including
set screw, pylon, piston pin, piston wing in the body-wing of the rocket launcher Kh-
35E are introduced. The analysis results show that the details are made from alloy
steel mark 30XГCA and 20X13, there was microscopic structure transformation in
xoocbite and trustite.
Keywords: Kh-35E rocket; Body-wing rocket; Steel alloy.
Nhận bài ngày 18 tháng 4 năm 2018
Hoàn thiện ngày 30 tháng 5 năm 2018
Chấp nhận đăng ngày 08 tháng 6 năm 2018
Địa chỉ: Viện Hóa học - Vật liệu, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự.
*Email: vntoanchem@gmail.com.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 15_toan_6472_2150461.pdf