Tài liệu Mô hình toán học mô phỏng quá trình trao đổi nhiệt của bầu làm mát nước ngọt kiểu tấm: 44
Journal of Transportation Science and Technology, Vol 21, Nov 2016
MÔ HÌNH TOÁN HỌC MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI
NHIỆT CỦA BẦU LÀM MÁT NƯỚC NGỌT KIỂU TẤM
MATHEMATICAL SIMULATION MODEL OF HEAT EXCHANGE OF FRESH
WATER PLATE COOLER
Lê Hữu Sơn
Khoa Máy tàu thủy
Tóm tắt: Áp dụng các phần mềm mô phỏng tính toán các thiết bị tàu thủy, đòi hỏi phải xây dựng
được mô hình toán học của các thiết bị này. Bài báo giới thiệu mô hình mô phỏng quá trình trao đổi
nhiệt trong bầu làm mát nước ngọt kiểu tấm, một trong các dạng bầu trao đổi nhiệt đang được sử
dụng rộng rãi trên các tàu biển. Kết quả của mô hình được kiểm định thông qua việc tính toán cho
bầu làm mát nước ngọt kiểu A6M - M15M của hãng Alfa - Laval.
Từ khóa: Mô hình toán học; trao đổi nhiệt; bầu làm mát.
Abstract: Application of simulation and calculation software of ship equipments requires
the creation of mathematical models of these devices. This paper presents exchanging heat calculation
model of the pl...
5 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 341 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mô hình toán học mô phỏng quá trình trao đổi nhiệt của bầu làm mát nước ngọt kiểu tấm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
44
Journal of Transportation Science and Technology, Vol 21, Nov 2016
MÔ HÌNH TOÁN HỌC MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI
NHIỆT CỦA BẦU LÀM MÁT NƯỚC NGỌT KIỂU TẤM
MATHEMATICAL SIMULATION MODEL OF HEAT EXCHANGE OF FRESH
WATER PLATE COOLER
Lê Hữu Sơn
Khoa Máy tàu thủy
Tóm tắt: Áp dụng các phần mềm mô phỏng tính toán các thiết bị tàu thủy, đòi hỏi phải xây dựng
được mô hình toán học của các thiết bị này. Bài báo giới thiệu mô hình mô phỏng quá trình trao đổi
nhiệt trong bầu làm mát nước ngọt kiểu tấm, một trong các dạng bầu trao đổi nhiệt đang được sử
dụng rộng rãi trên các tàu biển. Kết quả của mô hình được kiểm định thông qua việc tính toán cho
bầu làm mát nước ngọt kiểu A6M - M15M của hãng Alfa - Laval.
Từ khóa: Mô hình toán học; trao đổi nhiệt; bầu làm mát.
Abstract: Application of simulation and calculation software of ship equipments requires
the creation of mathematical models of these devices. This paper presents exchanging heat calculation
model of the plate cooler, one of the form of heat exchangers are widely used on ships. Results of the
model are tested by calculating the cooler A6M - M15M of Alfa-Laval company.
Keywords: Mathematical model; heat exchange; the plate cooler.
1. Giới thiệu
Bầu trao đổi nhiệt được sử dụng rộng rãi
trong hệ động lực tàu thủy để hâm nóng hoặc
làm mát các chất công tác trên tàu, mục đích
duy trì nhiệt độ của các công chất này thích
hợp, đảm bảo khai thác an toàn, kinh tế hệ
động lực. Bầu trao đổi nhiệt kiểu tấm là một
dạng bầu trao đổi nhiệt được sử dụng khá
phổ biến trên tàu. Chúng còn được dùng phổ
biến cho sinh hàn nước ngọt, sinh hàn dầu
nhờn, ngoài ra còn dùng cho bầu chưng cất
nước ngọt, bầu hâm dầu đốt v.v
Trong các mô phỏng hệ động lực cần
thiết phải xây dựng được các giải thuật tính
toán của bầu trao đổi nhiệt dạng tấm, giúp
cho mô phỏng sẽ đưa ra được các đặc tính
tĩnh, cũng như các đặc tính động của quá
trình trao đổi nhiệt. Ví dụ dưới đây trình bày
phương pháp thành lập mô hình bầu sinh hàn
nước ngọt dạng tấm, công chất làm mát là
nước biển.
