Ngân hàng tín dung - Chương 3: Các phương thức thanh toán quốc tế

Tài liệu Ngân hàng tín dung - Chương 3: Các phương thức thanh toán quốc tế: Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 1 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 1 CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ (METHODS OF PAYMENT IN INTERNATIONAL TRADE) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 2 CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1.1. Khái niệm 3.1.2. Quy trình tiến hành nghiệp vụ 3.1.3. Hình thức chuyển tiền 3.1.4. Nhận xét 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2.1. Khái niệm 3.2.2. Quy trình tiến hành nghiệp vụ 3.2.3. Nhận xét 3.2.4. Trường hợp áp dụng 3.2.5. Những điều cần chú ý khi áp dụng Hồ Văn Dũng 3 CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT 3.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) 3.3.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh 3.3.2. Khái niệm chung về nhờ thu 3.3.3. Nhờ thu hối phiếu trơn 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ 3.3.5. Nhận xét 3.3.6. Những điểm cần chú ý khi áp dụng phương thức nhờ thu 3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền (Cash Against Documents – CAD) 3.4.1. Khái niệm...

pdf25 trang | Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 657 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ngân hàng tín dung - Chương 3: Các phương thức thanh toán quốc tế, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 1 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 1 CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ (METHODS OF PAYMENT IN INTERNATIONAL TRADE) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 2 CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1.1. Khái niệm 3.1.2. Quy trình tiến hành nghiệp vụ 3.1.3. Hình thức chuyển tiền 3.1.4. Nhận xét 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2.1. Khái niệm 3.2.2. Quy trình tiến hành nghiệp vụ 3.2.3. Nhận xét 3.2.4. Trường hợp áp dụng 3.2.5. Những điều cần chú ý khi áp dụng Hồ Văn Dũng 3 CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT 3.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) 3.3.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh 3.3.2. Khái niệm chung về nhờ thu 3.3.3. Nhờ thu hối phiếu trơn 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ 3.3.5. Nhận xét 3.3.6. Những điểm cần chú ý khi áp dụng phương thức nhờ thu 3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền (Cash Against Documents – CAD) 3.4.1. Khái niệm 3.4.2. Quy trình nghiệp vụ 3.4.3. Nhận xét 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 4 CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary credit) 3.5.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh 3.5.2. Khái niệm 3.5.3. Quy trình nghiệp vụ 3.5.3.1. Quy trình mở thư tín dụng 3.5.3.2. Quy trình thanh toán thư tín dụng 3.5.4. Thư tín dụng 3.5.4.1. Tính chất của L/C 3.5.4.2. Nội dung của L/C 3.5.5. Các loại thư tín dụng 3.5.6. Nhận xét 3.5.7. Bộ chứng từ trong thanh toán ngoại thương 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 5 • “Phương thức thanh toán quốc tế là sự tổ chức quá trình trả tiền hàng trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu”. • “Phương thức thanh toán quốc tế là cách thức thực hiện việc chi trả một hợp đồng xuất nhập khẩu thông qua trung gian ngân hàng bằng cách trích tiền từ tài khoản của người nhập khẩu chuyển vào tài khoản của người xuất khẩu căn cứ vào hợp đồng thương mại và chứng từ do hai bên cung cấp cho ngân hàng”. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 6 • Việc lựa chọn phương thức thanh toán quốc tế nào là tùy thuộc vào sự thương lượng giữa hai bên và phù hợp với tập quán cũng như luật lệ trong thanh toán và buôn bán quốc tế. Có những phương thức thanh toán quốc tế cơ bản sau: – Phương thức chuyển tiền (Remittance) – Phương thức ghi sổ (open account) – Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) – Phương thức giao chứng từ trả tiền (CAD hay COD) – Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary Credit) Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 2 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 8 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) • Trong nước Æ gọi là chuyển khoản • Hợp đồng ngoại thương Æ gọi là chuyển tiền • Đây là phương thức vô cùng đơn giản 3.1.1. Khái niệm • Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó một khách hàng (người trả tiền, người mua, người nhập khẩu ) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (người bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ ) ở một địa điểm nhất định. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 9 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) • Chuyển tiền là phương thức thanh toán đơn giản, trong đó người chuyển tiền và người nhận tiền tiến hành thanh toán trực tiếp với nhau. Ngân hàng khi thực hiện chuyển tiền chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán theo ủy nhiệm để hưởng phí và không bị ràng buộc bất cứ trách nhiệm gì đối với người chuyển tiền và người thụ hưởng. • Phương thức chuyển tiền là một bộ phận của phương thức thanh toán khác, thường là kết thúc của phương thức thanh toán khác như nhờ thu, ghi sổ, L/C. Tuy nhiên, phương thức này cũng được áp dụng một cách độc lập. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 10 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) • Ngân hàng chuyển tiền phải thông qua đại lý của mình ở nước người hưởng lợi để thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền. Người mua NH Người mua NH Người bán Người bán Lệnh chuyển tiền (Payment Order) • Để thực hiện được phương thức chuyển tiền thì ngân hàng người bán và ngân hàng người mua phải có quan hệ đại lý với nhau, nghĩa là tại ngân hàng này có tài khoản của ngân hàng kia và ngược lại. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 11 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1.2. Quy trình tiến hành nghiệp vụ Trong phương thức chuyển tiền có các bên liên quan: • Người chuyển tiền (remitter): là người yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra nước ngoài • Ngân hàng chuyển tiền (remitting bank): là ngân hàng ở nước người chuyển tiền • Ngân hàng đại lý: là ngân hàng ở nước người hưởng lợi (beneficiary’s bank, corresponding bank) • Người thụ hưởng (beneficiary): là người được nhận tiền chuyển 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 12 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1.2. Quy trình tiến hành nghiệp vụ Phương thức chuyển tiền có thể được thực hiện bằng một trong các hình thức: chuyển tiền trả trước, chuyển tiền trả sau hay trả hỗn hợp. ™ Chuyển tiền trả trước: là hình thức chuyển tiền trả cho người xuất khẩu trước khi người xuất khẩu giao hàng. Hình thức trả tiền này người xuất khẩu sẽ nhận được tiền trước khi giao hàng. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 3 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 13 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) ™Thời điểm trả tiền trước • Trên thực tế, các mốc thời gian làm căn cứ trả tiền trước có thể là: – Ngay khi ký kết hợp đồng hay trả tiền cùng với đơn đặt hàng. – Sau một thời gian nhất định kể từ khi hợp đồng có hiệu lực. – Trả trước khi giao hàng một thời gian nhất định (sau khi nhận được tiền một thời gian nhất định thì mới giao hàng). • Như vậy, việc trả tiền trước luôn xảy ra trước khi hàng hóa được chuyển giao. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 14 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) Quy trình thực hiện chuyển tiền trả trước: NH chuyển tiền NH đại lý Người nhập khẩu Người xuất khẩu(5) (1) (3) (2) (4) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 15 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) ™ Chuyển tiền trả trước • Bước 1: Người nhập khẩu lập lệnh chuyển tiền yêu cầu NH phục vụ mình chuyển tiền cho người thụ hưởng. • Bước 2: NH phục vụ người nhập khẩu sau khi kiểm tra, nếu hợp lệ và đủ khả năng thanh toán, sẽ trích tài khoản của người nhập khẩu để chuyển tiền, gửi giấy báo nợ và giấy báo đã thanh toán cho đơn vị nhập khẩu. • Bước 3: NH chuyển tiền ra lệnh (bằng thư hay điện báo) cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài để chuyển trả cho người xuất khẩu. • Bước 4: NH đại lý ghi có và gửi giấy báo có cho đơn vị xuất khẩu. • Bước 5: Người xuất khẩu tiến hành giao hàng cho người nhập khẩu đồng thời chuyển giao toàn bộ BCT (vận đơn, HĐ thương mại, PL, C/O, ) cho người nhập khẩu. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 16 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) Lý do trả trước: • Trả trước với mục đích đặt cọc đảm bảo hợp đồng (5 – 10% giá trị hợp đồng để đảm bảo người mua sẽ nhận hàng). • Cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu (hỗ trợ vốn cho nhà xuất khẩu). • Có thể có thêm lý do thứ 3 là do tập quán ngành hàng. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 17 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) ™Chuyển tiền trả sau: là hình thức chuyển tiền trả cho người xuất khẩu sau khi người nhập khẩu đã nhận được hàng. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 18 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) Quy trình thực hiện chuyển tiền trả sau: NH chuyển tiền NH đại lý Người nhập khẩu Người xuất khẩu(1) (2) (4) (3) (5) Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 4 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 19 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) ™ Chuyển tiền trả sau • Bước 1: Người XK tiến hành giao hàng cho người NK đồng thời chuyển giao toàn bộ BCT (B/L, CI, PL, C/O, ) cho người NK. • Bước 2: Người NK sau khi kiểm tra BCT, lập lệnh chuyển tiền yêu cầu NH phục vụ mình chuyển tiền cho người thụ hưởng. • Bước 3: NH phục vụ người NK sau khi kiểm tra, nếu hợp lệ và đủ khả năng thanh toán, sẽ trích tài khoản của người NK để chuyển tiền, gửi giấy báo nợ và giấy báo đã thanh toán cho đơn vị NK. • Bước 4: NH chuyển tiền ra lệnh (bằng thư hay điện báo) cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài để chuyển trả cho người XK. • Bước 5: NH đại lý ghi có và gửi giấy báo có cho đơn vị XK. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 20 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) ™Chuyển tiền trả sau • Ghi chú: Hình thức trả sau cũng có thể được hiểu theo các mốc thời gian như sau: – Trả sau khi người bán giao hàng – Trả sau khi người mua nhận BCT – Trả sau khi người mua nhận hàng ™ Trả hỗn hợp: kết hợp cả 2 cách trả trước và trả sau – Ví dụ: 30% down payment after confirming order and 70% Telegraphic Transfer right after receiving fax presentation of shipping documents from exporter (Commercial Invoice, Packing List, B/L, C/O, ) or 30% down payment after signing contract and the rest will be transferred after receiving fax presentation of shipping documents from exporter. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 21 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1.3. Hình thức chuyển tiền (cách chuyển) a/ Hình thức thư chuyển tiền (Mail Transfer – M/T) • Ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền bằng cách gửi thư ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người hưởng lợi. b/ Hình thức điện báo (Telegraphic Transfer – T/T) • Ngân hàng chuyển tiền thực hiện việc chuyển tiền bằng cách ra lệnh bằng điện cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người hưởng lợi. Ghi chú: Hai cách chuyển tiền này chỉ khác nhau ở bước thứ 3 trong qui trình chuyển tiền trả trước hay bước 4 trong quy trình chuyển tiền trả sau. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 22 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1.3. Hình thức chuyển tiền (cách chuyển) Quy tắc thu phí: ƒ Phí chuyển tiền bao gồm: phí dịch vụ chuyển tiền và điện phí. ƒ Có 3 cách quy định trả phí như sau: 9Toàn bộ phí chuyển tiền do người hưởng chịu (All charges to be borne by beneficiary) 9Người chuyển tiền trả phí cho ngân hàng chuyển tiền, còn các ngân hàng khác tham gia chuyển tiền thu phí từ người hưởng lợi (Charges to be shared: phí bên nào bên ấy trả) 9Toàn bộ phí chuyển tiền do người chuyển tiền chịu (All charges to be borne by remitter) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 23 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1.4. Nhận xét a/ Ưu điểm – Đây là phương thức thanh toán rất đơn giản – Chi phí thấp – Thời gian thanh toán nhanh b/ Nhược điểm – Trong phương thức thanh toán chuyển tiền, ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thực hiện việc chuyển tiền và nhận hoa hồng (thủ tục phí) chứ không bị ràng buộc gì cả. – Rủi ro rất cao cho cả người mua và người bán • Rủi ro cho người bán: người mua nhận hàng rồi có trả tiền không? trả trễ, trả thiếu. Phương thức này không bảo vệ quyền lợi của người bán (trả sau). • Rủi ro cho người mua: BCT giả, hàng kém chất lượng, hàng thiếu, hàng không đúng quy định của hợp đồng. Phương thức này cũng không bảo vệ quyền lợi của người mua (trả trước). 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 24 3.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 3.1.4. Nhận xét (tt) c/ Áp dụng • Tỉ lệ thực hiện của phương thức này ở Việt Nam khá cao, các ngân hàng thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền chiếm 30 – 60%. • Người xuất khẩu và nhập khẩu chỉ nên dùng phương thức này trong trường hợp hai bên mua bán có quan hệ lâu đời, thân thuộc và tín nhiệm lẫn nhau hay khi trị giá hợp đồng không lớn lắm. • Khi phát sinh mâu thuẫn quyền lợi hoặc thiếu tín nhiệm lẫn nhau trong thương lượng, hai bên nên sử dụng phương thức thanh toán khác thích hợp hơn. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 5 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 26 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2.1. Khái niệm • Phương thức ghi sổ là phương thức thanh toán mà trong đó người xuất khẩu khi xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì ghi nợ cho bên nhập khẩu vào một cuốn sổ riêng của mình và việc thanh toán các khoản nợ được thực hiện trong thời kỳ nhất định (hàng tháng, hàng quý, nửa năm). 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 27 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) ™ Đặc điểm của phương thức này: • Đây là một phương thức thanh toán không có sự tham gia của các ngân hàng với chức năng là người mở tài khoản và thực thi thanh toán. • Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên. Nếu người mua mở tài khoản để ghi thì tài khoản ấy chỉ là tài khoản theo dõi, không có giá trị thanh quyết toán giữa hai bên. • Chỉ có hai bên tham gia thanh toán: người bán (nhà xuất khẩu) và người mua (nhà nhập khẩu). 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 28 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2.2. Quy trình tiến hành nghiệp vụ Người mua (Nhà NK) Người bán (Nhà XK) Giao hàng, ghi nợ Định kỳ thanh toán 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 29 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) Trong quá trình thanh toán thì phải thông qua ngân hàng NH người NK NH người XK Người nhập khẩu Người xuất khẩu (1) (3) (5) (4) (6) (2) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 30 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) Các bước: 1) Nhà xuất khẩu giao hàng và gửi BCT trực tiếp cho người mua 2) Nhà xuất khẩu mở sổ ghi nợ cho người mua 3) Người mua dùng phương thức chuyển tiền để trả tiền cho người bán khi đến định kỳ thanh toán. 4) Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 6 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 31 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2.3. Nhận xét a/ Ưu điểm: • Dễ thực hiện, không tốn phí đặc biệt người mua rất thuận lợi vì được trả chậm. b/ Nhược điểm (chủ yếu cho người bán) • Người bán phải cho trả chậm, do đó bị đọng vốn hoặc người mua trả không đủ. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 32 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2.4. Trường hợp áp dụng • Thường dùng cho thanh toán nội địa. • Hai bên mua, bán phải thực sự tin cậy lẫn nhau. • Dùng cho phương thức mua bán hàng đổi hàng, nhiều lần, thường xuyên trong một thời kỳ nhất định (6 tháng, 1 năm). • Phương thức này chỉ có lợi cho người mua. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 33 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2.4. Trường hợp áp dụng (tt) • Dùng cho thanh toán tiền gửi bán hàng ở nước ngoài, hoặc thanh toán giữa công ty mẹ - công ty con. • Dùng trong thanh toán tiền phi mậu dịch như: tiền cước phí vận tải, tiền phí bảo hiểm, tiền hoa hồng trong nghiệp vụ môi giới, ủy thác, tiền lãi cho vay và đầu tư. • Thường không sử dụng phương thức này cho hợp đồng ngoại thương. Phương thức này hiếm thấy sử dụng hiện nay. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 34 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2.5. Những điều cần chú ý khi áp dụng • Quy định thống nhất đồng tiền ghi trên tài khoản. • Căn cứ ghi nợ của người bán thường là hóa đơn thương mại. • Căn cứ nhận nợ của người mua, hoặc là dựa vào trị giá hóa đơn giao hàng, hoặc là dựa vào kết quả nhận hàng ở nơi nhận hàng. • Phương thức chuyển tiền hoặc là bằng thư, hoặc là bằng điện cần phải thỏa thuận thống nhất giữa hai bên. • Giá hàng trong phương thức ghi sổ này thường cao hơn giá hàng bán tiền ngay. Chênh lệch này là tiền lãi phát sinh ra của số tiền ghi sổ trong khoảng thời gian bằng định kỳ thanh toán theo mức lãi suất được người mua chấp nhận. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 35 3.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 3.2.5. Những điều cần chú ý khi áp dụng (tt) • Định kỳ thanh toán có hai cách quy định: hoặc là quy định X ngày kể từ ngày giao hàng đối với từng chuyến hàng, hoặc là quy định theo mốc thời gian của niên lịch. • Việc chuyển tiền thanh toán chậm của người mua được giải quyết thế nào, có phạt chậm trả không, mức phạt là bao nhiêu, tính từ lúc nào? • Nếu phát sinh sự khác nhau giữa số tiền ghi nợ của người bán và số tiền nhận nợ của người mua thì giải quyết thế nào? Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 7 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 37 3.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) 3.3.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh Nguồn pháp lý quốc tế: • Phương thức nhờ thu được tiến hành dựa trên cơ sở những quy định của “Qui tắc thống nhất về nhờ thu” do Phòng Thương mại Quốc tế (International Chamber of Commerce – ICC) ban hành, số xuất bản 522, năm 1995, có giá trị hiệu lực kể từ ngày 01/01/1996 (The Uniform Rules for Collection, ICC Pub No.522, 1995 Revision – URC No.522). 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 38 3.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) 3.3.