Tài liệu Nghiên cứu chất lượng đào tạo theo mô hình nghiên cứu HEdPERF: TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 24 (49) - Thaùng 01/2017
47
Nghiên cứu chất lượng đào tạo
theo mô hình nghiên cứu HEdPERF
Research training quality base on HEdPERF model
TS. Bùi Văn Quang
T ng i ng ng iệp TP.HCM
ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
T ng i ng ng iệp Thực phẩm TP.HCM
Bui Van Quang, Ph.D
Ho Chi Minh University of Industry
Nguyen Thi Thu Trang, M.A.
Ho Chi Minh City University of Food Industry
Tóm tắt
ảm bảo chất l ợng mà ho t động ín là đán giá ất l ợng đã t ở thành một phong trào rộng khắp
trên toàn thế giới, t ong đó ó khu vực ông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng. Mô hình đán
giá chất l ợng đào t o HEdPERF (Higher Education Performance) đ ợc sử dụng ở á n ớc trên thế
giới n ng vẫn còn mới đối với Việt Nam. Việc sử dụng mô hình này sẽ giúp khẳng định tính hợp lý
của các chuẩn mực trong đán giá ất l ợng đào t o theo tiêu chuẩn quốc tế. P ơng p áp ng iên ứu
là ngẫu n iên ó p n t ới ố ẫu là 419 sinh viên. Kết quả nghiên cứu cho th...
15 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu chất lượng đào tạo theo mô hình nghiên cứu HEdPERF, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 24 (49) - Thaùng 01/2017
47
Nghiên cứu chất lượng đào tạo
theo mô hình nghiên cứu HEdPERF
Research training quality base on HEdPERF model
TS. Bùi Văn Quang
T ng i ng ng iệp TP.HCM
ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
T ng i ng ng iệp Thực phẩm TP.HCM
Bui Van Quang, Ph.D
Ho Chi Minh University of Industry
Nguyen Thi Thu Trang, M.A.
Ho Chi Minh City University of Food Industry
Tóm tắt
ảm bảo chất l ợng mà ho t động ín là đán giá ất l ợng đã t ở thành một phong trào rộng khắp
trên toàn thế giới, t ong đó ó khu vực ông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng. Mô hình đán
giá chất l ợng đào t o HEdPERF (Higher Education Performance) đ ợc sử dụng ở á n ớc trên thế
giới n ng vẫn còn mới đối với Việt Nam. Việc sử dụng mô hình này sẽ giúp khẳng định tính hợp lý
của các chuẩn mực trong đán giá ất l ợng đào t o theo tiêu chuẩn quốc tế. P ơng p áp ng iên ứu
là ngẫu n iên ó p n t ới ố ẫu là 419 sinh viên. Kết quả nghiên cứu cho thấy á ếu tố: Phi h c
thuật; H c thuật, ơng t ìn , án giá, Danh tiếng, Tiếp cận, và Nhóm tham gia ó ối uan ệ ới
ự ài l ng ủa in iên đối với chất l ợng đào t o. T ng iên ứu, ột ố gợi giải p áp đ ợ đ
uất đối ới á t ng đ i h c và á ơ uan uản lý giáo dục liên quan.
Từ khóa: mô hình HEdPERF, đào tạo, sinh viên, sự hài lòng, giáo dục chất lượng cao.
Abstract
Carried out around the world, including Vietnam and other Asian countries. The HEdPERF (Higher
Education Performance) model for quality assessment has been used in many countries but still new to
Vietnam. The application of HEdPERF in Vietnam will help to model the criteria of teaching quality in
Vietnamese universities on international standards. Conducted on randomized samples of 419 students,
the research shows that the factors of non-academic, academic, curriculum, assessment, reputation,
a e and g oup ize a e elated to tudent ’ ati fa tion wit t e edu ational ualit . F o aid e ult ,
some solutions are proposed to universities and education authorities concerned.
Keywords: HEdPERF model, training, student’s satisfaction, high-quality education.
1. Giới thiệu
Mặ dù đã ó n ững nghiên cứu t ớc
đ chất l ợng đào t o t ng đ i h c ở
Việt Na n ng ng iên ứu chủ yếu chỉ
d ng l i mô hình SERVPERF. Trong
nghiên cứu đ tài này, nhóm tác giả đã ử
48
dụng mô hình nghiên cứu mới HEdPERF
(Higher Education Performance) vào
nghiên cứu chất l ợng đào t o. ũng là
một mô hình mới của chất l ợng dịch vụ
trong ngành giáo dụ à đ ợc áp dụng
nghiên cứu chính thứ đầu tiên t i Việt
Na t ong lĩn ự đào t o đ i h c.
đán giá ất l ợng đào t o theo mô hình
mới, ng t i đã tiến àn ng iên ứu
đi n ìn t i t ng i h c Công nghiệp
Thực phẩ TP. í in n á
địn n ững giải p áp ụ t . Nội dung
ng iên ứu ủ ếu g ìn địn
l ợng liên uan á ếu tố ản ởng ự
ài l ng ủa in iên à gợi giải p áp
theo mô hình HEdPERF.
2. T
2.1. Chất lượng đào tạo tại
trường đại học
Chất l ợng đào t o t i một t ng đ i
h c là sự kết hợp của nhi u dịch vụ nh m
thỏa mãn nhu cầu tốt nhất của sinh viên.
