Tài liệu Một phương trình sóng tuyến tính liên kết với điều kiện biên phi tuyến : Sự tồn tại và khai triển tiệm cận của nghiệm theo bốn tham số bé - Trần Minh Thuyết: Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Lê Khánh Luận
Trần Văn Lăng, Võ Giang Giai
42
MỘT PHƯƠNG TRÌNH SÓNG TUYẾN TÍNH LIÊN KẾT
VỚI ĐIỀU KIỆN BIÊN PHI TUYẾN : SỰ TỒN TẠI VÀ KHAI TRIỂN
TIỆM CẬN CỦA NGHIỆM THEO BỐN THAM SỐ BÉ
Trần Minh Thuyết *, Lê Khánh Luận †
Trần Văn Lăng ‡, Võ Giang Giai §
1. Mở đầu
Trong bài này, chúng tôi xét bài toán giá trị biên-ban đầu cho phương trình
sóng tuyến tính
,0,10),,()( TtxtxFuKuutu txxtt (1)
),(),0(),0(),0(),0(),0()( 20
2
0
00 tgtutututuKtut t
q
t
p
x
(2)
),,1(),1(),1(),1(),1()( 21
2
1
11 tutututuKtut t
q
t
p
x
(3)
),()0,(),()0,( 10 xuxuxuxu t (4)
trong đó trong đó ,0,,,,2,,, 101100 KKKqpqp 0, 10 là các hằng số cho
trước và gFuu ,,,, 10 là các hàm cho trước thỏa một số điều kiện sẽ được chỉ rõ
sau đó.
Bài toán (1)-(4) là một mô hình toán học mô tả dao động dọc của một thanh
đàn hồi nhớt tuyến tính với ràng buộc đàn hồi nhớt phi tuyến ở biên. Gần...
12 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 657 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một phương trình sóng tuyến tính liên kết với điều kiện biên phi tuyến : Sự tồn tại và khai triển tiệm cận của nghiệm theo bốn tham số bé - Trần Minh Thuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Lê Khánh Luận
Trần Văn Lăng, Võ Giang Giai
42
MỘT PHƯƠNG TRÌNH SÓNG TUYẾN TÍNH LIÊN KẾT
VỚI ĐIỀU KIỆN BIÊN PHI TUYẾN : SỰ TỒN TẠI VÀ KHAI TRIỂN
TIỆM CẬN CỦA NGHIỆM THEO BỐN THAM SỐ BÉ
Trần Minh Thuyết *, Lê Khánh Luận †
Trần Văn Lăng ‡, Võ Giang Giai §
1. Mở đầu
Trong bài này, chúng tôi xét bài toán giá trị biên-ban đầu cho phương trình
sóng tuyến tính
,0,10),,()( TtxtxFuKuutu txxtt (1)
),(),0(),0(),0(),0(),0()( 20
2
0
00 tgtutututuKtut t
q
t
p
x
(2)
),,1(),1(),1(),1(),1()( 21
2
1
11 tutututuKtut t
q
t
p
x
(3)
),()0,(),()0,( 10 xuxuxuxu t (4)
trong đó trong đó ,0,,,,2,,, 101100 KKKqpqp 0, 10 là các hằng số cho
trước và gFuu ,,,, 10 là các hàm cho trước thỏa một số điều kiện sẽ được chỉ rõ
sau đó.
Bài toán (1)-(4) là một mô hình toán học mô tả dao động dọc của một thanh
đàn hồi nhớt tuyến tính với ràng buộc đàn hồi nhớt phi tuyến ở biên. Gần đây, bài
toán (1)-(4) cũng được nhiều nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu ở nhiều chủ đề
như sự tồn tại, duy nhất và tính trơn, các tính chất định tính và định lượng của
nghiệm, xấp xỉ tuyến tính nghiệm, khai triển tiệm cận nghiệm,[1-3, 5-15].
Bài báo gồm ba phần chính. Trong phần 1, dưới các điều kiện
,),( 2110 LHuu ),,0(),0()(),,( 12
/
0 THTLQLgF qT ,0)( 0 t ,0)(/ t
* TS, Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM
† ThS, Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM
‡ PGS.TS, Phân viện Công nghệ Thông tin Tp.HCM
§ ThS, Cộng tác viên khoa Toán – Tin, Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM.
