Tài liệu Nghiên cứu hằng số sinh lý điện võng mạc trên mắt người Việt Nam bình thường tuổi từ 16 -> 50: Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 7 * Phụ bản của Số 1 * 2003
NGHIÊN CỨU HẰNG SỐ SINH LÝ ĐIỆN VÕNG MẠC
TRÊN MẮT NGƯỜI VIỆT NAM BÌNH THƯỜNG TUỔI TỪ 16 -> 50
Đinh Thị Tiêu Lam*, Nguyễn Xuân Trường*, Trần Thị Phương Thu*
TÓM TẮT
Đo ĐVM (điện võng mạc) trên 290 mắt của 145 người bình thường tuổi từ 16 – 50. Sử dụng máy do
nhãn hiệu Portasle ERG – VEP, model PE – 410, vận hành theo nguyên tắc Ganzfeld; ánh sáng phân phối
đều lên toàn bộ võng mạc, cường độ phát sáng 20Joule, thời gian phát sáng 20 giây, thời gian thích ứng tối
15 phút, cách chớp sáng đơn chớp.
Thu nhập kết quả và dùng thống kê tính giá trị trung bình của 5 yếu tố: Biên độ sóng a, Biên độ sóng b,
tỷ lệ b/a, thời gian đỉnh sóng a, thời gian đỉnh sóng b để làm cơ sở đọc ĐVM bệnh lý.
Biên độ sóng a trung bình là: 324.0 (317.3 – 330.62)
Biên độ sóng b trung bình là: 451.13 (441.74 ...
6 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 10/07/2023 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu hằng số sinh lý điện võng mạc trên mắt người Việt Nam bình thường tuổi từ 16 -> 50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 7 * Phụ bản của Số 1 * 2003
NGHIÊN CỨU HẰNG SỐ SINH LÝ ĐIỆN VÕNG MẠC
TRÊN MẮT NGƯỜI VIỆT NAM BÌNH THƯỜNG TUỔI TỪ 16 -> 50
Đinh Thị Tiêu Lam*, Nguyễn Xuân Trường*, Trần Thị Phương Thu*
TÓM TẮT
Đo ĐVM (điện võng mạc) trên 290 mắt của 145 người bình thường tuổi từ 16 – 50. Sử dụng máy do
nhãn hiệu Portasle ERG – VEP, model PE – 410, vận hành theo nguyên tắc Ganzfeld; ánh sáng phân phối
đều lên toàn bộ võng mạc, cường độ phát sáng 20Joule, thời gian phát sáng 20 giây, thời gian thích ứng tối
15 phút, cách chớp sáng đơn chớp.
Thu nhập kết quả và dùng thống kê tính giá trị trung bình của 5 yếu tố: Biên độ sóng a, Biên độ sóng b,
tỷ lệ b/a, thời gian đỉnh sóng a, thời gian đỉnh sóng b để làm cơ sở đọc ĐVM bệnh lý.
Biên độ sóng a trung bình là: 324.0 (317.3 – 330.62)
Biên độ sóng b trung bình là: 451.13 (441.74 – 460.52)
Tỷ lệ b/a trung bình: 1.41 (1.43 – 1.93)
Thời gian đỉnh sóng a trung bình: 7.82 (7.73 – 8.0)
Thời gian đỉnh sóng b trung bình: 41.21 (40.56 – 41.87)
Phân tích, kiểm định sự liên quan của ĐVM với tuổi, giới tính, MP, MT và so sánh kết quả nghiên cứu
công trình này với công trình nghiên cứu của BS Thanh: nghiên cứu hằng số sinh lý ĐVM ở trẻ em 6 – 15
tuổi.
Kết quả thu được như sau:
+ Có một sự ổ định của biên độ sóng a, biên độ sóng b, tỷ lệ b/a của ĐVM ở người từ 6 – 50 tuổi.
+ Biên độ sóng b và tỷ lệ b/a ở nữ cao hơn nam.
+ Trẻ em có thời gian đỉnh sóng a, thời gian đỉnh sóng b dài hơn người lớn.
