Ngân hàng đề thi môn Quản trị kinh doanh quốc tế

Tài liệu Ngân hàng đề thi môn Quản trị kinh doanh quốc tế: 1 NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: KINH DOANH QUỐC TẾ ( 60 Tiết - 4 ĐVHT) LOẠI 1 ĐIỂM: 1. Trình bày khái niệm và vai trò của hoạt động kinh doanh quốc tế? 2. Trình bày cơ sở hình thành hoạt động kinh doanh quốc tế? 3. Trình bày đặc trưng của hoạt động kinh doanh quốc tế? 4. Kể tên các lĩnh vực kinh doanh quốc tế? 5. Kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế? 6. Trình bày vai trò của thương mại quốc tế? 7. Dịch vụ quốc tế và các hoạt động kinh doanh quốc tế? 8. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái? 9. Trình bày khái niệm và phân loại đầu tư quốc tế? LOẠI 2 ĐIỂM: 1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế? 2. Phân tích các nguyên tắc và hình thức biểu hiện của chính sách thương mại quốc tế? 3. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút nguồn vốn FDI của Việt Nam? 4. Trình bày các hình thức thâm nhập thị trường thế giới? 5. Phân tích nội dung của chiến lược thâm nhập thị trường thế giới?...

pdf5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1876 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân hàng đề thi môn Quản trị kinh doanh quốc tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: KINH DOANH QUỐC TẾ ( 60 Tiết - 4 ĐVHT) LOẠI 1 ĐIỂM: 1. Trình bày khái niệm và vai trò của hoạt động kinh doanh quốc tế? 2. Trình bày cơ sở hình thành hoạt động kinh doanh quốc tế? 3. Trình bày đặc trưng của hoạt động kinh doanh quốc tế? 4. Kể tên các lĩnh vực kinh doanh quốc tế? 5. Kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế? 6. Trình bày vai trò của thương mại quốc tế? 7. Dịch vụ quốc tế và các hoạt động kinh doanh quốc tế? 8. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái? 9. Trình bày khái niệm và phân loại đầu tư quốc tế? LOẠI 2 ĐIỂM: 1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế? 2. Phân tích các nguyên tắc và hình thức biểu hiện của chính sách thương mại quốc tế? 3. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút nguồn vốn FDI của Việt Nam? 4. Trình bày các hình thức thâm nhập thị trường thế giới? 5. Phân tích nội dung của chiến lược thâm nhập thị trường thế giới? 6. Phân tích nội dung của chiến lược định giá cạnh tranh? 7. Phân tích nội dung của chiến lược khuyến mãi để tăng trưởng trên thị trường? 8. Phân tích nội dung của chiến lược phát triển thị trường quốc tế ? 9. Phân tích nội dung của chiến lược tăng trưởng hội nhập? LOẠI 3 ĐIỂM: Câu 1. Giả sử hàm cầu và hàm cung về sản phẩm X của Việt Nam như sau: QDX = 280 -20 PX QSX = 40 + 20 PX Trong đó PX tính bằng USD, QX tính bằng triệu sản phẩm Cho biết giá thế giới về sản phẩm X là 3USD, a/ Xác định giá cả và sản lượng cân bằng khi chưa có ngoại thương? b/ Cho biết tình hình thị trường sản phẩm X khi có thương mại tự do. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Km10 Đường Nguyễn Trói, Hà Đông-Hà Tây Tel: (04).5541221; Fax: (04).5540587 Website: E-mail: dhtx@e-ptit.edu.vn 2 Câu 2. Giả sử có hàm cầu và hàm cung về sản phẩm X của Việt Nam sau: QDX = 150 - PX ; QSX = PX + 10 (QX : Đơn vị triệu sản phẩm, PX : Đơn vị USD) Giá thế giới của sản phẩm X là 40USD. Hãy phân tích thị trường sản phẩm X tại Việt Nam trong các trường hợp sau: a/ Khi chưa có mậu dịch và khi có thương mại tự do? b/ Giá cả sản phẩm X của Việt Nam là bao nhiêu khi chính phủ quy định hạn ngạch nhập khẩu là 30X? Câu 3. Đồ thị hàm cầu và hàm cung của một loại sản phẩm X (hàng thành phẩm) thị trường nội địa cho bởi hai phương trình sau: QDX = 300 - 8PX QSX = -20 + 2PX Trong đó, QDX là số lượng cầu, QSX là số lượng cung, PX là giá sản phẩm X tính bằng USD. Sản phẩm này được bán trên thị trường với giá là PW = 15USD. a/ Hãy xác định giá cả và sản lượng cân bằng khi chưa có ngoại thương? b/ Hãy xác định lượng cầu, lượng cung trong nước và lượng hàng nhập khẩu khi có thương mại tự do? c/ Khi chính phủ áp dụng thuế quan với t = 1/3 (33,33%), hãy xác định số lượng hàng nhập khẩu? Câu 4. Giả sử tại một ngân hàng thương mại có bảng yết giá như sau : USD/VND = 18.120/170 USD/JPY = 115,75/115,77 a/ Khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu VND nếu muốn bán 85.500 USD? b/ Khách hàng sẽ phải trả bao nhiêu JPY nếu muốn mua 50.000USD? c/ Hãy tính tỷ giá JPY/VND? Câu 5. Một đơn vị kinh doanh dịch vụ Bưu chính-Viễn thông có nguồn thu là 100.000GBP, trong khi đó phải chi trả tiền vay là 52.000EUR, số còn lại, đơn vị chuyển ra VND để thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản. a/ Hãy tính số VND sau khi quy đổi để đầu tư là bao nhiêu? Biết rằng tỷ giá được công bố như sau: GBP/VND = 29.540/29590 GBP/EUR = 1,8640/1,8642 b/ Giả sử so với năm trước, Đồng Việt Nam tăng giá 10% so với GBP, hãy tính số VND mà doanh nghiệp Việt Nam bị thiệt khi đổi số GBP nói trên ra VND? Câu 6. Giả sử tại một ngân hàng thương mại có bảng yết giá như sau : GBP/USD = 1,7616/1,7618 EUR/JPY = 132,15/132,18 a/ Khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu USD nếu muốn bán 80.000GBP? b/ Khách hàng sẽ phải trả bao nhiêu JPY nếu muốn mua 50.000EUR? c/ Hãy tính tỷ giá USD/JPY? 3 Câu 7. Giả sử tại một ngân hàng thương mại có bảng yết giá như sau : USD/EUR = 0,9798/0,9802 USD/JPY = 115,75/115,77 a/ Khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu EUR nếu muốn bán 92.500 USD? b/ Khách hàng sẽ phải trả bao nhiêu JPY nếu muốn mua 100.000USD? c/ Hãy tính tỷ giá EUR/JPY? Câu 8. Cho biết tỷ giá giao ngay, lãi suất của đồng USD và CAD như sau: S(USD/CAD) = 1,0555/1,0559 RUSD = 13%-13,25%/năm RCAD = 11,5%-11,75%/năm a) Hãy dùng công thức rút gọn để tính tỷ giá mua và bán kỳ hạn 3 tháng giữa USD và CAD [F3(USD/CAD)]? b) Trường hợp khách hàng bán 100.000USD giao ngay và 100.000USD theo kỳ hạn 3 tháng thì có sự chênh lệch thế nào? Câu 9: Cho biết tỷ giá giao ngay, lãi suất của đồng EUR và USD như sau: S(EUR/USD)= 1,2812/16; REUR= 13% -13,25%/năm; RUSD= 11,5% -11,75%/ năm. a. Hãy tính tỷ giá mua và bán kỳ hạn 3 tháng giữa USD và EUR (sử dụng công thức rút gọn: F3(EUR/USD))? b. Với tỷ giá: F3EUR/USD = 1,2802/1,2804 - Khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu USD nếu bán 100.000GBP - Khách hàng sẽ phải trả bao nhiêu USD nếu mua 150.000GBP LOẠI 4 ĐIỂM: Câu 1. Có bảng số liệu sau: Sản phẩm Quốc gia I Quốc gia II Máy tính cá nhân (chiếc/giờ-người) (A) 8 2 Máy điện thoại để bàn (chiếc/giờ-người) (B) 5 4 a/ Xác định cơ sở mậu dịch và xây dựng mô hình mậu dịch giữa hai quốc gia? b/ Tìm khung tỷ lệ trao đổi và lợi ích giữa 2 quốc gia? c/ Với tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích của 