Nghiên cứu giải pháp vật lý để thiết kế, chế tạo trang phục ngụy trang ảnh nhiệt - Vũ Hữu Khánh

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp vật lý để thiết kế, chế tạo trang phục ngụy trang ảnh nhiệt - Vũ Hữu Khánh: Vật lý V. H. Khánh, , Đ. X. Doanh, “Nghiên cứu giải pháp vật lý ngụy trang ảnh nhiệt.” 156 NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP VẬT LÝ ĐỂ THIẾT KẾ, CHẾ TẠO TRANG PHỤC NGỤY TRANG ẢNH NHIỆT Vũ Hữu Khánh*, Lê Văn Hoàng, Lê Ngọc Cường, Đỗ Xuân Doanh Tóm tắt: Trong công trình này, chúng tôi đề xuất một vài giải pháp vật lý để khống chế bức xạ nhiệt với mục đích ngụy trang ảnh nhiệt. Trên cơ sở hiệu ứng truyền nhiệt và nhiễu xạ nhiệt, các biểu thức tường minh mô tả nhiệt năng của lớp vật liệu và phân bố cường độ nhiệt trong không gian đã được dẫn ra và mô phỏng số. Kết quả cho thấy, có thể quản lý các thông số vật lý sao cho trường nhiệt của vật liệu ngụy trang đồng nhất với phân bố trường nhiệt của nền đã chọn. Kết quả này cũng sẽ là cơ sở để thiết kế “áo” ngụy trang ảnh nhiệt trong thời gian tới. Từ khóa: Vật lý quang phổ; Ảnh nhiệt; Ngụy trang ảnh nhiệt; Trang phục ngụy trang. 1. MỞ ĐẦU Ngụy trang là một phần không thể thiếu trong hoạt động quân sự. Dựa vào các hiện tượng t...

pdf8 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu giải pháp vật lý để thiết kế, chế tạo trang phục ngụy trang ảnh nhiệt - Vũ Hữu Khánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vật lý V. H. Khánh, , Đ. X. Doanh, “Nghiên cứu giải pháp vật lý ngụy trang ảnh nhiệt.” 156 NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP VẬT LÝ ĐỂ THIẾT KẾ, CHẾ TẠO TRANG PHỤC NGỤY TRANG ẢNH NHIỆT Vũ Hữu Khánh*, Lê Văn Hoàng, Lê Ngọc Cường, Đỗ Xuân Doanh Tóm tắt: Trong công trình này, chúng tôi đề xuất một vài giải pháp vật lý để khống chế bức xạ nhiệt với mục đích ngụy trang ảnh nhiệt. Trên cơ sở hiệu ứng truyền nhiệt và nhiễu xạ nhiệt, các biểu thức tường minh mô tả nhiệt năng của lớp vật liệu và phân bố cường độ nhiệt trong không gian đã được dẫn ra và mô phỏng số. Kết quả cho thấy, có thể quản lý các thông số vật lý sao cho trường nhiệt của vật liệu ngụy trang đồng nhất với phân bố trường nhiệt của nền đã chọn. Kết quả này cũng sẽ là cơ sở để thiết kế “áo” ngụy trang ảnh nhiệt trong thời gian tới. Từ khóa: Vật lý quang phổ; Ảnh nhiệt; Ngụy trang ảnh nhiệt; Trang phục ngụy trang. 