+ Giữa MP và MT không có sự khác nhau nào về ĐVM
SUMMARY
RESEARCH THE PHYSIOLOGICAL CONSTANTS OF ERG IN NORMAL PEOPLE WITH
AGES FROM 16 TO 50
Nguyen Xuan Truong, Tran Thi Phuong Thu, Đinh Thi Tieu Lam * Y Học TP. Ho Chi Minh * Vol. 7 *
Supplement of No 1 * 2003: 19 - 24
ERGs (Electro Retino Graphy) recorded from 290 eyes of 145 normal people with ages from 16 to 50.
PE-410 PORTALE ERG-VEP is used in our investigation. Its operation is the same Ganzfeld’s. A bright- flash
stimulates in relation to whole retina. Alight intensity is 20 joules longed 0.2 seconds. The dark-adaptation is
15 minutes, single flash.
-Collect the data and assess the results by statistics. Five informations are interested including:
amplitude of a wave, b wave, b/a wave ratio, peak time of a wave, b wave.
The their mean values are basis for an evluation ERG in patients lately.
A mean amplitude of a wave is: 324.0 (317.3 – 330.62)
A mean amplitude of b wave is: 451.13 (441.74 – 460.52)
* Bệnh Viện Mắt, TP. Hồ Chí Minh
Chuyên đề Nhãn khoa 19
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 7 * Phụ bản của Số 1 * 2003 Nghiên cứu Y học
A mean b/a wave ratio is: 1.41 (1.43 – 1.93)
The peak time of a wave is: 7.82 (7.73 – 8.0)
The peak time of b wave is: 41.21 (40.56 – 41.87)
- Analyse and confirm the relationships between ERG with ages, sex, the right eyes and the left eyes.
Simultaneously, compare our results with those of Dr. Thanh (Research the physiological constants of ERG
in 6-15 year-old children).
We draw conclusions:
+ Amplitude of a wave, b wave, b/a wave ratio in normal people from 6-50 ages are stable.
+Amplitude of b wave and b/a wave ratio in females are higher than those in males.
+ Peak time of a wave and b wave in children is longer than in adults.
+ ERG in right eyes and in left eyes have no difference
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐVM là một phương pháp khám nghiệm lâm
sàng hiện đại, khách quan, chính xác. Trước đây
ĐVM được sử dụng chủ yếu cho mục đích chẩn đoán
bệnh đặc biệt là chẩn đoán nguyên nhân gây mù có
kết hợp với các khám nghiệm lâm sàng khác.
Những bệnh nhân đến khám ĐVM thường có thị lực
rất kém: mù hay gần như mù, và sau khi có chẩn
đoán xác định thầy thuốc cũng không có cách nào
để cứu chữa những con mắt này. Điều này gây một
tâm lý chán nãn cho cả bệnh nhân và thầy thuốc
khiến cho ĐVM một thời gian dài ít được chú ý. Gần
đây với những tiến bộ về mặt phẩu thuật đặc biệt là
phẩu thuật cắt thể pha lê, phaco khiến người ta càng
quan tâm hơn đến ĐVM.
Đối với đục thủy tinh thể già, ĐVM ít quan trọng
trong việc đánh giá tiền phẩu vì phẩu thuật viên mổ
đục thủy tinh thể quan tâm chủ yếu đến thị lực
trung tâm mà ĐVM không cung cấp thông tin chính
xác về chức năng hoàng điểm. Nhưng ĐVM có một
tầm quan trọng lớn trong việc đánh giá chức năng
võng mạc phía sau tình trạng đục thủy tinh thể bẩm
sinh. ĐVM là một thử nghiệm tiên lượng trong các
trường hợp đục thủy tinh thể bẩm sinh. Còn trong
trường hợp xuất huyết TPL(thể pha lê), ĐVM trở nên
quan trọng để tiên lượng trước mổ vì mức độ thành
công của phẩu thuật cắt TPL không đòi hỏi sự phục
hồi thị lực trung tâm.
