Tài liệu Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh ung thư biểu mô tế bào gan trên chụp mạch số hóa xóa nền: tạp chí y - d-ợc học quân sự số 8-2018
67
NGHIấN CỨU ĐẶC ĐIỂM HèNH ẢNH UNG THƢ BIỂU Mễ
TẾ BÀO GAN TRấN CHỤP MẠCH SỐ HểA XểA NỀN
Phựng Anh Tuấn1; Nguyễn Văn Kền2
Dương Văn Huy1; Phạm Quốc Huy1
TểM TẮT
Mục tiờu: mụ tả đặc điểm hỡnh ảnh ung thư biểu mụ tế bào gan trờn chụp mạch số
húa xúa nền. Đối tượng và phương phỏp nghiờn cứu: 53 bệnh nhõn được chẩn đoỏn
ung thư biểu mụ tế bào gan cú chỉ định can thiệp nỳt mạch. Mụ tả, tớnh tỷ lệ cỏc đặc
điểm hỡnh ảnh trờn chụp mạch số húa xúa nền. Kết quả: 71,7% bệnh nhõn cú 1 khối u.
77,4% cú u ở gan phải. 96,2% cú tăng sinh mạch nhiều. 7,6% cú huyết khối tĩnh mạch
chủ. 73,6% động mạch nuụi khối u tỏch từ động mạch gan phải; 13,2% từ động mạch
gan trỏi. Kết luận: hỡnh ảnh chụp mạch số húa xúa nền cho nhiều thụng tin chi tiết về
khối ung thư biểu mụ tế bào gan.
* Từ khúa: Ung thư biểu mụ tế bào gan; Chụp mạch số húa xúa nền; Tăng sinh mạch.
Studying Image Characteristics of Hepatocellular Carcinoma in
Digital Subst...
5 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh ung thư biểu mô tế bào gan trên chụp mạch số hóa xóa nền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tạp chí y - d-ợc học quân sự số 8-2018
67
NGHIấN CỨU ĐẶC ĐIỂM HèNH ẢNH UNG THƢ BIỂU Mễ
TẾ BÀO GAN TRấN CHỤP MẠCH SỐ HểA XểA NỀN
Phựng Anh Tuấn1; Nguyễn Văn Kền2
Dương Văn Huy1; Phạm Quốc Huy1
TểM TẮT
Mục tiờu: mụ tả đặc điểm hỡnh ảnh ung thư biểu mụ tế bào gan trờn chụp mạch số
húa xúa nền. Đối tượng và phương phỏp nghiờn cứu: 53 bệnh nhõn được chẩn đoỏn
ung thư biểu mụ tế bào gan cú chỉ định can thiệp nỳt mạch. Mụ tả, tớnh tỷ lệ cỏc đặc
điểm hỡnh ảnh trờn chụp mạch số húa xúa nền. Kết quả: 71,7% bệnh nhõn cú 1 khối u.
77,4% cú u ở gan phải. 96,2% cú tăng sinh mạch nhiều. 7,6% cú huyết khối tĩnh mạch
chủ. 73,6% động mạch nuụi khối u tỏch từ động mạch gan phải; 13,2% từ động mạch
gan trỏi. Kết luận: hỡnh ảnh chụp mạch số húa xúa nền cho nhiều thụng tin chi tiết về
khối ung thư biểu mụ tế bào gan.
* Từ khúa: Ung thư biểu mụ tế bào gan; Chụp mạch số húa xúa nền; Tăng sinh mạch.
Studying Image Characteristics of Hepatocellular Carcinoma in
Digital Substraction Arterography
Summary
Objectives: To describe the characteristics of hepatocellular carcinoma in digital subtraction
arterography. Subjectcs and method: 53 patiets with hepatocellular carcinoma treated at
103 Military Hospital and Bachmai Hospital from Jan, 2016 to Apr, 2017. The patients were
described and definied the characteristics of hepatocellular carcinoma in digital subtraction
arterography. Results: 71.7% of patients had one mass, 77.4% of masses were in right lobe,
96.2% of masses had hypervascularity, 7.6% had thrombosis portal vein. 73.6% of mass were
supplied from right hepatic artery; 13.2% from left hepatic artery. Conclusion: Digital subtraction
arterography findings showed more detail characteristics of hepatocellular carcinoma.
