Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi tốc độ cắt đến tuổi thọ dụng cụ khi tiện hợp kim Ti-6Al-4V - Nguyễn Văn Toàn: Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 40, 12 - 2015 151
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI TỐC ĐỘ CẮT
ĐẾN TUỔI THỌ DỤNG CỤ KHI TIỆN HỢP KIM Ti-6Al-4V
Nguyễn Văn Toàn1*, Nguyễn Bùi Hiền2
Tóm tắt: Bài báo nghiên cứu sự ảnh hưởng của tham số công nghệ vận tốc cắt
(Vc) đến tuổi thọ dụng cụ khi tiện hợp kim Ti-6Al-4V bằng phương pháp thực
nghiệm. Dựa trên chỉ tiêu độ nhám bề mặt chi tiết gia công(Ra) để đánh giá ảnh
hưởng của sự thay đổi vận tốc cắt (Vc) đến tuổi thọ dụng cu cacbit phủ TiN. Kết quả
thực nghiệm cho thấy khi tăng tốc độ cắt tại một lượng tiến dao (f) và chiều sâu cắt
(t) không đổi thì tuổi thọ dụng cụ giảm rất nhanh.
Từ khóa: Hợp kim Ti-6Al-4V, Tham số công nghệ, Tuổi thọ dụng cụ.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Dụng cụ cắt chịu ứng suất cục bộ cao, nhiệt độ sinh ra trong quá trình gia công lớn,
phoi thoát ra trượt trên bề mặt dụng cụ gây ra sự mài mòn. Do đó, làm giảm tuổi thọ dụng
cụ và chất lượng bề mặt gia công. Việc nghiên cứu mộ...
6 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 728 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi tốc độ cắt đến tuổi thọ dụng cụ khi tiện hợp kim Ti-6Al-4V - Nguyễn Văn Toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 40, 12 - 2015 151
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI TỐC ĐỘ CẮT
ĐẾN TUỔI THỌ DỤNG CỤ KHI TIỆN HỢP KIM Ti-6Al-4V
Nguyễn Văn Toàn1*, Nguyễn Bùi Hiền2
Tóm tắt: Bài báo nghiên cứu sự ảnh hưởng của tham số công nghệ vận tốc cắt
(Vc) đến tuổi thọ dụng cụ khi tiện hợp kim Ti-6Al-4V bằng phương pháp thực
nghiệm. Dựa trên chỉ tiêu độ nhám bề mặt chi tiết gia công(Ra) để đánh giá ảnh
hưởng của sự thay đổi vận tốc cắt (Vc) đến tuổi thọ dụng cu cacbit phủ TiN. Kết quả
thực nghiệm cho thấy khi tăng tốc độ cắt tại một lượng tiến dao (f) và chiều sâu cắt
(t) không đổi thì tuổi thọ dụng cụ giảm rất nhanh.
Từ khóa: Hợp kim Ti-6Al-4V, Tham số công nghệ, Tuổi thọ dụng cụ.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Dụng cụ cắt chịu ứng suất cục bộ cao, nhiệt độ sinh ra trong quá trình gia công lớn,
phoi thoát ra trượt trên bề mặt dụng cụ gây ra sự mài mòn. Do đó, làm giảm tuổi thọ dụng
cụ và chất lượng bề mặt gia công. Việc nghiên cứu một số tiêu chí đánh giá tuổi thọ dụng
cụ để có thể quyết định thời điểm thay thế trong quá trình gia công là rất cần thiết. Có một
số cách tiếp cận khác nhau để đánh giá tuổi thọ dụng cụ: một là bằng cách đo độ nhám bề
mặt chi tiết gia công; hai là bằng cách đo độ mòn dụng cụ. Trong các phương pháp trên,
tuổi thọ dụng cụ được xác đinh khi mức độ đo độ nhám bề mặt của chi tiết gia công hoặc
mức độ mài mòn dụng cụ vượt quá ngưỡng giới hạn.
Tốc độ cắt (Vc) được xem như một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tuổi thọ dụng cụ.
Tuổi thọ dụng cụ thay đổi đáng kể theo sự thay đổi của tốc độ cắt. Do đó, bài báo đã tập
trung nghiên cứu sự ảnh hưởng của tốc độ cắt đến tuổi thọ của dụng cụ carbide phủ TiN để
có thể giúp cho việc đưa ra quyết định thời điểm thay thế dụng cụ trong quá trình gia công
phù hợp.
Hợp kim Titan được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp ôtô, hàng không, y
tế, quân sự, do chúng có các tính chất vượt trội như độ bền riêng cao, đặc tính chống nứt
và khả năng chống ăn mòn đặc biệt [1]. Khả năng gia công của hợp kim titan bị hạn chế vì
một số tính chất khác thường vốn có của chúng; như có thể duy trì độ bền ở nhiệt độ rất
cao, dễ dàng xảy ra phản ứng hóa học với hầu hết các loại vật liệu dụng cụ ở nhiệt độ cao,
độ dẫn nhiệt thấp và mô đun đàn hồi thấp[2, 3].