Mỗi máy đo ĐVM có các thông số về kỷ thuật
riêng cụ thể là: nguồn ánh sáng kích thích thích
hợp, sự khuếch đại của các tín hiệu ghi được, bộ
phận trung hòa tiếng ồn. Dạng đường biểu diễn còn
phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa như: thời gian
thích ứng tối, mức độ dãn đồng tử, mức độ ồn của
phòng ghi... Chỉ những đường thu được trong cùng
những điều kiện ghi mới có thể so sánh được với
nhau. Vì vậy mỗi cơ sở ghi ĐVM đều có hằng số
ĐVM riêng của mình. Máy đo ĐVM của Bệnh Viện
Mắt thành phố Hồ Chí Minh nhãn hiệu là PE 410,
cường độ 20joule vẫn chưa có hằng số bình thường
riêng của máy đối với người Việt Nam. Vừa qua BS
Nguyễn Thị Thanh đã có công trình nghiên cứu
hằng số sinh lý ĐVM trên mắt trẻ em Việt Nam bình
thường từ 6-15 tuổi đã lập ra được các chỉ số bình
thường của từng sóng ĐVM ở trẻ em 6-15 tuổi.
Nghiên cứu của chúng tôi “Nghiên cứu hằng số sinh
lý ĐVM trên mắt người Việt Nam bình thường từ 16
- 50 tuổi” nhằm bổ sung cho bảng số liệu về hằng số
sinh lý của các sóng ĐVM người Việt Nam bình
thường của máy PE 410 của Bệnh Viện Mắt thành
phố Hồ Chí Minh, để các BS nhãn khoa có cơ sở đọc
ĐVM bệnh lý và cũng mong gây được sự chú ý của
các BS nhãn khoa miền nam đến một khám
nghiệm lâm sàng được đánh giá là hiện đại, khách
quan và chính xác này. Đặc biệt là trong tình hình
hiện nay, phẩu thuật cắt thể pha lê (CTPL) ngày
càng phổ biến ở Việt Nam.
Chuyên đề Nhãn khoa 20
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 7 * Phụ bản của Số 1 * 2003
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN & PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn chọn mẫu
Thân nhân của những bệnh nhân đến khám và
nằm điều trị tại trung tâm mắt TP Hồ Chí Minh có
tuổi 16 – 50, thị lực 9/10 - 10/10, nhãn áp
<=20mmHg, thị trường bình thường, sắc giác bình
thường.
Tiêu chuẩn loại trừ
Trên 50 tuổi và dưới 16 tuổi, có tật khúc xạ (thị
lực 20mmHg, đang có bệnh lý
về mắt hoặc đã có phẩu thuật trên nhãn cầu trước
đó.
Cỡ mẫu
Số liệu nghiên cứu của chúng tôi là 290 mắt
của 145 người.
Phương tiện nghiên cứu
Phương tiện khám lâm sàng
_ Đèn pin khám mắt cầm tay.
_ Bảng đo thị lực Snellen và kính cầu hội tụ
+1D.
_ Dụng cụ đo nhãn áp Maclakov
_ Đèn soi đáy mắt.
_ Thị trường kế Humphrey test 30 - 2
_ Test kiểm tra màu sắc ISHIHARA.
_ Thuốc nhỏ giãn đồng tử Mydryacyl 1%.
_ Thuốc nhỏ tê giác mạc Dicaine 0,5%.
Máy đo ĐVM:
Tên máy: PORTABLE ERG - VEP
Hãng sản xuất: TOMEY - JAPAN.
Model: PE-410
Cơ chế vận hành: Theo nguyên tắc Ganzfeld
ánh sáng phân phối đều lên toàn bộ võng mạc.
Đèn Flash có: _ Ánh sáng Xenon buld.
_ Cường độ phát sáng 20 Joule.
_ Thời gian phát sáng 0.2 giây.
Phương pháp nghiên cứu
_ Đo ĐVM Flash đơn chớp với thời gian thích
ứng tối 15 phút.
_ Ghi nhận, thống kê kết quả.
