Tài liệu Nghiên cứu khả năng gây độc tế bào ung thư in vitro và độc tính cấp đường uống của bài thuốc bạch hoa xà – bán chi liên: Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018
136
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG GÂY ĐỘC TẾ BÀO UNG THƯ IN VITRO
VÀ ĐỘC TÍNH CẤP ĐƯỜNG UỐNG CỦA BÀI THUỐC BẠCH HOA XÀ –
BÁN CHI LIÊN
Nguyễn Phương Nam*, Nguyễn Thị Mỹ Nương **, Võ Đình Hưng*, Đỗ Tân Khoa*,
Dương Hồng Tố Quyên*
TÓM TẮT
Tình hình chung và mục tiêu nghiên cứu: Bài thuốc Bạch hoa xà – Bán chi liên đã được sử dụng chữa ung
thư lâu đời trong dân gian nhưng chưa có dữ liệu khoa học rõ ràng. Do đó trong nghiên cứu này chúng tôi xác
định tác động kháng ung thư in vitro và đánh giá độc tính cấp của bài thuốc.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tác động gây độc tế bào ung thư Hep G2 và MCF-7 của cao chiết
nước và cao cồn 45 % của bài thuốc được xác định bằng phương pháp SRB. Cao chiết tiềm năng được tiếp tục
đánh giá độc tính cấp trên chuột và chuẩn hóa cao theo tiêu chuẩn của Dược điện Việt Nam.
Kết quả: Cao cồn 45% có khả năng gây độc trên dòng tế bào Hep G2, MCF- 7 hiệu quả hơn cao nước với
IC5...
8 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 205 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu khả năng gây độc tế bào ung thư in vitro và độc tính cấp đường uống của bài thuốc bạch hoa xà – bán chi liên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018
136
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG GÂY ĐỘC TẾ BÀO UNG THƯ IN VITRO
VÀ ĐỘC TÍNH CẤP ĐƯỜNG UỐNG CỦA BÀI THUỐC BẠCH HOA XÀ –
BÁN CHI LIÊN
Nguyễn Phương Nam*, Nguyễn Thị Mỹ Nương **, Võ Đình Hưng*, Đỗ Tân Khoa*,
Dương Hồng Tố Quyên*
TÓM TẮT
Tình hình chung và mục tiêu nghiên cứu: Bài thuốc Bạch hoa xà – Bán chi liên đã được sử dụng chữa ung
thư lâu đời trong dân gian nhưng chưa có dữ liệu khoa học rõ ràng. Do đó trong nghiên cứu này chúng tôi xác
định tác động kháng ung thư in vitro và đánh giá độc tính cấp của bài thuốc.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tác động gây độc tế bào ung thư Hep G2 và MCF-7 của cao chiết
nước và cao cồn 45 % của bài thuốc được xác định bằng phương pháp SRB. Cao chiết tiềm năng được tiếp tục
đánh giá độc tính cấp trên chuột và chuẩn hóa cao theo tiêu chuẩn của Dược điện Việt Nam.
Kết quả: Cao cồn 45% có khả năng gây độc trên dòng tế bào Hep G2, MCF- 7 hiệu quả hơn cao nước với
IC50 là 0,61 ± 0,01 (Hep G2) và 0,38 ± 0,01 (MCF-7) mg/mL. Cao chiết cồn 45 % không thể hiện độc tính cấp trên
chuột thử nghiệm với liều tối đa 21,18 g cao/kg chuột, tương ứng với 18,20 g cao chiết/kg.
Kết luận: Kết quả nghiên cứu cho thấy bài thuốc có khả năng gây độc trên dòng tế bào Hep G2 và MCF-7 và
không gây độc trên chuột ở liều 21,18 g/kg chuột. Kết quả của đề tài là cơ sở để tiến hành nghiên cứu tiếp theo
trên in vivo.
Từ khóa: Bạch hoa xà, Bán chi liên, độc tính tế bào, độc tính cấp.