1. MỞ ĐẦU Ngụy trang là một phần không thể thiếu trong hoạt động quân sự. Dựa vào các hiện tượng tự nhiên và hoạt động của con người mà các phương pháp ngụy trang từ đơn giản đến hiện đại đã được phát triển dựa trên nền tảng khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Các công nghệ tàng hình của chiến tranh hiện đại ngày nay là sự tổng hợp của nhiều công nghệ phức tạp, nó đã giúp tăng cường khả năng sống sót trong chiến tranh. Tuy nhiên, những bước phát triển mạnh mẽ trong công nghệ cảm biến đã làm giảm thậm chí vô hiệu hóa khả năng ngụy trang của các phương pháp truyền thống [1]. Những biện pháp ngụy trang truyền thống trước đây như: trát bùn, quấn lá cây, đã tỏ ra không còn hiệu quả đối với các khí tài trinh sát đêm hiện đại, đặc biệt là thiết bị ảnh nhiệt (TBAN). Các loại vật liệu ngụy trang được nghiên cứu, sản xuất trong nước có các thông số, chỉ tiêu chất lượng tương đương với dây chuyển sản xuất được nhập khẩu. Sản phẩm vật liệu ngụy trang ảnh nhiệt được nghiên cứu, sản xuất trong nước rất đa dạng bao gồm: Sơn, lưới, tấm chắn, vải bạt, màn khói hóa học, Các vật liệu dùng ngụy trang có thể là hữu cơ, vô cơ, polyme, kim loại, composit, blend, [2-4]. Tuy nhiên, các kết quả của các công trình nghiên cứu trước đây mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu hoặc sản xuất vật liệu có khả năng hấp thụ tốt bức xạ. Việc nghiên cứu ứng dụng các vật liệu vào công tác thiết kế, chế tạo các sản phẩm ngụy trang cho các mục tiêu ngụy trang cụ thể còn rất nhiều hạn chế. Đến nay vẫn chưa có sản phẩm nào cho thấy được hiệu quả tuyệt đối trong việc phòng chống khí tài quan sát ảnh nhiệt. Ngoài công nghệ chế tạo vật liệu hấp thụ hoặc phản xạ bức xạ nhiệt, thì việc sử dụng các nguyên lý vật lý để làm suy giảm cường độ là một vấn đề chưa công bố cho đến nay. Trong khuôn khổ bài báo này, chúng tôi gợi ý áp dụng các nguyên lý vật lý của quá trình truyền lan, nhiễu xạ bức xạ nhiệt nhằm mục đích suy giảm hoặc khống chế bức xạ nhiệt. Trong mục hai, chúng tôi trình bày cơ sở lý thuyết quá trình truyền nhiệt qua vật liệu và quá trình nhiễu xạ bức xạ nhiệt qua cách tử. Mục ba là kết quả mô phỏng sự phụ thuộc của cấu hình vật lý của tấm vật liệu lên nhiệt năng của chúng và phân bố trường nhiệt trong không gian qua nhiều lớp cách tử vật liệu. 2. CƠ SỞ VẬT LÝ Nhiệt năng truyền qua độ dày lớp vật liệu có hệ số dẫn nhiệt  và độ gia tăng nhiệt độ dT/dL tuân theo công thức sau [5, 6]: . dT dQ dF d dL   (1) Nghiên c Tạp chí Nghi thành N t diện tích tích t trong đó, mô t dT/dL=(T t, h giống với nhiệt năng của nền, tức l VLNT. Tuy nhiên thu để chọn vật liệu có hệ số phát xạ tr vật lý để thay đổi phân bố c pháp chia nh Ngoài ra, chúng ta có th Nếu t Chúng ta xét l ổng trong thời gian ả độ kín của khe giữa các diện tích nhỏ, Như v ệ số M ộc v h ục đích của ngụy trang ảnh nhiệt l ào kh ứu khoa học công nghệ ấm v ấm nhỏ có diện tích S W(t) v- ậy, nhiệt năng tr , T ên c ật liệu l ’= là giá tr Tr)/L v - T ả năng phát xạ nhiệt của nền v ỏ th ứu KH&CN h2. (hình 1). Phân b r và đ ành nhi ớp vật liệu dẫn nhiệt nh s , đ à đ , trong đó ị ngẫu nhi Q x y t x y t h ộ lớn của ể có nền nhiệt nh ồng nhất th t s Q t S t h ( , ) (1 W( ) ) ên truy ều tấm nh ể áp dụng hiện t quân s ẽ l   s= h à: dT dL    ên c   S Hình 1 ường độ nhiệt trong không gian tr Hình 2 ự, Số ì nhi dQ S d  là h ủa h ố nhiệt ở đầu mặt ra của diện tích VLNT sẽ l     ền qua tiết diện . à Q(x,y)= Q ư h  x ệ số tỉ lệ (h 1 1 n N i j    dT dL ùng v ình 1 s . 65 ệt năng truyền qua mặt có diện tích S sẽ l   ư m y (= àm nhi . Mô t à b ư nhau ( ới nền [ ượng nhiễu xạ qua cách tử. Nhi , 02 dT dL a2 ằng à v ẽ l ễu xạ qua cách tử. - 20 . ột tấm vật liệu ngụy trang (VLNT) đ như trong h (1 W( ) ) ễu trắng Gauss theo thời gian có giá trị n i  ả l m ật liệu. Ngo àm gi 20 ình 1). Khi n= t/ 1  ưới VLNT. ọi cách sao cho nhi nền ảnh nhiệt thu đ 4], chúng ta có th S= mà không ph ảm khả năng truyền nhiệt của VLNT.  x ình 1) cách nhau m t, t là th i y ph ài phương pháp hóa h đó, nhi ụ thuộc v ụ thuộc v ược nh ước tấm vật liệu. Ph ệt năng truyền qua diện ời gian truyền nhiệt v ệt năng của VLNT c ể sử dụng ph ào th ư nhau) th ào nhi ột khe hở có ời gian truyền à: à: ệt năng tới ọc ương pháp ược chia  ì còn ph , v 157 [-1,1] àng ật liệu ương (2) (3) à (4) ụ Vật lý V. H. Khánh, , Đ. X. Doanh, “Nghiên cứu giải pháp vật lý ngụy trang ảnh nhiệt.” 158 Một tấm VLNT được chia ra thành nhiều dải cách nhau một khe nhỏ. Khi đó tấm vật liệu sẽ đóng vai trò như một cách tử nhiễu xạ bức xạ nhiệt. Chúng ta xét một cách tử với N khe có độ rộng a và khoảng cách giữa chúng d (hình 2). Trong chế độ trường xa, tức là trong chế độ Fraunhofer một khe tạo ra phân bố trường nhiệt như sau [7, 8]: 0 ( / 2) ( ) / 2 sin E E cos kr t      (5) trong đó, 2 , a sin       (6) ( / )arctg y D  (7) trong đó, E0 là biên độ trường nhiệt tại khe,  là bước sóng, k là số sóng,  là tần số, D là khoảng cách giữa khe và đầu thu, y là khoảng cách tới trục vuông góc với khe (hình 2). Bởi vì nguồn là đồng nhất nên giao thoa của chúng sẽ là tổng của mỗi phân bố qua từng khe. Chúng ta quan tâm đến tương quan pha của phân bố từ mỗi khe tại một điểm trên màn hình. Khi đó, phân bố của mỗi khe sẽ có dạng sau: 0 ( / 2) ( ) / 2 i sin E E cos kr t        (8) và tổng phân bố sẽ là: 1 N iE E (9) Bây giờ, chúng ta thế mỗi khe bằng một cặp khe (ví dụ khe a và b) tại  d/2, khi đó cặp kế tiếp sẽ xác định tại 3d/2. Độ lệch pha giữa nhiệt trình từ tâm các khe và vạch trung tâm sẽ là: 1=/2, 2=3/2, , p=(p-1/2), trong đó p là số thứ tự của các cặp và =2(d/) sin. Hay: /2 0 1 ( / 2) ( ) ( ) / 2 N p p p sin E E cos kr t cos kr t                (10) Từ (10), chúng ta tính được cường độ như sau: 2 2 /2 0 1 ( ) 4 (2 1) N p a sin sin d I I cos p sin a sin                                (11) Sử dụng công thức (4) và (11), chúng ta có thể mô phỏng phân bố nhiệt năng trên mặt VLNT và cường độ trường nhiệt trong không gian sau VLNT. Bằng cách khảo sát ảnh hưởng của các tham số vât lý như hệ số tỉ lệ h, kích thước tấm nhỏ a, số lượng lớp VLNT lên phân bố nhiệt chúng ta sẽ lựa chọn tối ưu các tham số sao cho trường nhiệt của VLNT trùng với trường nhiệt của nền. 3. MÔ PHỎNG PHÂN BỐ NHIỆT NĂNG TRÊN TẤM VẬT LIỆU VÀ NGOÀI KHÔNG GIAN 3.1. Nhiệt năng trên tấm VLNT Giả thiết rằng lớp VLNT được chế tạo từ sản phẩm của gỗ có độ dày L=0,5 cm, khi đó hệ số truyền nhiệt sẽ là =1.4 W/m2K (1.4.10-4 W/cm2K ) [6]. Lớp vật liệu ngụy trang sử Nghiên cứu khoa học công nghệ Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 65, 02 - 2020 159 dụng như một tấm quàng sát người có nhiệt độ trung bình là 37 oC. Với nhiệt độ môi trường không khí ngày thường là 30 oC thì hệ số gia tăng nhiệt độ tính gần đúng là dT/dL= 14 oK/1cm. Sử dụng công thức (4), chúng ta mô phỏng nhiệt năng của tấm VLNT và so sánh nó với nhiệt năng của nền được giả định Qnền = 0,03 J. Trên hình 3, là nhiệt năng của VLNT và nền phân bố trên diện tích 1m2 khi không chia thành các tấm nhỏ. Như vậy, chúng ta thấy nhiệt năng của VLNT đang cao hơn nhiệt năng của nền. Để thay đổi nhiệt năng của VLNT, chúng ta khảo sát với các tham số vật lý thay đổi. Trên hình 4 là nhiệt năng của tấm VLNT được mô phỏng khi chia ra thành các tấm nhỏ với diện tích khác nhau. Hình 3. Nhiệt năng của tấm VLNT chia thành các diện tích 2,25 cm2 với h=0 (trên) và nền (dưới). Hình 4. Nhiệt năng của tấm VLNT được chia thành các tâm nhỏ có diện tích 2,25 cm2 (trên), 1 cm2 (giữa) và 0,25 cm2 (dưới) với hệ số tỉ lệ h=0,04. Chúng ta có nhận xét rằng nhiệt năng sẽ giảm khi tấm VLNT được chia ra thành các tẩm nhỏ có diện tích nhỏ hơn. Điều này có thể giải thích rằng, diện tích truyền nhiệt sẽ bị giảm do số khe hở tăng lên. Điều này có thể khẳng định khi xem xét đến ảnh hưởng của hệ số tỉ lệ (hình 5). Một điều đáng chú ý là khi tấm VLNT chia thành các tấm nhỏ diện tích 1 cm2 thì nhiệt năng của nó (0,038J) tiệm cận với nhiệt năng của nền (0,03J). Từ hình 5 chúng ta thấy, bằng cách thay đổi hệ số tỉ lệ h, nhiệt năng sẽ được tinh chỉnh theo. Hình 5. Nhiệt năng của tâm VLNT chia thành các tấm 1 cm2 với hệ số tỉ lệ h thay đổi: 0,00,1 (từ trên xuống). Hình 6. Sự phụ thuộc nhiệt năng của tấm VLNT chia thành các tấm 1 cm2, vào hệ số tỉ lệ có yếu tố nhẫu nhiên. Chúng ta có nhận xét rằng, khi hệ số tỉ lệ h tăng thì nhiệt năng trên VLNT giảm. Như vậy, có thể khẳng