Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của kết cấu mái hầm đến lún bề mặt với công trình hầm chui: ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4 - 2019 10
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA KẾT CẤU
MÁI HẦM ĐẾN LÚN BỀ MẶT VỚI CƠNG TRÌNH HẦM CHUI
NGUYỄN THỊ QUỲNH NHƢ*
Influence of flat roof structure of shallow tunnels on the settlement of
the ground
Abstract: This article introduces the research results about the
comparision of the influences of the dome structure and flat roof of
shallow tunnels on the settlement of the ground above them. The article
also presents the displacement of the ground above the structure within the
interaction of the tunnel roof of the tunnel constructed by the barrette
construction method. From the results of research, some comments,
reviews and recommendations are resulted in.
Keywords: Foundation; tunnel roof; displacement; stress; underground; barrette
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Do quĩ đất đơ thị cĩ giới hạn nên ngày nay
nhu cầu thi cơng các cơng trình ngầm để làm bãi
đỗ xe, đường giao thơng ngầm qua các điểm
giao cắt ngày càng tăng. Tuy nhiên việc thi cơng
...
4 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của kết cấu mái hầm đến lún bề mặt với công trình hầm chui, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4 - 2019 10
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA KẾT CẤU
MÁI HẦM ĐẾN LÚN BỀ MẶT VỚI CƠNG TRÌNH HẦM CHUI
NGUYỄN THỊ QUỲNH NHƢ*
Influence of flat roof structure of shallow tunnels on the settlement of
the ground
Abstract: This article introduces the research results about the
comparision of the influences of the dome structure and flat roof of
shallow tunnels on the settlement of the ground above them. The article
also presents the displacement of the ground above the structure within the
interaction of the tunnel roof of the tunnel constructed by the barrette
construction method. From the results of research, some comments,
reviews and recommendations are resulted in.
Keywords: Foundation; tunnel roof; displacement; stress; underground; barrette
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Do quĩ đất đơ thị cĩ giới hạn nên ngày nay
nhu cầu thi cơng các cơng trình ngầm để làm bãi
đỗ xe, đường giao thơng ngầm qua các điểm
giao cắt ngày càng tăng. Tuy nhiên việc thi cơng
các cơng trình ngầm cũng thường gây ra các ảnh
hưởng đến kết cấu của các cơng trình lân c n
nếu khơng được tính tốn trước và l a chọn biện
pháp thi cơng phù hợp. Vì v y việc nghiên cứu
trạng thái chuyển vị của nền đất và độ lún phía
trên cơng trình ngầm mang tính khoa học và
th c tiễn rõ rệt.
2. PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết, l a chọn phương án
cấu tạo mái, l a chọn sơ đồ tính, phương pháp
tính tốn phù hợp. Từ phân tích các kết quả tính
tốn trên phần mềm Plaxis, đưa ra những nh n
xét về phương án hợp lý.
2.2. Sơ đồ tính tốn hầm
Hình 1. Sơ đồ tính tốn cho trường hợp mái phẳng
Hình 2. Sơ đồ tính tốn cho trường hợp mái vịm
- Để* tính tốn, tác giả th c hiện tính tốn
* ThS. y d ng Cầu hầm Tr ng Đ i h c iao thơng
V n tải
DĐ: 0982 187716
Email: quynhu61@utc.edu.vn
cho một cơng trình hầm giả định cĩ mái phẳng
và mái vịm, vùng khảo sát rộng 50m và cao
25m, nĩc hầm cách mặt đất 5m, khẩu độ hầm
10m. Kích thước này được chọn sao cho chuyển
vị ngang từ biên đứng bằng 0 và chuyển vị đứng
trên biên ngang bằng 0.
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4 - 2019 11
- Xét bài tốn cĩ m c nước ngầm cách mặt
đất 20m.
