Tài liệu Nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định: KHÓA HỌC
10 – 11/8/2012 tại Hà Nội
Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Tuấn Anh
Con người - Tầm nhìn mới
The people – A new vision
NÂNG CAO KỸ NĂNG
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
Giới thiệu về bản thân
1) ..
2) ..
3) ..
Mong đợi từ khóa học
1) ..
2) ..
3) ..
KHỞI ĐỘNG
Sau khi khóa học kết thúc, học viên sẽ:
- Hiểu được quá trình ra quyết định;
- Biết được phương pháp giải quyết vấn đề mới;
- Có được một phương pháp tư duy độc đáo;
- Có thể đưa ra những quyết định tối ưu nhất.
PHẦN I
NỘI DUNG KHÓA HỌC
TỔNG QUAN VỀ ViỆC RQĐ & GQVĐ
PHẦN II
PHẦN III
5 BƯỚC TƯ DUY CƠ BẢN
QUY TRÌNH GQVĐ & RA QUYẾT ĐỊNH
PHẦN IV
NHỮNG CẢN TRỞ HAY GẶP
PHẦN V
PHƯƠNG PHÁP 6 CHIẾC MŨ TƯ DUY
TỔNG QUAN VỀ
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
1
CHIA NHÓM – GIỚI THIỆU – NÊU MONG ĐỢI
1. Đặt tên Nhóm
2. Thiết kế Logo của Nhóm
3. Bầu Trưởng nhóm
CHIA NHÓM (3 nhóm)
1. Tên & Logo của Nhóm
2. Vấn đề cần giải quyết
3. Mong đợi của nhóm
GIỚI THI...
103 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 755 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÓA HỌC
10 – 11/8/2012 tại Hà Nội
Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Tuấn Anh
Con người - Tầm nhìn mới
The people – A new vision
NÂNG CAO KỸ NĂNG
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
Giới thiệu về bản thân
1) ..
2) ..
3) ..
Mong đợi từ khóa học
1) ..
2) ..
3) ..
KHỞI ĐỘNG
Sau khi khóa học kết thúc, học viên sẽ:
- Hiểu được quá trình ra quyết định;
- Biết được phương pháp giải quyết vấn đề mới;
- Có được một phương pháp tư duy độc đáo;
- Có thể đưa ra những quyết định tối ưu nhất.
PHẦN I
NỘI DUNG KHÓA HỌC
TỔNG QUAN VỀ ViỆC RQĐ & GQVĐ
PHẦN II
PHẦN III
5 BƯỚC TƯ DUY CƠ BẢN
QUY TRÌNH GQVĐ & RA QUYẾT ĐỊNH
PHẦN IV
NHỮNG CẢN TRỞ HAY GẶP
PHẦN V
PHƯƠNG PHÁP 6 CHIẾC MŨ TƯ DUY
TỔNG QUAN VỀ
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
1
CHIA NHÓM – GIỚI THIỆU – NÊU MONG ĐỢI
1. Đặt tên Nhóm
2. Thiết kế Logo của Nhóm
3. Bầu Trưởng nhóm
CHIA NHÓM (3 nhóm)
1. Tên & Logo của Nhóm
2. Vấn đề cần giải quyết
3. Mong đợi của nhóm
GIỚI THIỆU
HOẠT ĐỘNG
TRANH CHẤP TỔ ONG QUÝ
Một tình huống thường gặp
Hồng đang gặp một vấn đề. Cô ấy đã
sắp xếp để về đón con và đưa nó đến dự
tiệc ở nhà một người bạn. Khi Hồng vừa
chuẩn bị ra về thì Vụ trưởng gọi điện yêu
cầu cô làm gấp (trước 17H) một báo cáo
tổng hợp các ý kiến góp ý bổ sung, sửa
đổi Bộ luật hình sự 2009 trong Hội thảo
quốc tế vừa tổ chức hôm qua. Như vậy
Hồng sẽ phải đón con muộn và con của
cô sẽ không thể tham dự được bữa tiệc.