* Keywords: Hepatocellular carcinoma; Digital substraction arterography; Hypervascularity.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư biểu mụ tế bào gan (UBTG) là
một bệnh ỏc tớnh hay gặp. Chẩn đoỏn
xỏc định bệnh dựa trờn kết quả mụ bệnh
hoặc theo cỏc tiờu chuẩn về chẩn đoỏn
hỡnh ảnh và kết quả xột nghiệm AFP [9].
Chụp mạch số húa xúa nền (digital
substraction arterography - DSA) được
thực hiện trờn bệnh nhõn (BN) cú chỉ định
1. Bệnh viện Quõn y 103
2. Bệnh viện Đa khoa Thỏi Bỡnh
Người phản hồi (Corresponding): Phựng Anh Tuấn (phunganhtuanbv103@gmail.com)
Ngày nhận bài: 23/07/2018; Ngày phản biện đỏnh giỏ bài bỏo: 20/09/2018
Ngày bài bỏo được đăng: 28/09/2018
Tạp chí y - d-ợc học quân sự số 8-2018
68
điều trị can thiệp tắc mạch, cung cấp thụng
tin chi tiết về đặc điểm khối u. Nghiờn cứu
này thực hiện nhằm mục tiờu: Mụ tả một số
đặc điểm hỡnh ảnh UBTG trờn chụp mạch
số húa xúa nền.
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIấN CỨU
1. Đối tƣợng nghiờn cứu.
53 BN được chẩn đoỏn UBTG và
điều trị tắc mạch húa dầu tại Bệnh viện
Quõn y 103 và Bệnh viện Bạch Mai từ
thỏng 1 - 2016 đến 4 - 2017.
2. Phƣơng phỏp nghiờn cứu.
Mụ tả cắt ngang.
* Tiờu chuẩn lựa chọn BN:
- BN được chẩn đoỏn xỏc định UBTG.
10 BN chẩn đoỏn UBTG theo kết quả giải
phẫu bệnh. 43 BN chẩn đoỏn UBTG theo
Tiờu chuẩn của Bộ Y tế [2]: khối u ngấm
thuốc thỡ động mạch, thoỏt thuốc nhanh
thỡ tĩnh mạch cửa trờn cắt lớp vi tớnh và
xột nghiệm AFP > 400 ng/ml.
- BN cú chỉ định điều trị tắc mạch
húa dầu.
* Cỏc thụng số nghiờn cứu hỡnh ảnh
trờn chụp mạch số húa xúa nền:
- Xỏc định vị trớ, số lượng khối u. Với
trường hợp BN nhiều khối u, mụ tả hỡnh
ảnh khối điển hỡnh nhất.
- Đỏnh giỏ mức độ tăng sinh mạch
theo Phạm Minh Thụng [5]. Chia 3 mức độ:
nhiều, ớt, khụng.
- Đỏnh giỏ thụng động tĩnh mạch.
- Đỏnh giỏ xõm lấn/huyết khối tĩnh
mạch cửa (TMC) theo Hội Nghiờn cứu
Ung thư Gan Nhật Bản [10].
- Xỏc định nguồn cấp mỏu nuụi khối u.
* Xử lý số liệu: sử dụng phần mềm
SPSS 16.0; tớnh tỷ lệ % cỏc dấu hiệu
hỡnh ảnh.
KẾT QUẢ NGHIấN CỨU VÀ
BÀN LUẬN
1. Đặc điểm chung của BN.