Mứ độ thỏa mãn của sinh viên t i một
t ng đ i h c không chỉ dựa vào trải
nghiệm của h v các dịch vụ cụ th , mà
còn liên quan các yếu tố n giáo t ìn , đội
ngũ giảng iên, t ái độ của giáo vụ,
p ơng p áp giảng d y, ho t động giao
tiếp, sự an toàn và thân thiện, i t ng
s ch sẽ, trang thiết bị h c tập, Do vậy,
cần tiếp cận tích hợp đ quản lý chất l ợng
đào t o, đáp ứng tốt ơn n ững kỳ v ng
mong muốn của sinh viên.
2.2. Khái niệm về Sự hài lòng của
sinh viên
Sự hài lòng của in iên t ong t ng
đ i h đ ợc Kaldenberg et al. (1998) giải
thích theo nhi u á n đán giá chất
l ợng của các môn h c, ho t động ngo i
khóa và các yếu tố liên quan n giảng viên
đối xử với sinh viên hoặc những hỗ trợ cần
thiết t t ng h c. Elliot và Healy (2001)
đ xuất sự hài lòng của sinh viên là một thái
độ ngắn h n, xuất phát t việ đán giá ủa
các dịch vụ giáo dục nhận đ ợc.
2.3. Những nghiên cứu trước đây về
chất lượng đào tạo và sự thoả mãn của
sinh viên
Có một số nghiên cứu đ ợc thực hiện
trong quá khứ cho thấy chất l ợng đào t o
của giáo dụ đ i h c dẫn đến sự hài lòng của
sinh viên. Một nghiên cứu v sự hài lòng của
sinh viên khoa quốc tế và châu Âu của 2 tác
giả G.V. Diamantis và V.K. Benos, t ng
đ i h c Piraeus, Hy L p thực hiện nă
2007 cho r ng, sự hài lòng của sinh viên v
khóa h c tùy thuộc vào nhi u yếu tố n
ơng t ìn đào t o, các môn h , đội ngũ
giảng viên, giáo trình, kinh nghiệm xã hội,
kinh nghiệm trí tuệ của ơ ở giáo dục.
Theo Brochado (2009), mô hình HEdPERF
phân biệt các khía c nh phi h c thuật, khía
c nh h c thuật, các vấn đ ơng t ìn ,
truy cập, và uy tín trong dịch vụ giáo dục
ao ơn, nó ó ối t ơng uan ao ới sự
hài lòng t ng th của sinh viên.
T i Việt Nam, tháng 12/2005, tác giả
Nguyễn Thúy Quỳnh Loan và Nguyễn Thị
Thanh Thoản đã ó đ tài nghiên cứu
“ án giá ất l ợng đào t o d ới gó độ
in iên t ng Bá K oa TP. ”.
Bài viết trình bày kết quả đán giá ất
l ợng đào t o liên quan các khía c nh:
ơng t ìn đào t o, đội ngũ giảng viên,
ơ ở vật chất, kết quả đào t o. Nghiên cứu
của Nguyễn Thành Long t i i h c An
Giang sử dụng t ang đo SERVPERF đ
đán giá dịch vụ đào t o qua sự hài lòng
của sinh viên. Kết quả cho thấ t ang đo
SERVPERF g m các yếu tố giảng iên, ơ
sở vật chất, sự tin cậ ào n à t ng là ba
yếu tố quan tr ng nhất của chất l ợng đào
t o. Nghiên cứu nà ũng ỉ ra giảng viên
49
là thành phần quan tr ng nhất tá động đến
sự hài lòng của in iên. Nă 2009, L u
Thiên Tú sử dụng t ang đo SERVPERF đ
đo l ng chất l ợng dịch vụ đào t o và
biến phụ thuộc là sự hài lòng của sinh viên.
Việ đo l ng à đán giá ất l ợng đào
t o t ong n ớc nói chung chủ yếu áp dụng
ìn SERVPERF nên a át ới
những t a đ i chất đào t o ũng n á
đán giá. Ở á n ớc Châu Âu, việc nghiên
cứu chất l ợng đào t o trong th i gian gần
đ đã áp dụng mô hình mới HEdPERF
đ ng ới lĩn ực giáo dục nên các yếu tố
đo l ng ín á ơn. Do vậy, việc xác
định công cụ đo l ng chất l ợng phù hợp
ơn t ong ng iên ứu là rất cần thiết nh m
tìm ra những nhân tố ản ởng đến sự hài
lòng của in iên à là ơ ở đ xuất giải
pháp hiệu quả đối với ho t động đào t o.
2.4. Mô hình lý thuyết trong việc
nghiên cứu chất lượng đào tạo đại học
Mô hình chất l ợng dịch vụ trong
t ng đ i h c HEdPERF (Higher
Education Performance) không những đã
đ ợc chấp nhận bởi các nhà nghiên cứu mà
còn là một công cụ hiệu quả đ đo l ng
chất l ợng dịch vụ trong giáo dụ đ i h c.
T những phân tích v các biến HEdPERF
của Firdaus, A. (2005) ũng n nghiên
cứu của Afjal et al. (2009) v chất l ợng
dịch vụ đ i h c, mối quan hệ giữa chất
l ợng đào t o và sự hài lòng của sinh viên,
ìn ơ bản đán giá ất l ợng đào
t o đ i h c n au (Hình 1):
Hình 1: Mô hình HEdPERF lý thuyết v chất l ợng đào t o t i t ng đ i h c
2.5. Mô hình nghiên cứu HEdPERF
thực tế
Nhóm tác giả đã ử dụng mô hình
nghiên cứu HEdPERF lần đầu tiên vào
dịch vụ đào t o t i Việt Nam nên những
đặ đi m của đ i h c Việt Nam nói chung
à NTP TP. ó k á o ới các
t ng đ i h c có tên tu i ở n ớc ngoài.