- Kết cấu được đặt lên một lớp đất đồng nhất
đẳng hướng với các số liệu như sau: mơi trường
xung quanh là đất sét cĩ trọng lượng riêng sat =
18 kN/m
3
, gĩc ma sát trong = 250, l c dính
Cref = 5 kN/m
2
- Xét bài tốn phẳng, chiều dọc hầm lấy bằng 1m
- Các đặc trưng hình học từ sơ đồ tính gồm
Tường BTCT M300 dày dtường = 1,0m, độ cứng
dọc tr c EA = 2,65*106KN/m, độ cứng chống
uốn EI = 2,21*105KNm2/m, nĩc BTCT M300
dày dnĩc = 1,0m, độ cứng dọc tr c EA =
2,9*10
6KN/m, độ cứng chống uốn EI =
2,42*10
5
KNm
2
/m
- Tải trọng trên mặt đất q = 20kN/m2 lấy theo
tiêu chuẩn.
3. KẾT QUẢ NGHI N CỨU ẢNH
HƢỞNG CỦA CẤU TẠO MÁI VÕM ĐẾN
ĐỘ LƯN Ề MẶT SO VỚI MÁI PHẲNG
KHI HẦM ĐẶT NƠNG
3.1. Khảo sát tính tốn ảnh hƣởng của kết
cấu hầm nĩc phẳng đến lún bề mặt với cơng
trình hầm
Hình 3. ớng chuyển vị của n n đất và
cơng trình (n c phẳng)
Hình 4. Sơ đồ chuyển vị của cả hệ (n c phẳng)
3.2. Khảo sát tính tốn ảnh hưởng của kết cấu hầm nĩc cong đến lún bề mặt với cơng
trình hầm
ình 5. ớng chuyển vị của n n đất và
cơng trình (nĩc vịm cong)
ình 6. Sơ đồ chuyển vị của cả hệ
(nĩc vịm cong)
Sau khi khảo sát chuyển vị của mặt đất và
nghiên cứu tại những điểm cách nhau 1m,
điểm đầu tiên nằm trên mặt đất, tại tr c đối
xứng của hầm. Do hệ đối xứng, chịu tải
trọng đối xứng nên chỉ tiến hành khảo sát
một bên kết cấu, điểm khảo sát xuất phát từ
tr c đối xứng của cơng trình, bề rộng khảo
sát sang mỗi bên tính từ tr c đối xứng là
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4 - 2019 12
25m. Sau đĩ nĩc hầm được lấy theo 5 giá trị
khác nhau là 0,6m; 0,8m; 1,0m; 1,2m; 1,4m
để thu n tiện cho việc khảo sát và tính tốn.
Kết quả đưa ra được các số liệu, từ đĩ các
biểu đồ chuyển vị của đất được xây d ng
như trong biểu đồ sau:
ình 7. Biểu đồ chuyển vị của hầm n c phẳng ình 8. Biểu đồ chuyển vị của hầm n c vịm
ình 9. Biểu đồ so s nh chuyển vị U của n c
vịm và n c phẳng
Hình 10. Biểu đồ so s nh chuyển vị theo
ph ơng đứng của n c vịm và n c phẳng
ình 11. Biểu đồ so s nh chuyển vị hi độ dày
vịm thay đổi
ình 12. Biểu đồ so s nh chuyển vị ph ơng
đứng hi độ dày vịm thay đổi
Hình 13. Khảo sát chuyển vị theo ph ơng đứng
hi độ s u thay đổi
4. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Hình 9 thể hiện chuyển vị tổng U của mặt
đất trong trường hợp nĩc phẳng và nĩc vịm là
khác nhau. Hầm nĩc phẳng cĩ độ lún lớn phía
trên tại vị trí giữa nĩc =0,043m, cách xa tường
khoảng 4m thì độ lún max= 0,093m.
Hầm nĩc vịm cĩ độ lún phía trên tại vị trí
giữa nĩc =0,021m, xa tường khoảng 4m độ
lún max= 0,062m. Do đĩ ta thấy độ lún của
mơi trường đất đá trên nĩc phẳng lớn hơn độ
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4 - 2019 13
lún của mơi trường đất đá phía trên nĩc vịm.
Điều này cịn cĩ thể hiểu được vì tường cĩ
chiều cao đến mặt đất và tường bị nghiêng
vào trong.