* Tuổi:
Tuổi < 40: 8 BN (15,1%); 40 - 59 tuổi:
25 BN (47,2%): ≥ 60 tuổi: 20 BN (37,7%).
Tuổi trung bỡnh 54,42 ± 14,48, thấp nhất
35 tuổi, cao nhất 72 tuổi. Trong nghiờn cứu
của Đào Việt Hằng, độ tuổi trung bỡnh
57,5 ± 10,2, thấp nhất 30 tuổi, cao nhất
81 tuổi [5].
* Giới:
Nam 47 BN (88,7%); nữ 6 BN (11,3%).
Trần Cụng Duy Long nghiờn cứu 271 BN
UBTG được phấu thuật cú tuổi trung bỡnh
55,9 ± 11,7, độ tuổi thường gặp nhất
41 - 60 chiếm 59%, tỷ lệ nam:nữ là 3:1 [4].
Nghiờn cứu của Thỏi Doón Kỳ cho thấy
nam chiếm 95,2% [5].
2. Đặc điểm khối UBTG trờn chụp
mạch số húa xúa nền.
* Vị trớ và số lượng khối UBTG:
- Đa số cỏc khối u nằm ở gan phải
(41 BN = 77,4%); vị trớ u ở gan trỏi:
5 BN (9,4%); vị trớ u ở gan phải và trỏi:
7 BN (13,2%).
- Đa số BN cú 1 khối UBTG (38 BN =
71,7%); 2 khối u: 8 BN (15,1%); ≥ 3 khối u:
7 BN (13,2%).
Tất cả 53 BN đều phỏt hiện thấy khối u
trờn chụp mạch số húa xúa nền. Theo
Nguyễn Bạch Đằng, cỏc khối u ở gan phải
chiếm tỷ lệ 75,7%, đồng thời số BN chỉ cú
tạp chí y - d-ợc học quân sự số 8-2018
69
1 khối u gan đơn độc chiếm 72,9% [6].
Nghiờn cứu của Nguyễn Quang Duật cho
thấy 62,2% BN UBTG ở thựy gan phải,
chỉ cú 5,1% BN cú khối UBTG ở thựy gan
trỏi [7]. Như vậy, cỏc tỏc giả đều thống
nhất đa số BN chỉ cú 1 khối UBTG và
thường gặp ở thựy gan phải. Đú là do
thựy gan phải lớn hơn so với thựy gan trỏi
nờn cỏc tổn thương sẽ hay gặp hơn.
Bảng 1: Mức độ tăng sinh mạch.
Mức độ tăng
sinh mạch
Số BN (n = 53) Tỷ lệ (%)
Nhiều 51 96,2
Ít 1 1,9
Khụng 1 1,9
Tăng sinh mạch mỏu là một đặc điểm
đặc trưng, biểu hiện mức độ ỏc tớnh của
UBTG. Cỏc mạch mỏu tăng sinh cú thể
chạy dọc theo tĩnh mạch cửa, chạy bao
quanh khối u như chiếc giỏ hoặc chạy
vào trong khối u [2]. Kết quả của chỳng
tụi tương tự nghiờn cứu của Nguyễn
Bạch Đằng: cú tới 92,75% trường hợp cú
hỡnh ảnh tăng sinh mạch mỏu ỏc tớnh
mức độ nhiều [7]. Tỷ lệ cao của hiện
tượng tăng sinh mạch mỏu là do nghiờn
cứu thực hiện trờn BN cú chỉ định điều trị
nỳt mạch. Chỉ định này được đưa ra khi
đỏnh giỏ cú tăng sinh mạch mỏu trờn chụp
cắt lớp vi tớnh.
Bảng 2: Huyết khối tĩnh mạch cửa.