THẢO LUẬN
Anh/Chị hãy giúp Hồng giải quyết vấn đề này nhé?
Vấn đề là gì?
Nguyên nhân vấn đề
Tiêu chuẩn hiệu suất
hoạt động
Sự lệch lạc vấn đề
Hiệu suất hoạt động
thực tế
Thời gian
Vấn đề
Quyết định là gì?
Suy nghĩ Hành động
Điểm không quay lại
Quyết định & vấn đề
• Qua tình huống của Hồng, chúng ta thấy quy trình
giải quyết vấn đề và ra quyết định xuất hiện cùng
nhau: Giải quyết một vấn đề nhìn chung cũng chính
là ra quyết định.
• Khi nghĩ tới Quyết định, chúng ta thường nghĩ đó là
thứ “khó nuốt”, theo đó việc ra quyết định là rất khó
khăn và phức tạp.
• Vấn đề - trở ngại hay khó khăn trên chặng đường
trước mắt chúng ta luôn phụ thuộc vào việc ra
quyết định.
So sánh việc
giải quyết vấn đề & ra quyết định
• Một quy trình lựa chọn để bạn đạt được nhiều
mục đích trong đó có việc giải quyết vấn đề.
• Giải quyết vấn đề là một quy trình tương tự như
ra quyết định nhưng chỉ với mục đích giải quyết
vấn đề.
• Cuộc sống sẽ ra sao nếu lúc nào bạn cũng chỉ
tập trung vào việc giải quyết vấn đề?
So sánh quy trình
Quy trình giải quyết vấn đề
Quy trình ra quyết định
B1: Nhận diện và định nghĩa vấn đề B1: Xác định mục tiêu
B2: Xác định nguyên nhân vấn đề B2: Thu thập thông tin liên quan
B3: Lựa chọn giải pháp B3: Đưa ra các phương án khả thi
B4: Thực hiện giải pháp B4: Ra quyết định
B5: Đánh giá kết quả B5: Thực hiện và đánh giá
Một số khái niệm khác
• Thay đổi.
• Tốt hơn.
• Tình trạng hiện thời.
• Giải pháp thay thế.
Các chức năng
và hình thức tư duy
Ba chức năng Ba hình thức tư duy ứng dụng
1. Phân tích 1. Giải quyết vấn đề
2. Tổng hợp 2. Ra quyết định
3. Đánh giá 3. Tư duy sáng tạo
Tam giác thành công
Sứ mệnh
Dòng tiền
Truyền thông
Hệ thống
Luật
Sản
phẩm
Nhà quản trị hiệu quả
• Thực ra không phải ra nhiều quyết định.
• Họ chỉ tập trung vào những gì quan trọng
nhất.
• Họ cố gắng đưa ra quyết định tốt nhất
trong khả năng của họ.
Nhà quản trị hiệu quả
• Họ cố gắng tìm những yếu tố ổn định của
tình huống.
• Họ suy nghĩ tìm chiến lược và giải pháp
tổng thể chứ không cố gắng “giải quyết
vấn đề”.
• Họ không xem trọng yếu tố tốc độ của việc
ra quyết định.
Nhà quản trị hiệu quả
• Họ cho rằng việc kiểm soát thật nhiều
những yếu tố biến động là dấu hiệu của
tầm suy nghĩ hạn hẹp.
• Họ muốn biết chính xác những quyết định
đó là về vấn đề gì.
• Họ muốn biết chính xác những gì ẩn sau
các quyết định và cần được đáp ứng.
Nhà quản trị hiệu quả
• Họ muốn tìm hiểu ảnh hưởng của quyết
định hơn là kỹ thuật ra quyết định.
• Họ thích những quyết định hoàn hảo hơn
là những quyết định thông minh.
• Họ biết khi nào cần dựa trên nguyên tắc,
khi nào cần quyết định thực dụng, tùy
từng trường hợp cụ thể.
Nhà quản trị hiệu quả
• Họ biết rằng mọi quyết định đều đòi hỏi sự khéo
léo, nhất là khi cần thỏa hiệp giữa cái đúng và
cái sai, và họ phải biết cách phân biệt chúng.