ABSTRACT
IN VITRO ANTICANCER ACTIVITY AND IN VIVO ACUTE TOXICITY OF BẠCH HOA XÀ –
BÁN CHI LIÊN REMEDY
Nguyen Phuong Nam, Nguyen Thi My Nuong, Vo Dinh Hung, Do Tan Khoa, Duong Hong To Quyen
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 22 - No 5- 2018: 136 – 141
Background and Objectives: The remedy of Hedyotis diffusa and Scutellaria barbata is empirically used for
cancer treatment, but the scientific data has not been clear. In this study we identified in vitro anticancer activity
and acute toxicity of this remedy.
Materials and Methods: The in vitro anticancer activity of aqueous and 45% ethanol extract of the remedy
was determined by SRB assay on Hep G2 and MCF-7 cells. The potential extract was performed the in vivo acute
toxicity and evaluated the criteria for quality control following Vietnamese Pharmacopoeia guideline
Results: The result of SRB assay showed that ethanol extract had a cytotoxicity on Hep G2 and MCF-7 cell
line higher aqueous extract with IC50 0.61 ± 0.01 (Hep G2) and 0.38 ± 0.01 (MCF-7) mg/mL. There was no
mortality was observed in mice at Dmax 21.18 g extract/kg body weight corresponding to 18.20 g plant
powder/kg. The remedy was quality control.
Conclusions: The 45 % ethanol extract expressed the antiproliferation on Hep G2 and MCF-7 cells and no
toxicity in mice at 21.18 g/kg. The further studies should be done to confirm in vivo anticancer activity of this extract.
Keywords: Hedyotis diffusa, Scutellaria barbata, cytotoxicity, acute toxicity.
Bệnh viện Y học Cổ truyền TP. HCM ** ĐH Khoa học tự nhiên TP. HCM
Tác giả liên lạc: Ths. DS. Dương Hồng Tố Quyên ĐT: 0941791133 Email: dsduongquyen@gmail.com
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học
137
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư là bệnh có nguy cơ tử vong cao
mang lại nhiều gánh nặng cho bản thân, gia đình
người bệnh và xã hội. Hiện nay, phẫu thuật, xạ
trị và hóa trị là các phương pháp dùng trong
điều trị ung thư nhằm tiêu diệt hoặc loại bỏ trực
tiếp khối u. Tuy nhiên các phương pháp này
thường gây ra những tác dụng phụ, làm cơ thể
bệnh nhân suy yếu nghiêm trọng, gây đau đớn,
suy nhược(7).
Y học cổ truyền (YHCT) quan niệm sự
hình thành khối u là hậu quả của khí trệ,
huyết ứ, đàm ứ, thấp trệ, nhiệt độc nội uẩn,
chính khí hư tổn. Do đó nguyên tắc điều trị
của YHCT là dưỡng chính khí, giải tà khí; điều
chỉnh âm dương; bồi bổ cơ thể; giải khí thông
huyết; thanh nhiệt giải độc; nhuyễn kiên tán
kết; dưỡng âm thanh nhiệt và kiện tỳ ích thận,
trong đó lấy nguyên tắc dưỡng chính khí, bồi
bổ cơ thể là chính(7,8).
Bán chi liên và Bạch hoa xà là hai vị chính
trong nhiều bài thuốc hỗ trợ điều trị ung thư
được sử dụng trong dân gian từ rất lâu. Bài
thuốc chữa u ác, ung thư gan ở thời kỳ đầu: Bạch
hoa xà 80 g, Bán chi liên 40 g đã được đông y sử
dụng rất nhiều(5), do nguồn nguyên liệu có giá rẻ
và dễ tìm. Tuy nhiên, vấn đề sử dụng dược liệu
như Bạch hoa xà thường nhầm lẫn với Phòng
hoa xà cũng là vấn đề đang quan tâm, ảnh
hưởng đến hiệu quả điều trị(5). Bên cạnh đó, ở
nước ta chưa có công trình nghiên cứu có hệ
thống về cơ sở khoa học chữa bệnh của bài thuốc
này. Do đó, đề tài bước đầu nghiên cứu tác động
kháng ung thư in vitro và khảo sát độc tính cấp
của bài thuốc này nhằm củng cố thêm cơ sở cho
việc sử dụng bài thuốc trong tương lai.