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh Nguồn pháp lý quốc tế: • Ấn bản đầu tiên của URC ra đời năm 1956. Trước 1956, nhờ thu ở mỗi vùng được hiểu 1 cách khác nhau. Mục đích ra đời của URC: – Thống nhất cách hiểu về phương thức nhờ thu trên toàn thế giới. – Làm cơ sở giải quyết tranh chấp nếu có xảy ra. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 39 3.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) 3.3.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh Nguồn pháp lý quốc tế: • Tính chất pháp lý của URC: tính tùy ý, nghĩa là không bắt buộc phải áp dụng. Do đó nếu áp dụng thì phải có dẫn chiếu URC vào chỉ thị nhờ thu: “This collection is subject to the Uniform Rules for Collection, 1995 Revision, ICC Publication No.522”. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 40 3.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) 3.3.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh Nguồn pháp lý quốc tế: • Điều 2 URC 522 qui định: – Chứng từ tài chính (Financial documents) bao gồm hối phiếu, kỳ phiếu, séc hoặc các loại chứng từ tương tự khác dùng để thu tiền. – Chứng từ thương mại (Commercial documents) gồm có các hóa đơn, chứng từ vận tải, chứng từ về quyền sở hữu hoặc bất kỳ một loại chứng từ nào khác miễn là không phải chứng từ tài chính. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 41 Chứng từ trong TTQT Chứng từ thương mại Chứng từ tài chính Chứng từ vận tải Chứng từ bảo hiểm Chứng từ hàng hóa Hóa đơn TM (CI) CO PL Giấy kiểm định Giấy chứng nhận chất lượng, số lượng Các chứng từ khác Hối phiếu Lệnh phiếu Séc Thẻ TT 3.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) 3.3.2. Khái niệm chung về nhờ thu • “Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng tiến hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ người nhập khẩu dựa trên cơ sở hối phiếu và chứng từ do người xuất khẩu lập ra”. • Các bên liên quan trong phương thức nhờ thu: – Người ủy thác thu (Principal): – Ngân hàng ở nước người ủy thác/ngân hàng chuyển chứng từ/ngân hàng nhờ thu (Remitting bank) – Ngân hàng đại lý của Ngân hàng chuyển chứng từ là Ngân hàng ở nước người trả tiền, gọi là Ngân hàng thu hộ (Collecting bank) hay còn gọi là Ngân hàng xuất trình công cụ thanh toán cho người mua để đòi tiền (Presenting bank). – Người trả tiền (Drawee): Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 8 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 43 3.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) • Nhờ thu là phương thức thanh toán có ưu điểm cơ bản là dung hòa được tính an toàn và rủi ro so với phương thức chuyển tiền trả trước và phương thức ghi sổ, nhưng lại giảm được chi phí so với phương thức tín dụng chứng từ. – Phương thức chuyển tiền trả trước: an toàn cho nhà xuất khẩu, nhưng rủi ro đối với nhà nhập khẩu. – Phương thức ghi sổ: an toàn cho nhà nhập khẩu, nhưng rủi ro đối với nhà xuất khẩu. • Trong khi đó, bằng cách sử dụng ngân hàng như một trung gian thu hộ tiền, phương thức nhờ thu có thể: – Giảm được rủi ro cho cả bên xuất khẩu và bên nhập khẩu. – Hạn chế sự chậm trễ trong việc nhận tiền đối với nhà xuất khẩu và nhận hàng đối với nhà nhập khẩu. – Giảm được chi phí giao dịch so với phương thức tín dụng chứng từ. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 44 3.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection) Có 2 loại nhờ thu: nhờ thu hối phiếu trơn và nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ. Sự khác nhau giữa hai loại này là khác nhau về cách gửi bộ chứng từ. 3.3.3. Nhờ thu hối phiếu trơn (Clean collection) a/ Khái niệm: • “Nhờ thu hối phiếu trơn là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi giao hàng cho người nhập khẩu, ký phát tờ hối phiếu đòi tiền người nhập khẩu và nhờ ngân hàng thu hộ số tiền ghi trên tờ hối phiếu đó, nhưng không kèm theo điều kiện gì cả”. 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 45 3.3.3. Nhờ thu hối phiếu trơn (Clean collection) b/ Quy trình nghiệp vụ: hàng hàngNgười bán Người chuyên chở Người mua Sau khi giao hàng, người bán gửi BCT trực tiếp cho người mua thông qua dịch vụ phát chuyển nhanh 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 46 3.3.3. Nhờ thu hối phiếu trơn (Clean collection) Ngân hàng bên XK Ngân hàng bên NK Người xuất khẩu Người nhập khẩu (1) (2) (6) (7) (5) Hợp đồng ngoại thương (3) (4) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 47 Trình tự các bước: 1. Người xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu, đồng thời lập bộ chứng từ hàng hóa gửi thẳng cho người nhập khẩu để nhận hàng. 2. Trên cơ sở giao hàng và chứng từ hàng hóa gửi người nhập khẩu, người xuất khẩu viết đơn yêu cầu nhờ thu (Application for Collection) và ký phát hối phiếu, gửi đến ngân hàng phục vụ mình để nhờ thu hộ tiền từ nhà nhập khẩu. 3. Ngân hàng phục vụ người bán lập và gửi lệnh nhờ thu (collection order/collection instruction) cùng chứng từ tài chính tới ngân hàng đại lý để thu tiền từ nhà nhập khẩu. 4. Ngân hàng đại lý xuất trình hối phiếu yêu cầu nhà nhập khẩu trả tiền (nếu là hối phiếu trả tiền ngay) hoặc chấp nhận trả tiền (nếu là hối phiếu trả chậm) 3.3.3. Nhờ thu hối phiếu trơn (Clean collection) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 48 Trình tự các bước (tt): 5. Nhà nhập khẩu trả tiền ngay, hoặc chấp nhận trả tiền. 6. Ngân hàng đại lý chuyển tiền thu được, hoặc hối phiếu kỳ hạn đã được người nhập khẩu ký chấp nhận thanh toán cho ngân hàng của nhà xuất khẩu. 7. Ngân hàng nhờ thu chuyển tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu kỳ hạn đã được ký chấp nhận cho nhà xuất khẩu. 3.3.3. Nhờ thu hối phiếu trơn (Clean collection) Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 9 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 49 • Phương thức này có nhược điểm là không đảm bảo quyền lợi cho người xuất khẩu • Trường hợp áp dụng phương thức này: – Người xuất khẩu hoàn toàn tín nhiệm người nhập khẩu hoặc 2 bên cùng trong nội bộ công ty với nhau. – Dùng để thanh toán những lô hàng có giá trị xuất khẩu nhỏ, thăm dò thị trường, hàng hóa ứ đọng khó tiêu thụ hay thanh toán cước phí vận tải, bảo hiểm, hoa hồng, lợi tức – Hiện nay phương thức này không còn được sử dụng nữa trong thanh toán hợp đồng ngoại thương. 3.3.3. Nhờ thu hối phiếu trơn (Clean collection) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 50 a/ Khái niệm • “Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ là phương thức nhờ thu trong đó người xuất khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng tiến hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền ở người nhập khẩu không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gửi kèm theo với điều kiện nếu người nhập khẩu thanh toán hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ cho người nhập khẩu nhận hàng hóa”. 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ (Documentary collection) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 51 Theo URC 522, “nhờ thu kèm chứng từ” có nghĩa là nhờ thu: i. Chứng từ tài chính có kèm theo chứng từ thương mại hoặc ii. Chứng từ thương mại không kèm theo chứng từ tài chính 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ (Documentary collection) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 52 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ Ngân hàng bên XK Ngân hàng bên NK Người xuất khẩu Người nhập khẩu (1) (2) (7) (8) (5) Hợp đồng ngoại thương (3) (4) (6) b/ Quy trình nghiệp vụ 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 53 Trình tự các bước như sau: 1. Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương, người xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu nhưng không giao bộ chứng từ hàng hóa. 2. Trên cơ sở giao hàng, người xuất khẩu viết đơn yêu cầu nhờ thu (Application for Collection) và ký phát hối phiếu đòi tiền người nhập khẩu kèm theo bộ chứng từ hàng hóa gởi đến ngân hàng phục vụ mình để nhờ thu hộ. 3. Ngân hàng nhờ thu lập lệnh nhờ thu (collection order) và gửi cùng bộ chứng từ tới ngân hàng thu hộ. 4. Ngân hàng thu hộ thông báo lệnh nhờ thu và xuất trình hối phiếu cho nhà nhập khẩu. 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 54 Trình tự các bước như sau: 5. Nhà nhập khẩu trả tiền (nếu là hối phiếu trả ngay) hoặc chấp nhận hối phiếu (nếu là hối phiếu trả chậm). 6. Ngân hàng thu hộ trao bộ chứng từ thương mại cho nhà nhập khẩu. 7. Ngân hàng thu hộ chuyển tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp nhận cho ngân hàng nhờ thu. 8. Ngân hàng nhờ thu chuyển tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp nhận cho nhà xuất khẩu. 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 10 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 55 • So với phương thức nhờ thu phiếu trơn, phương thức nhờ thu kèm chứng từ đảm bảo quyền lợi của người xuất khẩu hơn, vì ngân hàng đã thay mặt người xuất khẩu khống chế chứng từ. Tuy vậy, phương thức này vẫn còn những bất lợi cho người xuất khẩu như: – Người nhập khẩu có thể từ chối không nhận chứng từ vì lý do nào đó như giá hàng đã hạ xuống chẳng hạn. Tuy quyền sở hữu về hàng hóa vẫn thuộc về người xuất khẩu, song hàng đã gửi đi rồi, việc giải quyết tiêu thụ sẽ khó khăn. – Tốc độ thanh toán vẫn chậm, nên vốn của người xuất khẩu bị ứ đọng, rủi ro cho bên xuất khẩu vẫn lớn. 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 56 • Lưu ý: – Về mặt lý thuyết thì chỉ có 2 loại nhờ thu kèm chứng từ, đó là: • D/P (Documents against Payment) và • D/A (Documents against Acceptance). – Nhưng trên thực tế còn có D/OT – D/OTC: là nhờ thu kèm chứng từ mà không phải là D/P hay D/A. D/OT – D/OTC (Documents with Other Terms and Conditions). 