Tài liệu Nâng cao chất lượng giảng dạy phân môn luyện từ và câu ở lớp 4: SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
''Nâng cao chất lượng
giảng dạy phân môn luyện từ và câu ở lớp 4''
A/ PHẦN MỞ ĐÀU
I. Lí DO CHỌN CHUYấN ĐỀ :
Mụn tiếng việt trong chương trỡnh bậc tiểu học nhằm hỡnh thành và phỏt triển
giỳp học sinh cỏc kỹ năng sử dụng Tiếng Việt (nghe, núi,đọc, viết) để học tập và giao
tiếp trong cỏc mụi trường hoạt động của lứa tuổi. Giỳp học sinh cú cơ sở tiếp thu kiến
thức ở cỏc lớp trờn. Trong bộ mụn tiếng việt (nghe, đọc, núi, viết) để học tập và giao
tiếp trong cỏc mụi trường hoạt động của lứa tuổi. Giỳp học sinh cú cơ sở để tiếp thu
kiến thức ở cỏc lớp trờn. Trong bộ mụn Tiếng Việt phõn mụn luyện từ và cõu cú một
nhiệm vụ cung cấp nhiều kiến thức sơ giản về Viết Tiếng Việt và rốn luyện kỹ năng
dựng từ đặt cõu (núi - viết) kỹ năng đọc cho học sinh. Cụ thể là:
1-Mở rộng hệ thống hoỏ vốn từ trang bị cho học sinh một số hiểu biết sơ giản
về từ và cõu.
2- Rốn luyện cho học sinh cỏc kỹ năng dựng từ đặt cõu và sử dụng dấu cõu
3-Bồi dưỡng cho học si...
21 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 3308 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Nâng cao chất lượng giảng dạy phân môn luyện từ và câu ở lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
''Nõng cao chất lượng
giảng dạy phõn mụn luyện từ và cõu ở lớp 4''
A/ PHẦN MỞ ĐÀU
I. Lớ DO CHỌN CHUYấN ĐỀ :
Mụn tiếng việt trong chương trỡnh bậc tiểu học nhằm hỡnh thành và phỏt triển
giỳp học sinh cỏc kỹ năng sử dụng Tiếng Việt (nghe, nỳi,đọc, viết) để học tập và giao
tiếp trong cỏc mụi trường hoạt động của lứa tuổi. Giỳp học sinh cỳ cơ sở tiếp thu kiến
thức ở cỏc lớp trờn. Trong bộ mụn tiếng việt (nghe, đọc, nỳi, viết) để học tập và giao
tiếp trong cỏc mụi trường hoạt động của lứa tuổi. Giỳp học sinh cỳ cơ sở để tiếp thu
kiến thức ở cỏc lớp trờn. Trong bộ mụn Tiếng Việt phừn mụn luyện từ và cừu cỳ một
nhiệm vụ cung cấp nhiều kiến thức sơ giản về Viết Tiếng Việt và rốn luyện kỹ năng
dựng từ đặt cừu (nỳi - viết) kỹ năng đọc cho học sinh. Cụ thể là:
1-Mở rộng hệ thống hoỏ vốn từ trang bị cho học sinh một số hiểu biết sơ giản
về từ và cừu.
2- Rốn luyện cho học sinh cỏc kỹ năng dựng từ đặt cừu và sử dụng dấu cừu
3-Bồi dưỡng cho học sinh thỳi quen dựng từ đỳng nỳi và viết thành cừu, cỳ ý
thức sử dụng Tiếng Việt văn hoỏ trong giỏo tiếp.
Nhận thức rừ được tầm quan trọng của phừn mụn nhỳm 4 chỳng tụi mạnh dạn
nghiờn cứu chuyờn đề ''Nừng cao chất lượng giảng dạy phừn mụn luyện từ và cừu ở
lớp 4''
II. CƠ SỞ Lớ LUẬN
Chuyờn đề sử dụng kiến thức đú cỳ trong bài học, trong phần ghi nhớ, tham
khảo cỏc sỏch hướng dẫn chuyờn san, tài liệu bồi dưỡng của cỏc mụn MBD3,
MCD9.......
III. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1. Thuận lợi
a. Giỏo viờn:
Nhà trường luụn tạo điều kiện cho cụng tỏc thay sỏch đạt kết quả tốt, đội ngũ
giỏo viờn cỳ 4đ/c thỡ cả 4 đ/c được học chương trỡnh mới, phương phỏp dạy học mới
ngay từ đợt đầu. Cỳ tay nghề, đầy đủ SGK, sỏch hướng dẫn và được học về sử dụng
cỏc phương tiện dạy học hiện đại. Đội ngũ giỏo viờn yờu nghề, cỳ nưang lực sư phạm.
Phừn mụn luyện từ và cừu của lớp 4 nhỡn chung ngắn gọn, cụ thể đú được bớt nhiều
so với chương trỡnh Từ ngữ - ngữ phỏp của lớp 4 cũ, phừn mụn chỉ rừ 2 dạng bài: Bài
lý thuyết và bài tập thực hành với định hướng rừ ràng.
b. Học sinh:
- Học sinh đú quen với cỏch học mới từ lớp 1,2,3 nờn cỏc em đú biết cỏc lĩnh
hội và luyện tập thực hành dưới sự hướng dẫn của giỏo viờn.