• Họ hiểu rằng việc ra quyết định có một quy trình
mang tính hệ thống của riêng nó và những yếu
tố rất đặc thù.
• Họ cho rằng một quyết định phải đưa vào thực
tế bằng không đó không phải là quyết định mà
chỉ là dự định mà thôi.
Nhà quản trị hiệu quả
• Họ hiểu rằng mặc dù hiệu quả của các quyết
định phụ thuộc chặt chẽ vào việc hiểu biết tình
huống, nhưng việc thực thi các quyết định phải
gắn liền với khả năng của những con người
thực hiện nó.
Bạn cần phải làm gì?
• Chấp nhận một quy trình ra quyết định
hợp lý.
• Đào tạo nhân viên phù hợp cho quy trình
đó và các công cụ phân tích ra quyết định.
• Nâng cao hiểu biết của nhân viên và cải
thiện sự thực hiện quy trình bằng cách sử
dụng nhiều lần.
Bạn hãy kể cho tôi nghe
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
NĂM BƯỚC TƯ DUY CƠ BẢN
2
5 BƯỚC TƯ DUY CƠ BẢN
To Lo
Po
So Go
To: Mục đích của tư duy
To
• I am going to London
• I want to
• To towards what?
• Get to
• To this purpose
• To this end
• Toward this goal
• Get this Objective
Tôi muốn
• Tôi đang tới Luân Đôn
• Tôi muốn
• Thẳng tới điều gì đó
• Đạt được, lấy được
• Mục đích này
• Điểm đến
• Đạt được mục đích
• Hướng tới mục tiêu
Biểu tượng của To
Bạn muốn gì?
• Giải quyết những vấn đề.
• Tìm cách thực hiện nhiệm vụ.
• Tìm ra những bước để thực hiện một giấc
mơ.
• Đàm phán.
Bạn muốn gì?
• Lựa chọn.
• Quyết định.
• Hướng tới tương lai.
•
LO: Thông tin
• LO & Behold: thông tin được lưu trữ.
• Lay Out:
– Bản vẽ.
– Sự trình bày.
– Sơ đồ.
LO: Bước thông tin
• Tìm kiếm thông tin.
• Chúng ta thấy gì?
• Có thông tin gì ở đó?
Biểu tượng của Lo
Thông tin
• Liệu thông tin đã đủ chưa?
• Các nguồn thông tin?
• Các câu hỏi?
• Chất lượng thông tin?
• Nhận thức?
• Cảm xúc.
• Tìm thông tin.
PO: Các khả năng là gì?
• Possible: có thể.
• Potential: tiềm năng.
• Suppose: giả thiết.
• Hypothesos: giả sử.
• Poetry: thơ ca.
Biểu tượng của Po
Khả năng
• Ba mức độ của khả năng.
– Khả năng.
– Tưởng tượng.
– Khiêu khích.
Khả năng
• Kết hợp:
– Tìm kiếm những cái thông thường.
– Phương pháp “chung”.
– Phương pháp sáng tạo.
– Phương pháp thiết kế và lắp ráp.
SO: Kết quả là gì?
• So(vậy thì)
• So what (vậy thì cái gì?)
• So what is the Outcome (vậy thì kết quả là
gì?)
• So what do we do (vậy thì đây là cái
chúng ta làm?)
Biểu tượng của So
SO
• Chuỗi.
• Phát triển khả năng.
• Đánh giá.
• Quyết định.
• Xem lại các lý do.
GO: Thực hiện tư duy
• Go! Đi!
• Go forward. Tiến tới phía trước.
• Go ahead. Đi thẳng đường.
• Let’t go. Cùng đi!
• Go to it. Đi tới đó nào!
• Get Going. Chuẩn bị đi.
Biểu tượng của Go
Thực hiện tư duy
• Khả năng điều khiển.
• Sản phẩm đơn giản.
• Các kênh thông thường.
• Thiết kế hành động.
• Con người.
• Lập kế hoạch.