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 57 ƒ Ví dụ 1: một hợp đồng ngoại thương trị giá 100.000 USD, qui định phương thức thanh toán là nhờ thu kèm chứng từ, trong đó trả ngay 40%, trả sau 1 tháng kể từ ngày ký chấp nhận hối phiếu: 60%. 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 58 ƒ Ví dụ 2: một hợp đồng ngoại thương trị giá 500.000 USD, qui định phương thức thanh toán là nhờ thu kèm chứng từ, trả sau 2 tháng kể từ ngày người mua ký chấp nhận hối phiếu, đồng thời ngoài việc ký chấp nhận người mua cần phải xuất trình thêm 1 thư bảo lãnh của ngân hàng. 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 59 • Lưu ý: – Trong trường hợp D/P thì trên thực tế có thể không cần lập hối phiếu vì đây là hình thức trả ngay. – Còn D/A thì phải có hối phiếu, người mua mới có thể ký chấp nhận được. 3.3.4. Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 60 b/ Nhược điểm – Rủi ro của người mua • Người mua có thể bị gặp BCT giả vì BCT giả này quá giống BCT thật. Trường hợp này ngân hàng được miễn trách vì không thuộc trách nhiệm của họ, lúc này người mua chịu thiệt hại. • Người mua có thể nhận được hàng không phù hợp với hợp đồng. Để khắc phục nhược điểm này, người mua có thể chỉ thị công ty giám định uy tín giám định hàng. – Rủi ro của người bán: người mua từ chối nhận hàng do hàng đã giảm giá, hàng hết sốt, người mua mất khách hàng mua lô hàng này. Trong trường hợp này hàng đã gửi đi lênh đênh trên biển hoặc là hàng đã nằm tại nước người mua. Việc giải quyết sẽ rất khó khăn. 3.3.5. Nhận xét (nhận xét D/P) Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 11 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 61 • Trong trường hợp đơn vị chúng ta là tổ chức xuất khẩu thì chỉ nên áp dụng phương thức nhờ thu kèm chứng từ với điều kiện trả tiền đổi chứng từ (D/P – Documents against Payment) • Khi lập hối phiếu đòi tiền người nhập khẩu thì cần lưu ý, người nhập khẩu là người trả tiền chứ không phải là ngân hàng. Vì vậy, ở hối phiếu đòi tiền người nhập khẩu, sau chữ “To:” là ghi tên người nhập khẩu với đầy đủ chi tiết tên, địa chỉ • Chi phí nhờ thu trả cho ngân hàng bên nào chịu thì phải được thỏa thuận trước. Nếu thu không được thì bên xuất khẩu phải thanh toán phí cho cả hai ngân hàng. 3.3.6. Những điểm cần chú ý khi áp dụng phương thức nhờ thu 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 63 3.4.1. Khái niệm • CAD là một phương thức thanh toán mà đại diện của nhà NK đến NH dịch vụ ở nước XK để ký bản ghi nhớ (memorandum) với NH và ký quỹ 100% trị giá của hợp đồng tại NH để thanh toán số tiền này cho nhà XK nếu người XK thực hiện xong nghĩa vụ giao hàng của mình. 3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền (Cash Against Documents – CAD/ Cash on Delivery - COD) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 64 3.4.2. Quy trình nghiệp vụ 3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền (5) Ngân hàng dịch vụ XK (NH CAD) Đại diện nhà NK ở nước XK Nhà XK (1) (2) (3) (4) (6) (7) Nhà NK 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 65 3.4.2. Quy trình nghiệp vụ 3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền (5) Citi Bank HCMC Đại diện nhà NK ở Tp.HCM Nhà XK ở Tp.HCM (1) (2) (3) (4) (6) (7) Nhà NK ở Mỹ Trình tự các bước như sau: • Bước 1: Đại diện người NK ở nước người XK ký bản ghi nhớ (memorandum) với ngân hàng bên XK và ký quỹ (pledged amount) 100% trị giá HĐ tại NH. Số tiền này sẽ được NH bỏ vào 1 tài khoản gọi là tài khoản tín thác (Trust account). NH sẽ phong tỏa tài khoản này sau khi tài khoản này được mở ra. Một tài khoản chỉ được sử dụng cho 1 HĐ. Bản ghi nhớ sẽ gồm các nội dung: – Phương thức thanh toán: CAD – Nhà nhập khẩu cam kết ký quỹ đủ 100% trị giá của thương vụ – Qui định người XK phải xuất trình những chứng từ gì – Thời hạn thanh toán – Phí ngân hàng do ai trả (thường nhà XK trả khoản phí này) • Bước 2: NH thông báo cho nhà XK biết về việc người mua đã ký quỹ 3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 12 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 67 Trình tự các bước như sau: • Bước 3: Nhà XK giao hàng (thường nhà XK giao hàng dưới sự giám sát của đại diện người mua, nhà XK không được tùy tiện giao hàng). Phương thức này được áp dụng khi người mua có văn phòng đại diện tại nước người bán. • Bước 4: Đại diện người mua sẽ cấp thư xác nhận đã giao hàng (confirmation letter) cho người bán • Bước 5: Người bán lập BCT, gửi BCT và thư xác nhận đã giao hàng đến NH • Bước 6: NH kiểm tra BCT và thư xác nhận, đối chiếu với bản ghi nhớ. Nếu đúng thì thanh toán tiền cho người bán. • Bước 7: Ngân hàng gửi BCT cho đại diện người mua 3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 68 3.4.3. Nhận xét a/ Ưu điểm – Phương thức này có tốc độ thanh toán rất nhanh, đây là phương thức có tốc độ thanh toán nhanh nhất hiện nay (trong vòng 3 ngày sau khi gửi BCT người bán sẽ nhận được tiền). – Phương thức này an toàn cho cả người bán lẫn người mua • Người bán không sợ rủi ro: không sợ người mua không trả tiền, không sợ người mua trả tiền trễ, không sợ trả tiền thiếu. • Người mua: không sợ chứng từ giả, người mua khá an tâm về hàng hóa vì đã có đại diện của người mua giám sát về số lượng và chất lượng (không an toàn tuyệt đối vì có thể giám sát không hết). 3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 69 3.4.3. Nhận xét b/ Nhược điểm – CAD không đắt như L/C nhưng cũng không rẻ như T/T – Không có lợi cho nhà NK – Rủi ro cho người mua: hàng hóa không phù hợp với HĐ vì giám sát chỉ mang tính tương đối. Để khắc phục thì người mua cần dựa vào sự giám sát của các tổ chức chuyên nghiệp. Người mua có thể thuê các công ty giám định có uy tín: SGS, Vinacontrol, và quy định có chứng thư giám định trong hợp đồng. 3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 71 Đây là phương thức thanh toán: • An toàn nhất hiện nay • Khó nhất • Phí đắt nhất • Nhiều người sử dụng nhất 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary credit) 72 3.5.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh ™ Về mặt pháp lý, hiện tại nội dung phương thức thanh toán tín dụng chứng từ được thực hiện theo: ¾ (1) Bản “Qui tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ” (Uniform Customs and Practice for Documentary Credit) do Phòng Thương mại Quốc tế (ICC – International Chamber of Commerce) ban hành ngày 25/10/2006, gọi tắt là UCP 600 có giá trị hiệu lực từ 1/7/2007. UCP 600 gồm 39 điều khoản. (Ấn bản đầu tiên của UCP ra đời năm 1933, kể từ đó đến nay UCP đã qua 6 lần sửa đổi vào các năm 1951, 1962, 1974, 1983, 1993, 2007). Lưu ý: • UCP 600, Revision 2007 có hiệu lực kể từ ngày 1/7/2007. • UCP ra đời sau không phủ định UCP trước đó. 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 13 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 73 3.5.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh ™ Về mặt pháp lý, hiện tại nội dung phương thức thanh toán tín dụng chứng từ được thực hiện theo: ¾ (2) ISBP Publication No.745 2013 – International Standard Banking Practice for the Examination of Documents under UCP 600: Tập quán Ngân hàng Tiêu chuẩn Quốc tế để kiểm tra chứng từ theo UCP600. ISBP No.745 2013 ICC. 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 74 3.5.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh ™ Về mặt pháp lý, hiện tại nội dung phương thức thanh toán tín dụng chứng từ được thực hiện theo: ¾ (3) eUCP: Bản phụ trương UCP về xuất trình chứng từ điện tử (Supplement to the Uniform Customs and Practice for Documentary Credits for Electronic Presentation) ¾ (4) URR No 725: Quy tắc thống nhất về hoàn trả liên ngân hàng theo L/C (Uniform Rules for bank to bank Reimbursements under Documentary Credits) 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 75 3.5.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh • UCP 600 nhấn mạnh đến việc thanh toán chỉ dựa vào chứng từ, chỉ áp dụng trong thanh toán quốc tế không áp dụng trong thanh toán nội địa. 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 3.5.1. Nguồn pháp lý điều chỉnh Tính chất pháp lý của UCP: – Đây là tập quán, nó không phải là luật • Luật: ngăn cấm, cho phép • Tập quán: nên, hoặc không nên – UCP là tập quán quốc tế vì hiện nay có khoảng 180 nước áp dụng. Hầu như tất cả các quốc gia đều chấp nhận và áp dụng nó. – UCP mang tính tùy ý, có thể áp dụng hoặc không áp dụng. Nếu áp dụng thì phải dẫn chiếu theo UCP 600, tòa sẽ căn cứ vào UCP để phán xét, giải quyết tranh chấp. Lưu ý: với L/C mở bằng điện SWIFT thì hiện nay mặc nhiên áp dụng UCP 600 dù có dẫn chiếu hay không dẫn chiếu. – UCP 600 bao gồm 39 điều khoản 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 77 3.5.2. Khái niệm • “Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó nếu người này xuất trình được bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những qui định nêu ra trong thư tín dụng”. 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 78 Diễn giải: ™ Thư tín dụng (L/C) là: một cam kết bằng văn bản của ¾ Ngân hàng phát hành (Issuing bank) thực hiện theo yêu cầu của ¾ Người mở L/C (Applicant) cam kết thanh toán cho ¾ Người thụ hưởng (Beneficiary) khi nhận được ¾ Bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện và điều khoản của tín dụng thư. 