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 12 năm 2007
43
,2,,, 1100 qpqp ,)1( 100/0 qqq
3
0 1(K, , K , K ) , chúng tôi chứng
minh một định lí tồn tại toàn cục và duy nhất nghiệm yếu u của bài toán (1)-(4).
Chứng minh nhờ vào phương pháp xấp xỉ Galerkin kết hợp với một số đánh giá
tiên nghiệm và các lí luận quen thuộc về sự hội tụ yếu, toán tử đơn điệu và tính
compact. Trong phần 2, chúng tôi chứng minh rằng nghiệm yếu ),;,0( 2HTLu
với tu ),;,0( 1HTL ttu L ),;,0( 2LT ,,0 u ,1u ),,0(2 TH nếu ta giả sử
,),( 1210 HHuu ,210 qq ,2, 10 pp và một số điều kiện khác. Cuối cùng,
trong phần 3, chúng tôi thu được một khai triển tiệm cận của nghiệm u của bài
toán (1)-(4) đến cấp 1N theo bốn tham số .,,, 10 KKK Các kết quả thu được ở
đây đã tổng quát hoá tương đối các kết quả trong [1-3, 5-15].
2. Định lí tồn tại và duy nhất nghiệm
Đặt ),1,0( ),,0( TQT .0T Chúng ta bỏ qua các định nghĩa của các
không gian thông dụng như ),(mC ),(pL ).(, pmW Ta kí hiệu ),(,, pmpm WW
),(,0 pp WL ),(2, mm WH ,...1,0,1 mp
Chuẩn 2L được kí hiệu bởi . Ta cũng kí hiệu bởi , chỉ tích vô hướng
trong 2L hay cặp tích đối ngẫu của phiếm hàm tuyến tính liên tục với một phần
tử của một không gian hàm. Ta kí hiệu bởi
X là chuẩn của một không gian
Banach X và bởi /X là không gian đối ngẫu của .X Ta kí hiệu bởi
pXTLp 1),;,0( cho không gian Banach các hàm XTu ),0(: đo được,
sao cho
pT
p
XXTL
dttuu p
/1
0
);,0(
)( với ,1 p
và
X
Tt
XTL
tuessu )(sup
0
);,0(
với .p
Kí hiệu )(),(),()(),()(),( /// tututututututu xxxttt để chỉ ),,( txu ),,( txt
u
),,(2
2
tx
t
u
),,( tx
x
u
),,(2
2
tx
x
u
lần lượt.
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Lê Khánh Luận
Trần Văn Lăng, Võ Giang Giai
44
Trên 1H ta sẽ dùng các chuẩn tương đương
,2/1221 xH vvv .)1(
2/122
1 xvvv (5)
Ta thành lập các giả thiết sau :
)( 1H ,),( 2110 LHuu
)( 2H ),(2 TQLF
)( 3H ),,0(1 TH ,0)( 0 t ,0)(/ t
)( 4H ),,0(
/
0 TLg q ,)1( 100/0 qqq
)( 5H
3
0 1(K, , K , K ) ,
)( 6H ,2,,, 1100 qpqp
)( 7H .0, 10
Không làm mất tính tổng quát ta có thể giả sử rằng .110 Khi đó ta có
định lí sau.
Định lí 1. Cho .0T Giả sử )()( 61 HH đúng. Khi đó, tồn tại duy nhất một
nghiệm yếu u của bài toán (1)-(4) sao cho
).,0(),1(),,0(),0(
),;,0(),;,0(
10 ,1,1
21
TWuTWu
LTLuHTLu
qq
t (6)
Hơn nữa, nếu 0 1p , p {2} [3, ) thì nghiệm có được là duy nhất.
Chú thích 1. Định lí 1 chưa khẳng định về tính duy nhất của nghiệm khi
32 0 p hoặc .32 1 p Tuy nhiên, việc xây dựng một bộ các giả thiết
)()( 61 HH với 10 , pp trong )( 6H thỏa 32 0 p hoặc 32 1 p sao cho bài toán
(1)-(4) có ít nhất hai nghiệm thỏa (6) là một bài toán mở. Trong định lí 2, chúng
tôi tăng cường các giả thiết )()( 61 HH và thu được tính duy nhất nghiệm trong
trường hợp ,2, 10 pp .210 qq
Chứng minh Định lí 1. Sự tồn tại nghiệm được chứng minh nhờ vào
phương pháp xấp xỉ Galerkin [4] kết hợp với một số đánh giá tiên nghiệm và các
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 12 năm 2007
45
lí luận quen thuộc về sự hội tụ yếu và kĩ thuật qua giới hạn số hạng phi tuyến
bằng phương pháp đơn điệu. Tính duy nhất nghiệm được dựa vào bổ đề
Gronwall.
