Nghiên cứu chất lượng đào tạo theo mô hình nghiên cứu HEdPERF

Tài liệu Nghiên cứu chất lượng đào tạo theo mô hình nghiên cứu HEdPERF: TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 24 (49) - Thaùng 01/2017 47 Nghiên cứu chất lượng đào tạo theo mô hình nghiên cứu HEdPERF Research training quality base on HEdPERF model TS. Bùi Văn Quang T ng i ng ng iệp TP.HCM ThS. Nguyễn Thị Thu Trang T ng i ng ng iệp Thực phẩm TP.HCM Bui Van Quang, Ph.D Ho Chi Minh University of Industry Nguyen Thi Thu Trang, M.A. Ho Chi Minh City University of Food Industry Tóm tắt ảm bảo chất l ợng mà ho t động ín là đán giá ất l ợng đã t ở thành một phong trào rộng khắp trên toàn thế giới, t ong đó ó khu vực ông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng. Mô hình đán giá chất l ợng đào t o HEdPERF (Higher Education Performance) đ ợc sử dụng ở á n ớc trên thế giới n ng vẫn còn mới đối với Việt Nam. Việc sử dụng mô hình này sẽ giúp khẳng định tính hợp lý của các chuẩn mực trong đán giá ất l ợng đào t o theo tiêu chuẩn quốc tế. P ơng p áp ng iên ứu là ngẫu n iên ó p n t ới ố ẫu là 419 sinh viên. Kết quả nghiên cứu cho th...

pdf15 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu chất lượng đào tạo theo mô hình nghiên cứu HEdPERF, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 24 (49) - Thaùng 01/2017 47 Nghiên cứu chất lượng đào tạo theo mô hình nghiên cứu HEdPERF Research training quality base on HEdPERF model TS. Bùi Văn Quang T ng i ng ng iệp TP.HCM ThS. Nguyễn Thị Thu Trang T ng i ng ng iệp Thực phẩm TP.HCM Bui Van Quang, Ph.D Ho Chi Minh University of Industry Nguyen Thi Thu Trang, M.A. Ho Chi Minh City University of Food Industry Tóm tắt ảm bảo chất l ợng mà ho t động ín là đán giá ất l ợng đã t ở thành một phong trào rộng khắp trên toàn thế giới, t ong đó ó khu vực ông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng. Mô hình đán giá chất l ợng đào t o HEdPERF (Higher Education Performance) đ ợc sử dụng ở á n ớc trên thế giới n ng vẫn còn mới đối với Việt Nam. Việc sử dụng mô hình này sẽ giúp khẳng định tính hợp lý của các chuẩn mực trong đán giá ất l ợng đào t o theo tiêu chuẩn quốc tế. P ơng p áp ng iên ứu là ngẫu n iên ó p n t ới ố ẫu là 419 sinh viên. Kết quả nghiên cứu cho thấy á ếu tố: Phi h c thuật; H c thuật, ơng t ìn , án giá, Danh tiếng, Tiếp cận, và Nhóm tham gia ó ối uan ệ ới ự ài l ng ủa in iên đối với chất l ợng đào t o. T ng iên ứu, ột ố gợi giải p áp đ ợ đ uất đối ới á t ng đ i h c và á ơ uan uản lý giáo dục liên quan. Từ khóa: mô hình HEdPERF, đào tạo, sinh viên, sự hài lòng, giáo dục chất lượng cao. Abstract Carried out around the world, including Vietnam and other Asian countries. The HEdPERF (Higher Education Performance) model for quality assessment has been used in many countries but still new to Vietnam. The application of HEdPERF in Vietnam will help to model the criteria of teaching quality in Vietnamese universities on international standards. Conducted on randomized samples of 419 students, the research shows that the factors of non-academic, academic, curriculum, assessment, reputation, a e and g oup ize a e elated to tudent ’ ati fa tion wit t e edu ational ualit . F o aid e ult , some solutions are proposed to universities and education authorities concerned. Keywords: HEdPERF model, training, student’s satisfaction, high-quality education. 