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 14 79 Các bên tham gia trong phương thức L/C: • Người yêu cầu mở thư tín dụng (Applicant for the credit) • Ngân hàng mở thư tín dụng (Opening bank) hay Ngân hàng phát hành (Issuing bank) • Người hưởng lợi (Beneficiary) • Ngân hàng thông báo thư tín dụng (Advising bank) Ngoài ra trong vài trường hợp đặc biệt còn có thể có các NH khác tham gia trong phương thức này như: • Ngân hàng xác nhận (Confirming bank) • Ngân hàng thanh toán (Paying bank): có thể là ngân hàng mở thư tín dụng hoặc có thể là ngân hàng khác được ngân hàng mở thư tín dụng chỉ định thay mình thanh toán trả tiền cho người xuất khẩu hay chiết khấu hối phiếu. Trường hợp ngân hàng làm nhiệm vụ chiết khấu hối phiếu thì gọi là Ngân hàng chiết khấu hay Ngân hàng thương lượng (Negotiating bank). 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 30-Aug-14 80 3.5.3. Quy trình nghiệp vụ 3.5.3.1. Quy trình mở thư tín dụng Quy trình mở thư tín dụng bắt đầu từ lúc đơn vị nhập khẩu lập đơn yêu cầu phát hành thư tín dụng gửi đến ngân hàng phục vụ mình và kết thúc khi đơn vị xuất khẩu nhận được L/C do ngân hàng thông báo chuyển đến. 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 81 Mối quan hệ giữa các bên được điều chỉnh bởi các văn bản rất cụ thể: ?????? Ngân hàng mở L/C Nhà nhập khẩu Nhà xuất khẩu??? 30-Aug-14 82 3.5.3. Quy trình nghiệp vụ 3.5.3.1. Quy trình mở thư tín dụng a/ Sơ đồ quy trình mở thư tín dụng 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (3)(1) Ngân hàng mở L/C Ngân hàng thông báo L/C Người yêu cầu mở L/C (NK) Người hưởng lợi (XK) (Hợp đồng ngoại thương hoặc hóa đơn chào hàng) Đơn yêu cầu mở L/C (2) L/C L/C 3.5.3. Quy trình nghiệp vụ 3.5.3.1. Quy trình mở thư tín dụng Các bước: 1. Căn cứ vào hợp đồng ngoại thương hoặc hóa đơn chào hàng (Proforma invoice), người nhập khẩu viết đơn yêu cầu mở L/C gửi đến NH phục vụ mình để yêu cầu NH mở 1 L/C cho người xuất khẩu hưởng. 2. Ngân hàng mở L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu và chuyển L/C sang ngân hàng thông báo để báo cho người xuất khẩu biết. 3. Khi nhận được thư tín dụng do ngân hàng mở L/C gởi đến, ngân hàng thông báo sẽ tiến hành kiểm tra tính xác thực của thư tín dụng rồi thông báo cho người xuất khẩu biết rằng L/C đã được mở (ngân hàng thông báo sẽ chuyển bản chính L/C cho đơn vị xuất khẩu dưới hình thức văn bản nguyên văn). 3.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 84 • Quy trình thanh toán L/C bắt đầu từ bước 4 trở đi và có thể chia ra thành 2 trường hợp thanh toán ngay: – Thanh toán tại ngân hàng mở L/C (issuing bank) – Thanh toán tại ngân hàng được chỉ định (nominated bank) qui định trên thư tín dụng 3.5.3.2. Quy trình thanh toán thư tín dụng Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 15 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 85 3.5.3.2. Quy trình thanh toán thư tín dụng Quy trình thanh toán L/C L/C trả ngay (sight payment) Chiết khấu (negotiation) Trả chậm (usance) Trả ngay tại ngân hàng phát hành Trả ngay tại ngân hàng được chỉ định Chiết khấu tự do Chiết khấu hạn chế Thanh toán bằng chấp nhận hối phiếu Cam kết thanh toán khi đến hạn (không cần có hối phiếu) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 86 Quy trình thanh toán L/C tại ngân hàng mở L/C (L/C có giá trị tại NHPH – available with issuing bank) (9) (3)(5)(8)(10) (2) (4) (7) (6)Ngân hàng mở L/C (1) Ngân hàng thông báo L/C Người nhập khẩu Người xuất khẩu Các bước: 1. Căn cứ vào hợp đồng ngoại thương hoặc hóa đơn chào hàng (Proforma invoice), người nhập khẩu viết đơn yêu cầu mở L/C gửi đến NH phục vụ mình để yêu cầu NH mở 1 L/C cho người xuất khẩu hưởng. 2. Ngân hàng mở L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu và chuyển L/C sang ngân hàng thông báo để báo cho người xuất khẩu biết. 3. Khi nhận được thư tín dụng do ngân hàng mở L/C gởi đến, ngân hàng thông báo sẽ tiến hành kiểm tra tính xác thực của thư tín dụng rồi thông báo cho người xuất khẩu biết rằng L/C đã được mở (ngân hàng thông báo sẽ chuyển bản chính L/C cho đơn vị xuất khẩu dưới hình thức văn bản nguyên văn). 4. Nhận được L/C do ngân hàng thông báo gởi đến, đơn vị xuất khẩu tiến hành kiểm tra, dịch thuật và đối chiếu với hợp đồng ngoại thương đã ký trước đó. Nếu đồng ý thì tiến hành giao hàng, nếu không đồng ý thì đề nghị tu chỉnh L/C. Đến khi nào nhận được tu chỉnh L/C thì đơn vị xuất khẩu mới tiến hành giao hàng. 5. Người xuất khẩu sau khi giao hàng lập bộ chứng từ thanh toán gửi vào ngân hàng thông báo để yêu cầu thanh toán. Quy trình thanh toán L/C tại ngân hàng mở L/C (L/C có giá trị tại NHPH – available with issuing bank) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 88 Các bước: 6. Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ thanh toán sang để ngân hàng mở L/C xem xét trả tiền. 7. Ngân hàng mở L/C sau khi kiểm tra chứng từ nếu thấy phù hợp thì trích tiền chuyển sang ngân hàng thông báo để ghi có cho người thụ hưởng. Nếu không phù hợp thì từ chối thanh toán và gửi trả lại toàn bộ chứng từ cho người xuất khẩu. 8. Ngân hàng thông báo ghi có và báo có cho người xuất khẩu. 9. Ngân hàng mở L/C trích tài khoản và báo nợ cho người nhập khẩu. 10. Người nhập khẩu xem xét chấp nhận trả tiền và ngân hàng mở L/C trao bộ chứng từ để người nhập khẩu có thể nhận hàng. Quy trình thanh toán L/C tại ngân hàng mở L/C (L/C có giá trị tại NHPH – available with issuing bank) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 89 Nhận xét: • L/C có giá trị tại ngân hàng phát hành có hạn chế rất lớn vì: – ??? – ??? Quy trình thanh toán L/C tại ngân hàng mở L/C (L/C có giá trị tại NHPH – available with issuing bank) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 90 Lưu ý: Trình tự các bước từ bước 5 đến bước 8 có thể có sự khác biệt một chút so với sơ đồ vì nó tùy thuộc vào cách thức đòi tiền. ¾ Cách 1: Người hưởng lợi đòi tiền ngân hàng thông báo, cách này được thể hiện ở trường 41D trong L/C bằng câu “Available with advising bank by payment”. Trong cách này, ngân hàng thông báo được ngân hàng phát hành ủy quyền thanh toán trực tiếp cho người hưởng lợi L/C với điều kiện chứng từ xuất trình phải phù hợp với các điều kiện và điều khoản của L/C. 3.5.3.2. Quy trình thanh toán thư tín dụng Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 16 (3)(5)(6) (2) (4) (7)Ngân hàng mở L/C (Issuing bank) Ngân hàng thông báo L/C (Paying bank) Người nhập khẩu Người xuất khẩu/ Người hưởng lợi (Beneficiary) • (2) Phát hành L/C quy định trả tiền tại Ngân hàng thông báo và ủy quyền trả tiền cho Ngân hàng thông báo • (3) Thông báo L/C • (4) Giao hàng • (5) Xuất trình chứng từ đòi tiền Ngân hàng thông báo • (6) Ngân hàng thông báo kiểm tra chứng từ, nếu phù hợp với L/C thì trả tiền cho Người hưởng lợi • (7) Ngân hàng thông báo xuất trình chứng từ đòi lại tiền Ngân hàng phát hành L/C 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 92 ¾ Cách 2: Người hưởng lợi đòi tiền ngân hàng thứ 3, cách này được thể hiện ở trường 41D trong L/C bằng câu: “Available with the Bank A by payment”. Trong cách này, ngân hàng thông báo được ủy quyền kiểm tra chứng từ, nếu chứng từ phù hợp L/C, ngân hàng thông báo xuất trình một hối phiếu đòi tiền ngân hàng thứ 3, còn chứng từ và một hối phiếu khác gửi thẳng cho ngân hàng phát hành. Ghi chú: cách 1 và cách 2 được gọi là thanh toán tại ngân hàng được chỉ định trên L/C 3.5.3.2. Quy trình thanh toán thư tín dụng (7) (7) (6) UQTT (6) (5) (3) Ngân hàng phát hành (Issuing Bank) Ngân hàng A (Paying Bank) Ngân hàng thông báo (Examining Bank) Người hưởng lợi (Beneficiary) (2) (4) • (2) Phát hành L/C và ủy quyền thanh toán cho Ngân hàng A • (3) Thông báo L/C • (4) Giao hàng • (5) Xuất trình chứng từ • (6) Ngân hàng thông báo kiểm tra chứng từ, nếu phù hợp với L/C thì xuất trình hối phiếu đòi tiên Ngân hàng A và xuất trình chứng từ cho Ngân hàng phát hành • (7) Ngân hàng A kiểm tra hối phiếu phù hợp với ủy quyền trả tiền thì tiến hành trả tiền cho Người hưởng lợi hối phiếu 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 94 ¾ Cách 3: Người hưởng lợi yêu cầu ngân hàng chiết khấu hối phiếu. Trong nội dung L/C, ở trường 41D, cách này được ghi như sau: “Available with advising bank by negotiation” hoặc “Available with any bank by negotiation”. 3.5.3.2. Quy trình thanh toán thư tín dụng (6) (7) (5) (3) Ngân hàng phát hành (Issuing Bank) Ngân hàng thông báo (Negotiating Bank) Người hưởng lợi (Beneficiary) (2) (4) • (2) Phát hành L/C chiết khấu tự do • (3) Thông báo L/C • (4) Giao hàng • (5) Xuất trình chứng từ yêu cầu chiết khấu • (6) Ngân hàng chiết khấu kiểm tra chứng từ, nếu phù hợp với L/C thì chiết khấu trả tiền ngay cho Người hưởng lợi • (7) Ngân hàng chiết khấu xuất trình chứng từ đòi tiền Ngân hàng phát hành 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 96 ¾ Cách 4: Người hưởng lợi đòi tiền bằng điện. Trong nội dung L/C, ở trường 41D, cách đòi tiền này được ghi như sau: “Available with the issuing bank by T.T.R – Telegraphic Transfer Reimbursement”. Trong cách này, ngân hàng thông báo kiểm tra chứng từ, nếu chứng từ phù hợp với điều kiện và điều khoản của L/C, thì điện đòi tiền ngân hàng phát hành L/C cùng với việc chuyển chứng từ cho ngân hàng này. Nhận được điện đòi tiền, ngân hàng phát hành trả tiền ngay cho ngân hàng thông báo. 3.5.3.2. Quy trình thanh toán thư tín dụng Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 17 (7)(8) (6) (5) (3) Ngân hàng phát hành (Issuing Bank) Ngân hàng thông báo (Examining Bank) Người hưởng lợi (Beneficiary) (2) (4) • (2) Phát hành L/C T.T.R • (3) Thông báo L/C • (4) Giao hàng • (5) Xuất trình chứng từ • (6) Ngân hàng thông báo kiểm tra chứng từ, nếu phù hợp với L/C thì điện đòi tiền Ngân hàng phát hành L/C cùng với việc chuyển chứng từ cho ngân hàng này • (7) Nhận được điện đòi tiền, Ngân hàng phát hành trả tiền ngay • (8) Ngân hàng thông báo chuyển tiền cho Người hưởng lợi 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 98 ¾ Cách 5: Người hưởng lợi xuất trình chứng từ đòi tiền ngân hàng phát hành (L/C có giá trị tại NHPH – available with issuing bank). Trong L/C, ở trường 41D, cách này được ghi như sau: “Available with the issuing bank by payment/acceptance”. 