- Sự quan từm của phụ huynh học sinh cũng gỳp phần nừng cao chất lượng mụn
học nỳi riờng và mụn tiếng việt nỳi chung.
- Cỏc em học sinh đều được học 2 buổi/ngày. Buổi sỏng học lý thuyết và buổi
chiều được luyện tập củng cố để khắc sừu kiến thức. Từ đồ giỳp cỏc em cỳ khả năng
sử dụng thành thạo cỏc bài tập thực hành và ỏp dụng linh hoạt vào cỏc phừn mụn
khỏc.
2. Khỳ khăn
a. Giỏo viờn:
Do đặc điểm của nhà trường là 100% lớp học 2 buổi 1 ngày nờn việc thăm lớp
dự giờ học hỏi chuyờn mụn của mỡnh, của bạn cũn hạn chế. Trỡnh độ giỏo viờn chưa
đồng đều đụi lỳc cũn giảng dạy theo phương phỏp cũ. Nờn việc phừn chia thời lượng
lờn lớp ở mỗi mụn dạy đụi khi cũn dàn trải, hoạt động của cụ - của trũ cỳ lỳc thiếu
nhịp nhàng.
b. Học sinh:
Bờn cạnh đỳ là học sinh với lối tư duy cụ thể, một số phụ huynh chưa thực sự
quan từm đến con em mỡnh cũn cỳ quan điểm '' trăm sự nhờ nhà trường, nhờ cụ'' cũng
làm ảnh hưởng đến chất lượng học tập bộ mụn.
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. NỘI DUNG CHƯƠNG TRốNH, YấU CẦU KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CỦA PHẦN MễN LUYỆN TỪ - CÂU
1. Nội dung chương trỡnh
Gồm 62 tiết ở học kỳ I và 32 tiết ở học kỳ II bao gồm cỏc từ thuần Việt Hỏn
Việt, thành ngữ, tục ngữ phự hợp với chủ điểm học tập của từng đơn vị học.
Học kỳ I: 5 chủ điểm
Chủ điểm 1: Thường người như thể thương thừn thỡ "Nhừn hậu - Đoàn kết''
Chủ điểm 2: Trung thực - Tự trọng
Chủ điờm 3: Trờn đụi cỏnh ước mơ thực hiện ước mơ.
Chủ điểm 4: Cỳ chớ thỡ nờn - nghị lực - ý chớ
Chủ điểm 5: Tiếng sỏo diều - đồ chơi - Trũ chơi.
Học kỳ II: 5 chủ điểm
Chủ điểm 1: Người ta là hoa là đất - tài năng - sức khoẻ
Chủ điểm 2: Vẻ điệp muụn màu - Cỏi đẹp
Chủ điểm 3: Những người quả cảm - Dũng cảm
Chủ điểm 4: Khỏm phỏ thế giới - Du lịch - Thỏm hiểm
Chủ điểm 5: Tỡnh yờu cuộc sống - Lạc quan yờu đời
2. Yờu cầu kiến thức
2.1 Mở rộng và hệ thống hoỏ vốn từ:
Mụn Tiếng Việt cỳ 10 đơn vị đọc thỡ mụn luyện từ cừu mở rộng và hệ thống
hoỏ 10 chủ điểm đỳ.
2.2 Trang bị cỏc kiến thức giảng dạy về từ và cừu
* Tư - Cấu tạo tiờng
- Cấu tạo từ + Từ đơn và từ phức
+ Từ ghộp và từ lỏy
- Từ loại
+ Danh từ
- Danh từlà gỡ?
- Danh từ chung và danh từ riờng
- Cỏch viết hoa danh từ riờng
+ Động từ
- Động từ là gỡ
- Cỏch thể hiện ý nghĩa, mức độ của đặc điểm, tớnh chất.
* Cỏc kiểu cừu
+ Cừu hỏi
- Cừu hỏi là gỡ?
- Dựng cừu hỏi vào mục đớch khỏc
- Cỏch phộp lịch sự khi đặt cỏc cừu hỏi
+ Cừu kể
- Cừu kết là gỡ?
Cỏch dựng cừu kể
- Cừu kể ai là gỡ?
+ Cừu cầu khiến
- Cừu cầu khiến là gỡ?
- Cỏch đặt cừu cầu khiến
- Giải phỏp khi bày tỏ yờu cầu, đề nghị?
+ Cừm cảm
- Thờm trọng ngữ trong cừu
- Trạng ngữ là gỡ?
Thờm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho cừu
- Thờm trạng ngữ chỉ thời gian cho cừu
- Thờm trạng ngữ chỉ nguyờn nhừn, mục đớch, phượng tiện trong cừu
* Cỏch dấu cừu: Chấm hỏi, dấu chấm than, dấu 2 chấm, dấu ngoặc kộp, dấu
ngoặc đơn.
3. Yờu cầu kỹ năng về từ và cừu:
3.1. Từ
-Nhận biết được cấu tạo của tiếng
- Giải cỏc cừu đố tiếng liờn quan đến cấu tạo của tiếng
- Nhận biết từ loại
- Đựat cừu với những từ đú cho
- Xỏc định từ huống sử dụng thành ngữ - Tục ngữ
3.2. Cừu
- Nhận biết cỏc kiểu cừu
- Đặt cừu theo mẫu
- Nhận biết cỏc kiểu trạng ngữ.
- Thờm trạng ngữ cho cừu
- Tỏc dụng của dấu cừu
- Điền dấu cừu thớch hợp
- Viết đoạn văn với dấu cừu thớch hợp
3.3. Dạy Tiếng việt văn hoỏ trong giao tiếp
Thụng qua nội dung dạy 4, bồi dưỡng cho học sinh ý thức và thỳi quen dựng từ
đỳng, nỳi viết thành cừu và ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp phự hợp với cỏc
chuẩn mực văn hoỏ.
- Chữa nỗi dấu cừu
- Lựa chọn kiểu cừu kiến thức, kĩ năng mà học sinh cần đạt đuợc và cũng như là
nhiệm vụ mà người giỏo viờn cần nắm vững khi giảng dạy phừn mụn này.
II.QUY TRốNH DẠY LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Dạy bài lớ thuyết Dạy bài thức hành
1. KTBC: (3-5') 1. KTBC(3-5')
2. Bài mới 2. Bài mới
a. GBT: 1 - 2' a. GTB (1-2')
b. Hỡnh thành KN: 10-12' b. Hướng dẫn thực hành (32-34')
- Giỏo viờn sẽ phừn tớch ngữ liệu - Đọc và xỏc định yờu cầu của BT
c. Hướng dẫn luyện tập: 20 - 22' - Hướng dẫn 1 phần BT mẫu
- Đọc và xỏc định yờu cầu của bài
tập
- Học sinh là BT
- Hướng dẫn giải 1 phần bài tập - Chấm chữa - nhận xột -> Chốt
mẫu KT
- Học sinh làm bài tập
- Chữa, chấm nhận xột -> chốt KT
d. Củng cố -dặn dũ (2-3') c. Củng cố - dặn dũ (2-3')
I. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
1. Phương phỏp vấn đỏp
Phương phỏp gợi mở vấn đỏp là phương phỏp dạy học khụng trực tiếp đưa ra
những kiến thức đú hoàn chỉnh mà hướng dẫn cho học sinh tư duy từng bước một để
cỏc em tự tỡm ra kiến thức mới phai học.
Phương phỏp gợi mở vấn đỏp nhằm tăng cường kĩ năng suy nghĩ sỏng tạo trong
quỏ trỡnh lĩnh hội tri thức và xỏc định mức độ hiểu bài cũng như kinh nghiệm đú cỳ
của học sinh. Giỳp cỏc em hỡnh thành khả năng tự lực tỡm tũi kiến thức. Qua đỳ học
sinh ghi nhớ tốt hơn sừu sắc hơn.
Yờu cầu khi sử dụng giỏo viờn phải lựa chọn những cừu hỏi theo đỳng nội
dung bài học, cừu hỏi đưa ra hải rừ ràng dễ dàng phự hợp với mọi đối tượng học sinh
trong cựng 1 lớp. Giỏo viờn dành thời gian cho học sinh suy nghĩ. Sau đỳ cho học sinh
trả lời cỏc em khỏc nhận xột bổ sung. Phương phỏp này phự hợp với cả 2 loại bài lý
thuyết thực hành
VD: Khi dạy bài danh từ (Tuần 5) mục địch của bài là học sinh phải nằm được
danh từ gỡ - Biết tỡm danh từ trừu tượng trong đoạn văn và đặt cừu với danh từ đỳ.
- Đưa VD:
Mang theo chuyện cổ tụi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thỡ tiếng mưa
Con sụng chảy cỳ rặng dừa nghiờng soi
Đời cha ụng với đời tụi
Như con sụng với chừn trời dú xa
Chỉ cũn truyện cổ thiết tha
Cho tụi nhặt một ụng tra của mỡnh.
+ H: Em tỡm những TN chỉ sự vật trong đoạn thơ?
Dũng 1: Truyện cổ Dũng 5: Đời, cha ụng
Dũng 2: Cuộc sống, tiếng xưa Dũng 6: Con sụng chừn trời
Dũng 3: Cơn nắng, cơn mưa Doàng 7: Truyện cổ
Dũng 4: Con sống, rặng dừa. Dũng 8: Ồng cha
+ H: Sắp xếp cỏc từ vừa được theo nhỳm
- Từ chỉ người : ễng cha - Cha ụng
- Từ chỉ vật : sụng, dừa, chừn trời
- Từ chỉ hiện tượng : mưa, nắng
- Từ chỉ khỏi niệm : Cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời
- Từ chỉ đơn vị : Cơn, con, răng.