1. Giới thiệu Mặ dù đã ó n ững nghiên cứu t ớc đ chất l ợng đào t o t ng đ i h c ở Việt Na n ng ng iên ứu chủ yếu chỉ d ng l i mô hình SERVPERF. Trong nghiên cứu đ tài này, nhóm tác giả đã ử 48 dụng mô hình nghiên cứu mới HEdPERF (Higher Education Performance) vào nghiên cứu chất l ợng đào t o. ũng là một mô hình mới của chất l ợng dịch vụ trong ngành giáo dụ à đ ợc áp dụng nghiên cứu chính thứ đầu tiên t i Việt Na t ong lĩn ự đào t o đ i h c. đán giá ất l ợng đào t o theo mô hình mới, ng t i đã tiến àn ng iên ứu đi n ìn t i t ng i h c Công nghiệp Thực phẩ TP. í in n á địn n ững giải p áp ụ t . Nội dung ng iên ứu ủ ếu g ìn địn l ợng liên uan á ếu tố ản ởng ự ài l ng ủa in iên à gợi giải p áp theo mô hình HEdPERF. 2. T 2.1. Chất lượng đào tạo tại trường đại học Chất l ợng đào t o t i một t ng đ i h c là sự kết hợp của nhi u dịch vụ nh m thỏa mãn nhu cầu tốt nhất của sinh viên. Mứ độ thỏa mãn của sinh viên t i một t ng đ i h c không chỉ dựa vào trải nghiệm của h v các dịch vụ cụ th , mà còn liên quan các yếu tố n giáo t ìn , đội ngũ giảng iên, t ái độ của giáo vụ, p ơng p áp giảng d y, ho t động giao tiếp, sự an toàn và thân thiện, i t ng s ch sẽ, trang thiết bị h c tập, Do vậy, cần tiếp cận tích hợp đ quản lý chất l ợng đào t o, đáp ứng tốt ơn n ững kỳ v ng mong muốn của sinh viên. 2.2. Khái niệm về Sự hài lòng của sinh viên Sự hài lòng của in iên t ong t ng đ i h đ ợc Kaldenberg et al. (1998) giải thích theo nhi u á n đán giá chất l ợng của các môn h c, ho t động ngo i khóa và các yếu tố liên quan n giảng viên đối xử với sinh viên hoặc những hỗ trợ cần thiết t t ng h c. Elliot và Healy (2001) đ xuất sự hài lòng của sinh viên là một thái độ ngắn h n, xuất phát t việ đán giá ủa các dịch vụ giáo dục nhận đ ợc. 2.3. Những nghiên cứu trước đây về chất lượng đào tạo và sự thoả mãn của sinh viên Có một số nghiên cứu đ ợc thực hiện trong quá khứ cho thấy chất l ợng đào t o của giáo dụ đ i h c dẫn đến sự hài lòng của sinh viên. Một nghiên cứu v sự hài lòng của sinh viên khoa quốc tế và châu Âu của 2 tác giả G.V. Diamantis và V.K. Benos, t ng đ i h c Piraeus, Hy L p thực hiện nă 2007 cho r ng, sự hài lòng của sinh viên v khóa h c tùy thuộc vào nhi u yếu tố n ơng t ìn đào t o, các môn h , đội ngũ giảng viên, giáo trình, kinh nghiệm xã hội, kinh nghiệm trí tuệ của ơ ở giáo dục. Theo Brochado (2009), mô hình HEdPERF phân biệt các khía c nh phi h c thuật, khía c nh h c thuật, các vấn đ ơng t ìn , truy cập, và uy tín trong dịch vụ giáo dục ao ơn, nó ó ối t ơng uan ao ới sự hài lòng t ng th của sinh viên. T i Việt Nam, tháng 12/2005, tác giả Nguyễn Thúy Quỳnh Loan và Nguyễn Thị Thanh Thoản đã ó đ tài nghiên cứu “ án giá ất l ợng đào t o d ới gó độ in iên t ng Bá K oa TP. ”. Bài viết trình bày kết quả đán giá ất l ợng đào t o liên quan các khía c nh: ơng t ìn đào t o, đội ngũ giảng viên, ơ ở vật chất, kết quả đào t o. Nghiên cứu của Nguyễn Thành Long t i i h c An Giang sử dụng t ang đo SERVPERF đ đán giá dịch vụ đào t o qua sự hài lòng của sinh viên. Kết quả cho thấ t ang đo SERVPERF g m các yếu tố giảng iên, ơ sở vật chất, sự tin cậ ào n à t ng là ba yếu tố quan tr ng nhất của chất l ợng đào t o. Nghiên cứu nà ũng ỉ ra giảng viên 49 là thành phần quan tr ng nhất tá động đến sự hài lòng của in iên. Nă 2009, L u Thiên Tú sử dụng t ang đo SERVPERF đ đo l ng chất l ợng dịch vụ đào t o và biến phụ thuộc là sự hài lòng của sinh viên. Việ đo l ng à đán giá ất l ợng đào t o t ong n ớc nói chung chủ yếu áp dụng ìn SERVPERF nên a át ới những t a đ i chất đào t o ũng n á đán giá. Ở á n ớc Châu Âu, việc nghiên cứu chất l ợng đào t o trong th i gian gần đ đã áp dụng mô hình mới HEdPERF đ ng ới lĩn ực giáo dục nên các yếu tố đo l ng ín á ơn. Do vậy, việc xác định công cụ đo l ng chất l ợng phù hợp ơn t ong ng iên ứu là rất cần thiết nh m tìm ra những nhân tố ản ởng đến sự hài lòng của in iên à là ơ ở đ xuất giải pháp hiệu quả đối với ho t động đào t o. 2.4. Mô hình lý thuyết trong việc nghiên cứu chất lượng đào tạo đại học Mô hình chất l ợng dịch vụ trong t ng đ i h c HEdPERF (Higher Education