Phần sau đây, để thu được nghiệm tốt hơn, ta tăng cường thêm các giả thiết
như sau
)( /1H ,),( 1210 HHuu
)( /2H ),(, 2 Tt QLFF
)( /3H ),,0(1,2 TW ,0)( 0 t
)( /4H ),,0(1 THg
)( /5H 0 1K, ; K , K 0,
)( /6H ,2, 10 pp .210 qq
Khi đó ta có định lí sau.
Định lí 2. Cho .0T Giả sử )( /1H )( /6H đúng. Khi đó, tồn tại duy nhất
một nghiệm yếu u của bài toán (1)-(4) sao cho
).,0(),1(),,0(
),;,0(),;,0(),;,0(
2
212
THuu
LTLuHTLuHTLu ttt (7)
Chú thích 2. Từ (7), ta suy ra rằng
).,0(),1(),,0(
),;,0(),;,0(
),;,0();,0();,0(
2
21
21102
THuu
LTLuHTLu
LTCHTCHTLu
ttt (8)
Mặt khác, từ (7) ta cũng nhận thấy rằng ttxtxxtx uuuuuu ,,,,, );,0( 2LTL
),(2 TQL và do đó ).(2 TQHu Từ đó nếu )()(),( 1210 HHuu thì nghiệm
yếu u sẽ thuộc vào không gian hàm ).;,0()( 22 HTLQH T Và nghiệm như thế
một phần nào khá giống với nghiệm cổ điển thuộc ),(2 TQC vì dữ kiện đầu ),( 10 uu
không cần thiết thuộc về ).()( 12 CC
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Lê Khánh Luận
Trần Văn Lăng, Võ Giang Giai
46
Chứng minh. Phần chứng minh của định lí 2 gồm 4 bước. Chứng minh dựa
vào phương pháp Galerkin liên hệ với các đánh giá tiên nghiệm, từ đó rút ra được
các dãy con hội tụ yếu về nghiệm trong các không gian hàm thích hợp nhờ một
số các phép nhúng compact.
Chú thích 3. Trong trường hợp 2, 10 pp và 00 K hoặc ,01 K sự tồn tại
nghiệm của bài toán (1)-(4) vẫn là câu hỏi mở.
3. Khai triển tiệm cận theo 4 tham số
Trong phần này, ta kí hiệu 10 , uu bởi ,~,~ 10 uu lần lượt. Giả sử
,210 qq ,1, 10 Npp ,2N ,110 và gFuu ,,,~,~ 10 thỏa mãn các giả
thiết ).()( 41 HH Với
3
0 1(K, , K , K ) , theo Định lí 1, bài toán (1)-(4)
có duy nhất một nghiệm yếu u phụ thuộc :),,,( 10 KKK ).,,,( 10 KKKuu
Xét bài toán nhiễu sau, trong đó 10 ,,, KKK là các tham số bé,
0 K K , 0 , ,0 00 KK :0 11 KK
)~(
10 ,,, KKK
P
),(~)0,(),(~)0,(
),,1()),1((),1(
),(),0()),0((),0(
,0,10),,()(
10
1
0
1
0
xuxuxuxu
tutuHKtu
tgtutuHKtu
TtxtxFuKuutuAu
t
tpx
tpx
txxtt
trong đó }.,{,)( 10
2 pppzzzH pp
Với mỗi đa chỉ số 44321 ,,, Z và vectơ
30 1K K, ,K ,K ,
ta đặt
.
!!
!
,4,3,2,1,,,
,,
,!!!!!,
4
10
2
1
2
0
22
43214321
4321
C
iZ
KKKKKKKK
ii
Trước tiên, ta có bổ đề sau và chi tiết chứng minh có thể xem trong [11]
hoặc [13].