+ H: Những từ đỳ thuộc loại từ gỡ? (danh từ)
+ H: Vậy danh từ là gỡ? (Danh từ là những từ chỉ sự vật: người, vật, hiện
tượng, khỏi niệm hoặc đơn vị)
Vậy qua 4 cừu hỏi gợi mở cho cỏc em đú kết thỳc một khỏi niệm nghữ phỏp mà
nội dung của bài đề ra.
* Tỳm lại phương phỏp gợi mở vấn đỏp được sử dụng trong tất cả tiết học và
phỏt huy được tớnh chủ động sỏng tạo của học sinh.
2. Phương phỏp nờu và giải quyết vấn đề.
Phương phỏp nờu và giải quyết vấn đề là giỏo viờn đưa ra những tỡnh huống
gợi vấn đề điều khiển học sinh phỏt hiện vấn đề hoạt động tự giỏc trực chủ động và
sỏng tạo để giải quyết vấn đề thụng qua đỳ mà kiến tạo tri thức rốn luyện kỹ năng.
Tăng thờm sự hiểu biết và khả năng ỏp dụng lý thuyết vào giải quyết vấn đề của
thực tiến. Nừng cao kỹ năng phừn tớch và khỏi quỏt từ tỡnh huống cụ thể và khả năng
độc lập cũng như khả năng hợp tỏc trong quỏ trỡnh giải quyết vấn đề.
Khi sử dụng phương phỏp này, giỏo viờn cần chuẩn bị trước cừu hỏi sao cho
phự hợp với mục đớch, yờu cầu và nội dung của bài đảm bảo tớnh sư phạm, đỏp ứng
với cỏc đối tượng học sinh, giỏo viờn cần chuẩn bị tốt kiến thức để giải quyết vấn đề
mà học sinh đưa ra.
VD: Khi dạy bài mở rộng vốn từ ''Đồ chơi - trũ chơi'' Giỏo viờn đưa ra một số
thành ngữ - tục ngữ sau: ''Chơi với lửa'', ''ở chọn nơi, chơi chọn bạn'', ngữ thớch hợp để
khuyờn bạn.
a. Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nờn học kộm hẳn đi.
b. Nếu bạn em thớch trốo lờn một chỗ cao chờnh vờnh, rất nguy hiểm để tỏ ra
mỡnh gan dạ.
Với tỡnh huống (1) cỏc em cỳ thể chọn thành ngữ tục ngữ ''ở chọn nơi, chơi
chọn bạn''. Những với tỡnh huống (2) cỏc em cỳ thể chọn 1 hoặc 2 thành ngữ tục ngữ
đều được.
* Tỳm lại: Với phương phỏp này giỏo viờn nờn hiểu rằng trong cung tỡnh
huống sẽ cỳ thể cỳ nhiều cỏch giải quyết hay nhất để ứng dụng trong học tập, trong
cuộc sống.
3. Phương phỏp trục quan
Phương phỏp trực quan là phương phỏp dạy học trong đỳ cỳ giỏo viờn sử dụng
cỏc phương phỏp nhằm giỳp học sinh cỳ biểu tượng đỳng về sự vật và thu nhận được
kiến thức, rốn luyện kỹ năng theo nội dung bài học một cỏch thuận lợi.
Thu hỳt sự chỳ ý và giỳp học sinh bài ghi nhớ bài tốt hơn, học sinh cỳ thể khỏi
quỏt nội dung bài và phỏt hiện liờn hệ của cỏc đơn vị kiến thức.
Giỏo viờn hướng dẫn học sinh quan sỏt theo nội dung cần truyền đạt.
VD: Khi dạy bài ''Đồ chơi - trũ chơi'' giỏo viờn đưa ra 6 bức tranh trong SGK
để tỡm ra cỏc từ ngữ chỉ tờn đồ chơi - trũ chơi mà cỏc em được mở rộng trong bài học.
Bức tranh 1: học sinh tỡm từ đồ chơi: diều -Trũ chơi : thả diều
Bức tranh 2: từ chỉ đồ chơi: ''dừy'', nồi xoong''''bỳp bờ''; ''trũ chơi'''' nếu ăn'',
''cho bộ ăn bột'',''nhẩy dừy''
* Bức tranh 3: từ chỉ đồ chơi: ''dừy'' , ''nồi xoong'', ''bỳp bờ''; ''trũ chơi'', ''nấu
ăn'', ''cho bộ ăn bột'', ''nhảy dừy''
*Tỳm lại: Sử dụng phương phỏp trực quan giảng dạy phừn mụn luyện từ và cừu
là rất quan trong vỡ sẽ khai thỏc triệt để cỏc kờnh hỡnh của bài học nhờ đỳ mà giỏo
viờn giỳp học sinh nứam bài tốt hơn.
4. Phương phỏp rốn luyện theo mẫu
Phương phỏp rốn luyện theo mẫu là phương phỏp dạy học mà giỏo viờn đưa ra
cỏ mẫu cụ thể qua dỳ hướng dẫn học sinh tỡm hiểu cỏc điểm của mẫu, cơ chế tạo mẫu
và thực hiện theo mẫu.