2. Hình 10 so sánh chuyển vị lún theo
phương đứng Uy của nĩc phẳng và nĩc vịm cĩ
cùng chiều dày d = 1m. Xét chuyển vị tại vị trí
tr c đối xứng của nĩc, vị trí cĩ giá trị max (cách
tường khoảng 4m) và vị trí cho giá trị min, ta cĩ
bảng kết quả dưới đây.
STT Chuyển vị Nĩc phẳng Nĩc vịm Ghi chú
1 Chuyển vị max -0,071 -0,053 Cách xa tường 4m
2 Chuyển vị min 0,00 Cách xa tường 20m
0,00 Cách xa tường 17m
3 Chuyển vị tại tr c đối xứng 0,014 0,020
Khi càng xa ra khỏi tường hầm thì chuyển vị
càng tiến về giá trị ban đầu bằng 0, theo bảng số
liệu thì với hầm nĩc phẳng, phạm vi an tồn cho
các cơng trình liền kề cần đảm bảo xa tường hơn
so với hầm nĩc vịm. Trong thành phố ch t hẹp,
nhiều cơng trình gần kề thì việc l a chọn
phương án hầm nĩc vịm cĩ lợi hơn cần được
xem xét kỹ.
3. Hình 11 cho ta thấy khi thay đổi độ cứng
của vịm với các giá trị 1m, 0,8m, 0,6m
chuyển vị lún phía trên nĩc vịm thay đổi, vịm
0,6m cĩ chuyển vị lún lớn hơn vịm 0,8m và
lớn hơn vịm 1m, điểm cĩ chuyển vị lún lớn
nhất cĩ vị trí và giá trị khác nhau như trong
biểu đồ.
4. Hình 12 cịn cho ta thấy khi thay đổi độ
dày nĩc vịm, chuyển vị lún Uy của mặt đất
tại tr c đối xứng giảm đi rõ rệt từ -0,06 đến
-0,04. Vịm càng mỏng thì độ lún càng lớn, ở
vị trí ngồi tường ra xa khoảng 17m thì độ
lún của mặt đất là như nhau, khơng ph
thuộc chiều dày nĩc hầm. Độ lún mặt đất lớn
nhất theo phương đứng cũng cĩ tọa độ tại
X =33,0 m.
Khi độ cứng thay đổi cho cả hai phương án
mái phẳng và mái vịm, các chuyển dịch đều
thay đổi. Do đĩ cần phải tính tốn với độ cứng
cần thiết đảm bảo sức mang tải của kết cấu và
từ đĩ kết lu n về độ lún của bề mặt.
5. Hình 13 cho ta thấy khi ta khảo sát
chuyển vị lún ở những độ sâu khác nhau thì độ
lún khác nhau, ở độ sâu 22m lún nhiều hơn ở
độ sâu 23,5m và 25m. Từ kết quả cĩ thể thấy
được việc l a chọn độ sâu cần được phân tích
c thể. Khi độ sâu càng lớn thì độ lún càng nhỏ
nhưng giá thành cơng trình tăng cao do đĩ cần
cĩ phân tích cho từng trường hợp để l a chọn
chiều sâu hợp lý.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Thế Phùng, “Cơng nghệ thi cơng
cơng trình ngầm bằng phương pháp tường trong
đất”, NXB Giao thơng V n tải Hà Nội, 1998.
[2] Nguyễn Văn Quảng, “Chỉ dẫn thiết kế và
thi cơng cọc Baret, tường trong đất, neo trong
đất”, NXB Xây D ng, 2003.
[3] Đỗ Như Tráng, “Giáo trình cơng trình
ngầm”, NXB HV Kỹ thu t Quân s , 1995.
[4] Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Thế Phùng,
“Thiết kế cơng trình hầm giao thơng”, NXB
Giao thơng V n tải Hà Nội, 2004.
[5] Nguyễn Bá Kế, “Thiết kế và thi cơng hố
mĩng sâu”, NXB Xây d ng, 2002.
Ng i phản biện: GS.TS. ĐỖ NHƯ TRÁNG
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2_6228_2201358.pdf