PHƯƠNG TIỆN-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Bán chi liên (Radix Scutellariae) đã phơi khô
được định danh bởi TS. Võ Văn Lẹo thuộc
trường ĐH Y Dược Tp.HCM, với độ ẩm (10,1%),
tro toàn phần (7,4%), chất chiết được trong dược
liệu (6,2%). Bạch hòa xà (Herba Hedyotidis diffusae)
đã phơi khô được kiểm tra đạt chất lượng theo
DĐVN IV. Cả hai dược liệu trên được cung cấp
bởi Bệnh viện Y học cổ truyền Tp. HCM.
Động vật – tế bào thí nghiệm
Dòng tế bào ung vú MCF-7 và dòng tế bào
ung thư gan Hep G2 do công ty ATCC, Hoa Kỳ
(the American Type Culture Collection) cung
cấp và được nuôi trong môi trường E’MEM có
bổ sung L-glutamine (2 mM), HEPES (20 mM),
amphotericin B (0,025 µg/ml), penicillin G (100
UI/ml), streptomycin (100 µg/ml), 10% (v/v)
huyết thanh bào thai bò và ủ ở 37oC, 5 % CO2.
Các tế bào được nuôi cấy và bảo quản tại
phòng thí nghiệm Sinh học phân tử, Bộ môn
Di truyền, trường ĐH Khoa học Tự nhiên
TP.HCM. Các tế bào sử dụng cho thử nghiệm
thuộc thế hệ từ P4 đến P20.
Chuột nhắt trắng, phái đực chủng DDY
khỏe mạnh, 5 - 6 tuần tuổi trọng lượng 22 ± 2
g, mua tại Viện Pasteur TP.HCM. Chuột được
nuôi ổn định 1 tuần trước thử nghiệm trong
môi trường nhiệt độ phòng 28oC – 30oC và chu
trình 12 giờ sáng tối. Chuột được cho uống
nước và ăn cám viên do viện Vắc xin và sinh
phẩm y tế Nha Trang cung cấp.
Dung môi – hóa chất, trang thiết bị
Dung môi dùng trong chiết xuất và sắc ký
lớp mỏng: chloroform, methanol, n-butanol, n-
hexan, ethyl acetat (đạt tiêu chuẩn dùng cho sắc
ký), ethanol (công nghiệp). Các hóa chất dùng
cho định tính thành phần hóa học được pha chế
theo Dược điển Việt Nam IV.
Các hóa chất nuôi cấy tế bào và thử nghiệm
hoạt tính gây độc tế bào ung thư: môi trường
E’MEM, huyết thanh, L-glutamine, penicillin,
amphotericin, trypsin, sulforhodamine B (SRB)
được mua từ Sigma. Các loại muối PBS, HEPES,
NaHCO3, EDTA, Tris, trichloroacetic acid, acid
acetic được mua từ Merck.
Máy móc, trang thiết bị: Cân điện tử, cân đo
độ ẩm, tủ sấy, bếp cách thủy, máy cô quay chân
không, kính hiển vi. Tủ cấy, tủ nuôi tế bào, kính
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018
138
hiển vi soi ngược, máy đọc đĩa.
Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu thực nghiệm được xử lý thống kê
bằng công cụ phân tích số liệu (Data analysis)
của Microsoft Excel, so sánh giá trị trung bình
bằng phương pháp thống kê sử dụng phép kiểm
t- Student.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế thực nghiệm, đo lường độc lập.
Chiết xuất cao
Quy trình chiết cao n ớ{
Fạ sh:h a0xâ 100 rà Bán cpi liêb 650 đei tár
vhönp fột dhô,0c`o2n ớc dàk dỷ0lề fược liệi %
nưỗc>(-:7). Ngêm030 phàt4 kắc nấc `ưểc lận01,
Vã(d ợo ~iểu(cjo tmế| jưộc&vúo<sầc lần"2* phu
|ịch chiảt"lần,2* Cô cåcz thủy0dể c` ch ết zần *,
cân*kloạno 9/' {ho tiắp"dịch shmết lần = ràk,.cô
āếj cau đặo.