Performance) không những đã đ ợc chấp nhận bởi các nhà nghiên cứu mà còn là một công cụ hiệu quả đ đo l ng chất l ợng dịch vụ trong giáo dụ đ i h c. T những phân tích v các biến HEdPERF của Firdaus, A. (2005) ũng n nghiên cứu của Afjal et al. (2009) v chất l ợng dịch vụ đ i h c, mối quan hệ giữa chất l ợng đào t o và sự hài lòng của sinh viên, ìn ơ bản đán giá ất l ợng đào t o đ i h c n au (Hình 1): Hình 1: Mô hình HEdPERF lý thuyết v chất l ợng đào t o t i t ng đ i h c 2.5. Mô hình nghiên cứu HEdPERF thực tế Nhóm tác giả đã ử dụng mô hình nghiên cứu HEdPERF lần đầu tiên vào dịch vụ đào t o t i Việt Nam nên những đặ đi m của đ i h c Việt Nam nói chung à NTP TP. ó k á o ới các t ng đ i h c có tên tu i ở n ớc ngoài. Khía c nh h c thuật (Academic aspects) Vấn đ c ơng t ìn (Program issues) Thiết kế, chuy n giao à đán giá (Design, Delivery and asessment) Dan tiếng (Reputation) Tiếp cận (Access) Sự hài lòng của sinh viên K ía n p i t uật (Non-academic aspects) Nhóm tham gia (Group size) 50 Chẳng h n, trong quá trình nghiên cứu địn tín n k ảo sát ý kiến sinh viên, tham khảo góp ý của giảng iên t ng NTP TP. à á t ng khác, nhóm tác giả đã đi u chỉnh các yếu tố nghiên cứu phù hợp tìn ìn t ng đ i h c Việt Na à t ng NTP TP. n au: Biến Thiết kế, Chuy n giao à án giá đ ợc gom l i thành biến án giá, iêng t àn p ần trong Thiết kế và Chuy n giao đ ợc b sung vào biến ơng t ìn à c Thuật. Các giả thuyết nghiên cứu Giả thuyết H01: Yếu tố phi h c thuật ó t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của sinh viên. Giả thuyết H02: Yếu tố h c thuật có t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của sinh viên. Giả thuyết H03: Yếu tố ơng t ìn đào t o ó t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của sinh viên. Giả thuyết H04: Yếu tố đán giá ó t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của sinh viên. Giả thuyết H05: Yếu tố danh tiếng có t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của sinh viên. Giả thuyết H06: Yếu tố tiếp cận ó t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của sinh viên. Giả thuyết H07: Yếu tố nhóm tham gia ó t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của sinh viên. N ậy mô hình HEdPERF áp dụng trong nghiên cứu chất l ợng đào t o t ng N TP TP. đ ợc trình bày l i với 7 yếu tố n au ( ìn 2) Hình 2: Mô hình HEdPERF thực tế v chất l ợng đào t o t i t ng đ i h c Trong nghiên cứu này, các biến độc lập là 7 biến chất l ợng dịch vụ: Yếu tố Phi h c thuật, yếu tố H c thuật, ơng t ìn , án giá, Dan tiếng, Tiếp cận và Kích t ớc nhóm. Biến phụ thuộc là Sự hài lòng của sinh viên. 3. P ứ 3.1. g n cứu đ n t n T t ang đo EdPERF, nghiên cứu địn tín đ ợc sử dụng kỹ thuật thảo luận ta đ i kết hợp thảo luận nhóm qua dàn bài đ ợc chuẩn bị sẵn, kết hợp với ơ ở lý Yếu tố H c thuật Yếu tố C ơng t ìn đào t o Yếu tố án giá Yếu tố Dan tiếng Yếu tố Tiếp cận Sự hài lòng của sinh viên Yếu tố P i t uật Yếu tố Nhóm tham gia H1 H2 H3 H5 H4 H7 H6 51 thuyết đ xây dựng à đi u ỉn . Thang đo Litke t 5 đi m đ ợ sử dụng với 1 là oàn toàn k ng đ ng ý và 5 là hoàn toàn đ ng ý. T ên ơ ở mô hình HEdPERF, t ang đo ất l ợng đào t o đ ợc xây dựng g m 08 thành phần, 39 biến quan sát, trong đó t àn p ần (1) Khía c nh phi h c thuật: 05 biến quan sát; (2) Khía c nh h c thuật: 8 biến quan sát; (3) Vấn đ ơng t ìn : 07 biến uan át; (4) án giá: 6 biến quan sát; (5) Danh tiếng: 04 biến quan sát; (6) Tiếp cận: 03 biến quan sát; (7) Nhóm tham gia: 03 biến uan át, (8) án giá ung: 03 biến quan sát n au (Bảng 1): Bảng 1: T ang đo á t àn p ần chất l ợng đào t o Ký hiệu Câu hỏi các biến khảo sát P-Hocthuat Phi học thuật P_Hocthuat1 Khi sinh viên gặp trở ngại, cán bộ quản lý khoa giải quyết thỏa đáng P_Hocthuat2 Nhân viên hành