Vấn đề về tuổi thọ dụng cụ khi gia công hợp kim Ti-6Al-4V đã có nhiều nghiên cứu
quan trọng như; nghiên cứu ảnh hưởng của các tham số công nghệ dưới điều kiên khô đến
tuổi thọ dụng cụ; gia công cao tốc; gia công sử dụng dung dịch làm mát như 2co và
nitrogen lỏngCác nghiên cứu này đều tập trung giải quyết bài toán về tuổi thọ dụng cụ
và chất lượng bề mặt khi gia công hợp kim titan [4-7]. Tuy nhiên, việc đánh giá tuổi thọ
của dụng cụ trong các nghiên cứu trên chủ yếu dựa vào phương pháp đo lượng mòn dụng
cụ. Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp đánh giá tuổi thọ dụng cụ thông
qua đo độ nhám bề mặt chi tiết.
2. THÍ NGHIỆM
2.1. Thiết bị và vật liệu thí nghiệm
2.1.1. Thiết bị thí nghiệm
Thí nghiệm được thực hiện trên máy tiện T616 tại phòng thí nghiệm Chế tạo máy- Bộ
môn Chế tạo máy – Khoa Cơ khí – HVKTQS như hình 1 thể hiện.
Cơ kỹ thuật & Cơ khí động lực
N.V. Toàn, N.Bùi. Hiền, “Nghiên cứu ảnh hưởng khi tiện hợp kim Ti-6Al-4V.” 152
Hình 1.Tiện hợp kim Ti-6Al-4V trên máy tiệnT616.
Dụng cụ cắt: Thí nghiệm sử dụng mảnh dụng cụ được chọn theo tiêu chuẩn ISO, như
hình 2 thể hiện. Dụng cụ cắt gồm 2 phần: thân dao và đầu dao. Thân dao làm từ thép
cacbon dụng cụ CD70, đầu dao là mảnh hợp kim cứng 1 carbide phủ TiN.
(a) (b)
Hình 2. Dụng cụ cắt; (a) Thân dao; (b) Mảnh hợp kim.
Thiết bị đo: Sử dụng máy đo độ nhám TR200.
Vị trí đo: đầu dò đặt tại vị trí gia công trên bề mặt mẫu, dịch chuyển đầu dò dọc
theo đường sinh song song trục tâm chi tiết gia công;
Mỗi vị trí đo 3 lần, lấy giá trị trung bình của ba lần đo;
Các vị trí đo khác nhau bằng cách xoay chi tiết đi một góc.
2.1.2 Vật liệu thí nghiệm
Vật liệu thí nghiệm sử dụng hợp kimTi–6Al–4V dạng thanh, có chiều dài 150mm,
đường kính 30mm, thành phần vật liệu như thể hiện trong bảng 1, các đặc điểm về cơ tính
như thể hiện trong bảng 2.
Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 40, 12 - 2015 153
Bảng 1. Thành phần các nguyên tố hóa học trong hợp kim Ti–6Al–4V.
Nguyên tố C Fe N Al V H Ti
% khối
lượng
0,05 0,09 0,01 6,15 4,4 0,005
Cân
bằng
Bảng 2. Đặc điểm về cơ tính của hợp kim Ti–6Al–4V.
Tỷ trọng
(g/cm3)
Độ cứng
(HB)
Modun đàn hồi
(GPa)
Độ bền
(Mpa)
Độ dẫn nhiệt
(W/mK)
4,43 340 114 950 7,56
2.2. Phương pháp thí nghiệm
Mẫu hợp kimTi-6Al-4V được gia công trên máy tiện T616 với sự thay đổi tốc độ cắt
(Vc). tốc độ tiến dao (f = 0,1mm/răng) và chiều sâu cắt (t = 0,5mm) được giữ cố định. Các
tốc độ cắt trong nghiên cứu này được lựa chọn thông qua các thí nghiệm cơ sở và tham
khảo [8, 9]. Chọn tham số đầu vào như bảng 3.
Bảng 3. Các tham số đầu vào.
Tham số công nghệ Giá trị
Tốc độ cắt Vc (mm/phút) 50, 80, 100, 125, 150, 180
Tốc độ tiến dao f (mm/răng) 0,1
Chiều sâu cắt t (mm) 0,5
Ở đây, tác giả đã chọn độ nhám bề mặt (Ra) làm tiêu chuẩn đánh giá tuổi thọ dụng cụ.