Khía c nh h c thuật
(Academic aspects)
Vấn đ c ơng t ìn
(Program issues)
Thiết kế, chuy n giao à đán giá
(Design, Delivery and asessment)
Dan tiếng
(Reputation)
Tiếp cận
(Access)
Sự hài lòng
của sinh viên
K ía n p i t uật
(Non-academic aspects)
Nhóm tham gia
(Group size)
50
Chẳng h n, trong quá trình nghiên cứu
địn tín n k ảo sát ý kiến sinh viên,
tham khảo góp ý của giảng iên t ng
NTP TP. à á t ng khác,
nhóm tác giả đã đi u chỉnh các yếu tố
nghiên cứu phù hợp tìn ìn t ng đ i
h c Việt Na à t ng NTP
TP. n au: Biến Thiết kế, Chuy n
giao à án giá đ ợc gom l i thành biến
án giá, iêng t àn p ần trong Thiết kế
và Chuy n giao đ ợc b sung vào biến
ơng t ìn à c Thuật.
Các giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết H01: Yếu tố phi h c thuật
ó t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của
sinh viên.
Giả thuyết H02: Yếu tố h c thuật có
t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của
sinh viên.
Giả thuyết H03: Yếu tố ơng t ìn
đào t o ó t ơng uan d ơng ới sự hài
lòng của sinh viên.
Giả thuyết H04: Yếu tố đán giá ó t ơng
uan d ơng ới sự hài lòng của sinh viên.
Giả thuyết H05: Yếu tố danh tiếng có
t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của
sinh viên.
Giả thuyết H06: Yếu tố tiếp cận ó t ơng
uan d ơng ới sự hài lòng của sinh viên.
Giả thuyết H07: Yếu tố nhóm tham gia
ó t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của
sinh viên.
N ậy mô hình HEdPERF áp dụng
trong nghiên cứu chất l ợng đào t o t ng
N TP TP. đ ợc trình bày l i với
7 yếu tố n au ( ìn 2)
Hình 2: Mô hình HEdPERF thực tế v chất l ợng đào t o t i t ng đ i h c
Trong nghiên cứu này, các biến độc
lập là 7 biến chất l ợng dịch vụ: Yếu tố Phi
h c thuật, yếu tố H c thuật, ơng t ìn ,
án giá, Dan tiếng, Tiếp cận và Kích
t ớc nhóm. Biến phụ thuộc là Sự hài lòng
của sinh viên.
3. P ứ
3.1. g n cứu đ n t n
T t ang đo EdPERF, nghiên cứu
địn tín đ ợc sử dụng kỹ thuật thảo luận
ta đ i kết hợp thảo luận nhóm qua dàn bài
đ ợc chuẩn bị sẵn, kết hợp với ơ ở lý
Yếu tố H c thuật
Yếu tố C ơng t ìn đào t o
Yếu tố án giá
Yếu tố Dan tiếng
Yếu tố Tiếp cận
Sự hài lòng
của sinh viên
Yếu tố P i t uật
Yếu tố Nhóm tham gia
H1
H2
H3
H5
H4
H7
H6
51
thuyết đ xây dựng à đi u ỉn . Thang
đo Litke t 5 đi m đ ợ sử dụng với 1 là
oàn toàn k ng đ ng ý và 5 là hoàn toàn
đ ng ý. T ên ơ ở mô hình HEdPERF,
t ang đo ất l ợng đào t o đ ợc xây dựng
g m 08 thành phần, 39 biến quan sát, trong
đó t àn p ần (1) Khía c nh phi h c thuật:
05 biến quan sát; (2) Khía c nh h c thuật:
8 biến quan sát; (3) Vấn đ ơng t ìn :
07 biến uan át; (4) án giá: 6 biến quan
sát; (5) Danh tiếng: 04 biến quan sát; (6)
Tiếp cận: 03 biến quan sát; (7) Nhóm tham
gia: 03 biến uan át, (8) án giá ung:
03 biến quan sát n au (Bảng 1):
Bảng 1: T ang đo á t àn p ần chất l ợng đào t o
Ký hiệu Câu hỏi các biến khảo sát
P-Hocthuat Phi học thuật
P_Hocthuat1 Khi sinh viên gặp trở ngại, cán bộ quản lý khoa giải quyết thỏa đáng
P_Hocthuat2 Nhân viên hành chánh lưu trữ hồ sơ chính xác và dễ sử dụng.
P_Hocthuat3 Nhân viên hành chánh luôn giữ lời hứa trong quá trình phục vụ SV.
P_Hocthuat4 Nhân viên hành chính có thái độ làm việc thân thiện đối với sinh viên.
P_Hocthuat5 Nhân viên hành chính có kiến thức tốt về các qui trình phục vụ SV.
Hocthuat Học thuật
Hocthuat1 Giảng viên sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức với sinh viên.
Hocthuat2 Giảng viên hướng dẫn có sự quan tâm chân thành trong việc giải quyết vấn đề
của sinh viên.
Hocthuat3 Giảng viên tương tác tốt trong lớp học.
Hocthuat4 Giảng viên có bằng cấp cao trong lĩnh vực của mình.
Hocthuat5 Giảng viên đảm bảo giờ lên lớp và kế hoạch giảng dạy.
Hocthuat6 Giảng viên có kiến thức sâu rộng về chuyên môn.