chánh lưu trữ hồ sơ chính xác và dễ sử dụng. P_Hocthuat3 Nhân viên hành chánh luôn giữ lời hứa trong quá trình phục vụ SV. P_Hocthuat4 Nhân viên hành chính có thái độ làm việc thân thiện đối với sinh viên. P_Hocthuat5 Nhân viên hành chính có kiến thức tốt về các qui trình phục vụ SV. Hocthuat Học thuật Hocthuat1 Giảng viên sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức với sinh viên. Hocthuat2 Giảng viên hướng dẫn có sự quan tâm chân thành trong việc giải quyết vấn đề của sinh viên. Hocthuat3 Giảng viên tương tác tốt trong lớp học. Hocthuat4 Giảng viên có bằng cấp cao trong lĩnh vực của mình. Hocthuat5 Giảng viên đảm bảo giờ lên lớp và kế hoạch giảng dạy. Hocthuat6 Giảng viên có kiến thức sâu rộng về chuyên môn. Hocthuat7 Phương pháp giảng dạy của giảng viên phù hợp. Hocthuat8 Giảng viên thường xuyên sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ giảng dạy. Ký hiệu C trì đào tạo Chuongtrinh1 Trường có nhiều chương trình đào tạo đa dạng. Chuongtrinh2 Khối lượng kiến thức chương trình đào tạo phù hợp. Chuongtrinh3 Khóa học được thiết kế đáp ứng được mong đợi của sinh viên. Chuongtrinh4 Tỷ lệ giữa lý thuyết và thực hành hợp lý. Chuongtrinh5 Giáo trình mỗi môn được cung cấp đầy đủ đa dạng. Chuongtrinh6 Giáo trình được biên soạn rõ ràng, chính xác. Chuongtrinh7 Sách báo, tài liệu thư viện thường xuyên được cập nhật 52 Ký hiệu Đ Danhgia1 Việc đánh giá và chấm điểm bởi giảng viên là công bằng. Danhgia 2 Đánh giá kết quả học tập bởi giảng viên là chính xác. Danhgia3 Giảng viên sử dụng nhiều hình thức kiểm tra, đánh giá môn học. Danhgia4 Công tác tổ chức thi cử nghiêm túc, chặt chẽ. Danhgia5 Sinh viên được thông báo đầy đủ kế hoạch giảng dạy. Danhgia6 Sinh viên được thông báo đầy đủ tiêu chí đánh giá kết quả học tập. Ký hiệu Danh tiếng Danhtieng 1 Trường có một hình ảnh chuyên nghiệp. Danhtieng 2 Chương trình đào tạo của trường có uy tín. Danhtieng 3 Sinh viên tốt nghiệp của trường có thể dễ dàng được tuyển dụng. Danhtieng 4 Ngành đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực của xã hội. Ký hiệu Tiếp cận Tiepcan 1 Nhân viên hành chánh có thể dễ dàng hỗ trợ cho sinh viên. Tiepcan 2 Đội ngũ giảng viên phân bổ đủ thời gian để sinh viên tham khảo ý kiến. Tiepcan 3 Nhân viên hành chánh tạo điều kiện cho sinh viên có thể dễ dàng liên lạc. Ký hiệu Nhóm tham gia NhomTG1 Số lượng sinh viên trong một lớp hợp lý (40-60 sinh viên). NhomTG2 Quy mô lớp học phù hợp giúp các sinh viên tương tác nhiều hơn. NhomTG3 Lớp học vừa phải giúp sinh viên hiểu rõ hơn. Hài lòng Hailong1 Nếu được chọn lại bạn sẽ lại chọn trường mình đang học. Hailong2 Bạn hài lòng về chất lượng đào tạo Hailong3 Bạn sẽ khuyên người khác chọn trường ĐH CNTP TP.HCM 3.2. g n cứu đ n lượng Mẫu đ ợc ch n t eo p ơng p áp ngẫu nhiên có phân t t eo ngàn , nă h , in iên đang c và sinh viên v a h c v a làm nh đảm bảo tín đ i diện trong việ đán giá ất l ợng đào t o của t ng. Mẫu ng iên ứu là sinh viên T ng NTP TP.HCM với 4 ngành đ i diện g 3 ngàn ó đầu vào là khối A (Quản trị Kinh doanh, Kế toán, Công nghệ T ng tin) à 1 ngàn ó đầu vào là khối B (Khoa Công nghiệp Thực phẩm). V đặc đi nă , đối t ợng phỏng vấn là sinh viên t nă 1 (chiếm tỷ lệ 23,9%), sinh iên nă 2 (24,8%), in iên nă 3 (27,4%), in iên nă 4 và liên thông (23,8%). V đặ đi m ngành h c, sinh viên ngành h c Quản trị Kinh doanh (chiếm tỷ lệ cao nhất với 27,2%), ngành Công nghệ Thông tin (25,1%), ngành Thực phẩm 53 (24,5%) và ngành Kế toán (23,2%). V đặc đi m ngh nghiệp, in iên a đi là (chiếm tỷ lệ cao nhất với 47%), sinh viên làm bán th i gian (26%), sinh viên có việc là ăn p ng (7,2%) hoặc tự kinh doanh (8,4%). T ng số ẫu đ ợ k ảo sát là 450, thu v 426, số mẫu không hợp lệ là 7, số mẫu hợp lệ là 419. Th i gian thực hiện cuộc khảo sát t 1/10/2015 đến 28/11/2015. 