Huyết khối
Số BN
(n = 53)
Tỷ lệ
(%)
Nhỏnh trỏi tĩnh mạch cửa 1 1,9
Nhỏnh phải tĩnh mạch cửa 2 3,8
Thõn tĩnh mạch cửa và nhỏnh 1 1,9
Khụng 49 92,4
Huyết khối tĩnh mạch là một dấu hiệu
quan trọng của UBTG, phản ỏnh tớnh chất
xõm lấn ỏc tớnh của loại u này. Cú thể
gặp huyết khối ở nhiều nơi, tuy nhiờn, tĩnh
mạch cửa hay gặp nhất. Trong nghiờn cứu,
4 BN (7,6%) cú huyết khối ở cỏc vị trớ
khỏc nhau của tĩnh mạch cửa. Khụng cú
trường hợp nào cú huyết khối ở những
tĩnh mạch khỏc. Tỷ lệ huyết khối tĩnh
mạch cửa thấp là do BN trong nghiờn cứu
cú chỉ định can thiệp nỳt mạch. Chống chỉ
định can thiệp trong trường hợp huyết
khối lan rộng. Những BN này trờn chụp
cắt lớp vi tớnh chỉ nghi ngờ hoặc khụng
phỏt hiện được huyết khối. Nghiờn cứu
của Thỏi Doón Kỳ [5], Nguyễn Quang
Duật [7] cho thấy trờn chụp mạch số húa
xúa nền, cỏc trường hợp huyết khối tĩnh
mạch ớt gặp với tỷ lệ là 5,2% và 6,4%.
Bảng 3: Thụng động tĩnh mạch.
Thụng động
tĩnh mạch
Số BN
(n = 53)
Tỷ lệ
(%)
Cú 5 9,4
Khụng 48 90,6
Đa số cỏc trường hợp khụng cú thụng
động tĩnh mạch.
Thụng động tĩnh mạch là sự nối thụng
giữa cỏc nhỏnh động mạch gan với tĩnh
mạch cửa hoặc tĩnh mạch gan do khối u
phỏt triển phỏ vỡ cấu trỳc giải phẫu
bỡnh thường tại những vị trớ này [10].
Chụp mạch số húa xúa nền được coi là
tiờu chuẩn vàng để phỏt hiện thụng động
tĩnh mạch. Tương tự như huyết khối tĩnh
mạch cửa, cỏc trường hợp thụng động
tĩnh mạch thường cú tiờn lượng xấu và
hạn chế chỉ định can thiệp nỳt mạch.
Tạp chí y - d-ợc học quân sự số 8-2018
70
Trong nghiờn cứu này, 5 BN cú hiện
tượng thụng động tĩnh mạch, đều khụng
đỏnh giỏ được chớnh xỏc tỡnh trạng thụng
động tĩnh mạch trước can thiệp do chỉ
được chụp cắt lớp vi tớnh trờn hệ thống
mỏy 2 dóy đầu dũ. Trong nghiờn cứu của
Nguyễn Quang Duật [7], Thỏi Doón Kỳ [5],
tỷ lệ này lần lượt là 7,1% và 4,6%.
Bảng 4: Động mạch nuụi khối u.
Động mạch
nuụi khối u
Số khối
(n = 78)
Tỷ lệ
(%)
Động mạch gan phải 58 74,4
Động mạch gan trỏi 10 12,8
Động mạch gan chung 7 9
Động mạch khỏc 3 3,8
Đa số khối u được nuụi từ động mạch
gan phải. Trong nghiờn cứu 3 khối u được
nuụi bằng cỏc nguồn mạch ngoài gan
bao gồm động mạch vỳ trong, liờn sườn.
Nguyễn Quang Duật và CS cho thấy 66,3%
khối u được cấp mỏu từ động mạch gan
phải và 5,1% từ động mạch gan trỏi, 5,6%
nhận mỏu từ nguồn mạch bàng hệ ngoài
gan, chủ yếu từ động mạch hoành dưới
[7]. Nghiờn cứu của Nguyễn Bạch Đằng
cho thấy 66,67% khối u được cấp mỏu từ
động mạch gan phải và 11,6% từ động
mạch gan trỏi, 19,6% khối u được cấp
mỏu từ nhỏnh mạch ngoài gan [8]. Tỷ lệ
cỏc khối u được cấp mỏu bởi hệ tuần
hoàn bàng hệ của tỏc giả cao hơn
nghiờn cứu của chỳng tụi, cú thể do tỏc
giả nghiờn cứu trờn cả nhúm BN đó can
thiệp tắc mạch nờn cú sự tăng sinh tuần
hoàn bàng hệ.