Hocthuat7 Phương pháp giảng dạy của giảng viên phù hợp.
Hocthuat8 Giảng viên thường xuyên sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ giảng dạy.
Ký hiệu C trì đào tạo
Chuongtrinh1 Trường có nhiều chương trình đào tạo đa dạng.
Chuongtrinh2 Khối lượng kiến thức chương trình đào tạo phù hợp.
Chuongtrinh3 Khóa học được thiết kế đáp ứng được mong đợi của sinh viên.
Chuongtrinh4 Tỷ lệ giữa lý thuyết và thực hành hợp lý.
Chuongtrinh5 Giáo trình mỗi môn được cung cấp đầy đủ đa dạng.
Chuongtrinh6 Giáo trình được biên soạn rõ ràng, chính xác.
Chuongtrinh7 Sách báo, tài liệu thư viện thường xuyên được cập nhật
52
Ký hiệu Đ
Danhgia1 Việc đánh giá và chấm điểm bởi giảng viên là công bằng.
Danhgia 2 Đánh giá kết quả học tập bởi giảng viên là chính xác.
Danhgia3 Giảng viên sử dụng nhiều hình thức kiểm tra, đánh giá môn học.
Danhgia4 Công tác tổ chức thi cử nghiêm túc, chặt chẽ.
Danhgia5 Sinh viên được thông báo đầy đủ kế hoạch giảng dạy.
Danhgia6 Sinh viên được thông báo đầy đủ tiêu chí đánh giá kết quả học tập.
Ký hiệu Danh tiếng
Danhtieng 1 Trường có một hình ảnh chuyên nghiệp.
Danhtieng 2 Chương trình đào tạo của trường có uy tín.
Danhtieng 3 Sinh viên tốt nghiệp của trường có thể dễ dàng được tuyển dụng.
Danhtieng 4 Ngành đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực của xã hội.
Ký hiệu Tiếp cận
Tiepcan 1 Nhân viên hành chánh có thể dễ dàng hỗ trợ cho sinh viên.
Tiepcan 2 Đội ngũ giảng viên phân bổ đủ thời gian để sinh viên tham khảo ý kiến.
Tiepcan 3 Nhân viên hành chánh tạo điều kiện cho sinh viên có thể dễ dàng liên lạc.
Ký hiệu Nhóm tham gia
NhomTG1 Số lượng sinh viên trong một lớp hợp lý (40-60 sinh viên).
NhomTG2 Quy mô lớp học phù hợp giúp các sinh viên tương tác nhiều hơn.
NhomTG3 Lớp học vừa phải giúp sinh viên hiểu rõ hơn.
Hài lòng
Hailong1 Nếu được chọn lại bạn sẽ lại chọn trường mình đang học.
Hailong2 Bạn hài lòng về chất lượng đào tạo
Hailong3 Bạn sẽ khuyên người khác chọn trường ĐH CNTP TP.HCM
3.2. g n cứu đ n lượng
Mẫu đ ợc ch n t eo p ơng p áp
ngẫu nhiên có phân t t eo ngàn , nă
h , in iên đang c và sinh viên v a
h c v a làm nh đảm bảo tín đ i diện
trong việ đán giá ất l ợng đào t o của
t ng. Mẫu ng iên ứu là sinh viên
T ng NTP TP.HCM với 4 ngành
đ i diện g 3 ngàn ó đầu vào là khối A
(Quản trị Kinh doanh, Kế toán, Công nghệ
T ng tin) à 1 ngàn ó đầu vào là khối B
(Khoa Công nghiệp Thực phẩm). V đặc
đi nă , đối t ợng phỏng vấn là sinh
viên t nă 1 (chiếm tỷ lệ 23,9%), sinh
iên nă 2 (24,8%), in iên nă 3
(27,4%), in iên nă 4 và liên thông
(23,8%). V đặ đi m ngành h c, sinh viên
ngành h c Quản trị Kinh doanh (chiếm tỷ
lệ cao nhất với 27,2%), ngành Công nghệ
Thông tin (25,1%), ngành Thực phẩm
53
(24,5%) và ngành Kế toán (23,2%). V đặc
đi m ngh nghiệp, in iên a đi là
(chiếm tỷ lệ cao nhất với 47%), sinh viên
làm bán th i gian (26%), sinh viên có việc
là ăn p ng (7,2%) hoặc tự kinh doanh
(8,4%).
T ng số ẫu đ ợ k ảo sát là 450, thu
v 426, số mẫu không hợp lệ là 7, số mẫu
hợp lệ là 419. Th i gian thực hiện cuộc
khảo sát t 1/10/2015 đến 28/11/2015.
4. Kết quả nghiên cứu
4.1. n g t ng đo
Kết quả ki địn độ tin cậy
onba Alp a á t ang đo o t ấy tất
cả đ u t 0,69 t ở lên (Bảng 2) à các hệ số
t ơng uan biến t ng của á t ang đo đ u
ao ơn ức cho phép (lớn ơn 0.3) nên
tất cả á t ang đo đ u đ t ếu ầu.