định, nhiệt năng của VLNT có thể thay đổi bằng cách chia nhỏ thành 160 các t khi chia thành các t VLNT s kiện sử dụng v VLNT v tên ch chúng ta nh có th VLNT b cần chú ý đ 3.2. Trư ở mục tr nhau m cơ c cách nhau m ph nó. Ph khí. Phân b cư xác đ trư một khoảng 0,1cm, 0,5m v thứ ba (h đại của c đại không đổi tr Trong th tấm nhỏ c ấm có diện tích khác nhau v Trong th Qua hình 6, chúng tôi nh ể giảm đi v Từ các kết quả tr Trong hình 7 là mô hình thi M ấu nhiễu xạ nhiệt có thể thiết kế với nhiều ần lớn nhiệt năng sẽ đ ờng độ nhiệt tại khe của tấm thứ nhất. Nhờ phân bố nh ớc thiết bị ảnh nhiệt. Chúng tôi mô ph ỉ). Năm đ ột khe độ rộng a nhỏ h ỗi một tấm nh ần nhỏ nhiệt năng sẽ truyền qua khe giữa các tấm nhỏ v ịnh đ V. H. Khánh ẽ là 0,0305 ới khe hở ngẫu nhi ằng cách chia nhỏ chúng ờng nhiệt tr ên). Gi ư ình 8, 9, 10). ường đ ực tế, do tác động của gió, của ng ách xa nhau ho ực tế, các khe hở sẽ không cố định v ận thấy khi có yếu tố ên y ột khoảng D. ố nhiệt năng trong mặt phẳng (X,Y) tuân thủ the ợc c à khí h ường m à c ếu tố ngẫu nhi ả sử một lớp vật liệu gồm nhiều tấm nhỏ h ư ộ nhiệt giảm t ên trong di ấm có diện tích 1 cm J ti ũng có thể tăng l ư v ờng độ nhiệt tại các khe tr , ệm cận nhiệt năng của nền (0,03 ậu. Để thấy đ àu xanh còn l ên, chúng ta kh ong không gian trư ậy hoạt động nh ỏng p C , Đ. X. Doanh ư hân b húng ta th ặc chồng lấn l ên như trên h ận thấy nhiệt năng giảm khi hệ số tỉ lệ tăng (đ Khi m ợc truyền qua tấm nhiệt, phụ thuộc v à 1cm. Phân b ện tích ên đ ết kế hệ nhiễu xạ nhiệt bằng các tấm VLNT (đ ơn nhi Hình 7. ố c ừ à thay đ nhẫu nhi ên so v v ể lựa chọn diện tích tấm nhỏ cho ph ột nguồn nhiệt có c ư ấy c 10- , “ ược điều n ại nhận đ ẳng định có thể khống chế nhiệt năng tr ới các diện tích v ều so với cạnh d. ờng độ nhiệt tr ư 5I00 S. Đi Nghiên c ình 6. ên thì nhi ới tr Mô hình l ư m ố n ờng độ nhiệt giảm rất nhanh qua ba lớp. Giá trị cực đến 10 ên nhau, t ổi khe giữa chúng. Điều đáng quan tâm ở đây l 2 v ớc yếu tố thu ột cách tử nhiễu xạ theo hai chiều x v ên t ày đư ều n ư ới khe hở có tỉ ày, chúng tôi mô ph ược sau năm lần mô phỏng khác nhau. Ở đây ường hợp không tính đến ngẫu nhi -18 ày là do c ời sử dụng nh ứu giải à thay ệt năng của nó cũng có giá trị ngẫu nhi ớp VLNT. hơn ấm thứ hai, I ợc mô phỏng sau lớp thứ nhất, thứ hai v I00 ức l à khe h m ư ên di . Tuy nhiên à đ pháp v J). đ ột lớp đ ờng độ I ện tích ộ lớn của khe sẽ thay đổi một cách ổi ng ình vuông có c ư công th ấu trúc của m ư di chuy ật lý lệ h ẫu nhi ở giữa chúng hợp lý. H 01, I ược sắp xếp so le 00 chi ào h à đư o công th 02 S cách t ở đây, vị trị c = 0,1 thì nhi ên ph ỏng nhiệt năng của ếu v ức (10) chúng ta có