2. Mô hình bầu trao đổi nhiệt dạng
tấm
Bầu trao đổi nhiệt dạng tấm bao gồm các
tấm đặt song song với nhau, giữa các tấm là
các chất trao đổi nhiệt đi xen kẽ nhau và trao
đổi nhiệt với nhau qua các tấm. Để thành lập
mô hình toán học của thiết bị trao đổi nhiệt
dạng tấm, ta nghiên cứu hệ thống có hai tấm,
các chất trao đổi nhiệt với nhau qua các tấm
và đi ngược chiều nhau (hình 1).
Các giả thiết khi nghiên cứu:
- Các thông số vật lý của các chất trao
đổi nhiệt trong phạm vi nhiệt độ nghiên cứu
coi là không đổi.
- Chuyển động dòng chảy của các chất
trao đổi nhiệt là chảy rối.
- Không có thay đổi nhiệt độ theo
phương y và z (nhiệt độ các chất trao đổi
nhiệt chỉ thay đổi theo phương x).
- Bỏ qua dung tích nhiệt của tấm, do
chiều dày của các tấm nhỏ (0,4mm).
Hình 1. Mô hình bầu trao đổi nhiệt dạng tấm.
T1a, T2a: Nhiệt độ nước ngọt vào, ra
bầu trao đổi nhiệt;
T1b, T2b: Nhiệt độ nước biển vào, ra
bầu trao đổi nhiệt;
wb: Vận tốc nước biển [m/s];
wa: Vận tốc nước ngọt [m/s].
Hệ phương trình cân bằng nhiệt viết cho
đoạn Δx của bầu trao đổi nhiệt [2], [3] có
dạng:
a aa a b
T x,τ T x,τ
+ w = - a T x,τ - T x,τ
τ x
(1)
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỐ 21-11/2016
45
b bb a b
T x,τ T x,τ
+ w = b T x,τ -T x,τ
τ x
(2)
Ở đây:
a b
2k
a =
z.C .ρ
(3)
b b
2k
b =
z.C .ρ
(4)
a, b: Hằng số trao đổi nhiệt của bầu trao
đổi nhiệt dạng tấm về phía nước ngọt và
nước biển [s-1];
τ: Thời gian [s];
x: Biến đổi nhiệt độ trên chiều dài của
tấm truyền nhiệt;
c: Nhiệt dung riêng của chất lỏng
[J/kgK];
k: Hệ số truyền nhiệt của thiết bị
[W/m2K];
l: Chiều dài tấm truyền nhiệt [m];
ρ: Khối lượng riêng [kg/m3].
Các ký hiệu:
0: Giá trị ban đầu;
1: Giá trị biên ở đầu vào;
2: Giá trị biên ở đầu ra;
b: Nước biển làm mát;
a: Nước ngọt được làm mát.
Các biến của hệ phương trình là nhiệt độ
Ta của nước ngọt và nhiệt độ Tb của nước
biển làm mát [0K, 0C].