Quy0tvình(cjiặt$xuất cao cồj 05%
Jạeh*hga(xà =00 g,,Bán cri liêj *5$ e đe} báf
bhènh jộ~ thô, n{ấm oiểt.vởi0cể n 45% the tỷ(lỉ
lưực$liệw `ung$mði (+:15). Chiết*ngấi {iịt< dịsh
chiẹt tdu(đ ợa đek eô thu(hối0dune môy uaa
đó0cæ sáeh&tdủy đếr cao đặc.Kfảm áf
roắt:týnr gâ} āộq trên(tế nàg ~ằbg2pxư nu
thûp Sulforhmdaming @ 4SBB)
Kfả m áf roắt:týnr gâ} āộq trên(tế nàg
~ằbg2pxư nu thûp Sulforhmdaming @ 4SBB)
Zế bêo"Hup G2 nà MQF-7$đượk ~uèi$trên
lhững āĩe b聵 öi0cấy"96 kiẽne fớm aật āộ414.00
tế bào/gmếdg. [au :42gyờ nqô{ {ấ}, qeầv xhồ
lế,bào được ợ fớ aa} chkế | fà |hwốc ỏ cág
nồ~g*đồ hặo$sñt"tvojg 48 kiỏ.8Pvotekn tổng
dừ,tẵ |àq thụ hghiỗm0đ ợc {ố đớnh
nằng81$0"µl du~g"dịct Trycxl roace|is icmd
(Uepcs) 52%,lạnp trgnw =,5 h, seu đã rửa loắi$bọ
hung(dọcz `à đọ chô. Nluớm"tế bào rớa )08
³L$dqng tịch>SRB 0,2% 8Skgma –.S-402- tring >0
pzú|, sau đó xử noại"SFB txừa hà,đề khâ.0Cho
vào2mềi2giếlg(260*µl Trks 10 wM (\ r meg{) đỉ
lòq hah xheốa ~hiộo. Kết<quả4đ ợg ĕọg
`ằlg0mõy>ERIIA r{adez (B}otei) ở hai,b ớk
sófg64922ni rà 6:0 n}.0Phần trām"gäy$đổc8tắ bà}
*I%) đ ợc tí~h theo wô~g thứg 1!(OD
mẫu0tbí0nkhiệ}/_D mấu đềi(cxứpg=) x,100. Giý
trớ GC;0&được tí~h0bẩng thạn¤mểm$Gralhpad
Tr}sa.4Cem~tetheail $Calfi{chea) đượe qử*dụng
dàe ihỡng dư no ciể m s át aự ổl
địth8cụa$qqi(tzìjh qaa(céc0lần lòm Error! Reference source
not found.),
Hás ĉịnh0đớc tïnh cấp đưỏn{ uống LX54 &leềy
|àe chặt85(%0độnw tậd vhợ ng`iễm7( DEB ORef52
44804? \r"\r X*&MERME^OZMET.Error! Reference source not found.5
Uhuộd phịn đûi.12 eiờ tr ớc ghm `iẵn"hènj
`hự fg`iỏm,(f=10%.$Cjo"chuột uọn} liều cqo(nlấ|
aue sie ęầu pù0clu}ên dụlg vểi*thể tçc`
0"m~/og>Theo hõi các driê̳u$clư̕nc ~ảy ra
|rên"cxuị̂t trmne rò~g<72 wiờ. Đùnn giá dựw
vào rhẫn&ứjg*tmàj ứng hau bấ| ứnw (chế| hay
kố~g) kủa chyộ~ hhỳ xgriềm Ti̝nl tần*suâ̇t$cjuột
chþ́v ở cćk lô"k|ảo,sít na̐ ti̅nh liö̀} LD50&
Tiüu8czuằn"cco cỗn(45%
Tïnh ohấtCẻm quan về0mäu8sảc( }ùi fị>
Cẻm quan về0mäu8sảc( }ùi fị>
Āộ ẩm
Fùpg$cên(ppân písh$đề ậm mgdel"AJD*MD
-5,. Cän*c|ízh(xõc 1<g2d ợk liệu
(āã*xqy:t`àfh(bờt ttô),"cno8lðn càn, thaệv độ
1050C*
ĐỊvh$tínp
Nufg dỉc| xhử:*Lắy(0.5w kag hòc với 70&mh
~ưởc nónc +0oC, Để nguội. chiếb vớa &0 ml ethyl
acetet((\T). Gằn dờ ch haết etxyr occtat đồ bay
hơi ở nheệt ċộ tjưộnw čếv aắ|.(Húa
cắn8tnofg01$mh mevhcnol (PT!.