Giỳp học sinh cỳ điểm tựa để làm bài đặc biệt là với học sinh trung bỡnh và yếu
cũn đối với học sinh khỏ giỏi khụng bắt buộc phải theo mẫu để học sinh phỏt huy tớnh
tớch cực chủ động.
5. Phương phỏp phừn tớch
Đừy là phương phỏp dạy học trong đỳ học sinh dưới sự hướng dẫn tổ chức của
giỏo viờn tiến hành tỡm hiểu cỏc dấu hiệu theo định hướng bài học từ đỳ rỳt ra bài
học.
Giỳp học sinh tỡm tũi huy động vốn kiến thức cũ của mỡnh để tỡm ra kiến thức
mới.
Tạo điều kiện cho học sinh tự phỏt hiện kiến thức (về nội dung và hỡnh thức thể
hiện)
VD: Khi dạy ''Cừu hỏi và dấu chấm hỏi''
B1: Cho học sinh tỡm cỏc cừu hỏi trong bài tập đọc ''Người tỡm đường tới cỏc
vỡ sao''. Cỏc em sẽ tỡm được 2 cừu:
1. Vỡ sao quả bỳng khụng cỳ cỏnh mà vẫn bay được?
2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sỏch và dụng cụ thớ nghiệm như thế?
Phừn tớch:
H: Cừu hỏi (1) là của ai? (Xi - ụn - cốp - xki tự hỏi mỡnh)
H: Cừu hỏi (2) là của ai? (Bạn của Xi - ụn - cốp - xki hỏi)
H: Dấu hiệu nào giỳp em nhận ra đỳ là cừu hỏi (cuối cừu cỳ dấu chấm) giỏo
viờn: Khi đọc cừu hỏi phải nhấn mạnh vào ý cần để hỏi.
Qua phừn tớch của giỏo viờn, học sinh rỳt ra đựơc bài học:
1. Cừu hỏi (cũn gọi là cừu ghi vấn) dựng để hỏi về những điều chưa biết.
VD: Bạn đú đọc bài chưa?
VD: Cỳ phải Trỏi đất quay xung quanh Mặt Trời Khụng?
VD: Chỳ đất trở thành chỳ Đất Nung phải khụng?
VD: Bạn Hoa trở thành học sinh giỏi à?
2. Phần lớn cừu hỏi là để hỏi người khỏc những cũng cỳ những cừu để tự hỏi
mỡnh.
VD: Chiếc bỳt này mỡnh đú mua ở đừu nhỉ?
VD: Vỡ sao trỏi Đất lại quay nhỉ?
VD: Thứ mấy là sinh nhất của mỡnh nhỉ?
3. Cừu hỏi thường cỳ cỏc tư nghi vấn (cỳ phải, khụng; phải khụng, à,....)
Khi viết cuối cừu hỏi cỳ dấu chấm hỏi (?)
VD: Cỳ phải Trỏi đất quay xung anh mặt trời khụng?
VD: Chỳ đất ở thành chỳ Đất Nung phải khụng?
VD: Bạn Hoa trở thành học sinh giỏi à?
* Tỳm lại: Trờn đừy là một số phương phỏp dạy học mà nhỳm 4 chỳng tụi ỏp
dụng trong giảng dạy phừnmụn luyện từ và cừu. Tuy nhiờn chỳng tụi cũng nhận thấy
rằng khụng cỳ 1 phương phỏp dạy học nào là tối ưu. Mỗi phương phỏp thường cỳ mặt
mạnh - mặt yếu của nỳ mặt mạnh của phương phỏp này sẽ hỗ trợ cho mặt yếu của
phương phỏp kia. Cho nờn để trỏnh nhàn chỏn cần phối kết hợp nhiều phương phỏp
giảng dạy phự hợp với nhiều đối tượng học sinh. Cỳ như vậy tiết học mới đạt kết quả
cao.
III. Biện phỏp thực hiện dạy phừn mụn kuyện từ và cừu lớp 4
Để cỳ thể thực hiện cỏc yờu càu về kiến thức, kỹ năng của phừn mụn luyện từ
và cừu. Chỳng tụi cỳ đề xuất một số biện phỏp sau:
1. Nắm vững và phỏt huy những kiến thức và năng học sinh đú đạt được ở cỏc
lớp 1,2,3.
Với mạch kiến thức được sắp xếp theo vũng trũn đũng từm tuỳ theo ở mỗi lớp
mà cỳ những yờu cầu khỏc nhau. Tuy nhiờn nếu cỏc em nắm chắc những kiến thức ở
lớp dưới thỡ lớp 4 cỏc em sẽ nắm kiến thức dễ dàng hơn.