Áp dụng biến đổi Z ta có:
a
a a a b
dT x,zz - 1 z
T x,z . a+ + w - T x,0 = a . T x,z
T dx T
(5)
b
b b b a
dT x,zz-1 z
T x,z . b + + w - T x,0 = b.T x,z
T dx T
(6)
T: Chu kỳ hàm truyền [s];
z: Khoảng cách giữa các tấm [m];
Để giải hệ phương trình (5), (6) ta giả
thiết giá trị nhiệt độ tại thời điểm ban đầu
τ = 0: ta(x,0) = ta0(x) = const và
tb(x,0) = tb0(x) = const (7)
Giải hệ phương trình (5), (6) ta có:
ηx ηx
a aaT (x,z) = A.e + B.e + T (x,z) (8)
ηxa
b 1
ηxa
bb2
wz - 1
T (x,z) = 1+ + r Ae
aT a
wz - 1
+ 1+ + r Be + T (x,z)
aT a
(9)
A, B: Hằng số tích phân, ở đây:
2
1
a a
z-1 a
r = a z + β - z + β + γ - x - x
Tw w
(10)
2
2
b b
z - 1 a
r = a z + β - z + β + γ - x - x
Tw w
(11)
aa a0 b0
a b 1 2 a b 1 2
a0 a0 b0
2
z - 1
z + bz
azTT (x,z) = T + T
Tw w r r Tw w r r
z (z - 1)T + zT bT + aT
=
z - 1 + z - 1 T a + b
(12)
bb a0 b0
a b 1 2 a b 1 2
b0 a0 b0
2
z - 1
z + az
bz TT (x,z) = T + T
Tw w r r Tw w r r
z(z - 1)T +zT bT + aT
=
z - 1 + z - 1 T a + b
(13)
Ở đây:
b a
b a
w - w
α = x
sTw w
(14)
b a
b a
aw - bw
β = T -1
w -w
(15)
2 b a
2
b a
w w
γ = 4abT
w - w
(16)
Để có được các nghiệm cụ thể, giả thiết
giá trị đặt ban đầu (nhiệt độ nước ngọt vào
nhiệt độ nước biển vào) của các chất trao đổi
nhiệt thay đổi dang bậc (hình 1), ta có:
ηx ηxa aa a1T x = l,z = A.e + B.e + T (l,z) = T l,z (17)
a
b 1
a
bb b12
wz - 1
T x = 0,z = 1+ + r A
aT a
wz-1
+ 1+ + r B+T 0,z = T 0,z
aT a
(18)
Sau khi tính các hằng số A, B từ phương
trình (17), (18) và thế vào hệ phương trình
(8), (9), ta có:
46
Journal of Transportation Science and Technology, Vol 21, Nov 2016
2
a a
2 b a b a
b a b a
2
2
2
2
a2 a1 aa
z -1 a
l l-α z + β - z + β + γ
Tw w
w - w aw - bw
(z -1) l l-α z + β - z + β +γ
Tw w w w
γ
1+ .
z + β+ z + β + γ
γ
z + β + z + β + γ
T (0,z) = T (l,z) - T (l,z)
e .e .e
×
1+ .e .e .e
b a b a2
b a b a
b a b a2
b a b a
w -w aw - bw
(z -1) l l-α z + β- z + β + γ
Tw w w w
2 2
2
b1 bb a
w -w aw -bw
(z-1) l l-α z + β- z + β + γb a Tw w w w
2
2
1 e e e
1+ -
z + β+ z + β + γ z+β+ z+β +γ2bTw
T (0,z)-T (0,z) × +T
w -w γ
1+ ×e e e
z + β + z + β + γ
. .
+
. .
a (0, )z
(19)
2 b a b a
b a b a
2 b a
b
b2 a1 aa
w - w aw - bw
(z -1) l l-α z + β - z + β +γ
Tw w w w
2 2
2
w - w
(z -1)-α z +β - z + β + γb a Tw
2
2
T (l,z) = T (l,z) - T (l,z)
1 e ×e × e
- -
z + β + z +β +γ z+β+ z+β +γ2bTw
×
w -w γ
1+ .e .e
z + β + z + β + γ
b a
a b a
2
a a
2 b a b a
b a b a
aw - bw
l l
w w w
z -1 a
l l-α z + β - z + β + γ
Tw w
2
2
b1 bb b
w - w aw -bw
(z-1) l l-2α z + β - z + β + γ
Tw w w w
2
2
+
.e
γ
1+ .e .e .e
z+β+ z+β +γ
+ T (0,z) -T (0,z) × +T
γ
1+ .e .e .e
z+β+ z+β +γ
b (l,z) (20)
Ta2, Tb2 theo (6) có:
n
n p 0 n
1
d F z -
p1
f = lim
n! dp
(21)
a
2
s
n-1 m n-1-2m m
a 2m+1
m = 0
1
F (z) = ,
z+β+ z+β +γ
n-1 !