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 12 năm 2007
47
Bổ đề 1. Cho m, N và 4v , Z , 1 N. Khi đó,
,][)(
1
mNm
m
m
N
KvTKv
(9)
trong đó hệ số mNmvT m ,][)( phụ thuộc vào NZvv 1,),( 4
thỏa mãn công thức qui nạp sau
.)1(1,1,:
,2,,][][
,1,][
4)(
)1()(
)1(
)(
NmmNZI
mmNmvTvvT
NvvT
m
I
mm
m
(10)
Gọi 0,0,0,00 uu là nghiệm yếu duy nhất của bài toán )
~( 0,0,0,0P như trong Định
lí 1, tương ứng với ),0,0,0,0(),,,( 10 KKK i.e.,
)~( 0,0,0,0P
).,0(),1(),,0(),;,0(),;,0(
),(~)0,(),(~)0,(
),,1(),1(),(),0(),0(
,0,10),,(
1
00
2/
0
1
0
1
/
000
/
1
/
0
0,0,00
THuuLTLuHTLu
xuxuxuxu
tututgtutu
TtxtxFFAu
xx
Ta xét dãy hữu hạn các nghiệm yếu ,1,, 4 NZu xác định bởi các
bài toán sau
)~( P
),,0(),1(),,0(),;,0(),;,0(
,0)0,()0,(
),,1()(ˆ),1(
),,0()(ˆ),0(
,0,10,
12/1
/
/
/
THuuLTLuHTLu
xuxu
tutQtu
tutPtu
TtxFAu
x
x
trong đó ,,ˆ,ˆ, NQPF được xác định bởi công thức qui nạp sau
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Lê Khánh Luận
Trần Văn Lăng, Võ Giang Giai
48
,2,1,1,
,1,0,1,
,1,1,0,
,1,0,0
,0,
21,,1,,,,1
21,,,1
21,,1,
21
43214321
4321
4321
Nuu
Nu
Nu
N
F
F
(11)
,2,1,)],0([),0(!
1
,1,1,),0(
,1,0,0
,0),(
)(ˆ
3
1
1
,1,,
)(
0
)(
30
3
43210
0
NtuTtuH
m
tuH
N
tg
tP
m
mm
p
p
(12)
,2,1,)],1([),1(!
1
,1,1,),1(
,1,0,0
)(ˆ
4
1
1
1,,,
)(
0
)(
40
4
43211
1
NtuTtuH
m
tuH
N
tQ
m
mm
p
p
(13)
ở đây, ta kí hiệu .),( Nuu Gọi ),,,( 10 KKKuu là nghiệm yếu duy nhất
của bài toán ).~(
10 ,,, KKK
P Khi đó,
N
Kuuv
thỏa bài toán
),,0(),1(),,0(,);,0(),;,0(
),(~),1(),1(),1)(()(
),(~),0(),0(),0)(()(
,0)0,()0,(
),(),1(),(),0(
,0,10),,(~
12/1
,1
/
1
,0
/
0
/
,
/
11
00
THvvLTLvHTLv
tEtvthHthvHKtS
tEtvthHthvHKtR
xvxv
tStvtRtv
TtxtxEvKvAv
KNpp
KNpp
xx
KN
(14)
trong đó
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 12 năm 2007
49
.)(ˆ),1()(~
,)(ˆ),0()(~
,)(),(~
,
1
1,1
1
0,0
/
,
1
0
N
pKN
N
pKN
N
KN
N
KtQthHKtE
KtPthHKtE
KuKutxE
Kuh
(15)
Khi đó ta có bổ đề sau.
Bổ đề 2. Giả sử ,1, 10 Npp ,2N ,210 qq ,110 và )()( 41 HH đúng.
Khi đó
,~~
,~~
,~~
1
1),0(,1
1
0),0(,0
1
);,0(,
2
2
2
N
NTLKN
N
NTLKN
N
NLTLKN
KCE
KCE
KCE
(16)
với mọi 30 1K K, ,K ,K ,
với 0 K K , 0 , 0 00 K K ,
,0 11 KK trong đó ,
~
NC NN CC 10
~,~ là các hằng số chỉ tùy thuộc vào các hằng số
,, K ,0K ,1K ,, );,0(
/
);,0( 21 LTLHTL
uu
.N
Chứng minh bổ đề 2. Dùng khai triển Taylor của hàm
10
, pp HH tại 0u đến cấp
,N sau một số bước đánh giá, ta thu được (16).