ả 2: Tó tắt kết uả ki địn onba Alp a á t ang đo
ã t ang đo
á t ang đo Số biến quan sát
ộ tin ậ
Cronbach Alpha
P ơng ai t í
(%)
P_Hocthuat Phi h c thuật 419 0,8072 0.98
Hocthuat H c thuật 419 0,6936 0.72
Chuong trinh ơng t ìn 419 0,7489 0.99
an gia án giá 419 0,6973 1.03
Danhtieng Danh tiếng 419 0,8514 0.95
Tiepcan Tiếp cận 419 0,7213 0.99
NhomTG Nhóm tham gia 419 0,7363 1,02
Hailong Hài lòng 419 07460 0,98
4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Kết quả phân tích nhân tố khám phá
(EFA) lần 1 cho thấy: Giữa các biến trong
t ng th có mối liên quan với nhau
(sig.=0,000) và hệ số KMO =0,770, chứng tỏ
sự thích hợp của EFA. Giá trị Eigenvalue
=1,085; 36 biến uan át đ ợc nhóm l i thành
10 nhân tố. T ng p ơng ai t í là 72,149
chứng tỏ 10 nhân tố này giải t í đ ợc
72,149 % biến thiên của các biến quan sát.
Ma trận các nhân tố đã oa t ong kết
quả EFA lần 1 có một số biến bị lo i là:
Tiepcan1, P_Hocthuat1, Chuongtrinh1,
Hocthuat1. Số biến quan sát còn l i là 32
đ ợc phân tích nhân tố khám phá EFA lần
2. (Bảng 3)
Kết quả phân tích EFA lần 2: Giữa các
biến trong t ng th có mối liên quan với
nhau (sig.=0,000) và hệ số KMO =0,768
chứng tỏ sự thích hợp của EFA. Giá trị
Eigenvalue =1,135, 32 biến uan át đ ợc
nhóm l i thành 8 nhân tố. T ng p ơng ai
trích là 71,196 chứng tỏ 8 nhân tố này giải
t í đ ợc 71,196 % biến thiên của các
biến quan sát.
Ma trận các nhân tố đã oa t ong kết
quả EFA lần 2 có tr ng số lớn ơn ức tối
thi u à đ ợc chia thành 8 nhân tố.
54
Bảng 3: Ma trận các nhân tố đã oa t ong kết quả EFA lần 2
1 2 3 4 5 6 7 8
P_Hocthuat5 .924
Tiepcan3 .917
Hocthuat2 .892
P_Hocthuat4 .669
Tiepcan2 .615
P_Hocthuat2 .568
P_Hocthuat3 .542
Danhtieng3 .846
Chuongtrinh3 .723
Danhtieng2 .720
Danhtieng4 .670
Danhtieng1 .639
Chuongtrinh5 .734
Chuongtrinh6 .703
Chuongtrinh4 .632
Chuongtrinh2 .531
Chuongtrinh7 .472
Hocthuat5 .672
Hocthuat4 .636
Hocthuat8 .569
Hocthuat7 .529
Hocthuat6 .497
NhomTG2 .785
NhomTG1 .748
NhomTG3 .744
Danhgia2 .762
Danhgia1 .730
Hocthuat3 .755
Danhgia5 .816
Danhgia6 .718
Danhgia4 .756
Danhgia3 .466
Eigenvalue 9.106 3.288 2.108 1.871 1.676 1.371 1.215 1.135
P sa trí 38.730 45.318 51.165 56.402 60.687 64.484 68.031 71.196
Hệ số KMO = 0,768
55
N ậy, mô hình nghiên cứu đi u
chỉnh t kết quả phân tích nhân tố khám
phá EFA lần 2 đ ợ đ a a bao g m 8 biến
độc lập (1) Phi h c thuật, (2) Danh tiếng
(3) ơng t ìn đào t o, (4) H c thuật, (5)
Nhóm tham gia, (6) án giá 1, (7) án
giá 2 và (8) án giá 3.
Hình 3: Mô hình nghiên cứu đi u chỉnh t kết quả phân tích EFA.
ư ng tr n uy tuyến t n
Kết quả h i quy cho thấy trị số thống
kê F =16,024, t i mứ ng ĩa Sig = 0.000;
đ i l ợng thống kê Durbin-Watson =1.972
(1< 1.972 < 3) cho thấy không có sự t ơng
quan giữa các phần d . ệ số á định R²
(R ua e) là 0,621 à R² đi u chỉnh
(Adjusted R-quare) là 0,612. Tiêu chuẩn
chấp nhận các biến đ u có giá trị Tolerance
>0,0001. Hệ số p óng đ i p ơng ai VIF
của t ng nhân tố có giá trị nhỏ ơn 10,
chứng tỏ mô hình h i quy không vi ph m
hiện t ợng a ộng tuyến. Bi u đ tần số
của phần d uẩn hóa cho thấy phần phối
của phần d ấp xỉ chuẩn (Trung bình=0 và
độ lệch chuẩn Std.De .=0.99). N ậy, mô
hình h i quy tuyến tính bội đ a a là p ù
hợp với mô hình và dữ liệu nghiên cứu.
Kết quả phân tích h i u đ ợc trình
bày trong Bảng 4, cho thấy: Có 2 nhân tố:
nhân tố X7 ( án giá 2) à X8 ( án giá
3) có mứ ng ĩa ig. >0.05 nên k ng
chấp nhận; Có 6 nhân tố: X1 (Phi h c
thuật), X2 (Danh tiếng), X3 ( ơng t ìn
đào t o), X4 (H c thuật), X5 (Nhóm tham
gia) và X6 ( án giá 1) ó ứ ng ĩa
ig. <0.05, à đ u ó tá động d ơng ( ệ số
Beta d ơng) đến Y (sự hài lòng của sinh
viên) ở tất cả các biến nên đ ợc chấp nhận
t ong p ơng t ìn i quy.