f (nT) = 0, -1 -1 β γ
2 m! m+1 ! n-1-2m !
(22)
Ở đây: n - 1s =
2
với n lẻ;
n - 2
s =
2
với n chẵn
2
-2α z + β + z + β + γ
b
2
n-1 s
n-1 k m kn - 1 - k - 2m m
b 2m+1
k=0 m=0
1
F (z) = e
z+β+ z+β +γ
k+1 n-1 !
f (nT) = 0, -1 -1 -1 β γ αγ
2 k!m! m+k+1 ! n-k-1-2m !
(23)
Ở đây:
n - k - 1
s =
2
với n lẻ, k chẵn hoặc n chẵn, k lẻ, n - k - 2s =
2
với n chẵn, k chẵn, hoặc n lẻ, k lẻ.
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỐ 21-11/2016
47
2
-α z + β + z + β +γ
c 2
2
n-2 s
n k m kn-2-k-2m m+1
c 2m+k+2
k=0 m=0
γ
F (z)= e
z+β+ z+β +γ
k+2 n-1 !
f (nT)=0,0, -1 -1 -1 β γ αγ
2 k!m! m+k+2 ! n - k - 2 - 2m !
(24)
Ở đây:
n - k - 3
s =
2
với n lẻ, k chẵn hoặc n chẵn, k lẻ, n - k - 2s =
2
với n chẵn, k chẵn hoặc n lẻ, k
lẻ.
2
-2α z + β + z + β + γ
d 2
2
n-2 s
n k m kn-2-k-2m m+1
d 2m+2
k=0 m=0
γ
F (z)= e
z+β+ z+β +γ
k+2 n-1 !
f (nT)=0,0, -1 -1 -1 β γ αγ
2 k!m! m+k+2 ! n-k-2-2m !
(25)
Ở đây:
n - k - 3
s =
2
với n lẻ, k chẵn hoặc n chẵn, k lẻ, n - k - 2s =
2
với n chẵn, k chẵn hoặc n lẻ, k
lẻ.
2
-α z + β + z + β +γ
d
n-2 s
n k m k+1n-1-k-2m m
d 2m+k+1
k=0 m=0
F (z)=e
n-1 !
f (nT)=1, -1 -1 -1 β γ αγ
2 k!m! m+k+1 ! n-k-1-2m !
(26)
Ở đây:
n - k -1
s =
2
với n lẻ, k chẵn hoặc n chẵn, k lẻ, n - k - 2s =
2
với n chẵn, k chẵn hoặc n lẻ, k
lẻ.