KẾT QUẢ
Nhóm tuổi
Nhóm tuổi Số lượng Phần trăm(%)
16-20 54 18.6
21-25 58 20.0
26-30 48 16.6
31-35 32 11.0
36-40 44 15.2
41-45 36 12.4
46-50 18 6.2
Tổng cộng 290 100.0
Giới tính
Giới tính Tần suất Phần trăm(%)
Nam 124 42.8
Nữ 166 57.2
Tổng cộng 290 100.0
Biên độ sóng a:
X =323.96; SEM=3.39; LCL=317.29;
UCL=330.62; SD=57.66; LPL=208.72;
UPL=439.28; CV=17,8%.
Biên độ sóng b:
X =451.13; SEM=4.77; LCL=441.74;
UCL=460.52; SD=81.26; LPL=288.42;
UPL=613.58; CV=18%
Tỉ lệ b/a:
X=1.41; SEM=0.12; LCL=1.39; UCL=1.43;
SD=0.21; LPL=0.99; UPL=1.38; CV=14.9%
Thời gian đỉnh sóng a:
X=7.82; SEM=0.47; LCL=7.73; UCL=7.91;
SD=0.80; LPL=6.21; UPL=9.75; CV=10.34%
Thời gian đỉnh sóng b
X = 41.21; SEM=0.33; LCL=40.56; UCL=41.87;
SD=5.70; LPL=29.48; UPL=52.92; CV=11.1%
Biên độ sóng a. biên độ sóng b, tỷ lệ
b/a theo nhóm tuổi
Biên độ sóng a Biên độ sóng b Tỷ lệ b/a
Nhóm
tuổi
Trung
bình(Mv)
Độ lệch
chuẩn
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
16-20 332.50 58.67 470.19 84.32 1.43 .22
Chuyên đề Nhãn khoa 21
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 7 * Phụ bản của Số 1 * 2003 Nghiên cứu Y học
Biên độ sóng a Biên độ sóng b Tỷ lệ b/a
Nhóm
tuổi
Trung
bình(Mv)
Độ lệch
chuẩn
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
21-25 330.46 62.16 461.63 87.13 1.41 .21
26-30 319.27 44.22 440.57 79.94 1.38 .19
31-35 330.66 48.91 457.76 98.76 1.39 .16
36-40 306.24 47.37 436.63 62.54 1.44 .20
41-45 325.28 69.09 438.20 66.61 1.39 .25
46-50 318.58 78.68 437.76 84.53 1.40 .21
Tổng
cộng
323.96 57.66 451.13 81.26 1.41 .21
Thời gian đỉnh sóng a, thời gian đỉnh
sóng b theo nhóm tuổi
Thời gian đỉnh sóng a Thời gian đỉnh sóng b
Nhóm
tuổi
Trung
bình(ms)
Độ lệch
chuẩn
Trung
bình(ms)
Độ lệch
chuẩn
16-20 7.86 .76 41.92 6.04
21-25 7.72 .79 40.65 5.87
26-30 7.93 .71 39.73 5.72
31-35 7.84 .85 41.57 5.32
36-40 7.79 .82 42.31 5.01
41-45 7.66 .87 41.15 6.81
46-50 8.06 .87 41.69 2.97
Tổng
cộng
7.82 .80 41.21 5.70
Biên độ sóng a, biên độ sóng b, tỷ lệ
b/a theo giới
Biên độ sóng a Biên độ sóng b Tỷ lệ b/a
Giới Trung
bình(Mv)
Độ lệch
chuẩn
Trung
bình(Mv)
Độ lệch
chuẩn
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Nam 326.41 54.52 434.41 81.93 1.35 .16
Nữ 322.13 59.99 463.61 78.71 1.46 .23
Tổng
cộng
323.96 57.66 451.13 81.26 1.41 .21
Thời gian đỉnh sóng a, thời gian đỉnh
sóng b theo giới
Thời gian đỉnh sóng a Thời gian đỉnh sóng b
Giới Trung bình (ms)
Độ lệch
chuẩn
Trung bình
(ms)
Độ lệch
chuẩn
Nam 7.72 .77 41.59 6.06
Nữ 7.89 .82 40.93 5.41