3.5.3.2. Quy trình thanh toán thư tín dụng (7)(8) (6) (5) (3) Ngân hàng phát hành (Issuing Bank) Ngân hàng thông báo (Advising Bank) Người hưởng lợi (Beneficiary) (2) (4) • (2) Phát hành L/C • (3) Thông báo L/C • (4) Giao hàng • (5) Xuất trình chứng từ gửi đến Ngân hàng thông báo để đòi tiền Ngân hàng phát hành • (6) Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ sang cho Ngân hàng phát hành • (7) Ngân hàng phát hành kiểm tra chứng từ, nếu thấy phù hợp L/C thì trả tiền ngay, hoặc chấp nhận thanh toán • (8) Ngân hàng thông báo chuyển tiền cho Người hưởng lợi hoặc thông báo cho người hưởng lợi là L/C được chấp nhận thanh toán 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 100 3.5.4.1. Tính chất của L/C • L/C được lập trên cơ sở hợp đồng ngoại thương. (???) • L/C độc lập với hợp đồng 3.5.4. Thư tín dụng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 101 3.5.4.2. Nội dung của L/C 1. Số hiệu L/C (DC number) • Số hiệu của L/C: được thể hiện ở trường 20 trong L/C. • Trường 20: Documentary credit number • Tất cả các L/C đều phải có số hiệu riêng của nó nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc trao đổi thư từ, điện tín có liên quan đến việc thực hiện L/C. Số hiệu của L/C còn được dùng để ghi vào các chứng từ có liên quan trong bộ chứng từ thanh toán L/C . 3.5.4. Thư tín dụng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 102 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 2. Địa điểm mở L/C • Là nơi NHPH L/C viết cam kết trả tiền cho người hưởng lợi. 3. Ngày mở L/C (Date of issue) • Là ngày bắt đầu phát sinh sự cam kết của NHPH đối với người thụ hưởng. • Ngày mở L/C được thể hiện ở trường 31C trong L/C • Trường 31C Date of issue: 3.5.4. Thư tín dụng Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 18 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 103 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 4. Địa điểm và ngày hết hạn hiệu lực L/C (Date and place of expiry): when and where documents must be presented • Trường 31D: Date and place of expiry: • Địa điểm hết hạn hiệu lực L/C có thể tại nước người bán, tại nước người mua hay tại nước thứ ba (thông thường là hết hạn tại nước người bán). • Thời hạn hiệu lực của L/C: ??? 3.5.4. Thư tín dụng 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 5. Loại thư tín dụng (Form of DC) • Trường 40A: Form of documentary credit: 6. Tên, địa chỉ của những người liên quan đến L/C ƒ Người yêu cầu mở L/C (Applicant). Trường 50: Applicant: ƒ Người hưởng lợi L/C (Beneficiary). Trường 59: Beneficiary – Name & address: ƒ Ngân hàng mở L/C (Opening bank hay issuing bank): thể hiện trên phần đầu của L/C ƒ Ngân hàng thông báo L/C (Advising bank): thể hiện trên phần đầu của L/C 3.5.4. Thư tín dụng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 105 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 7. Số tiền của thư tín dụng • Trường 32B: Currency code, amount: Số tiền của thư tín dụng vừa ghi bằng số vừa ghi bằng chữ và phải khớp với nhau. • Trường 39A: Percentage Credit Amount Tolerance: Thể hiện dung sai liên quan đến trị giá của L/C bằng tỷ lệ % +/- 3.5.4. Thư tín dụng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 106 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) • Trường 41D: Available with by Thể hiện ngân hàng mà tại đó L/C có giá trị (địa điểm xuất trình). • Trường 40E: Applicable Rules: Thể hiện quy tắc áp dụng điều chỉnh giao dịch L/C. Ví dụ: UCP Latest Version • Trường 42A: Drawee: Thể hiện người trả tiền hối phiếu. 3.5.4. Thư tín dụng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 107 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 8. Thời hạn xuất trình chứng từ • Trường 48: Period for presentation • Chứng từ phải được xuất trình chậm nhất là ngày cuối của thời gian xuất trình chứng từ hoặc ngày hết hạn của thời gian hiệu lực L/C. (điều 14 UCP 600) • EX: DOCUMENTS TO BE PRESENTED WITHIN 21 DAYS AFTER DATE OF SHIPMENT BUT NOT LATER THAN THE VALIDITY OF THE CREDIT. 3.5.4. Thư tín dụng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 108 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 9. Thời hạn trả tiền của L/C (Date of payment) • Trường 42C: Draft at Thể hiện thời hạn của hối phiếu theo L/C 10. Thời hạn giao hàng (Date of shipment) • Trường 44C: Latest date of shipment 11. Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa • Trường 43P: Partial shipment • Trường 43T: Transhipment • Trường 44E: Port of loading • Trường 44F: Port of discharge 3.5.4. Thư tín dụng Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 19 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 109 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 12. Điều khoản về hàng hóa (Description of Goods/ Services) • Trường 45A: Description of Goods and/or Services • Bao gồm tên hàng, số lượng, trọng lượng, giá cả, quy cách phẩm chất, bao bì, ký hiệu 13. Các chứng từ mà người xuất khẩu phải xuất trình • Trường 46A: Documents required 3.5.4. Thư tín dụng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 110 3.5.4.2. Nội dung của L/C (tt) 14. Sự cam kết trả tiền của ngân hàng mở thư tín dụng 15. Những điều kiện khác (Additional Conditions) • Trường 47A: Additional Conditions: như phí ngân hàng được tính cho bên nào, hướng dẫn đối với ngân hàng chiết khấu, dẫn chiếu số UCP áp dụng 16. Chữ ký của ngân hàng mở thư tín dụng • Nếu gởi bằng telex, swift thì không có chữ ký, khi đó căn cứ vào mã khóa (testkey) của L/C. 3.5.4. Thư tín dụng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 111 a/ Thư tín dụng có thể hủy bỏ (Revocable L/C) b/ Thư tín dụng không thể hủy bỏ (Irrevocable L/C) c/ Thư tín dụng không thể hủy bỏ có xác nhận (Confirmed Irrevocable L/C) d/ Thư tín dụng không thể hủy bỏ, miễn truy đòi (Irrevocable Without Recourse L/C) e/ Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C) f/ Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C) 3.5.5. Các loại thư tín dụng Hồ Văn Dũng 112 g/ Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C) h/ Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal Letter of Credit) hay còn gọi là thư tín dụng dùng cho mua bán đối lưu (L/C for a Counter Trade – Transaction) i/ Thư tín dụng thanh toán dần dần (Deferred payment Letter of Credit) hay còn gọi là thư tín dụng thanh toán chậm j/ Thư tín dụng có điều khoản đỏ (Red clause Letter of Credit) k/ Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C) l/ Thư tín dụng có điều khoản cho phép hoàn trả bằng điện (TTR – Telegraphic Transfer Reimbursement) 3.5.5. Các loại thư tín dụng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 113 a/ Thư tín dụng có thể hủy bỏ (Revocable L/C) Là loại L/C mà ngân hàng mở L/C và người nhập khẩu có thể sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho người hưởng lợi L/C. Loại L/C có thể hủy bỏ này trong thanh toán quốc tế ít được sử dụng, bởi vì L/C có thể hủy bỏ thực chất chỉ là lời hứa trả tiền chứ không phải là sự cam kết trả tiền chắc chắn. 3.5.5. Các loại thư tín dụng b/ Thư tín dụng không thể hủy bỏ (Irrevocable L/C) • Là loại L/C sau khi được mở ra thì ngân hàng mở L/C và người nhập khẩu không được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ trong thời hạn hiệu lực của nó, trừ khi có sự thỏa thuận khác của nhà xuất khẩu và các bên tham gia L/C. • Loại L/C không thể hủy bỏ bảo đảm quyền lợi cho bên xuất khẩu và hiện nay đang được sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc tế. • Trước đây, L/C không ghi chữ “IRREVOCABLE” thì đương nhiên coi nó là có thể hủy bỏ được, tức là ngân hàng mở L/C muốn hủy bỏ, bổ sung hoặc sửa đổi lúc nào cũng được, không cần phải có sự đồng ý của các bên (UCP 400). • Còn giờ đây theo Điều 3 UCP 600 – ICC 2007 thì: Một tín dụng thư là không thể hủy bỏ ngay cả khi không có quy định về việc đó. 3.5.5. Các loại thư tín dụng Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 20 c/ Thư tín dụng không thể hủy bỏ có xác nhận (Confirmed Irrevocable L/C) • Là loại L/C không thể hủy bỏ, được một ngân hàng khác uy tín hơn đứng ra bảo đảm việc trả tiền theo thư tín dụng đó cùng với ngân hàng mở L/C. Điều đó có nghĩa là ngân hàng xác nhận (Confirming bank) chịu trách nhiệm thanh toán tiền cho người xuất khẩu nếu như ngân hàng mở thư tín dụng không trả tiền được (trường hợp ngân hàng mở L/C bị phá sản, mất khả năng chi trả). • Nguyên nhân có loại L/C này là do tổ chức xuất khẩu không hoàn toàn tin tưởng vào ngân hàng mở L/C và giá trị L/C tương đối lớn. Trong L/C này trách nhiệm ngân hàng xác nhận nặng hơn ngân hàng mở L/C, do đó để bảo đảm, có khi ngân hàng xác nhận yêu cầu ngân hàng mở L/C phải ký quỹ trước (có trường hợp phải ký quỹ 100% trị giá L/C) và phải trả tiền thủ tục phí cho ngân hàng xác nhận