Tuổi thọ dụng cụ chính là thời gian gia công mà chi tiết vẫn duy trì được độ nhám bề mặt
trung bình Ra ≤ 1,5µm. Giá trị độ nhám này được coi là chấp nhận được cho các chi tiết sử
dụng trong công nghiệp [8]. Vượt qua ngưỡng này thì dụng cụ cắt đã bị mòn khá lớn và
ảnh hưởng xấu đến độ nhám bề mặt chi tiết gia công nên cần phải thay thế. Các bước
nghiên cứu đã được minh họa trong hình 3.
Hình 3. Sơ đồ phương pháp nghiên cứu.
Cơ kỹ thuật & Cơ khí động lực
N.V. Toàn, N.Bùi. Hiền, “Nghiên cứu ảnh hưởng khi tiện hợp kim Ti-6Al-4V.” 154
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả đo độ nhám bề mặt đạt được tại các thời điểm khác nhau khi tiện hợp kim Ti-
6Al-4V ở các tốc độ cắt khác nhau với lượng chạy dao và chiều sâu cắt không đổi được
thể hiện trong bảng 4.
Bảng 4. Kết quả độ nhám bề mặt chi tiết gia công đo được ở các tốc độ cắt khác nhau cuả
dụng cụ cacbit phủ TiN tại các thời điểm khác nhau.
Thời
gian
(phút)
v = 50
(m/phút)
v = 80
(m/phút)
v = 100
(m/phút)
v = 125
(m/phút)
v = 150
(m/phút)
v = 180
(m/phút)
Ra (µm) Ra (µm) Ra (µm) Ra (µm) Ra (µm) Ra (µm)
1 1,12 0,93 0,89 0,74 0,68 0,52
5 1,16 0,98 0,96 0,86 0,75 0,69
10 1,08 0,88 0,89 1,05 0,65 0,53
15 0,98 0,91 1,16 1,18 0,89 0,77
20 1,14 1,12 1,23 1,24 1,32 1,42
25 1,19 1,23 1,31 1,34 1,67 2,36
30 1,28 2,03 1,83 2,39 2,85 3,34
35 2,21 2,64 2,52 2,61 3,59 3,74
60 2,79 2,94 3,45 3,51 3,81 4,16
Hình 4. Đồ thị độ nhám (Ra) theo thời gian với sự thay đổi tốc độ cắt.
Đồ thị thể hiện mối quan hệ thông số độ nhám Ra của bề mặt chi tiết gia công theo thời
gian (thời gian tham gia cắt của dụng cụ) với sự thay đổi của tốc độ cắt, có thể thấy đồ thị
thể hiện quá trình mòn của dụng cụ cắt theo ba giai đoạn: mòn rà, mòn ổn định và mòn
phá hủy. Khi thông số độ nhám Ra thay đổi đột biến là ứng với giai đoạn mòn phá hủy của
lưỡi cắt, từ đó ta có cơ sở để xác định tuổi bền của dụng cụ cắt dựa vào chỉ tiêu độ nhám
bề mặt gia công theo thời gian.
Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 40, 12 - 2015 155
Kết quả thí nghiệm cho thấy cùng với sự tăng lên của tốc độ cắt thì giá trị độ nhám bề
mặt giảm nhẹ ở giai đoạn đầu, nhưng khi tốc độ vượt quá 125m/phút thì có ảnh hưởng bất
lợi, cho thấy sự tăng đột ngột của độ nhám bề mặt sau gần 30 phút gia công. Khi gia công
ở tốc độ cắt thấp, dụng cụ carbide phủ TiN có tuổi thọ dài hơn khi gia công ở tốc độ cắt
cao. Tại tốc độ cắt 50m/phút tuổi thọ dụng cụ đạt được khá cao (xấp xỉ 50 phút) so với tại
tốc độ cắt 180m/phút tuổi thọ giảm mạnh (xấp xỉ 25 phút). Khi tăng tốc độ cắt chất lượng
bề mặt được cải thiện đáng kể. Tuy nhiên, tăng tốc độ cắt làm cho nhiệt độ tại vùng cắt
tăng đáng kể, tuổi thọ dụng cụ giảm rất nhanh do đó dụng cụ carbide được khuyến cáo là
không thích hợp cho sử dụng ở tốc độ cắt cao.
(a) v = 50 (m/phút), T=35 phút (b) v = 100 (m/phút), T=35 phút
(c) v = 50 (m/phút), T=65 phút (d) v = 180 (m/phút), T=65 phút
Hình 5. Hình ảnh mòn vi mô lên dụng cụ carbide phủ TiN.