thể và trên di ển, hoạt động m ngụy trang ảnh nhiệt ù h ệ số truyền nhiệt của ợc nhiễu xạ ra không ụ thuộc v ường m ợp. ạnh d v ào t ức (10) với I ấm hấp thụ nhiệt ỗi t ã ấm nhiệt. Một ện tích ư ấm không đổi. ệt năng của àu đ ên. ên m nghiên c à x ờng độ cực ào đi ơn n ếp cách à y. M nhau và Vật lý t ỏ-m ặt tấm 00 S I à các .” à ều ấm ũi ên ữa ứu ột là 03 à Nghiên c Tạp chí Nghi ng thay đ Hình 8. Hình 9. hàm nhi ng hình 11 là phân b nh cố định m thay đ giảm nhiều lần so với c trư Đi ẫu nhi Hình 10. Để mô tả ngẫu nhi ẫu nhi ất với 6 lần mô phỏng khác nhau. Kết quả cho thấy vị trí c ờng hợp ở đó giá trị c ều n ổi theo. ổi một cách ngẫu nhi ày là do xu ứu khoa học công nghệ ên. V Phân b Phân b ễu Gauss có giá trị trong khoảng [ ên t à nó thay đ ên c Phân b ừ ứu KH&CN ới thay đổi ngẫu nhi ố c ố c -2d ư ư ố c (ch ố ngẫu nhi ất hiện khe rộng h ờng độ nhiệt tr ờng độ nhiệt tr ư ên c ồng lấn) đến 2d tách rời nhau th ổi ngẫu nhi tấm thứ hai (giữa) v tấm thứ hai (giữa) v ờng độ nhiệt tr tấm thứ hai (giữa) v ủa khe, chúng tôi chọn d’ ường độ đầu v ư quân s ên c ên trong m ờng độ đỉnh đạt giá trị 10 ủa c ự, Số ên c ên trên m ên di ên di ường độ nhiệt tr ơn. 65 ủa khe sẽ l ện tích ện tích ên di ột khoảng nhất định. Mặc d ào trong kho , 02 ện tích -1,1]. V ặt phẳng - 20 à t à t à t 20 àm cho phân b S =0,1 ấm thứ ba (phải). S =0,5 ấm thứ ba (phải). ấm thứ ba (phải). ới lựa chọn n S =1 = ên di  ảng 10   2dW(t), trong đó W(t) là giá tr êm m S. Đ -4I00 0,1 cm 0,5 cm 1 cm ện tích ồng thời, giá trị c -4 (hình 11a) > 10 ột độ rộng khe ban đầu. Tr ư đến 10 ố c 2 2 2 sa ày đ  ờng độ lớn nhất không c ư sau t sau t u t ộ rộng khe sẽ thay đổi S = ù v -6 ờng đ ấ ấ ấm th 1 ậy, c lần. Có thể thấy, có m th m th 1 cm - ộ nhiệt cũng sẽ ứ nh ứ nhất (trái), ứ nhất (trái), 2 ư ư 5I00 ấ sau l ờng độ đỉnh ờng độ đỉnh (hình 10a). t (trái), 161 ị của ớp thứ ên òn 162 a c e trong không gian trư đư khác nhau. K lớp VLNT có phân bố nhiệt tr các tham s Hình Bài báo đ ợc mô phỏng cho VLNT giả định từ sản phẩm gỗ với các cấu trúc khác nhau v L ời cảm V. H. Khánh 11. ố thiết kế vật lý ngo Phân b ã áp d ết quả nhận đ ơn: Nhóm tác gi ụng nguy , ố c ớc đầu thu ảnh nhiệt. Bằng các c , Đ. X. Doanh ường độ nhiệt tr ên lý truy ược khẳng định bằng ph ả cảm ùng v ài tham s ơn s , “ 4. K ền nhiệt v ới phân bố nhiệt của ự giúp đỡ về ý t Nghiên c ên di ố vật liệu để đạt đ b d f ẾT LUẬN ện tích ứu giải à nhi ư  ễu xạ nhiệt để khống chế tr ơ s ương pháp v ởng khoa học của PGS.TS Hồ Quang Quý! pháp v S v ở ới yếu tố ngẫu nhi lý nền. Đồng thời ược mục đích ngụy trang. ật lý thuyết, phân bố nhiệt năng đ ật lý chúng ta có thể tạo ra ngụy trang ảnh nhiệt , có th ên