4. Kết quả nghiên cứu 4.1. n g t ng đo Kết quả ki địn độ tin cậy onba Alp a á t ang đo o t ấy tất cả đ u t 0,69 t ở lên (Bảng 2) à các hệ số t ơng uan biến t ng của á t ang đo đ u ao ơn ức cho phép (lớn ơn 0.3) nên tất cả á t ang đo đ u đ t ếu ầu. ả 2: Tó tắt kết uả ki địn onba Alp a á t ang đo ã t ang đo á t ang đo Số biến quan sát ộ tin ậ Cronbach Alpha P ơng ai t í (%) P_Hocthuat Phi h c thuật 419 0,8072 0.98 Hocthuat H c thuật 419 0,6936 0.72 Chuong trinh ơng t ìn 419 0,7489 0.99 an gia án giá 419 0,6973 1.03 Danhtieng Danh tiếng 419 0,8514 0.95 Tiepcan Tiếp cận 419 0,7213 0.99 NhomTG Nhóm tham gia 419 0,7363 1,02 Hailong Hài lòng 419 07460 0,98 4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần 1 cho thấy: Giữa các biến trong t ng th có mối liên quan với nhau (sig.=0,000) và hệ số KMO =0,770, chứng tỏ sự thích hợp của EFA. Giá trị Eigenvalue =1,085; 36 biến uan át đ ợc nhóm l i thành 10 nhân tố. T ng p ơng ai t í là 72,149 chứng tỏ 10 nhân tố này giải t í đ ợc 72,149 % biến thiên của các biến quan sát. Ma trận các nhân tố đã oa t ong kết quả EFA lần 1 có một số biến bị lo i là: Tiepcan1, P_Hocthuat1, Chuongtrinh1, Hocthuat1. Số biến quan sát còn l i là 32 đ ợc phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2. (Bảng 3) Kết quả phân tích EFA lần 2: Giữa các biến trong t ng th có mối liên quan với nhau (sig.=0,000) và hệ số KMO =0,768 chứng tỏ sự thích hợp của EFA. Giá trị Eigenvalue =1,135, 32 biến uan át đ ợc nhóm l i thành 8 nhân tố. T ng p ơng ai trích là 71,196 chứng tỏ 8 nhân tố này giải t í đ ợc 71,196 % biến thiên của các biến quan sát. Ma trận các nhân tố đã oa t ong kết quả EFA lần 2 có tr ng số lớn ơn ức tối thi u à đ ợc chia thành 8 nhân tố. 54 Bảng 3: Ma trận các nhân tố đã oa t ong kết quả EFA lần 2 1 2 3 4 5 6 7 8 P_Hocthuat5 .924 Tiepcan3 .917 Hocthuat2 .892 P_Hocthuat4 .669 Tiepcan2 .615 P_Hocthuat2 .568 P_Hocthuat3 .542 Danhtieng3 .846 Chuongtrinh3 .723 Danhtieng2 .720 Danhtieng4 .670 Danhtieng1 .639 Chuongtrinh5 .734 Chuongtrinh6 .703 Chuongtrinh4 .632 Chuongtrinh2 .531 Chuongtrinh7 .472 Hocthuat5 .672 Hocthuat4 .636 Hocthuat8 .569 Hocthuat7 .529 Hocthuat6 .497 NhomTG2 .785 NhomTG1 .748 NhomTG3 .744 Danhgia2 .762 Danhgia1 .730 Hocthuat3 .755 Danhgia5 .816 Danhgia6 .718 Danhgia4 .756 Danhgia3 .466 Eigenvalue 9.106 3.288 2.108 1.871 1.676 1.371 1.215 1.135 P sa trí 38.730 45.318 51.165 56.402 60.687 64.484 68.031 71.196 Hệ số KMO = 0,768 55 N ậy, mô hình nghiên cứu đi u chỉnh t kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 đ ợ đ a a bao g m 8 biến độc lập (1) Phi h c thuật, (2) Danh tiếng (3) ơng t ìn đào t o, (4) H c thuật, (5) Nhóm tham gia, (6) án giá 1, (7) án giá 2 và (8) án giá 3. Hình 3: Mô hình nghiên cứu đi u chỉnh t kết quả phân tích EFA. ư ng tr n uy tuyến t n Kết quả h i quy cho thấy trị số thống kê F =16,024, t i mứ ng ĩa Sig = 0.000; đ i l ợng thống kê Durbin-Watson =1.972 (1< 1.972 < 3) cho thấy không có sự t ơng quan giữa các phần d . ệ số á định R² (R ua e) là 0,621 à R² đi u chỉnh (Adjusted R-quare) là 0,612. Tiêu chuẩn chấp nhận các biến đ u có giá trị Tolerance >0,0001. Hệ số p óng đ i p ơng ai VIF của t ng nhân tố có giá trị nhỏ ơn 10, chứng tỏ mô hình h i quy không vi ph m hiện t ợng a ộng tuyến. Bi u đ tần số của phần d uẩn hóa cho thấy phần phối của phần d ấp xỉ chuẩn (Trung bình=0 và độ lệch chuẩn Std.De .