H1(+)
H2(+)
H3(+)
H4(+)
H5(+)
H6(+)
H8(+)
H7(+)
P i t uật
ơng t ìn đào t o
H c thuật
án giá 1
án giá 2
Sự hài lòng
của sinh viên
Dan tiếng
án giá 3
Nhóm tham gia
56
Bảng 4: Các thông số của t ng biến t ong p ơng t ìn i quy
Mô hình
Hệ số a
chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn hóa
T
Mức ng ĩa
(Sig.).
Chỉ số đa ộng tuyến
B
Sai số
chuẩn
Beta
Chỉ số mức
chịu đựng
Hệ số phóng
đ i (VIF)
1 (H ng số) .376 .299 1.256 .010
X1 .327 .056 .302 5.841 .000 .694 1.441
X2 .164 .069 .158 2.377 .018 .423 2.363
X3 .314 .082 .246 3.844 .000 .454 2.204
X4 .163 .093 .103 1.749 .021 .536 1.866
X5 .135 .053 .130 2.529 .012 .702 1.424
X6 .186 .062 .159 2.990 .003 .655 1.528
X7 .057 .051 .057 1.118 .264 .721 1.386
X8 .072 .056 .060 1.280 .201 .853 1.173
a Dependent Variable: Y
T p n tí t ên, p ơng t ìn i
quy có d ng n au:
Y (Sự hài lòng của SV) = 0.376 +
0,327X1 (Phi h c thuật) + 0,164 X2 (Danh
tiếng) + 0,314 X3 ( ơng t ìn đào t o)+
0,163 X4 (H c thuật) + 0,135 X5 (Nhóm
t a gia) 0,186 X6 ( án giá 1).
Kiểm đ nh các giả thuyết của mô hình
nghiên cứu
Ta thấy có 8 giả thuyết cần ki định
là 1 đến H8. Qua những kết quả phân tích
ở trên, dựa vào giá trị sig. trong phân tích
h i u đa biến, nhóm tác giả nhận thấy 6
giả thuyết đ a a là 1, 2, 3, 4, 5,
6 đ u đ ợc chấp nhận do các nhân tố có
tá động d ơng ( ệ số Beta d ơng) đến sự
hài lòng sinh viên (Hailong) với mức ý
ng ĩa Sig. < 0.05.
n g về sự hài lòng của
s n v n đối với chất lượng đào tạo
Yếu tố phi học thuật
Kết quả đi u tra cho thấ , đán giá ủa
sinh viên liên quan ho t động hỗ trợ mức
t ơng đối. Cao nhất là yếu tố P_Hocthuat2
(NV l u t ữ h ơ p ục vụ sinh viên)
với giá trị trung bình 3,35, thấp nhất là yếu
tố P_ o t uat4 (T ái độ thân thiện của
NVHC) với 2,32. Các yếu tố k á ũng ó
giá trị trung bình khá t 3.03 đến 3,17
(Bảng 5).
57
Bảng 5: án giá Phi h c thuật
Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn
P_Hocthuat5 419 1 5 3.15 .978
Tiepcan3 419 1 5 3.13 .986
Hocthuat2 419 1 5 3.17 .975
P_Hocthuat4 419 1 4 2.32 .992
Tiepcan2 419 1 4 2.36 1.010
P_Hocthuat2 419 1 5 3.35 .852
P_Hocthuat3 419 1 5 3.03 1.024
Valid N (listwise) 419
Danh tiếng
Qua bảng 6, sự đán giá ủa sinh viên
liên quan các yếu tố thuộc Danh tiếng đ t
giá trị trung bình thấp. Yếu tố cao nhất có
giá trị trung bình 3,25 là Danhtieng4
(Ngàn đào t o đáp ứng nhân lực xã hội).
Các yếu tố còn l i có giá trị thấp 2,47 đến
2,8. Sự đán giá ủa sinh viên phù hợp do
t ng NTP TP. ới nâng cấp t
ao đẳng lên đ i h c trong th i gian 3 nă
gần đ nên ần phải hoàn thiện và cải tiến
nhi u mặt so với á t ng đ i h c khác.
Bảng 6: án giá Danh tiếng
Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn
Danhtieng3 419 1 5 2.47 .964
Danhtieng2 419 1 5 2.80 .990
Danhtieng4 419 1 5 3.25 .948
Danhtieng1 419 1 5 2.67 1.079
Chuongtrinh3 419 1 5 2.79 1.029
Valid N (listwise) 419
C trì đào tạo
án giá ủa sinh viên liên quan
ơng t ìn đào t o còn thấp. án giá
cao nhất là yếu tố Chuongtrinh5 (Giáo
t ìn đ ợc cung cấp đầ đủ, đa d ng) với
3,09. Các yếu tố còn l i có giá trị trung
bình xấp xỉ t 2,71 đến 3,09. N ậy,
việc cải tiến, cập nhật liên quan giáo
trình, tài liệu giảng d ũng n t a
đ i tỷ lệ thực hành so với lý thuyết, khối
l ợng kiến thứ t ong ơng t ìn là êu
cầu cấp thiết nh m nâng cao chất l ợng
đào t o t ng NTP TP. .