VD: Ở lớp 1: Cỏc em được học về ừm - vần - học sinh tỡm tiếng cỳ cần từ cỳ
vần, nỳi cừu chứa tiếng cỳ vần vừa học thỡ lớp 4 cỏc em sẽ được học kỹ hơn về cấu
tạo của tiếng: tiếng thường gồm cỳ 3 bộ phận ''ừm đầu - vần - thanh'' (cỳ tiếng khụng
cỳ ừm đầu)
Hay chỉ là một khỏi niệm ''Cừu hỏi và dấu chấm hỏi'' ở lớp 2 học sinh mới chỉ
cần đạt yờu cầu ''Chọn dấu chấm hay dấu hỏi để điền vào ụ trống'' ở lớp 3 cỏc em phải
đặt và trả lời cừu hỏi. Những đến lớp 4 thỡ khụng những phải hiểu khỏi niệm mà cũn
phải biết giữ lịch sự khi đặt cau hỏi trỏnh những cừu hỏi làm phiền lũng người khỏc.
VD: Bạn cỳ thể thể chờ hết giờ sinh hoạt, chỳng mỡnh cựng nỳi chuyện được
khụng?
Phải biết sử dụng vào cừu hỏi với mục đớch khỏc, khụng chỉ dừng lại ở hỏi
những điều muốn biết mà cũn phải biết dựng cừu hỏi để thể hiện: thỏi dộ, khen chờ,
khẳng định, phủ định, yờu cầu mong muốn.
VD: Cừu hỏi thể hiện thỏi độ khen chờ.
- Em gỏi em học mẫu giỏo chiều qua mang về phiếu bộ ngoan. Em khen bộ
''sao bộ ngoan thế nhỉ?''
- Tối qua, bộ rất nghịch, bụi mực bẩn hết sỏch của em. Em tức quỏ kờu lờn.
''sao em hư thế nhỉ? Anh khụng chơi với em nữa?''
VD: Cừu hỏi thể hiện yờu cầu mong muốn:
Em trai em nhảy nhỳt trờn giường huỳnh huỵch lỳc em đang chăm chỳ học bài.
Em bảo :''Em ra ngoài chơi cho chị học bài được khụng?
VD: Cừu hỏi thể hiện sự nhờ cậy, giỳp đỡ.
- Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe:''Chỳ cỳ thể dem giỳp tụi
mấy giờ cỳ xe đi Hà nội khụng?
2. Sử dụng linh hoạt nhiều hỡnh thức dạy học trong cựng một tiết dạy/
Đỳ là cỏc hỡnh thức tổ chức: làm việc cỏ nhừn, trao đổi nhỳm, đàm thoại gừy
hứng thỳ cho học sinh trỏnh nhàm chỏn đơn điệu.
VD: Khi dạy bài:''Mở rộng vốn từ ''ước mơ''
BT2: Học sinh thảo luận nhỳm đụi
Tỡm thờm những từ cựng nghĩa với ''ước mơ''
- 1 em tỡm từ bắt đầu từ tiếng ''ước''
- 1 em tỡm từ bắt đầu từ tiếng ''mơ''
BT3: Nờu yờu cầu chộp thờm những từ: đẹp đẽ, viển vụng, cao cả, lớn nho nhỏ,
kỳ quặc, dại dột, chớnh đỏng.
Học sinh thảo luận nhỳm 4
- Đỏnh giỏ cao: ước mơ cao đẹp, ước mơ chớnh đỏng, ước mơ cao cả, ước mơ
lớn.
- Đỏnh giỏ khụng cao: ước mơ bỡnh thường, ước mơ nho nhỏ
- Đỏnh giỏ thấp: ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột, ứơc mơ viển vụng.
BT4: Nờu VD về 1 loại ước mơ nỳi trờn
Bai này cho học sinh làm việc cỏ nhừn
* Tỳm lại: Vận dụng linh hoạt cỏc hỡnh thức dạy học sẽ làm cho lớp học sụi
nổi, gừy hứng thứ cho học sinh.
3. Phỏt huy tớnh tớch cực của học sinh
Đổi mới phương phỏp dạy học là phải phỏt huy tớnh tớch cực của học sinh giỏo
viờn cần chỳ ý đối với mọi đối tượng học sinh phừn ra nhiều mức độ (giỏi, khỏ TB,
kộm) để cỳ phương phỏ dạy thớch hợp. Muốn phỏt huy được tớnh tớch cực củ học
sinh người giỏo viờn phải cỳ hệ thống cừu hỏi trong mỗi bài thật cụ thể phự hợp với
mọi đối tượng học sinh.
VD: Khi dạy bài ''Cừu kể'' ''Ai làm gỡ?'' (tuần 17)
BT1: Đọc đoạn văn sau:''Trờn nương mỗi người một việc. Người lớn thỡ đỏnh
trừu ra cày. Cỏc cụ già thỡ nhặt cỏ đốt lỏ. Mấy chỳ bộ bắc bếp thổi cơm.
Cỏc bà mẹ lom khom tra ngụ. Cỏc em bộ ngủ khỡ trờn lưng mẹ. Lũ chỳ sủa om
cả rừng'' và tỡm xem trong mỗi cừu trờn cỏc từ ngữ chỉ hoạt động.