Kết quả sau đây cho một khai triển tiệm cận của nghiệm u của bài toán (1)-
(4) đến cấp 1N theo bốn tham số bé .,,, 10 KKK
Định lí 3. Giả sử ,1, 10 Npp ,2N ,210 qq ,110 và )()( 41 HH
đúng. Khi đó, với mỗi 30 1K K, ,K ,K ,
với 0 K K , 0 ,
,0 00 KK ,0 11 KK bài toán )
~(
10 ,,, KKK
P có duy nhất một nghiệm yếu
),,,( 10 KKKuu thỏa một đánh giá tiệm cận đến cấp 1N như sau
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Lê Khánh Luận
Trần Văn Lăng, Võ Giang Giai
50
,~),1(),1(
),0(),0(
1*
),0(
//
),0(
//
);,0();,0(
//
2
212
N
N
TLN
TLNHTLNLTLN
KDKuu
KuuKuuKuu
(17)
với mọi 30 1K K, ,K ,K ,
với 0 K K , 0 , ,0 00 KK
,0 11 KK và *
~
ND là hằng số chỉ tùy thuộc vào *1*0** ,,, KKK các hàm
4u , Z , 1 N là nghiệm yếu của các bài toán .,,~ 4 NZP
Chú thích 4. Trong [8], như là một trường hợp đặc biệt của bài toán (1)-(4),
Long, Định, và Diễm đã thu được kết quả về khai triển tiệm cận của nghiệm theo
hai tham số ,K đến cấp .1N
Chứng minh định lí 3. Bằng cách nhân hai vế của (14)1 với ,/v sau đó tích phân
từng phần theo t và sử dụng bổ đề 2, ta thu được
,)),1(()),1(),1((10
)),0(()),0(),0((10
)(212~~5~52)(
0
22
0
22
0
222
1
2
1
2
0
11
1
00
0
t
pp
t
pp
tN
NNN
dsshHshsvHK
dsshHshsvHK
dssZTKKCTCCtZ
(18)
trong đó
.),1(),0(2
)(2)()()()(
0
2/2/
0
2/22/
t
t
x
dssvsv
dssvtvttvtZ
(19)
Sau một số bước đánh giá và sử dụng bổ đề Gronwall, ta suy ra từ (18),
(19), rằng
,~),1(
),0(
1*
),0(
/
),0(
/
);,0();,0(
/
2
212
N
NTL
TLHTLLTL
KDv
vvv
(20)
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 12 năm 2007
51
với mọi 30 1K K, ,K ,K ,
với 0 K K , 0 , ,0 00 KK
,0 11 KK và *
~
ND là hằng số độc lập với .K
Từ (20), ta suy ra đánh giá tiệm
cận (17) và Định lí 3 được chứng minh.
Chú thích 5. Trong trường hợp ,1)( t ,),( 1210 HHuu ,2101 qqp
,10 Np chúng tôi cũng đã thu được một kết quả khai triển tiệm cận của
nghiệm yếu u của bài toán (1)-(4) theo ba tham số 0,, KK [11].
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Đ.Đ. Áng, A.P.N. Định (1998), Mixed problem for some semilinear wave
equation with a nonhomogeneous condition, Nonlinear Anal. 12, 581 – 592.
[2]. N.T. An, N.Đ. Triều (1991), Shock between absolutely solid body and elastic
bar with the elastic viscous frictional resistance at the side, J. Mech. NCSR.
Vietnam, 13 (2), 1-7.
[3]. M. Bergounioux, N.T. Long, A.P.N. Định (2001), Mathematical model for a
shock problem involving a linear viscoelastic bar, Nonlinear Anal. 43, 547-
561.
[4]. J.L. Lions (1969), Quelques méthodes de résolution des problèmes aux limites
nonlinéaires, Dunod; Gauthier-Villar, Paris.
[5]. N.T. Long, A.P.N. Định(1992), On the quasilinear wave equation :
0),( ttt uufuu associated with a mixed nonhomogeneous condition,
Nonlinear Anal. 19, 613-623.
[6]. N.T. Long, A.P.N. Định (1995), A semilinear wave equation associated with a
linear differential equation with Cauchy data, Nonlinear Anal. 24, 1261-1279.
[7]. N.T. Long, T.N. Diễm(1997), On the nonlinear wave equation xxtt uu
),,,,( tx uuutxf associated with the mixed homogeneous conditions,
Nonlinear Anal. 29, 1217 -1230.
[8]. N.T. Long, A.P.N. Định, T.N. Diễm (2005), On a shock problem involving a
nonlinear viscoelastic bar, J. Boundary Value Problem, Hindawi Publishing
Corporation, No.3, 337-358.
[9]. N.T. Long, T.M. Thuyet (2003), A semilinear wave equation associated with a
nonlinear integral equation, Demonstratio Math. 36 (4), 915-938.