KẾT LUẬN
Từ kết quả trờn, chỳng tụi rỳt ra kết
luận về đặc điểm hỡnh ảnh khối UBTG
trờn chụp mạch số húa xúa nền như sau:
- 71,7% BN chỉ cú 1 khối u.
- 77,4% BN cú u gan phải, u cả hai
thựy gan gặp 13,2%.
- 7,6% BN cú huyết khối tĩnh mạch
cửa. 9,4% BN cú hiện tượng thụng động
tĩnh mạch.
- 96,2% BN cú khối u tăng sinh mạch
nhiều.
- 74,4% khối u cú nguồn mạch nuụi
chớnh từ động mạch gan phải, 12,8% từ
động mạch gan trỏi.TÀIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoỏn và điều
trị ung thư gan nguyờn phỏt. 5250 QĐ/BYT.
2012.
2. Phạm Minh Thụng. Chụp động mạch
gan trong chẩn đoỏn ung thư gan. Ung thư
gan nguyờn phỏt. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội.
2006, tr.217-230.
3. Đào Việt Hằng. Đỏnh giỏ kết quả điều trị
UBTG bằng đốt nhiệt súng cao tần với cỏc
loại kim được lựa chọn theo kớch thước
khối u. Luận ỏn Tiến sỹ Y học. Trường Đại học
Y Hà Nội. 2016.
4. Trần Cụng Duy Long. Đỏnh giỏ vai trũ
phẫu thuật nội soi cắt gan trong điều trị
ung thư tế bào gan. Trường Đại học Y Dược
Thành phố Hồ Chớ Minh. 2016.
5. Thỏi Doón Kỳ. Nghiờn cứu kết quả điều
trị UBTG bằng phương phỏp tắc mạch húa
chất sử dụng hạt vi cầu DC Beads. Luận ỏn
Tiến sỹ Y học. Viện Nghiờn cứu Y Dược lõm
sàng 108. 2015
tạp chí y - d-ợc học quân sự số 8-2018
71
6. Nguyễn Bạch Đằng. Nghiờn cứu đặc
điểm lõm sàng, hỡnh ảnh siờu õm, chụp cắt
lớp vi tinh và chụp động mạch gan trong chẩn
đoỏn UBTG. Luận văn Thạc sỹ Y học. Học
viện Quõn y. 2008.
7. Nguyễn Quang Duật, Dương Quang
Huy. Đặc điểm và nguồn mạch nuụi u ở bệnh
nhõn UBTG. Tạp chớ Y - Dược học Quõn sự.
2012, tr.45-49.
8. Nguyễn Bạch Đằng, Mai Hồng Bàng.
Nghiờn cứu hỡnh ảnh chụp động mạch gan
trong chẩn đoỏn ung thư gan. Tạp chớ Y học
Thực hành. 2011, 3, tr.33-37.
9. Bialecki E.S, Di Bisceglie A.M. Diagnosis
of hepatocellular carcinoma. HPB (Oxford).
2005, 7 (1), pp.26-34.
10. Kudo M, Kitano M, Sakurai T et al.
General rules for the clinical and pathological
study of primary liver cancer, nationwide
follow-up survey and clinical practice guidelines:
The outstanding achievements of the Liver
Cancer Study Group of Japan. Dig Dis. 33 (6),
pp.765-770.
Hỡnh minh họa
Hỡnh 1: Khối UBTG với cỏc mạch mỏu tăng sinh bao quanh và chạy vào trong khối u.
Hỡnh 2: Huyết khối toàn bộ nhỏnh tĩnh mạch chủ phải.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_dac_diem_hinh_anh_ung_thu_bieu_mo_te_bao_gan_tren.pdf