(Bảng 7)
58
Bảng 7: án giá ơng t ìn đào t o
Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn
Chuongtrinh5 419 1 5 3.09 1.005
Chuongtrinh6 419 1 5 2.98 1.027
Chuongtrinh4 419 1 5 2.87 .963
Chuongtrinh2 419 1 5 2.73 .903
Chuongtrinh7 419 1 5 2.71 1.003
Valid N (listwise) 419
Học thuật
Qua bảng 8, sự đán giá ủa sinh viên
v H c thuật ở mức khá và nhìn chung hài
lòng với các yếu tố liên quan khía c nh h c
thuật. án giá ao n ất là yếu tố
Hocthuat8 (Giảng iên t ng xuyên sử
dụng công nghệ thông tin hỗ trợ giảng d y)
với giá trị trung bìn 3,93. án giá t ấp
nhất là yếu tố o t uat7 (P ơng p áp
giảng d y của giảng iên a p ù ợp)
với giá trị trung bình 3,12. Các yếu tố còn
l i có giá trị trung bình t 3,46 đến 3,84.
N ậ , N à t ng cần tiếp tục nâng cao
t ìn độ chuyên môn và p ơng p áp
giảng d y của giảng iên ơn nữa trong
th i gian tới.
Bảng 8: án giá H c thuật
Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn
Hocthuat5 419 1 5 3.84 .765
Hocthuat4 419 1 5 3.62 .927
Hocthuat8 419 2 5 3.93 .721
Hocthuat7 419 1 5 3.12 .879
Hocthuat6 419 1 5 3.46 .825
Valid N (listwise) 419
Nhóm tham gia
án giá ủa sinh viên liên quan Nhóm
tham gia chỉ đ t giá trị trung bình. Yếu tố
thuộc NhomTG3 (quy mô lớp h c giúp sinh
viên hi u rõ) có giá trị cao nhất 3,08. Các
yếu tố còn l i đ u có giá trị thấp t 2,47 đến
2,76. (Bảng 9) ũng là t ực tr ng của
các lớp h c tín chỉ khi có nhi u lớp số l ợng
in iên đ ng n ng p ng ũ kỹ,
k ng đảm bảo tiêu chuẩn.
59
Bảng 9: án giá Nhóm tham gia
Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn
NhomTG1 419 1 4 2.47 1.008
NhomTG2 419 1 5 2.76 .973
NhomTG3 419 1 5 3.08 1.016
Valid N (listwise) 419
Đ
Qua Bảng 10, các yếu tố v án giá
có giá trị trung bình khá. Cao nhất là 3,46
thuộc yếu tố Dan gia2 ( án giá kết quả
h c tập bởi giảng viên là chính xác). Yếu
tố đán giá t ấp là Danhgia1 (Việ đán
giá và chấ đi m bởi giảng viên là công
b ng) đ t giá trị trung bình 3,39 đi m. Hiện
nay, việ đán giá uối kỳ do Phòng đào
t o n ng đán giá in iên liên uan
giữa kỳ, ti u luận, thuộc giảng viên. Với
kết quả đán giá ủa in iên n t ên,
N à t ng cần có giải pháp hoàn thiện
việ đán giá ủa giảng iên, đảm bảo
công b ng, chính xác và cần đảm bảo
t ơng tá tốt của giảng viên với sinh viên.
Bảng 10: án giá
Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn
Danhgia2 419 1 5 3.46 .943
Danhgia1 419 1 5 3.39 .990
Hocthuat3 419 1 5 3.45 .810
Valid N (listwise) 419
Sự hài lòng của sinh viên
Bảng 11: án giá Sự hài lòng của sinh viên
Các yếu tố Số l ợng Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình ộ lệch chuẩn
Hailong1 419 1 5 2.52 1.129
Hailong2 419 1 5 2.68 .977
Hailong3 419 1 5 2.47 .981
Valid N (listwise) 419
60
Giá t ị ủa t ang đo Sự ài l ng ủa
in iên ỉ đ t ứ t ung bìn . ao n ất
là ếu tố ailong2 (B n ẽ k u ên ng i
k á n t ng NTP TP. ) ới
giá t ị 2,68 à t ấp n ất ó giá t ị 2,47 liên
uan ếu tố ailong2 (B n ài l ng ất
l ợng đào t o). (Bảng 11).
ế ả
Trong mô hình h i quy, nghiên cứu đã
á định đ ợc mứ độ quan tr ng của các
yếu tố tá động trực tiếp đến Sự hài lòng
của sinh viên. Xét hệ số Beta chuẩn hóa, ta
thấy r ng: nhân tố Phi h c thuật có tác
động m nh nhất đến sự hài lòng của sinh
iên(β =0.302); n n tố tá động m nh thứ
2 là ơng t ìn đào t o (β = 0.246); n n
tố tá động m nh thứ 3 là án giá 1 (β =
0.159); nhân tố tá động m nh thứ 4 là
Danh tiếng (β = 0.158); n n tố tá động
m nh thứ 5 là N ó t a gia (β = 0.130);
và nhân tố tá động thấp nhất là H c thuật
(β = 0.103).
N ậy, muốn nâng cao sự hài lòng
của in iên đối với chất l ợng đào t o,
t ng NTP TP. ần thực hiện
các giải p áp au đ :
Về yếu tố phi học thuật
Cần lập kế o à đặt a ỉ tiêu
ất l ợng p ụ ụ, ỗ t ợ in iên đối
ới án bộ, n n iên à ó ín á đối
ới n ững ải tiến đ ợ áp dụng liên uan
u t ìn ỗ t ợ à p ụ ụ in iên.
oàn t iện u t ìn đào t o, iệ ỏi
á ìn uản l ở á t ng đ i
t ong à ngoài n ớ , ứng dụng n ẽ
ng ng ệ t ng tin, n ng ấp t ang t iết
bị, ua đó tăng ng kiến t ứ , kên
t ng tin o án bộ uản l , giảng iên,
nhân viên àn án , t o đi u kiện ỗ t ợ
à p ụ ụ in iên kịp t i.