2 quốc gia bằng nhau? Câu 2. Cho hàm cầu và hàm cung của một quốc gia có dạng như sau: QDX = 200 - 20PX QSX = 40PX - 40 Trong đó, QDX là số lượng cầu, QSX là số lượng cung, PX là giá sản phẩm X tính bằng USD, QDX và QSX là số lượng sản phẩm tính bằng 1 đơn vị. Giả sử giá thế giới là PX = 2USD. a/ Hãy phân tích giá cả, tiêu dùng, sản xuất và xuất nhập khẩu sản phẩm X của quốc gia này khi có mậu dịch tự do? b/ Hãy phân tích giá cả, tiêu dùng, sản xuất và xuất nhập khẩu sản phẩm X của quốc gia này khi Chính phủ đánh thuế 50%? 4 Câu 3. Có bảng số liệu sau: Sản phẩm Quốc gia I Quốc gia II Máy tính cá nhân (chiếc/giờ-người) (A) 6 2 Máy điện thoại để bàn (chiếc/giờ-người) (B) 4 3 a/ Xác định cơ sở mậu dịch và xây dựng mô hình mậu dịch giữa hai quốc gia? b/ Tìm khung tỷ lệ trao đổi và lợi ích giữa 2 quốc gia? c/ Với tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích của 2 quốc gia bằng nhau? Câu 4. Một đơn vị kinh doanh dịch vụ Viễn thông có nguồn thu 20 tỷ VND, đồng thời phải thanh toán tiền nhập khẩu thiết bị đầu tư là 52.000.000JPY. Số còn lại chuyển thành GBP để dự trữ. Biết rằng tỷ giá giao ngay được công bố như sau: GBP/VND = 32.540/590 JPY/VND = 145/150 a/ Hãy tính số GBP còn lại để dự trữ là bao nhiêu? b/ Tính tỷ giá có kỳ hạn 3 tháng (F3 USD/VND) biết: RUSD = 9,5%-10,5%/năm; RVND = 11%-12%/năm; Câu 5. Có bảng số liệu sau: Sản phẩm Quốc gia I Quốc gia II Máy tính cá nhân (chiếc/giờ-người) (A) 8 2 Máy điện thoại để bàn (chiếc/giờ-người) (B) 4 3 a/ Xác định cơ sở mậu dịch và xây dựng mô hình mậu dịch giữa hai quốc gia? b/ Tìm khung tỷ lệ trao đổi và lợi ích giữa 2 quốc gia? c/ Với tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích của 2 quốc gia bằng nhau? Câu 6. Có bảng số liệu sau: Sản phẩm Quốc gia I Quốc gia II Máy tính cá nhân (chiếc/giờ-người) (A) 12 2 Máy điện thoại để bàn (chiếc/giờ-người) (B) 7 4 a/ Xác định cơ sở mậu dịch và xây dựng mô hình mậu dịch giữa hai quốc gia? b/ Tìm khung tỷ lệ trao đổi và lợi ích giữa 2 quốc gia? c/ Với tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích của 2 quốc gia bằng nhau? Câu 7. Có bảng số liệu sau: Sản phẩm Quốc gia I Quốc gia II Máy tính cá nhân (chiếc/giờ-người) (A) 10 2 Máy điện thoại để bàn (chiếc/giờ-người) (B) 7 5 a/ Xác định cơ sở mậu dịch và xây dựng mô hình mậu dịch giữa hai quốc gia? b/ Tìm khung tỷ lệ trao đổi và lợi ích giữa 2 quốc gia? c/ Với tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích của 2 quốc gia bằng nhau? 5 Câu 8. Có bảng số liệu sau: Sản phẩm Quốc gia I Quốc gia II Máy tính cá nhân (chiếc/giờ-người) (A) 8 2 Máy điện thoại để bàn (chiếc/giờ-người) (B) 6 5 a/ Xác định cơ sở mậu dịch và xây dựng mô hình mậu dịch giữa hai quốc gia? b/ Tìm khung tỷ lệ trao đổi và lợi ích giữa 2 quốc gia? c/ Với tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích của 2 quốc gia bằng nhau? Câu 9. Có bảng số liệu sau: Sản phẩm Quốc gia I Quốc gia II Máy tính cá nhân (chiếc/giờ-người) (A) 10 2 Máy điện thoại để bàn (chiếc/giờ-người) (B) 6 5 a/ Xác định cơ sở mậu dịch và xây dựng mô hình mậu dịch giữa hai quốc gia? b/ Tìm khung tỷ lệ trao đổi và lợi ích giữa 2 quốc gia? c/ Với tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích của 2 quốc gia bằng nhau?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfQuản trị kinh doanh quốc tế.pdf