Tài liệu Mô hình toán bộ điều khiển phân tích ứng dụng cho điều khiển tàu hành trình ngược chiều: TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỐ 18-02/2016
3
MÔ HÌNH TOÁN BỘ ĐIỀU KHIỂN PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG CHO
ĐIỀU KHIỂN TÀU HÀNH TRÌNH NGƯỢC CHIỀU
APPLICATION OF THE MATHEMATICAL MODEL OF THE ANALYTICAL
REGULATORS FOR SHIP CONTROL IN MEETING MOTION
TS. Nguyễn Xuân Phương
Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh
Tóm tắt: Bài báo trình bày mô hình toán bộ điều khiển phân tích ứng dụng cho điều khiển tàu
hành trình ngược chiều. Tác giả trình bày phương pháp phân tích và phương pháp số đã biết của phép
đồng nhất hoá tham biến, phân tích và tổng hợp các hệ thống tuyến tính và phi tuyến tính có sử dụng
mô hình động lực học mờ Takadzi và Sudzeno (hay còn gọi là mô hình TS). Biện pháp rất gần gũi để
phân tích tính ổn định dựa trên các phương pháp Lyapunov, đã được phát triển thêm trong công trình nghiên
cứu đối với hệ thống mờ trong không gian trạng thái.
Từ khóa: Điều khiển phân tích, Phương pháp Lyapunov, Mô hình TS.
Abstract: This paper devotes the...
4 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 308 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mô hình toán bộ điều khiển phân tích ứng dụng cho điều khiển tàu hành trình ngược chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỐ 18-02/2016
3
MÔ HÌNH TOÁN BỘ ĐIỀU KHIỂN PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG CHO
ĐIỀU KHIỂN TÀU HÀNH TRÌNH NGƯỢC CHIỀU
APPLICATION OF THE MATHEMATICAL MODEL OF THE ANALYTICAL
REGULATORS FOR SHIP CONTROL IN MEETING MOTION
TS. Nguyễn Xuân Phương
Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh
Tóm tắt: Bài báo trình bày mô hình toán bộ điều khiển phân tích ứng dụng cho điều khiển tàu
hành trình ngược chiều. Tác giả trình bày phương pháp phân tích và phương pháp số đã biết của phép
đồng nhất hoá tham biến, phân tích và tổng hợp các hệ thống tuyến tính và phi tuyến tính có sử dụng
mô hình động lực học mờ Takadzi và Sudzeno (hay còn gọi là mô hình TS). Biện pháp rất gần gũi để
phân tích tính ổn định dựa trên các phương pháp Lyapunov, đã được phát triển thêm trong công trình nghiên
cứu đối với hệ thống mờ trong không gian trạng thái.
Từ khóa: Điều khiển phân tích, Phương pháp Lyapunov, Mô hình TS.
Abstract: This paper devotes the application of the mathematical model of the analytical regula-
tors for ship control in meeting motion. The author presents the known analytical and numerical
method of homogenized parameters operation, analytic and synthetic of lineared and nonlineared sys-
tems based on the fuzzy dynamic model Takadzi and Sudzeno (TS model). The method that is analysed
the stability based on the Lyapunov methods developed in the further researches of the fuzzy system in
the state space.
Keywords: Analytical Regulator, Lyapunov method, TS Model.
1. Giới thiệu
Tính chất chủ động lựa chọn các khoảng
và tham biến ngôn ngữ, cùng với điều đó, là
làm giảm chất lượng điều khiển có thể được
loại trừ đáng kể trong các bộ điều chỉnh và
hệ thống điều khiển mờ. Khả năng hoạt động
của chúng được đảm bảo bằng các phương
pháp phân tích và phương pháp số đã biết
của phép đồng nhất hoá tham biến, phân tích
và tổng hợp các hệ thống tuyến tính và phi
tuyến tính có sử dụng mô hình động lực học
mờ.