của khe. ư ể lựa chọn ờng nhiệt à s Vật lý ố lớp .” ã Nghiên cứu khoa học công nghệ Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 65, 02 - 2020 163 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. JV Ramana Rao, “Introduction to Camouflage and Deception,” Defence Research & Development Organisation, Ministry of Defence New Delhi - 110 011, (1999), 21-24. [2]. Lê Văn Dũng, Lã Xuân Thảo, Nguyễn Ngọc Độ, Nguyễn Anh Đức, “Nghiên cứu hỗn hợp chất tạo khói chống thiết bị quan sát ảnh nhiệt”. NCKHCNQS,Số 41, 2-2016, 134-139. [3]. Lê Ngọc Cường, Vũ Hữu Khánh, Lê Văn Hoàng, Trần Quốc Tuấn, “Nghiên cứu chế tạo bia ảnh nhiệt thụ động phục vụ hiệu chỉnh và huấn luyện sử dụng kính ngắm ảnh nhiệt”, NCKHCNQS, Số 58, 12-2018, 124-129. [4]. Nguyễn Trần Hùng, “Nghiên cứu công nghệ chế tạo vải ngụy trang ảnh nhiệt, ứng dụng chế thử bộ quần áo cho bộ đội trinh sát”, Đề tài KHCN cấp BQP, Viện KH&CN QS, 2018. [5]. H.Đ. Tín, “Truyền nhiệt & tính toán thiết bị trao đổi nhiệt,” NXB Khoa học và Kỹ thuật (2001), 2-10. [6]. Lars_Schott Sorensen, “Heat Transmission Coefficient Measurements in Buildings Utilizing a Heat Loss Measuring Device”, Sustainability 5(8):3601-3614. [7]. S. Calixto,N. C. Bruce, and M. R. Aguilar, “Diffraction grating-based sensing optofluidic device for measuring the refractive index of liquids”, OPTICS EXPRESS, Vol. 24, No. 1, 2016, 180-190. [8]. D. Bogunovic, S.G. Raymond, S. Janssens, and D. Clarke, “Refractive index gratings in electro-optic polymer thin films”, Applied Optics 55 (2017), 4676. ABSTRACT RESEARCH OF PHYSICAL SOLUTIONS TO DESIGN AND CREATE THERMAL IMAGE CAMOUFLAGED CLOTHING Several physical solutions were proposed to control heat radiation with the intention of thermal image camouflage. Based on the heat transfer and diffraction effects, explicit expressions describing the thermal energy of the material layer and spatial distribution of heat intensity were derived and simulated numerically. The results showed that it was possible to manage the physical parameters so that the heat field of the camouflage material was consistent with the heat field distribution of the selected background environment. This result will also be the basis for designing thermal image camouflaged clothing shortly. Keywords: Physical spectroscopy; Thermal imaging; Thermal camouflage; Camouflage costume. Nhận bài ngày 03 tháng 12 năm 2019 Hoàn thiện ngày 03 tháng 01 năm 2020 Chấp nhận đăng ngày 17 tháng 02 năm 2020 Địa chỉ: Viện Vật lý kỹ thuật/ Viện Khoa học Công nghệ Quân sự. *Email: khanhvlkt@gmail.com.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf17_khanh_1884_2220872.pdf
Tài liệu liên quan