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
3
Quy trình giải quyết vấn đề
• Xác định và định nghĩa vấn đề
• Xác định nguyên nhân
• Lựa chọn giải pháp
• Thực hiện
• Đánh giá kết quả
Phân loại vấn đề
• Vấn đề này thuộc quy luật chung?
• Vấn đề này là ngoại lệ hoặc hiếm khi xảy
ra?
• Vấn đề này là đặc biệt báo hiệu một quy
luật mới?
Xác định vấn đề
• Vấn đề cụ thể là gì?
• Điều gì là thích hợp ở đây?
• Đâu là chìa khóa cho tình huống này?
Xác định nguyên nhân
• 5W + 1H.
• 7 lần Why?
• Sử dụng quạt khái niệm.
5W + 1H
7 lần Why?
Sử dụng quạt khái niệm
Đi tìm giải pháp
• Yếu tố quan trọng kế tiếp trong quá trình
ra quyết định là xác định rõ những đặc
tính mà quyết định cần có :
– Mục tiêu mà quyết định cần hướng đến là gì?
– Những mục tiêu tối thiểu nào phải đạt được?
– Những điều kiện nào cần được đáp ứng?
Lựa chọn & quyết định
• Tốt hơn?
• Tốt nhất?
• Kém hơn?
• Kém nhất?
• Giải pháp này là “đúng” hay “chấp nhận
được”?
Thực hiện và đánh giá
• Thực hiện giải pháp.
• So sánh kết quả thực hiện.
Quy trình ra quyết định
• Xác lập mục tiêu.
• Thiết lập bối cảnh (thu thập thông tin).
• Nhìn nhận vấn đề hợp lý.
• Đề xuất các phương án.
• Đánh giá các phương án.
• Chọn phương án khả thi nhất.
Xác lập mục tiêu là gì?
Phương pháp SMART
Thiết lập bối cảnh
• Tại sao bối cảnh đóng vai trò quan trọng
đối với các quyết định hiệu quả?
• Các đặc điểm của bối cảnh có lợi cho việc
ra quyết định.
• Vấn đề bảo vệ quan điểm.
• Giải pháp tìm hiểu.
Tình huống thảo luận
Những đặc điểm của
bối cảnh thuận lợi
• Có sự tham gia của những cá nhân thích
hợp.
• Những người tham gia gặp nhau ở nơi
khuyến khích tư duy sáng tạo.
• Những người tham gia thống nhất về cách
ra quyết định.
• Việc tranh luận có tính xây dựng và các
quan điểm đa dạng được ủng hộ.
Nhìn nhận vấn đề hợp lý
• Việc nhìn nhận vấn đề là cửa sổ tinh thần để
nhìn vào thực tế.
• Làm thế nào để tránh được sai sót trong việc
nhìn nhận vấn đề và đưa ra quyết định?
• Tư duy sáng tạo để tiếp cận vấn đề một cách
lo-gic.
Mối hiểm nguy và những ưu thế
Không áp đặt
cách nhìn nhận vấn đề
Vận dụng tư duy sáng tạo
Đề xuất các phương án
• Tại sao các quyết định đúng đắn lại phụ
thuộc vào các phương án?
• Phương pháp đề ra phương án.
• Nhóm sáng tạo có thể hỗ trợ như thế nào?
• Những đặc điểm của một phương án hiệu
quả.
Đề xuất các
phương án khác nhau
Bí quyết tìm kiếm các phương án
Giao việc giải quyết nhiệm vụ
cho nhóm sáng tạo
Những đặc điểm của một
phương án khả thi
• Được xây dựng rộng rãi.
• Thiết thực.
• Khả thi.
• Phong phú vừa đủ.
Đánh giá các phương án
• Các biến số cần xem xét khi đánh giá các
phương án.
• Các công cụ tài chính để phân tích.
• Dùng ma trận để đánh giá mức độ ưu tiên.
• Biểu đồ “cây quyết định” để hình dung bức
tranh toàn cảnh.
• Các phần mềm ra quyết định.
Các biến số cần xem xét
• Lợi ích.
• Tác động tài chính.