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Trần Minh Thuyết, Lê Khánh Luận
Trần Văn Lăng, Võ Giang Giai
52
[10]. N.T. Long, V.G. Giai (2007), A wave equation associated with mixed
nonhomogeneous conditions : Global existence and asymptotic expansion of
solutions, Nonlinear Anal. 66 (7), 1526-1546.
[11]. N.T. Long, V.G. Giai (2007), A nonlinear wave equation associated with
nonlinear boundary conditions : Existence and asymptotic expansion of
solutions, Nonlinear Anal. 66 (12), 2852- 2880.
[12]. N.T. Long, V.G. Giai (2007), Existence and asymptotic expansion for a
nonlinear wave equation associated with nonlinear boundary conditions,
Nonlinear Anal. (accepted for publication).
[13]. N.T. Long, L.X. Trường (2007), Existence and asymptotic expansion for a
viscoelastic problem with a mixed nonhomogeneous condition, Nonlinear
Anal. 67 (3), 842-864.
[14]. N.T. Long, L.X. Trường (2007), Existence and asymptotic expansion of
solutions to a nonlinear wave equation with a memory condition at the
boundary, Electron. J. Diff. Eqns., Vol. 2007, No. 48, pp. 1-19. ISSN : 1072-
6691.
[15]. N.T. Long, V.G. Giai, L.X. Truong (2007), A shock problem involving a
nonlinear viscoelastic bar associated with a nonlinear boundary condition,
Demonstratio Math. Vol. 41 (accepted for publication).
Tóm tắt
Một phương trình sóng tuyến tính liên kết với điều kiện biên phi tuyến :
Sự tồn tại và khai triển tiệm cận của nghiệm theo bốn tham số bé
Bài báo đề cập đến bài toán giá trị biên-ban đầu cho phương trình
sóng phi tuyến
(*)
),()0,(),()0,(
),,1(),1(),1(),1(),1()(
),(),0(),0(),0(),0(),0()(
,0,10),,()(
10
22
1
22
0
11
00
xuxuxuxu
tutututuKtut
tgtutututuKtut
TtxtxFuKuutu
t
t
q
t
p
x
t
q
t
p
x
txxtt
trong đó 0,,,,2,,, 101100 KKKqpqp là các hằng số cho trước và
gFuu ,,,, 10 là các hàm cho trước. Bài báo gồm ba phần. Trong phần 1,
chúng tôi chứng minh một định lí tồn tại duy nhất nghiệm yếu u cho bài
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM Số 12 năm 2007
53
toán (*). Trong phần 2, chúng tôi chứng minh rằng nghiệm yếu
),;,0( 2HTLu với tu ),;,0(
1HTL ttu
L ),;,0( 2LT ,,0 u ,1u
),,0(2 TH nếu ta giả sử ,),( 1210 HHuu và một số điều kiện khác. Cuối
cùng, trong phần 3, chúng tôi thu được một khai triển tiệm cận của nghiệm
u của bài toán (*) đến cấp 1N theo bốn tham số .,,, 10 KKK
Abstract
A linear wave equation associated with nonlinear boundary conditions :
Existence and asymptotic expansion of solutions in four small parameters
The paper deals with the initial-boundary value problem for the linear
wave equation
(*)
),()0,(),()0,(
),,1(),1(),1(),1(),1()(
),(),0(),0(),0(),0(),0()(
,0,10),,()(
10
22
1
22
0
11
00
xuxuxuxu
tutututuKtut
tgtutututuKtut
TtxtxFuKuutu
t
t
q
t
p
x
t
q
t
p
x
txxtt
where 0,,,,2,,, 101100 KKKqpqp are given constants and
gFuu ,,,, 10 are given functions. The paper consists of three parts. In Part
1, we prove a theorem of existence and uniqueness of a weak solution u of
problem (*). In Part 2, we prove that the weak solution ),;,0( 2HTLu
with tu ),;,0(
1HTL ttu
L ),;,0( 2LT ,,0 u ,1u ),,0(2 TH if we
assume ,),( 1210 HHuu and some others. Finally, in Part 3 we obtain an
asymptotic expansion of the solution u of the problem (*) up to order 1N
via four small parameters .,,, 10 KKK
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mot_phuong_trinh_song_tuyen_tinh_lien_ket_voi_dieu_kien_bien_phi_tuyen_su_ton_tai_va_khai_trien_tiem.pdf