Sau khi tính toán ta có:
a a
b a
b a
b a
b a
a a
l l
w w
e c
a a
a2 a1 aa aw -bw
ln w w
d
b a
aw - bw
l
w w
a b
b ab
b1 bb
n a b
d
a a
l l
f nT + e + f nT + e
w w
T (0,nT) = T (nT) - T (l,nT)
l 1
1 + f nT - + e
w w
l 1
f - f nT - + e
w w2Taw
+ T (nT) - T (0,nT)
w -w l 1
1 + f nT - +
w w
b a
b a
aaaw - bw
l
w w
+T (0,nT)
e
(27)
b a
b a
b a
b a
b b
aw - bw
l
w w
b a
b aa
b2 a1 aa aw - bw
ln b a w w
d
b a
b b
l l
w w
e c
b b
b1 bb
n
d
b a
l l
f nT - + e + f (nT)
w w2bTw
T (l,nT) = T (nT) - T (l,nT)
w - w l 1
1 + f nT- + e
w w
l l
f nT- e + f nT + e
w w
+ T (nT) - T (0,nT)
l 1
1+f nT- +
w w
b a
b a
bbaw - bw
l
w w
T (l,nT)
e
(28)
48
Journal of Transportation Science and Technology, Vol 21, Nov 2016
Giá trị đặt đầu vào Ta1 và Tb1 có thể bất
kỳ, nhưng khi đó ta có hàm truyền rất phức
tạp. Trong trường hợp tín hiệu đầu vào thay
đổi bậc thì tín hiệu đầu ra là tống các thành
phần của chuỗi.
3. Ví dụ tính toán
Tính toán được thực hiện cho bầu làm
mát nước ngọt dạng tấm kiểu A6M-M15M
của hãng Alfa Laval, có các thông số sau:
l = 0,610 m,
a = 0,82 [1/s], b = 0,77 [1/s];
wa =1,3 [m/s], wb = 0,97 [m/s].
Các giá trị đầu cho trước:
T0a(x) = 35°C, T0b(x) = 35°C ;
T1a(τ) = 71,5°C, T1b(τ) = 35°C.
Ở đầu vào ta có: Tb1=const, còn Ta1 thay
đổi dạng bậc. Kết quả nhiệt độ đầu ra Ta2 và
Tb2 thay đổi.
Hình 2. Kết quả mô phỏng bầu làm mát nước ngọt
dạng tấm kiểu A6M-M15M.
Nhiệt độ đầu ra của nước biển Ta2 biến
đổi có độ trễ (1,2S), do nước biển chuyển
động dọc các tấm và làm mát nước ngọt, vì
vậy sau khoảng thời gian này độ nhiệt độ của
nước ngọt và nước biển mới đạt giá trị ổn
định. Nhiệt độ Tb2 thay đổi khi có thay đổi
của nhiệt độ Ta1.
4. Kết luận
Kết quả nghiên cứu mô phỏng cho bầu
làm mát nước ngọt dạng tấm kiểu A6M-
M15M của hãng Alfa Laval phù hợp với kết
quả thu được trong thực tế. Theo kết quả
nghiên cứu ta thấy:
Các đặc tính tĩnh, đặc tính động thu
được hoàn toàn phù hợp với khoảng phụ tải
của bầu làm mát nước ngọt xuất hiện trong
thực tế khai thác.
Mô hình cho kết quả tốt trong trường hợp
thay đổi vận tốc của nước biển và nước ngọt,
và cả khi các thông số khác thay đổi.
Khi tính toán, so sánh kết quả thu được ở bầu
làm mát có dòng ngược chiều, với kết quả
thu được ở bầu làm mát có dòng cùng chiều,
thì kết quả thu được ở thiết bị có dòng ngược
chiều tốt hơn (làm mát tốt hơn), nhưng thời
gian quá độ dài hơn
Tài liệu tham khảo
[1] Romuald Cwilewicz, Le Huu Son; 1999; Model
matematyczny okretowego parowego
turbinowego napedu; Zeszyty Naukowe
Academia Morska; Gdynia 2000.
[2] Douglas J. M., Dynamika i sterowanie procesów,
Analiza układów dynamicznych, WNT,
Warszawa 1976.
[3] Mikielewicz J., Modelowanie procesów cieplno-
przepływowych, Instytut Maszyn Przepływowych
PAN, Wrocław 1995.
Ngày nhận bài: 27/9/2016
Ngày chuyển phản biện: 30/9/2016
Ngày hoàn thành sửa bài: 21/10/2016
Ngày chấp nhận đăng: 28/10/2016
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 115_1_328_1_10_20170817_4297_2202546.pdf