Tổng cộng 7.82 .80 41.21 5.70
Biên độ sóng a, biên độ sóng b, tỷ lệ
b/a theo mắt
Biên độ sóng a Biên độ sóng b Tỷ lệ b/a
Mắt
Trung
bình(Mv)
Độ lệch
chuẩn
Trung
bình
(Mv)
Độ lệch
chuẩn
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
MP 327.13 57.85 454.62 80.06 1.41 .20
Biên độ sóng a Biên độ sóng b Tỷ lệ b/a
Mắt
Trung
bình(Mv)
Độ lệch
chuẩn
Trung
bình
(Mv)
Độ lệch
chuẩn
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
MT 320.78 57.49 447.67 82.58 1.41 .21
Tổng
cộng
323.96 57.66 451.13 81.26 1.41 .21
Thời gian đỉnh sóng a, thời gian đỉnh
sóng b theo mắt
Thời gian đỉnh sóng a Thời gian đỉnh sóng b
Mắt
Trung bình
(ms)
Độ lệch
chuẩn
Trung bình
(ms)
Độ lệch chuẩn
MP 7.86 .77 41.44 6.20
MT 7.77 .83 40.99 5.16
Tổng
cộng
7.81 .80 41.21 5.70
BÀN LUẬN
Phân tích thống kê từng yếu tố
Qua kết quả phân tích thống kê thì tất cả các
yếu tố nghiên cứu như biên độ sóng a, biên độ sóng
b, tỉ lệ b/a, thời gian đỉnh sóng a, thời gian đỉnh
sóng b đều có phân phối chuẩn.
Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố
và kiểm định mối quan hệ giữa mẫu
với tổng thể
Giữa biên độ sóng a
Với nhóm tuổi
P = 0.322 > 0.05. Vậy không có sự khác nhau
về biên độ sóng a giữa các nhóm tuổi.
Với giới tính
P = 0.533 > 0.05. Vậy biên độ sóng a giữa nam
và nữ là như nhau.
Với MP và MT
P = 0.349 > 0.05. Vậy không có sự khác biệt về
biên độ sóng a giữa MP và MT.
Giữa biên độ sóng b
Với nhóm tuổi
P = 0.256 > 0.05. Vậy biên độ sóng b giữa các
nhóm tuổi là như nhau.
Với giới tính
P = 0.002 < 0.05. Vậy biên độ sóng b của nữ
lớn hơn nam.
Chuyên đề Nhãn khoa 22
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 7 * Phụ bản của Số 1 * 2003
Với MP và MT
P = 0.466 > 0.05. Vậy biên độ sóng b giữa MP
và MT là như nhau.
Giữa tỉ lệ b/a
Với nhóm tuổi
P = 0.829 > 0.05. Không có sự khác nhau giữa
tỉ lệ b/a theo nhóm tuổi.
Với giới tính
Kết qủa P = 0.000 < 0.05. Vậy tỉ lệ b/a ở nữ lớn
hơn nam rất có ý nghĩa thống kê. Chúng tôi nhận
thấy điều này cũng rất phù hợp trong khung cảnh
biên độ sóng a giữa nam và nữ không khác nhau
nhưng biên độ sóng b của nữ lại lớn hơn nam.
Với MP và MT
P = 0.831 > 0.05. Vậy không có sự khác nhau
giữa tỉ lệ b/a ở MP và MT.
Giữa thời gian đỉnh sóng a
Với nhóm tuổi
Kết qủa P = 0.527 > 0.05. Vậy thời gian đỉnh
sóng a giữa các nhóm tuổi là như nhau.
Với giới tính
P = 0.083 > 0.05. Không có sự khác nhau về
thời gian đỉnh sóng a giữa nam và nữ.
Với MP và MT
P = 0.332 > 0.05. Vậy không có sự khác nhau
về thời gian đỉnh sóng b giữa MP và MT.