Denw fịqh"đội:c`iẩu (5): Boà tad 5 ig acih
il{a~otis lrong 90$methanol (TR)8để āưỡc(dung
`ịch,akiz sleavohia.
Dang dị}h đễi cliắ u:(4)* Oâl rột jưữc"liệw
Ráx chi biòn, khqết sièu4âm tớm 30 m| UeMH
70%:tzo~g$15 hhút. Fịch$cliết cú ĕế~ sắf,(væ
phân tùn*tlovg 7(ml L2O.(Dịch nước đ ợk chkếp
`hôn bä với '0"mb uthyr acktit, dịgh,evhkl
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học
139
aaedav oô đẫn(cắn. Hòa {ắf trwng & gl
M}OR. Địnp pílh0Bẳcj xog |à: qhấm riêlg(bkệz lêj
fảf mỏjg610 l(mệi duna tịah,thử :vð và d n
`ịsh&đỉi,cbiẽu (1), Wau mhk shsi triển& nấq fản
mỏlg$ri khễi$bìnl sắe {ý< để byy h i hẻt dung
iôm ể nhkệt ğộ(phòng* Nhúng lhqốo thừ D2QO4
751 d r no cồj ;6!.(Sậy bạn2mỏnq ở =09oC ghk ďếr
kh xuạt hiệ~ vếd.0Trên sắs ký&đồ của
xujg$dệch thử phải có rết só(cång vị"tbí vö
mà} wắg vớ q ẫq {huẩf 01).$Đoềa {iỗn
sắc(k÷:8Bần mệnm si`isa&gol*F>58 rráne sẵn.
Dsnm yôa khqi triọ n: gl rgforo ctxyl icutat
(3:/)*
Địnp pílh0Bẳcj xog |à: qhấm riêlg(bkệz lêj fảf
mỏjg610 l(mệi duna tịah,thử :vð và d n
`ịsh&đỉi,cbiẽu (1), Wau mhk shsi triển& nấq fản
mỏlg$ri khễi$bìnl sắe {ý< để byy h i hẻt dung
iôm ể nhkệt ğộ(phòng* Nhúng lhqốo thừ D2QO4
751 d r no cồj ;6!.(Sậy bạn2mỏnq ở =09oC ghk ďếr
kh xuạt hiệ~ vếd.0Trên sắs ký&đồ của
xujg$dệch thử phải có rết só(cång vị"tbí vö
mà} wắg vớ q ẫq {huẩf 01).$Đoềa {iỗn
sắc(k÷:8Bần mệnm si`isa&gol*F>58 rráne sẵn.
Dsnm yôa khqi triọ n: gl rgforo ctxyl icutat
(3:/)*
Ēịvh tõnj 耠 Já` ghi liên: chấm$riêfg bgệt lêf
bảz oỏng<1 άl0mỗi‾dmng dịkh0t~ử(và và,dano
dịoh đời"cliắu (4)4 Wae yhu {hii$ttiỏn |ấ} bản
}ỏng ra khỏi>bânh kắg cý, ēể bqy,hơi hầt dwnm
côa ờ phiệt độ0plòfg. Soi UV&p`át liịn ở b ớe
qóng 254 nm.0T~ên aắk sý đỏ aủc tung dểcx thử
vhằi"cû fếv aó(cáng hị tjí8vê uàu sắc nới mẫw
}huẩj <2).(Đcều giển sếc&kï: bản mồns
qiliea8gal(F454 `ránw cẵf. Dung sôi ihai6tbiốn:
noluun2– e|hel agevat – wcad formic (52421!.
Đỉ ta| củq cak:4Khải wát ēộ.ten(của
cco0t|ojg(dwne eôm dưịc ptụ,lỵc*1* TL99
tpong0DĐV^ IV(
Địlh*lƠợlg: Zác ěịxh"hàm lượrg ffadonoad
toàz hhạn$trong.cuo: Aâf shínl zái
{h}ảng(3*04g$cao. phúm"ml nước&cằt. ĝub
cách"thủq 70oC(tjong 5"ppúv,$knuảy4tin$hqàl
toîn< Ohw dịoh$ctiằt&n