Về yếu tố c ư ng tr n đào tạo
Cần đ i ới nội dung ơng t ìn
đào t o t eo ớng: uẩn oá - iện đ i
óa p ù ợp ới á t ng t ong k u ự
à n u ầu doan ng iệp; n ng ấp giáo
t ìn à tài liệu t a k ảo t eo ớng tiếp
ận t ự tiễn à tài liệu tiên tiến n ớ
ngoài; c n đối giữa tỷ lệ l t u ết à t ự
àn ủa t ng ngàn , t ng n phù
ợp êu ầu ng i à đáp ứng t ị
t ng lao động. Hình thành các trung tâm
t uộ K oa n p ụ ụ đào t o à liên
kết ặt ẽ ới doan ng iệp, ua đó, đẩ
n đào t o l t u ết kết ợp ứng dụng
t ự tế, dựng ối uan ệ ặt ẽ ới
á doan ng iệp, t o đi u kiện in iên
t a gia tập, t a uan, tiếp ới
i t ng t ự tế.
Về yếu tố đ n g
T ng ần áp dụng đán giá t eo tiến
t ìn , giảng iên ó t ki t a, t eo dõi
kết uả tập ủa in iên t ong uốt
uá t ìn tập, ua đó biết ín á
năng lự ủa in iên. ần dựng ệ
t ống đán giá t ng ua ột đơn ị
u ên n t ong n à t ng đả t á
ng iệ t u t ập kiến in iên, ki
t a ất l ợng giảng d ũng n giá át
o t động đán giá à t ơng tá ủa t ng
giảng iên ới in iên.
Về yếu tố danh tiếng
xây dựng danh tiếng v chất l ợng
đào t o, đảm bảo hài lòng của sinh viên,
N à t ng cần xây dựng và quản lý chất
l ợng đào t o với ng i h c là trung tâm
và các Phòng ban, các Khoa,.. cùng phối
hợp nhịp n àng ớng vào phục vụ sinh
iên. phục vụ tốt in iên, định kỳ Nhà
t ng lấy ý kiến các lớp t ởng, nhân viên
hành chánh, giảng viên, cán bộ quản l đ
tìm hi u kỳ v ng và thiết kế u t ìn ũng
n ín á n m m nh d n t a đ i,
đi u chỉnh những yếu tố không phủ hợp.
đảm bảo danh tiếng chất l ợng đào t o
61
t ì N à t ng ũng ần đo l ng thành
công của in iên đầu ra, những ng i xin
việc hoặ đang là t i doanh nghiệp sau
khi tốt nghiệp. Mô hình này cần đ ợc thực
hiện và cải tiến liên tục tất cả các khâu dựa
trên nhu cầu sinh viên và nhân lực xã hội.
Về nhóm tham gia
P ng ần đ ợ đầu t bảo đả
độ t ng t oáng à ố l ợng ng i ợp
l ; t iết bị á iếu à i o p ụ ụ
giảng d p ải u ên ng iệp. N à t ng
ần t ng u ên ki t a à n ng ấp
p ng à ắp ếp lớp ới ố l ợng in
iên ợp l t 40 – 60 sinh viên.
Về yếu tố học thuật
Cần n ng ao ất l ợng đội ngũ giảng
iên b ng á t o đi u kiện o giảng iên
ơ ội tập; đẩ n iệ t o ngu n à
tu n n giảng iên đả bảo ố l ợng à
ất l ợng n địn l u dài; giả bớt à
uẩn óa k ối l ợng giảng d t eo u
địn ung ủa Bộ; tăng t i gian ng iên
ứu; đi u ỉn l i ế độ p ụ ấp đ giảng
iên k ng là t ê ngoài t ng; tập
t ung n ng ao t ìn độ u ên n à
p ơng p áp giảng d . ế độ k en
t ởng à t ăng tiến ũng ần t a đ i đ
l ơng à á k oản t ởng đ ợ tín dựa
t ên kết uả giảng d , ng t ìn ng iên
ứu à o t động k á ngoài giảng d .
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. A i Kaza t a (2011), “A Stud of g aduate
student satifaction towards service quality of
universities in T ailan”, Masters in Business
Administration, Webster University.
2. Becket, N. & Brookes, M. (2006), Evaluating
quality management in university
departments, Quality Assurance in Education,
14(2), 123-42.
3. Bitner, M.J. & Zeithaml, V.A. (1996),
“Se i e a keting”, New Yo k: G aw-
Hill.
4. Brochado, A. (2009), Comparing Alternatives
Instruments to Measure Services Quality in
Higher Education, Quality in Higher
Education, 17 (2), 1-30.
5. oàng T ng & u Ngu ễn ộng Ng
(2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, Nxb T ống Kê.
6. Ngu ễn ìn T & tg (2003), o l ng
chất l ợng dịch vụ vui chơi giải trí ngoài tr i
t i TP.HCM, Đề tài nghiên cứu khoa học,
MS: CS2009-19, T ng i Kin Tế
TP.HCM.
7. Nguyễn Thành Long (2006), Sử dụng thang
đo SERVPERF để đánh giá chất lượng đào
tạo ĐH tại trường ĐHAG-Báo cáo nghiên cứu
khoa h t ng AG.
Ngày nhận bài: 18/10/2016 Biên tập xong: 15/01/2017 Duyệt đăng: 20/01/2017
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 136_8026_2215188.pdf