thường rất cao. • Do có hai ngân hàng đứng ra cam kết trả tiền cho người xuất khẩu, nên thư tín dụng loại này là loại đảm bảo nhất cho quyền lợi của người xuất khẩu. 3.5.5. Các loại thư tín dụng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 116 d/ Thư tín dụng không thể hủy bỏ, miễn truy đòi (Irrevocable Without Recourse L/C) • Là loại L/C không thể hủy bỏ trong đó quy định ngân hàng mở L/C sau khi đã thanh toán cho tổ chức xuất khẩu thì không được quyền truy đòi lại tiền với bất cứ trường hợp nào. Khi sử dụng loại L/C này tổ chức xuất khẩu khi ký phát hối phiếu phải ghi câu “không được truy đòi lại tiền người ký phát” (Without recourse to drawer) và trong L/C cũng phải ghi như vậy. • Loại L/C không thể hủy bỏ, miễn truy đòi cũng được sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc tế. 3.5.5. Các loại thư tín dụng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 117 e/ Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C): • Là loại L/C không thể hủy bỏ, trong đó qui định rằng khi L/C sử dụng hết trị giá hoặc sau khi hết hạn hiệu lực của L/C thì nó lại tự động có giá trị như cũ và cứ như vậy L/C tuần hoàn đến khi nào hoàn tất tổng giá trị hợp đồng. 3.5.5. Các loại thư tín dụng e/ Thư tín dụng tuần hoàn (tt): • Ví dụ: Hợp đồng bán 40.000 MT (metric tons) gạo trắng hạt dài VN vụ mùa 2012, 5% tấm với đơn giá 450 USD/ MT FOB Ho Chi Minh City Port, Incoterms 2010. Tổng trị giá HĐ là 18 triệu USD, giao hàng 4 chuyến. Mỗi chuyến giao 10.000 MT cách nhau 2 tháng. Nhà NK nước ngoài có các cách mở L/C như sau: • Cách 1: Nếu mở 1 L/C thực hiện HĐ này thì L/C này trị giá 18 triệu USD và thời hạn hiệu lực tối thiểu là 8 tháng. • Cách 2: Mở L/C cho mỗi chuyến giao hàng (4 L/C). Cách này cũng không tối ưu vì mỗi lần mở phải kiểm tra, do đó rất bất tiện. • Cách 3: Mở 1 L/C tuần hoàn (trị giá 4,5 triệu USD với thời hạn hiệu lực ngắn, sau khi sử dụng xong phục hồi lại giá trị như cũ). Đây là cách tiện lợi nhất hiện nay. 3.5.5. Các loại thư tín dụng e/ Thư tín dụng tuần hoàn (tt): • Loại L/C tuần hoàn này được áp dụng trong trường hợp hai bên xuất khẩu và nhập khẩu có quan hệ thường xuyên và đối tượng thanh toán không thay đổi. Khi áp dụng L/C tuần hoàn, tổ chức nhập khẩu có lợi là không bị đọng vốn và giảm được chi phí mở L/C nhiều lần, tổ chức xuất khẩu có thuận lợi là giao hàng xong có thể nhận được tiền ngay trong cùng một L/C. • Nếu xét theo khả năng tích lũy, L/C tuần hoàn được chia làm 2 loại: – Loại L/C tuần hoàn có tích lũy – Loại L/C tuần hoàn không tích lũy • Nếu xét theo cách tuần hoàn, thì L/C tuần hoàn có thể chia thành 3 cách tuần hoàn: – L/C tuần hoàn tự động – L/C tuần hoàn không tự động – L/C tuần hoàn bán tự động 3.5.5. Các loại thư tín dụng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 120 f/ Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C) • Là thư tín dụng trong đó qui định quyền được chuyển nhượng một phần hay toàn bộ trị giá L/C cho một hay nhiều người khác theo lệnh của người hưởng lợi thứ nhất. Tuy nhiên việc chuyển nhượng chỉ được phép tiến hành một lần. Chi phí chuyển nhượng thường là do người hưởng lợi đầu tiên chịu. • Chuyển nhượng L/C có thể chuyển nhượng toàn bộ L/C hoặc cũng có thể chuyển nhượng một phần. Trên L/C phải có chữ Transferable thì L/C mới có thể chuyển nhượng được (trường 40A Form of DC: IRREVOCABLE TRANSFERABLE). 3.5.5. Các loại thư tín dụng Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 21 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 121 f/ Thư tín dụng chuyển nhượng (tt) • Để thực hiện việc chuyển nhượng L/C thì người hưởng lợi thứ nhất phải ra lệnh cho ngân hàng chuyển nhượng L/C bằng “ĐƠN YÊU CẦU CHUYỂN NHƯỢNG THƯ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ”. • Có 2 hình thức chuyển nhượng L/C: – Chuyển nhượng L/C tại nước người hưởng lợi – Chuyển nhượng L/C qua nước thứ ba • Ví dụ: Một hợp đồng xuất khẩu gạo của Việt Nam sang Nam Phi thông qua người mua bán trung gian ở Hồng Kông. 3.5.5. Các loại thư tín dụng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 122 ™ Sơ đồ cách mở L/C chuyển nhượng: 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 123 1. Ký hợp đồng ngoại thương (gồm 1a và 1b) 2. Yêu cầu mở L/C chuyển nhượng 3. L/C chuyển nhượng (L/C gốc – Primary L/C hay Master L/C) được mở 4. Thông báo L/C gốc cho người hưởng lợi thứ nhất 5. Gửi đơn yêu cầu chuyển nhượng L/C (lệnh chuyển nhượng) 6. Chuyển nhượng L/C 7. Thông báo L/C cho người hưởng lợi thứ hai ™ Sơ đồ cách mở L/C chuyển nhượng: 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 124 ™ Sơ đồ hoạt động của L/C chuyển nhượng 1. Giao hàng 2. Người hưởng lợi thứ hai xuất trình chứng từ 3. Chuyển chứng từ đến ngân hàng trung gian 4. Thông báo chứng từ cho người hưởng lợi 1 5. Người hưởng lợi 1 sẽ thay lại chứng từ (đổi B/E và invoice) rồi xuất trình chứng từ cho ngân hàng trung gian 6. Chuyển chứng từ đến ngân hàng mở L/C 7. Yêu cầu nhà nhập khẩu thanh toán để được nhận chứng từ 8. Nhà nhập khẩu chấp nhận thanh toán 9. Chuyển tiền về ngân hàng trung gian 10. Chuyển tiền chênh lệch cho người hưởng lợi thứ nhất 11. Chuyển tiền cho ngân hàng thông báo ở Việt Nam 12. Chuyển tiền cho người hưởng lợi thứ 2 ™ Sơ đồ hoạt động của L/C chuyển nhượng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 126 ¾ Một số lưu ý: • L/C chuyển nhượng thường được sử dụng trong trường hợp mua bán qua trung gian. • L/C chuyển nhượng, người xuất khẩu chỉ nhận được tiền sau khi người trung gian đã nhận được tiền. Như vậy sử dụng L/C chuyển nhượng thì nhà XK sẽ bất lợi. ™ Sơ đồ hoạt động của L/C chuyển nhượng Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 22 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 127 g/ Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C) • Là loại L/C được mở dựa vào một L/C khác, nghĩa là sau khi nhận được L/C do người nhập khẩu mở cho mình, người xuất khẩu có thể sử dụng L/C này để thế chấp mở một L/C khác cho người thụ hưởng khác với nội dung tương tự như nội dung L/C ban đầu. L/C trước gọi là L/C gốc, L/C sau gọi là L/C giáp lưng. • Ví dụ: Một hợp đồng xuất khẩu gạo của Việt Nam sang Nam Phi thông qua người mua bán trung gian ở Hồng Kông. 3.5.5. Các loại thư tín dụng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 128 ™ Sơ đồ cách mở L/C giáp lưng (back to back L/C): 1. Ký hợp đồng ngoại thương (gồm 1a và 1b) 2. Người mua yêu cầu mở L/C (L/C gốc – Primary L/C hay Master L/C) 3. L/C gốc được mở 4. Thông báo L/C gốc cho người hưởng lợi thứ nhất 5. Người trung gian làm đơn yêu cầu mở L/C giáp lưng 6. L/C giáp lưng được mở 7. Thông báo L/C giáp lưng cho người hưởng lợi thứ hai ™ Sơ đồ cách mở L/C giáp lưng (back to back L/C): 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 130 ™ Sơ đồ hoạt động của L/C giáp lưng 1. Giao hàng 2. Người hưởng lợi thứ hai xuất trình chứng từ để thanh toán 3. Chuyển chứng từ đến ngân hàng trung gian 4. Nếu chứng từ hợp lệ với L/C giáp lưng thì chuyển tiền cho NH thông báo ở VN 5. NH thông báo ở VN ghi có và báo có cho nhà XK 6. Chuyển chứng từ cho người hưởng lợi 1 7. Người hưởng lợi 1 sẽ thay lại chứng từ (đổi B/E và invoice) rồi xuất trình chứng từ cho ngân hàng trung gian 8. Chuyển chứng từ đến ngân hàng mở L/C 9. Nếu BCT phù hợp với L/C gốc thì chuyển tiền cho ngân hàng trung gian 10. Chuyển tiền chênh lệch cho người hưởng lợi thứ nhất (người trung gian) 11. Yêu cầu nhà nhập khẩu thanh toán để được nhận chứng từ 12. Nhà nhập khẩu nhận chứng từ ™ Sơ đồ hoạt động của L/C giáp lưng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 132 ™ L/C giáp lưng được sử dụng trong những trường hợp sau: – Khi L/C gốc được mở ra không có từ chuyển nhượng. – Dùng trong mua bán thông qua trung gian khi mà người trung gian không muốn sử dụng L/C chuyển nhượng vì họ không muốn lộ bí mật khách hàng của họ. ™ Sơ đồ hoạt động của L/C giáp lưng Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 23 ¾ Một số lưu ý: – L/C giáp lưng được mở trên cơ sở 1 L/C khác chứ không phải trên cơ sở của hợp đồng. – Mặc dù được gọi là thư tín dụng giáp lưng nhưng trong nội dung, thư tín dụng sẽ không thể hiện thuật ngữ này. – Ngân hàng phát hành thư tín dụng giáp lưng hoàn toàn chịu trách nhiệm thanh toán BCT hợp lệ xuất trình theo thư tín dụng của mình. Nghĩa là người hưởng lợi thứ 2 (nhà xuất khẩu) sẽ nhận được tiền liền sau khi họ xuất trình BCT hợp lệ mà không phải chờ sau khi người trung gian nhận được tiền như trong tín dụng thư chuyển nhượng. Như vậy, trong nghiệp vụ thư tín dụng giáp lưng, cái lợi của nhà xuất khẩu thực thụ chính là cái bất lợi của nhà trung gian, ngược lại với thư tín dụng chuyển nhượng. ™ Sơ đồ hoạt động của L/C giáp lưng h/ Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal Letter of Credit) hay còn gọi là thư tín dụng dùng cho mua bán đối lưu (L/C for a Counter Trade – Transaction) • Là loại L/C không thể hủy bỏ, trong đó quy định nó chỉ có giá trị hiệu lực khi L/C khác đối ứng với nó đã được mở ra. Điều đó có nghĩa là tổ chức xuất khẩu khi nhận được L/C do tổ chức nhập khẩu mở thì phải mở lại L/C tương ứng thì nó mới có giá trị. • Trong L/C ban đầu thường phải ghi: “L/C này chỉ có giá trị khi người hưởng lợi đã mở lại một L/C đối ứng với nó để cho người mở L/C này hưởng” và trong L/C đối ứng phải ghi câu: “L/C này đối ứng với L/C số mở ngày qua ngân hàng ”. • L/C đối ứng được sử dụng trong việc mua bán trên cơ sở hàng đổi hàng (barter), ngoài ra không loại trừ khả năng dùng để thanh toán trong phương thức gia công quốc tế. • Nếu trong gia công, thì L/C để nhập thành phẩm sẽ là L/C trả ngay (L/C available by sight payment), L/C nhập nguyên liệu là L/C trả chậm (Available by acceptance). 