Giữa thời gian đỉnh sóng b
Với nhóm tuổi
P = 0.365 > 0.05. Vậy thời gian đỉnh sóng b
giữa các nhóm tuổi là như nhau.
Với giới tính
P = 0.328 > 0.05. Vậy thời gian đỉnh sóng b
giữa nam và nữ là như nhau.
Với MP và MT
P = 0.497 > 0.05. Vậy thời gian đỉnh sóng b
giữa MP và MT là như nhau.
So sánh với kết qủa công trình của bs
thanh
Biên độ sóng a
Không có sự khác biệt về biên độ sóng a giữa
công trình nghiên cứu của chúng tôi với công trình
nghiên cứu của BS Thanh.
Nhìn trên tổng thể: có một sự ổn định của biên
độ sóng a.
Biên độ sóng b:
Không có sự khác biệt về biên độ sóng b giữa
công trình nghiên cứu của chúng tôi với công trình
nghiên cứu của BS Thanh.
Nhìn trên tổng thể: có một sự ổn định của biên
độ sóng b.
Tỉ lệ b/a:
Không có sự khác biệt về tỉ lệ b/a giữa công
trình nghiên cứu của chúng tôi với công trình
nghiên cứu của BS Thanh.
Nhìn trên tổng thể: có một sự ổn định của tỉ lệ
b/a.
Thời gian đỉnh sóng a:
Có sự khác biệt về thời gian đỉnh sóng a giữa trẻ
em và người lớn.
Người lớn có thời gian đỉnh sóng a thấp hơn trẻ
em.
Thời gian đỉnh sóng b:
Có sự khác biệt về thời gian đỉnh sóng b giữa trẻ
em và người lớn.
Người lớn có thời gian đỉnh sóng b thấp hơn trẻ
em.
Qua phần nhận xét và kiểm định kết quả chúng
tôi nhận thấy kết quả này phù hợp với kết quả
nghiên cứu nước ngoài và kết quả nghiên cứu của
BS Thanh. Riêng thời gian đỉnh sóng a và thời gian
đỉnh sóng b lại có sự khác nhau giữa công trình
nghiên cứu của chúng tôi với nghiên cứu của BS
Thanh. Tuy nhiên trong các nghiên cứu về ĐVM
bệnh lý ở các tài liệu nước ngoài người ta ít chú ý
đến thời gian đỉnh, có lẽ vì thời gian đỉnh ít biến đổi
do bệnh lý.
Chuyên đề Nhãn khoa 23
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 7 * Phụ bản của Số 1 * 2003 Nghiên cứu Y học
b/ Giới: Biên độ sóng b và tỉ lệ b/a ở nữ cao hơn
nam.
KẾT LUẬN
Thống kê từng yếu tố của đvm:
c/ Trẻ em và người lớn: Trẻ em có thời gian đỉnh
sóng a, thời gian đỉnh sóng b dài hơn người lớn.
Biên độ sóng a: X = 324.0 (317.3, 330.62)
Biên độ sóng b: X = 451.13 (441.74, 460.52)
Tỉ lệ b/a: X = 1.41 (1.93, 1.43) d/ Mắt: Giữa MP và MT không có sự khác nhau
nào về ĐVM.
Thời gian đỉnh sóng a: 8 = 7.82 (7.73, 8.0)
Đề xuất
Thời gian đỉnh sóng b: 8 = 41.21 (40.56, 41.87)
Nên có những nghiên cứu tiếp theo thực hiện
trên những bệnh nhân có mắt bệnh để có một sự so
sánh rõ ràng hơn giữa ĐVM ở mắt bình thường và
ĐVM ở mắt bệnh lý.
Mối quan hệ giữa các yếu tố
a/ Tuổi: Có một sự ổn định của biên độ sóng a,
biên độ sóng b, tỉ lệ b/a của ĐVM ở người từ 6 đến
50 tuổi.
Chuyên đề Nhãn khoa 24
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_hang_so_sinh_ly_dien_vong_mac_tren_mat_nguoi_viet.pdf