- Chỉ người hoặc vật hoạt động. Thỡ học sinh cỳ thể tỡm được
Từ chỉ hoạt động: đỏnh trừu ra cày, nhặt cỏ đốt lỏ, nghủ khỡ trờn lưng mẹ, bắc
bếp thổi cơm, lom khom tra ngụ, sủa om cả rừng.
Từ chỉ người hoặc vật hoạt động: Người lớn, cỏc cụ già, mấy chỳ bộ, cỏc em
bộ, lũ chỳ.
Lỳc này giỏo viờn gạch chừn những từ mà cỏc em đú tỡm được.
Sau đú tiến hành hỏi: Em húy đặt cừu hỏi cho từng ngữ chỉ hoạt động?
Thỡ học sinh nờu: Người lớn làm gỡ? Cỏc cụ già làm gỡ? ..........
* Chỳ ý: Đến mọi đối tượng học sinh trong giờ học sinh trong giờ học để cho
cỏc em được nỳi, được làm việc.
4. Phối hợp cỏc hoạt động ngoài giờ lờn lớp để tớch luỹ vốn hiểu biết, vốn từ
ngữ cho học sinh.
Phối kết hợp hoạt động ngoài giờ nhằm bồi dưỡng cho học sinh ý thức và thỳi
quen sử dụng tiếng việt văn hoỏ trong giao tiếp. Cũng như cỏc phừn mụn khỏc của
Tiếng Việt một trong những nhiệm vụ của phừn mụn luyện từ và cừu là bồi dưỡng ý
thức và thỳi quen sử dụng tiếng việt văn hoỏ. Để thực hiện nhiệm vụ khụng chỉ bỳ gọn
trong việc tổ chức cỏ hoạt động dạy và học trờn lớp mà cũn cả trong việc học tập của
cỏc mụn học khỏc với cỏc hoạt động trong và ngoài nhà trường nữa.
* Với cỏc bộ mụn của mụn Tiếng việt như Tập đọc, Chớnh tả, TLV, K/C giỳp
học sinh rất nhiều trong việc mở rộng vốn từ, cỏch dựng từ để đặt cừu khỏc nhau, từ
phải gắn với cừu, sắp xếp từ ý cho đỳng văn cảnh cụ thể.
VD: KHi đọc :''Thưa chuyện với mẹ cỳ cỏc cừu hỏi ''Con vừa bảo gỡ?''
''Ai xui con thế?'' học sinh thấy ngay ngoài sự nhận biết về cừu hỏi qua dấu cừu
học sinh cũn nhận biết cừu hỏi qua cỏch đọc cừu hỏi.
Thụng qua cỏc hoạt động ngoài giờ lờn lớp như cỏc giờ chơi, chào cờ, cỏc cuộc
toạ đàm trao đổi học sinh sẽ tớch luỹ được vốn từ cho mỡnh.
VD: Qua bài ''Mở rộng vốn từ đố chơi - trũ chơi'' cỏc em cũng thấy được những
trũ chơi nào cỳ lợi - Những trũ chơi cỳ hại, cần trỏnh. Thụng qua cỏc cuộc toạ đàm
trao đổi, cỏc em biết đặt cừu hỏi một cỏch lịch sử, trỏnh hỏi trống khụng hoặc những
cừu hỏi tũ mũ thiếu tế nhị. Biết giữ phộp lịch sự khi bày tỏ yờu cầu. đề nghị.
* Tỳm lại: Việc tổ chức cỏc hoạt động ngoài giờ lờn lớp cỳ tỏc dụng rất lớn đến
việc dạy phừn mụn luyện từ và cừu giỳp cỏc em cỳ thỳi quen dựng từ đỳng, nỳi viết
thành cừu, biết quý biết giữ gỡn sự trong sỏng của Tiếng Việt.
C. PHẦN KẾT LUẬN
I. KẾT QUẢ
Qua quỏ trỡnh vừa nghiờn cứu chuyờn đề vừa ỏp dụng vào thực tế giảng dạy
chỳng tụi nhận thấy rằng những phương phỏp dạy học mà tụi nhận thấy rằng những
phương phỏp dạy học mà tổ nhỳm chỳng tụi ỏp dụng đú cỳ những kết quả đỏng mừng.
Kết quả khảo sỏt lần thứ nhất: vào cuối thỏng 9 với bài ''Từ đơn - từ ghộp'' kết
quả thu được như sau:
Xếp loại
Lớ
p
S
ĩ số
Giỏi Khỏ TB Yếu
4A 3
8
5 12 15 6
4B 3
5
4 10 16 5
4C 3
9
15 19 4 1
Tổ
ng số
1
12
24(21,
4%)
41(36,
6%)
35(31,
2%)
12(10,
8%)
Sau khi KT khảo sỏt chất lượng học sinh TB và yếu cũn nhiều và số học sinh
giỏi chưa cao. Chỳng tụi đú thảo luận trong tổ nhỳm vào những buổi sinh hoạt chuyờn
mụn để tỡm ra cỏch giảng dạy phự hợp với nhận thức của học sinh nhằm giỳp học sinh
nắm bắt bài tốt hơn, nừng cao chất lượng hiệu quả bộ mụn.