=0.99). N ậy, mô hình h i quy tuyến tính bội đ a a là p ù hợp với mô hình và dữ liệu nghiên cứu. Kết quả phân tích h i u đ ợc trình bày trong Bảng 4, cho thấy: Có 2 nhân tố: nhân tố X7 ( án giá 2) à X8 ( án giá 3) có mứ ng ĩa ig. >0.05 nên k ng chấp nhận; Có 6 nhân tố: X1 (Phi h c thuật), X2 (Danh tiếng), X3 ( ơng t ìn đào t o), X4 (H c thuật), X5 (Nhóm tham gia) và X6 ( án giá 1) ó ứ ng ĩa ig. <0.05, à đ u ó tá động d ơng ( ệ số Beta d ơng) đến Y (sự hài lòng của sinh viên) ở tất cả các biến nên đ ợc chấp nhận t ong p ơng t ìn i quy. H1(+) H2(+) H3(+) H4(+) H5(+) H6(+) H8(+) H7(+) P i t uật ơng t ìn đào t o H c thuật án giá 1 án giá 2 Sự hài lòng của sinh viên Dan tiếng án giá 3 Nhóm tham gia 56 Bảng 4: Các thông số của t ng biến t ong p ơng t ìn i quy Mô hình Hệ số a chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa T Mức ng ĩa (Sig.). Chỉ số đa ộng tuyến B Sai số chuẩn Beta Chỉ số mức chịu đựng Hệ số phóng đ i (VIF) 1 (H ng số) .376 .299 1.256 .010 X1 .327 .056 .302 5.841 .000 .694 1.441 X2 .164 .069 .158 2.377 .018 .423 2.363 X3 .314 .082 .246 3.844 .000 .454 2.204 X4 .163 .093 .103 1.749 .021 .536 1.866 X5 .135 .053 .130 2.529 .012 .702 1.424 X6 .186 .062 .159 2.990 .003 .655 1.528 X7 .057 .051 .057 1.118 .264 .721 1.386 X8 .072 .056 .060 1.280 .201 .853 1.173 a Dependent Variable: Y T p n tí t ên, p ơng t ìn i quy có d ng n au: Y (Sự hài lòng của SV) = 0.376 + 0,327X1 (Phi h c thuật) + 0,164 X2 (Danh tiếng) + 0,314 X3 ( ơng t ìn đào t o)+ 0,163 X4 (H c thuật) + 0,135 X5 (Nhóm t a gia) 0,186 X6 ( án giá 1). Kiểm đ nh các giả thuyết của mô hình nghiên cứu Ta thấy có 8 giả thuyết cần ki định là 1 đến H8. Qua những kết quả phân tích ở trên, dựa vào giá trị sig. trong phân tích h i u đa biến, nhóm tác giả nhận thấy 6 giả thuyết đ a a là 1, 2, 3, 4, 5, 6 đ u đ ợc chấp nhận do các nhân tố có tá động d ơng ( ệ số Beta d ơng) đến sự hài lòng sinh viên (Hailong) với mức ý ng ĩa Sig. < 0.05. n g về sự hài lòng của s n v n đối với chất lượng đào tạo  Yếu tố phi học thuật Kết quả đi u tra cho thấ , đán giá ủa sinh viên liên quan ho t động hỗ trợ mức t ơng đối. Cao nhất là yếu tố P_Hocthuat2 (NV l u t ữ h ơ p ục vụ sinh viên) với giá trị trung bình 3,35, thấp nhất là yếu tố P_ o t uat4 (T ái độ thân thiện của NVHC) với 2,32. Các yếu tố k á ũng ó giá trị trung bình khá t 3.03 đến 3,17 (Bảng 5). 57 Bảng 5: án giá Phi h c thuật Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn P_Hocthuat5 419 1 5 3.15 .978 Tiepcan3 419 1 5 3.13 .986 Hocthuat2 419 1 5 3.17 .975 P_Hocthuat4 419 1 4 2.32 .992 Tiepcan2 419 1 4 2.36 1.010 P_Hocthuat2 419 1 5 3.35 .852 P_Hocthuat3 419 1 5 3.03 1.024 Valid N (listwise) 419  Danh tiếng Qua bảng 6, sự đán giá ủa sinh viên liên quan các yếu tố thuộc Danh tiếng đ t giá trị trung bình thấp. Yếu tố cao nhất có giá trị trung bình 3,25 là Danhtieng4 (Ngàn đào t o đáp ứng nhân lực xã hội). Các yếu tố còn l i có giá trị thấp 2,47 đến 2,8. Sự đán giá ủa sinh viên phù hợp do t ng NTP TP. ới nâng cấp t ao đẳng lên đ i h c trong th i gian 3 nă gần đ nên ần phải hoàn thiện và cải tiến nhi u mặt so với á t ng đ i h c khác. Bảng 6: án giá Danh tiếng Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn Danhtieng3 419 1 5 2.47 .964 Danhtieng2 419 1 5 2.80 .990 Danhtieng4 419 1 5 3.25 .948 Danhtieng1 419 1 5 2.67 1.079 Chuongtrinh3 419 1 5 2.79 1.029 Valid N (listwise) 419  C trì đào tạo án giá ủa sinh viên liên quan ơng t ìn đào t o còn thấp. án giá cao nhất là yếu tố Chuongtrinh5 (Giáo t ìn đ ợc cung cấp đầ đủ, đa d ng) với 3,09. Các yếu tố còn l i có giá trị trung bình xấp xỉ t 2,71 đến 3,09. N ậy, việc cải tiến, cập nhật liên quan giáo trình, tài liệu giảng d ũng n t a đ i tỷ lệ thực hành so với lý thuyết, khối l ợng kiến thứ t ong ơng t ìn là êu cầu cấp thiết nh m nâng cao chất l ợng đào t o t ng NTP TP. . (Bảng 7) 58 Bảng 7: án giá ơng t ìn đào t o Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn Chuongtrinh5 419 1 5 3.09 1.005 Chuongtrinh6 419 1 5 2.98 1.027 Chuongtrinh4 419 1 5 2.87 .963 