• Các biến số vô hình.
• Thời gian.
Các biến số cần xem xét
• Tính khả thi.
• Nguồn lực.
• Rủi ro.
• Đạo đức.
Sự trợ giúp của máy tính
Tính không chắc chắn của vấn đề
HOẠT ĐỘNG
ĐI TÌM BÁU VẬT
Ra quyết định
• Cách sử dụng ba biện pháp hỗ trợ của
nhóm ra quyết định.
• Mối nguy hiểm của việc ra quyết định quá
sớm hoặc quá muộn.
• Bước đầu tiên để thực hiện quyết định.
Ba biện pháp ra quyết định
• Bắt bóng.
• Quan điểm đối lập.
• Kiểm soát trí tuệ.
Mô hình bắt bóng
Ý tưởng
đầu tiên
Hiểu
Suy nghĩ
Cải thiện
Hiểu
Suy nghĩ
Cải thiện
Quan điểm đối lập
Kiểm soát trí tuệ
Sau khi quyết định
• Thể hiện sự quan tâm.
• Giải thích quyết định.
• Kiểm soát các kỳ vọng sau quyết định.
• Thông báo cho những người liên quan.
NHỮNG CẢN TRỞ HAY GẶP
4
Vấn đề không chắc chắn
• Quy trình 3 bước để đối phó yếu tố không
chắc chắn về việc ra quyết định.
• Các chiến thuật để đối phó với yếu tố
không chắc chắn.
• Cách thức và thời điểm lắng nghe theo
trực giác.
Quy trình 3 bước
• Xác định các lĩnh vực không chắc chắn.
• Xác định những yếu tố không chắc chắn
có khả năng tác động to lớn nhất.
• Nỗ lực giảm thiểu các yếu tố không chắc
chắn đóng vai trò quan trọng nhất.
Lắng nghe trực giác
Các nhược điểm của con người
• Làm thế nào để tránh bẫy điểm tựa?
• Làm thế nào để hạn chế sự tự tin thái quá?
• Làm thế nào để tránh suy luận sai?
• Làm sao tránh xu hướng đưa ra bằng.
chứng xác nhận để biện hộ cho quan điểm
của mình?
Các cạm bẫy của tổ chức
• Tác động của ảnh hưởng tập thể đối với
người ra quyết định.
• Tư duy nhóm và cách khắc phục.
• Vấn đề lạc quan thái quá.
• Khi nhóm ra quyết định tốt hơn cá nhân.
PHƯƠNG PHÁP 6 CHIẾC MŨ TƯ DUY
5
Lựa chọn một tình huống
để thảo luận
Áp dụng phương pháp
thông thường
Áp dụng phương pháp
6 chiếc mũ tư duy
Định nghĩa phương pháp
6 chiếc mũ tư duy
Mũ trắng: mang hình ảnh của một tờ giấy
trắng, thông tin, dữ liệu
Mũ đỏ: mang hình ảnh của lửa đang cháy trong
lò, con tim, dòng máu nóng, sự ấm áp, cảm
xúc.
Mũ vàng: mang hình ảnh của ánh nắng mặt
trời, sự lạc quan, tích cực, các giá trị, các lợi
ích, vàng 9999.
Mũ đen: mang hình ảnh của đêm tối, tiêu cực,
đất bùn.
Mũ xanh lá cây: Hãy liên tưởng đến cây cỏ
xanh tươi, sự nảy mầm, sự đâm chồi, sự phát
triển, sáng tạo.
Mũ xanh da trời: Hãy nhìn bầu trời xanh lồng
lộng bằng con mắt bao quát, như một người
nhạc trưởng.
Mũ trắng
Mũ đỏ
Mũ vàng
Mũ đen
Mũ xanh lá cây
Mũ xanh da trời
Kết thúc thảo luận
Chúc các Anh/ Chị có những quyết định tuyệt vời
trong Công việc & Cuộc sống!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide_bai_giang_nang_cao_ky_nang_giai_quyet_van_de_va_ra_quyet_dinh_7348_1983289.pdf