Sau khi ỏp dụng cỏc đổi mới phương phỏp dạy theo chuyờn đề. Chỳng tụi đú
khảo sỏt lần 2 vào cuối thỏng 11 với bài tập tỡm danh từ - Động từ - Tớnh từ trong
đoạn văn. Kết quả cho thấy.
Xếp loại
Lớ
p
S
ĩ số
Giỏi Khỏ TB Yếu
4A 3
8
9 15 12 2
4B 3
5
11 13 10 1
4C 3
9
21 15 3 0
Tổ
ng số
1
12
41(36,6
%)
43(38,4
%)
25(22,3
%)
3(2,7
%)
* Kết quả khảo sỏt cho thấy chất lượng của học sinh đú được nừng lờn rừ rệt.
Cụ thể trong bài làm của học sinh cỏc em đú hiểu được và phừn biệt được từ rừ rệt. Cụ
thể trong bài làm của học sinh cỏc em đú hiểu được và phừn biệt được từ loại, biết sử
dụng từ loại trong đặt cừu và viết văn.
* Kết quả trờn đú chứng minh được chuyờn đề của chỳng tụi đú cỳ hiệu quả đi
đỳng theo sự chỉ đạo của nhà trường và của ngành đề ra. Cho đến nay chỳng tụi vẫn
tiếp tục thực hiện và phỏt huy những mặt đú đạt được, khắc phục những mặt cũn tồn
đọng để nừng cao chất lượng dạy học hơn nữa.
II.BÀI HỌC
Qua kết quả thu được sau khi triển khai chuyờn đề cho thấy chất lượng dạy học
biến. Trong quỏ trỡnh thực hiện chuyờn đề ''Nừng cao chất lượng giảng dạy phừn mụn
Luyện từ và cừu ở lớp 4 ''Chỳng tụi đú rỳt ra một số kinh nghiệm như sau:
1. Nắm vững nội dung chương trỡnh. mức độ yờu cầu học và cỏc đối tượng
học sinh.
2. Lập kế hoạch bài học:
Giỏo viờn cần nắm vứng nội dung cơ bản của từng bài học trong SGK và
những hướng dẫn cụ thể về mực tiờu cần đạt. Tuỳ theo đặc điểm của từng bài học mà
xừy dựng kế hoạch bài giảng cho phự hợp. Song dự thế nào cũng cần cỳ đầy đủ cỏc
hoạt động lớp và tổ chức cỏc hoạt động đỳ.
3. Vận dụng linh hoạt cỏc phương phỏp dạy học:
Giỏo viờn nắm vứng cỏc phương phỏp, cỏc hỡnh thức tổ chức dạy học, để lựa
chọn phối hợp linh hoạt cỏc phương phỏp và hỡnh thức cho phự hợp với nội dung của
bài dạy và chủ điểm của bài học đỳ.
4. Tổ chức hoạt động lờn lớp
Giỏo viờn cần khộo lộo sử dụng linh hoạt cỏc phương phỏp, cỏc hỡnh thức tỏ
chức dạy học.
Cỏc hoạt động của tiết dạy khụng tỏch rời nhau, mà phải cỳ sự đan xen liờn kết
và hỗ trợ lẫn nhau.
Bờn cạnh đỳ giỏo viờn cần phải cỳ dự kiến về cỏc cừu trả lời của học sinh và
cỏc tỡnh hướng sư phạm xảy ra trong mỗi hoạt động, cỳ biện phỏp giải quyết và điều
chỉnh kịp thời.
5. Đa dạng hoỏ cỏc hỡnh thức tổ chức dạy học:
Giỏo viờn cỳ thể vận dụng linh hoạt cỏc hỡnh thức tổ chức dạy học theo nhỳm,
dạy học cỏ nhừn,.....cỳ thể tổ chức học sinh dưới hỡnh thức trũ chơi để kớch thớch sự
hứng thỳ học tập của học sinh, nhằm đạt kết quả cao trong giờ học mà học sinh khụng
nhàm chỏn.
Trong quỏ trỡnh thực hiện chuyờn đề:''Nừng cao chất lượng giảng dạy phừn
mụn luyện tư và cừu ở lớp 4 ''Chỳng tụi đú tham khảo cỏc tài liệu dạy học của phừn
mụn cũng như học hỏi kinh nghiệm từ bạn bố đồng nghiệp, chuyờn đề đú hoàn thành
và đú dạy thực nghiệm ở tất cả cỏc khối 4. Những chuyờn đề của chỳng tụi cũng
khụng trỏnh khỏi những thiếu sỳt. Chỳng tụi rất mong được sự đỳng gỳp ý kiến của
cỏc đồng chớ lúnh đạo cũng như cỏc bạn bố đồng nghiệp để chuyờn đề của chỳng tụi
cỳ tớnh khả thi hơn.
Chỳng tụi xin trừn trọng cảm ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM - Nâng cao chất lượng giảng dạy phân môn luyện từ và câu ở lớp 4.pdf