Chuongtrinh2 419 1 5 2.73 .903 Chuongtrinh7 419 1 5 2.71 1.003 Valid N (listwise) 419  Học thuật Qua bảng 8, sự đán giá ủa sinh viên v H c thuật ở mức khá và nhìn chung hài lòng với các yếu tố liên quan khía c nh h c thuật. án giá ao n ất là yếu tố Hocthuat8 (Giảng iên t ng xuyên sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ giảng d y) với giá trị trung bìn 3,93. án giá t ấp nhất là yếu tố o t uat7 (P ơng p áp giảng d y của giảng iên a p ù ợp) với giá trị trung bình 3,12. Các yếu tố còn l i có giá trị trung bình t 3,46 đến 3,84. N ậ , N à t ng cần tiếp tục nâng cao t ìn độ chuyên môn và p ơng p áp giảng d y của giảng iên ơn nữa trong th i gian tới. Bảng 8: án giá H c thuật Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn Hocthuat5 419 1 5 3.84 .765 Hocthuat4 419 1 5 3.62 .927 Hocthuat8 419 2 5 3.93 .721 Hocthuat7 419 1 5 3.12 .879 Hocthuat6 419 1 5 3.46 .825 Valid N (listwise) 419  Nhóm tham gia án giá ủa sinh viên liên quan Nhóm tham gia chỉ đ t giá trị trung bình. Yếu tố thuộc NhomTG3 (quy mô lớp h c giúp sinh viên hi u rõ) có giá trị cao nhất 3,08. Các yếu tố còn l i đ u có giá trị thấp t 2,47 đến 2,76. (Bảng 9) ũng là t ực tr ng của các lớp h c tín chỉ khi có nhi u lớp số l ợng in iên đ ng n ng p ng ũ kỹ, k ng đảm bảo tiêu chuẩn. 59 Bảng 9: án giá Nhóm tham gia Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn NhomTG1 419 1 4 2.47 1.008 NhomTG2 419 1 5 2.76 .973 NhomTG3 419 1 5 3.08 1.016 Valid N (listwise) 419  Đ Qua Bảng 10, các yếu tố v án giá có giá trị trung bình khá. Cao nhất là 3,46 thuộc yếu tố Dan gia2 ( án giá kết quả h c tập bởi giảng viên là chính xác). Yếu tố đán giá t ấp là Danhgia1 (Việ đán giá và chấ đi m bởi giảng viên là công b ng) đ t giá trị trung bình 3,39 đi m. Hiện nay, việ đán giá uối kỳ do Phòng đào t o n ng đán giá in iên liên uan giữa kỳ, ti u luận, thuộc giảng viên. Với kết quả đán giá ủa in iên n t ên, N à t ng cần có giải pháp hoàn thiện việ đán giá ủa giảng iên, đảm bảo công b ng, chính xác và cần đảm bảo t ơng tá tốt của giảng viên với sinh viên. Bảng 10: án giá Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn Danhgia2 419 1 5 3.46 .943 Danhgia1 419 1 5 3.39 .990 Hocthuat3 419 1 5 3.45 .810 Valid N (listwise) 419  Sự hài lòng của sinh viên Bảng 11: án giá Sự hài lòng của sinh viên Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn Hailong1 419 1 5 2.52 1.129 Hailong2 419 1 5 2.68 .977 Hailong3 419 1 5 2.47 .981 Valid N (listwise) 419 60 Giá t ị ủa t ang đo Sự ài l ng ủa in iên ỉ đ t ứ t ung bìn . ao n ất là ếu tố ailong2 (B n ẽ k u ên ng i k á n t ng NTP TP. ) ới giá t ị 2,68 à t ấp n ất ó giá t ị 2,47 liên uan ếu tố ailong2 (B n ài l ng ất l ợng đào t o). (Bảng 11). ế ả Trong mô hình h i quy, nghiên cứu đã á định đ ợc mứ độ quan tr ng của các yếu tố tá động trực tiếp đến Sự hài lòng của sinh viên. Xét hệ số Beta chuẩn hóa, ta thấy r ng: nhân tố Phi h c thuật có tác động m nh nhất đến sự hài lòng của sinh iên(β =0.302); n n tố tá động m nh thứ 2 là ơng t ìn đào t o (β = 0.246); n n tố tá động m nh thứ 3 là án giá 1 (β = 0.159); nhân tố tá động m nh thứ 4 là Danh tiếng (β = 0.158); n n tố tá động m nh thứ 5 là N ó t a gia (β = 0.130); và nhân tố tá động thấp nhất là H c thuật (β = 0.103). N ậy, muốn nâng cao sự hài lòng của in iên đối với chất l ợng đào t o, t ng NTP TP. ần thực hiện các giải p áp au đ : Về yếu tố phi học thuật Cần lập kế o à đặt a ỉ tiêu ất l ợng p ụ ụ, ỗ t ợ in iên đối ới án bộ, n n iên à ó ín á đối ới n ững ải tiến đ ợ áp dụng liên uan u t ìn ỗ t ợ à p ụ ụ in iên. oàn t iện u t ìn đào t o, iệ ỏi á ìn uản l ở á t ng đ i t ong à ngoài n ớ , ứng dụng n ẽ ng ng ệ t ng tin, n ng ấp t ang t iết bị, ua đó tăng ng kiến t ứ , kên t ng tin o án bộ uản l , giảng iên, nhân viên àn án , t o đi u kiện ỗ t ợ à p ụ ụ in iên kịp t i. Về yếu tố c ư ng tr n đào tạo Cần đ i ới nội dung ơng t ìn đào t o t eo ớng: uẩn oá - iện đ i óa p ù ợp ới á t ng t ong k u ự à n u ầu doan ng iệp; n ng ấp giáo t ìn à tài liệu t a k ảo t eo ớng tiếp ận t ự tiễn à tài liệu tiên tiến n ớ ngoài; c n đối giữa tỷ lệ l t u ết à t ự àn ủa t ng ngàn , t ng n phù ợp êu ầu ng i à đáp ứng t ị t ng lao động. Hình thành các trung tâm t uộ K oa n p ụ ụ đào t o à liên kết ặt ẽ ới doan ng iệp, ua đó, đẩ n đào t o l t u ết kết ợp ứng dụng t ự tế, dựng ối uan ệ ặt ẽ ới á doan ng iệp, t o đi u kiện in iên t a gia tập, t a uan, tiếp ới i t ng t ự tế. Về yếu tố đ n g T ng ần áp dụng đán giá t eo tiến t ìn , giảng iên ó t ki t a, t eo dõi kết uả tập ủa in iên t ong uốt uá t ìn tập, ua đó biết ín á năng lự ủa in iên. ần dựng ệ t ống đán giá t ng ua ột đơn ị u ên n t ong n à t ng đả t á ng iệ t u t ập kiến in iên, ki t a ất l ợng giảng d ũng n giá át o t động đán giá à t ơng tá ủa t ng giảng iên ới in iên. Về yếu tố danh tiếng xây dựng danh tiếng v chất l ợng đào t o, đảm bảo hài lòng của sinh viên, N à t ng cần xây dựng và quản lý chất l ợng đào t o với ng i h c là trung tâm và các Phòng ban, các Khoa,.. cùng phối hợp nhịp n àng ớng vào phục vụ sinh iên. phục vụ tốt in iên, định kỳ Nhà t ng lấy ý kiến các lớp t ởng, nhân viên hành chánh, giảng viên, cán bộ quản l đ tìm hi u kỳ v ng và thiết kế u t ìn ũng n ín á n m m nh d n t a đ i, đi u chỉnh những yếu tố không phủ hợp. đảm bảo danh tiếng chất l ợng đào t o 61 t ì N à t ng ũng ần đo l ng thành công của in iên đầu ra, những ng i xin việc hoặ đang là t i doanh nghiệp sau khi tốt nghiệp. Mô hình này cần đ ợc thực hiện và cải tiến liên tục tất cả các khâu dựa trên nhu cầu sinh viên và nhân lực xã hội. Về nhóm tham gia P ng ần đ ợ đầu t bảo đả độ t ng t oáng à ố l ợng ng i ợp l ; t iết bị á iếu à i o p ụ ụ giảng d p ải u ên ng iệp. N à t ng ần t ng u ên ki t a à n ng ấp p ng à ắp ếp lớp ới ố l ợng in iên ợp l t 40 – 60 sinh viên. Về yếu tố học thuật Cần n ng ao ất l ợng đội ngũ giảng iên b ng á t o đi u kiện o giảng iên ơ ội tập; đẩ n iệ t o ngu n à tu n n giảng iên đả bảo ố l ợng à ất l ợng n địn l u dài; giả bớt à uẩn óa k ối l ợng giảng d t eo u địn ung ủa Bộ; tăng t i gian ng iên ứu; đi u ỉn l i ế độ p ụ ấp đ giảng iên k ng là t ê ngoài t ng; tập t ung n ng ao t ìn độ u ên n à p ơng p áp giảng d . ế độ k en t ởng à t ăng tiến ũng ần t a đ i đ l ơng à á k oản t ởng đ ợ tín dựa t ên kết uả giảng d , ng t ìn ng iên ứu à o t động k á ngoài giảng d . TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. A i Kaza t a (2011), “A Stud of g aduate student satifaction towards service quality of universities in T ailan”, Masters in Business Administration, Webster University. 2. Becket, N. & Brookes, M. (2006), Evaluating quality management in university departments, Quality Assurance in Education, 14(2), 123-42. 3. Bitner, M.J. & Zeithaml, V.A. (1996), “Se i e a keting”, New Yo k: G aw- Hill. 4. Brochado, A. (2009), Comparing Alternatives Instruments to Measure Services Quality in Higher Education, Quality in Higher Education, 17 (2), 1-30. 5. oàng T ng & u Ngu ễn ộng Ng (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nxb T ống Kê. 6. Ngu ễn ìn T & tg (2003), o l ng chất l ợng dịch vụ vui chơi giải trí ngoài tr i t i TP.HCM, Đề tài nghiên cứu khoa học, MS: CS2009-19, T ng i Kin Tế TP.HCM. 7. Nguyễn Thành Long (2006), Sử dụng thang đo SERVPERF để đánh giá chất lượng đào tạo ĐH tại trường ĐHAG-Báo cáo nghiên cứu khoa h t ng AG. Ngày nhận bài: 18/10/2016 Biên tập xong: 15/01/2017 Duyệt đăng: 20/01/2017

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf136_8026_2215188.pdf