3.5.5. Các loại thư tín dụng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 135 i/ Thư tín dụng thanh toán dần dần (Deferred payment Letter of Credit) hay còn gọi là thư tín dụng thanh toán chậm • Là loại L/C không thể hủy bỏ, trong đó ngân hàng mở L/C hay ngân hàng xác nhận L/C cam kết với người hưởng lợi sẽ thanh toán làm nhiều lần toàn bộ số tiền của L/C trong những thời hạn hiệu lực quy định rõ trong L/C sau khi nhận được chứng từ và không cần có hối phiếu. 3.5.5. Các loại thư tín dụng 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 136 j/ Thư tín dụng có điều khoản đỏ (Red clause Letter of Credit) • Là loại thư tín dụng có điều khoản đặc biệt. Gọi là L/C có điều khoản đỏ vì trước đây điều khoản đặc biệt này được viết bằng mực đỏ bởi ngân hàng phát hành để tập trung sự chú ý của người đọc vào điều khoản này. Ngày nay người ta thay điều khoản in bằng mực đỏ bằng dòng chữ in nghiêng và đậm. • Thông thường trong điều khoản đặc biệt, người mở L/C cho phép tổ chức xuất khẩu được quyền ứng trước một khoản tiền nhất định để giúp tổ chức xuất khẩu có thêm nguồn vốn mua hàng cho L/C đã mở trước khi giao hàng, nên còn được gọi là thư tín dụng ứng trước (Advance Letter of Credit). 3.5.5. Các loại thư tín dụng 137 k/ Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C) • Để đảm bảo quyền lợi cho nhà nhập khẩu trong trường hợp nhà xuất khẩu không giao hàng theo đúng hợp đồng, nhà nhập khẩu yêu cầu nhà xuất khẩu mở một thư tín dụng dự phòng trong đó qui định rằng nếu nhà xuất khẩu không thực hiện hợp đồng, ngân hàng mở thư tín dụng dự phòng sẽ thanh toán tiền đền bù thiệt hại cho nhà nhập khẩu. • Lưu ý: – L/C dự phòng do ngân hàng của nhà xuất khẩu mở – L/C dự phòng gần giống với hình thức bảo lãnh của ngân hàng, chỉ khác luật áp dụng. 3.5.5. Các loại thư tín dụng Hồ Văn Dũng 138 l/ Thư tín dụng có điều khoản cho phép hoàn trả bằng điện (TTR – Telegraphic Transfer Reimbursement) • Là L/C cho phép ngân hàng phục vụ người hưởng lợi sau khi kiểm tra tính hợp lệ của BCT với những điều kiện và điều khoản của L/C, nếu đúng thì trả tiền cho nhà XK, và sẽ được phép đánh điện đòi tiền ngân hàng phát hành L/C cùng với việc chuyển chứng từ cho ngân hàng này. Nhận được điện đòi tiền, ngân hàng phát hành hoàn trả tiền ngay cho ngân hàng thông báo. 3.5.5. Các loại thư tín dụng Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 24 • Tu chỉnh L/C tiếng Anh là “admendment” là hành vi mà NH phát hành sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần nội dung của L/C gốc đã mở. • Nguyên tắc tu chỉnh L/C: – Phải tu chỉnh L/C trong thời hạn có hiệu lực của L/C. – Tu chỉnh L/C phải được thực hiện thông qua ngân hàng mà NH xác nhận cuối cùng sự tu chỉnh đó phải là NH phát hành L/C. – Ai đề nghị tu chỉnh L/C thì trước hết phải thông báo cho đối tác của mình biết và phải được sự chấp thuận của người này thì vấn đề tu chỉnh L/C mới có hiệu lực. – Nội dung của văn bản tu chỉnh cuối cùng sẽ phủ định nội dung của L/C gốc và các văn bản tu chỉnh trước đó về vấn đề cần tu chỉnh. – Bên nào đề nghị tu chỉnh thì bên đó phải chịu phí tu chỉnh. ™ Tu chỉnh L/C là gì? 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 140 ™ Ưu: Là phương thức thanh toán an toàn nhất hiện nay (cả nhà XK và nhà NK) – Nhà XK: không sợ nhà NK nhận hàng mà không trả tiền (hay là trả tiền thiếu, trả tiền trễ) vì ngân hàng là người trả tiền. Nhà NK không nhận hàng hay bị phá sản nhà XK cũng không sợ, nhà XK chỉ sợ ngân hàng mở phá sản. – Nhà NK: cũng an toàn, bộ chứng từ được ngân hàng kiểm tra kỹ nên ít sợ BCT giả, khá an tâm về số lượng và chất lượng hàng. 3.5.6. Nhận xét phương thức thanh toán L/C 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 141 ™ Nhược: • Đây là phương thức thanh toán phức tạp nhất • Phí cao • Thời gian thanh toán chậm • Rủi ro nhất định (cho nhà XK và nhà NK) – Rủi ro cho nhà XK: không được trả tiền vì BCT không phù hợp. – Rủi ro cho nhà NK: số lượng và chất lượng hàng không phù hợp; BCT hợp lệ nhưng hàng hóa không hợp lệ; nhà NK ký quỹ mở L/C nhưng nhà XK không giao hàng (không nhận được hàng Æ lỡ mất cơ hội kinh doanh, đọng vốn ký quỹ) 3.5.6. Nhận xét phương thức thanh toán L/C (tt) 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 142 1/ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) 2/ Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List) 3/ Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L) 4/ Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O) 5/ Chứng từ bảo hiểm (Insurance document) - Đơn bảo hiểm (Insurance Policy) - Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate) 6/ Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality) 7/ Giấy chứng nhận số lượng (Certificate of Quantity) 8/ Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of Weight) 9/ Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Veterinary Certificate) 10/ Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate) 11/ Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary Certificate) 12/ Giấy chứng nhận khử trùng (Fumigation Certificate) 13/ Một số chứng từ khác 3.5.7. Bộ chứng từ trong thanh toán ngoại thương 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 143 ¾ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): là chứng từ do người bán lập để đòi tiền người mua khi bán hàng. Đây là chứng từ quan trọng phục vụ cho việc thanh toán quốc tế. Vai trò của hóa đơn thương mại: 9 Là căn cứ để thanh toán tiền hàng 9 Là cơ sở để giám sát, quản lý và tính thuế xuất nhập khẩu 9 Là cơ sở để tính phí bảo hiểm hàng hóa 9 Là cơ sở để đối chiếu và theo dõi việc thực hiện hợp đồng 3.5.7. Bộ chứng từ trong thanh toán ngoại thương 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 144 ¾ Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List): là chứng từ do người sản xuất hoặc người xuất khẩu lập nhằm liệt kê loại hàng và số lượng từng loại được đóng gói trong 1 kiện hàng nhất định khi đóng gói hàng gửi cho người mua. Nội dung của phiếu đóng gói gồm: 9 Tên người bán 9 Tên người mua 9 Số hiệu của hóa đơn 9 Số thứ tự của kiện hàng 9 Cách thức đóng gói 9 Loại hàng, số lượng hàng đóng trong từng kiện hàng, trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì 3.5.7. Bộ chứng từ trong thanh toán ngoại thương Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 25 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 145 ¾ Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L): là chứng từ do người chuyên chở hoặc đại diện của họ cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa đã được tiếp nhận để vận chuyển. Vận đơn đường biển có 3 chức năng: 9 Là bằng chứng xác nhận hợp đồng chuyên chở hàng hóa đã được ký kết. 9 B/L là biên lai nhận hàng của người chuyên chở. Sau khi cấp vận đơn cho người giao hàng, người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về tình trạng và số lượng hàng hóa đã ghi trong vận đơn và giao hàng cho người cầm vận đơn ở địa điểm đích thỏa thuận. 9 B/L là chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với những hàng hóa đã ghi trong vận đơn, cho phép người nắm bản gốc của vận đơn nhận hàng hóa khi tàu cập bến, có quyền bán hoặc chuyển nhượng hàng hóa ghi trên vận đơn. 3.5.7. Bộ chứng từ trong thanh toán ngoại thương 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 146 ¾ Vận đơn đường biển (tt) Vận đơn đường biển có tác dụng: 9 Làm căn cứ khai hải quan, làm thủ tục xuất hoặc nhập khẩu. 9 Làm tài liệu kèm theo hóa đơn thương mại trong bộ chứng từ mà người bán gửi cho người mua hoặc ngân hàng để thanh toán tiền hàng. 9 Làm chứng từ để cầm cố, mua bán, chuyển nhượng hàng hóa. 9 Làm căn cứ xác định lượng hàng đã gửi đi, dựa vào đó theo dõi việc thực hiện hợp đồng. 3.5.7. Bộ chứng từ trong thanh toán ngoại thương 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 147 ¾ Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O): là chứng từ do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền (thường là Phòng Thương mại và Công nghiệp của nước xuất khẩu) cấp cho chủ hàng để xác nhận nơi sản xuất hoặc nguồn gốc xuất phát của hàng hóa. Ngoài vai trò xác nhận nguồn gốc hàng hóa, giấy chứng nhận xuất xứ còn có một vai trò đặc biệt quan trọng đó là tạo nên một bộ phận xin miễn giảm thuế ở cảng nhập khẩu trong những trường hợp hàng hóa được trao đổi buôn bán giữa các quốc gia có dành cho nhau những qui chế ưu đãi về thương mại, thuế quan. 3.5.7. Bộ chứng từ trong thanh toán ngoại thương 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 148 ¾ Chứng từ bảo hiểm: 9 Đơn bảo hiểm (Insurance Policy): là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp, bao gồm những điều khoản chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp đồng này. 9 Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate): là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm để xác nhận hàng hóa bảo hiểm theo điều kiện của hợp đồng. Ghi chú: thường L/C yêu cầu phải xuất trình giấy chứng nhận bảo hiểm, trong một số trường hợp L/C cho phép xuất trình đơn bảo hiểm. 3.5.7. Bộ chứng từ trong thanh toán ngoại thương 30-Aug-14 Hồ Văn Dũng 149 Kết thúc chương 3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf05_bai_giang_3_cac_phuong_thuc_ttqt_aug_2014_2444.pdf
Tài liệu liên quan