Hình 5 thể hiện hình ảnh mòn vi mô lên dụng cụ cắt carbide phủ TiN, hình ảnh cho
thấy tại cùng một thời điểm (t=30 phút và t=65 phút) thì ở tốc độ cắt cao hơn dụng cụ cắt
bị mòn nhiều hơn, điều này phù hợp với đồ thị trên hình 4. Ở tốc độ cắt thấp, mảnh dụng
cụ có xu hướng tự làm sắc,đã làm cho chất lượng bề mặt tốt hơn sau khi gia công một thời
gian. Ban đầu hố mài mòn đã được nhìn thấy trên mũi dụng cụ và sau một khoảng thời
gian cố định, mài mòn đã xuất hiện trên bề mặt. Khi mũi dụng cụ bi mòn hoàn toàn làm bề
mặt bắt đầu bị xấu đi nhanh chóng.
4. KẾT LUẬN
Kết quả nghiên cứu sự ảnh hưởng của tốc độ cắt đến tuổi thọ dụng cụ carbide phủ TiN
khi tiện hợp kim Ti-6Al-4V như sau:
Tốc độ cắt là một nhân tố có ảnh hưởng đáng kể đến tuổi thọ dụng cụ. Khi tốc độ
cắt tăng, tuổi thọ dụng cụ giảm rất nhanh;
Mảnhdụng cụ carbide phủ TiN có xu hướng tự làm sắc ở tốc độ cắt thấp;
Tăng tốc độ cắt, giá tri độ nhám bề mặt Ra giảm dần dần. Do vậy, để nâng cao
chất lượng bề mặt nên tăng tốc độ cắt cao hơn nhưng tuổi thọ dụng cụ sẽ ngắn;
Cơ kỹ thuật & Cơ khí động lực
N.V. Toàn, N.Bùi. Hiền, “Nghiên cứu ảnh hưởng khi tiện hợp kim Ti-6Al-4V.” 156
Tuổi thọ dụng cụ carbide phủ TiN có thể sử dụng cho tốc độ cắt lên đến xấp xỉ
125m/phút khi tiện hợp kim Ti-6Al-4V, do vậy không khuyến khích việc sử dụng
dụng cụ carbide ở tốc độ cao hơn giá trị đó.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. M. Ribeiro, M. Moreira and J. Ferreira, Journal of Materials Processing
Technology 143 (2003) 458.
[2]. A. Amin, A.F. Ismail and M. Nor Khairusshima, Journal of Materials Processing
Technology 192 (2007) 147.
[3]. Modgil, “Effects of high speed machining on surface topography of titanium
alloyTI6AL4V”, Thesis M.S. University of Florida, (2003).
[4]. C.H. Che-Haron, “Tool life and surface integrity in turning Titanium alloy”,
Journal of Materials Processing Technology, 118 (2001), 231-237.
[5]. T.L. Ginta, A.K.M.N. Amin, H.C.D.M. Radzi, M.A. Lajis, “Tool life prediction
by response surface methodology in end milling titanium alloy Ti-6Al-4V using
uncoated WC-Co inserts”, European Journal of Scientific Research 28/4 (2009)
533-541.
[6]. I.A. Choudhury, M.A. El-Baradie, “Tool-life prediction model by design of
experiments for turning high strength steel (290 BHN)”, Journal of Materials
Processing Technology 77 (1998) 319-326.
[7]. M. Dhananchezian, M.P. Kumar, “Cryogenic turning of the Ti-6Al-4V alloy with
modified cutting tool inserts”, Cryogenics 51 (2011) 34-40.
[8]. Nguyễn Đắc Lộc, “Sổ tay Công nghệ chế tạo máy”, tập 2. NXB Khoa học và kỹ
thuật, 2012.
[9]. Trần Thế Lục, “Nguyên lý và dụng cụ cắt”. NXB giáo dục Việt Nam, 2009.
ABSTRACT
STUDYING THE EFFECT OF VARIOUS CUTTING SPEEDS ON TOOL LIFE
IN THE TURNING TI-6AL-4V ALLOY.
This paper studied the effect of Cutting speed Parameters (Vc) on the tool life
in turning process Ti-6Al-4V alloy by experimental methods. Based on the target
surface roughness of the machined samples(Ra) to review the effects of varying
cutting speeds (Vc) on the Coated TiN Carbide tool life. Experimental results show
that, when the cutting speed increases at a constant feed rate (f) and depth of cut (t),
the tool life decrease rapidly.
Keywords: Ti-6Al-4V alloys, Cutting Parameters, Tools life
Nhận bài ngày 26 tháng 06 năm 2015
Hoàn thiện ngày 26 tháng 10 năm 2015
Chấp nhận đăng ngày 25 tháng 12 năm 2015
Địa chỉ: 1 Học viện Kỹ thuật quân sự;
2 Phòng Công binh, Bộ Tham mưu, Quân khu IV.
* Email: bkqs2020@gmail.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21_toan_8224_2150086.pdf