2. Các bộ điều khiển phân tích
Mô hình mang tên Takadzi và Sudzeno
hay còn gọi là mô hình TS, có vị trí rất đặc
biệt. Ban đầu, bằng phương pháp phân tích,
còn sau đó, trong những bài toán điều khiển
và thiết lập mô hình cụ thể (với vai trò là một
bộ điều khiển), những khả năng xấp xỉ hoá
cao của nó đã được thể hiện khá rõ. Mô hình
mờ TS bao gồm một tập hợp những quy tắc
tích số, có chứa trong vế phải các phương
trình tuyến tính phân sai [1, 2, 3]:
Nếu ( 1)y t là
1 ,..., ( )Y y t r
là ,rY
( )x t là
0 ,..., ( )X x t s
,sX
thì
0 0
1 1
( ) ( ) ( ),
1,
r s
k l
k l
y t a a y t k b x t l
n
Ở đây:
0 1 0 1( , ,..., ), ( , ,..., )r sa a a a b b b b
:
các véctơ của các tham biến được điều chỉnh;
( ) (1, ( 1),..., ( ))y t r y t y t r : véctơ
trạng thái;
( ) ( ( ), ( 1),..., ( ))x t s x t x t x t s : véctơ
đầu vào;
rr XXYY ,...,;,..., 01 : các tập hợp mờ.
Biểu thức (1) có thể được đơn giản hoá
đi rất nhiều, nếu ta kí hiệu lại đối với:
- Các tham biến đầu vào:
0 1( ( ), ( ( ),..., ( )) (1, ( 1),...,
( ), ( ),..., ( ))
mu t u t u t y t
y t r x t x t s
- Các hệ số của phương trình phân sai:
0 1 0 1 1( , ,..., ) ( , ,..., , ,..., )m r sc c c a a a b b
- Các hàm thuộc tính:
(1)
4
Journal of Transportation Science and Technology, Vol 18, Feb 2016
1 1 1
0
( ( ( )),..., ( ( ))) ( ( ( 1)),...,
( ( )), ( ( )),..., ( ( )))
m m
r s
U u t U u t Y y t
Y y t r X x t X x t s
ở đây:
1m r s
Dạng phân tích của mô hình mờ (1) dùng
để tính tham số đầu ra ˆ( )y t được viết như
sau:
ˆ( ) ( )Ty t c u t
Trong đó:
1 1
0 0( ,..., ,..., ,..., )
n n T
m mc c c c c : véctơ của
các tham biến được làm chính xác hoá;
1
0 0
1
( ) ( ( ) ( ),..., ( ) ( ),...,
( ) ( ),..., ( ) ( )))
T
n
m m
u t u t t u t t
u t t u t t
:
véctơ được khai triển đầu vào;
N
mm
mm
tuUtuU
tuUtuU
t
1
11
11
)))((...))(((
))((...))((
)(
- Hàm mờ, trong đó - là phép cực tiểu
hoá hay tích số ảo.
Với dữ liệu đã cho tại thời điểm ban đầu,
khi t = 0, véctơ c(0) = 0 sẽ điều chỉnh cho
ma trận Q(0) có lực lượng nm mn và các
giá trị của u(t) vào các thời điểm 1,t N , thì
véctơ các tham biến c(t) sẽ được tính bằng
phương pháp bình phương nhỏ nhất nhiều
bước đã biết [4]:
( ) ( 1)
( ) ( ) ( ) ( 1) ( )T
c t c t
Q t u t y t c t u t
(2)
( ) ( 1)
( 1) ( ) ( ) ( 1)
,
1 ) ( ) ( 1) ( )
(0) , 1,
T
T
Q t Q t
Q t u t u t Q t
u t Q t u t
Q I
(3)
Trong đó, I: ma trận đơn vị đường chéo.
Thuật toán đầy đủ của phép đồng nhất
hoá, thông qua thuật toán (2), (3), cũng có
chứa các thuật toán đồng nhất hoá số lượng
các quy tắc n, bậc r, s của phương trình phân
sai và các tham biến của các hàm số thuộc
tính [4, 5, 6].
Đối với hệ thống điều khiển khép kín
với bộ điều khiển mờ trên cơ sở của mô hình
(1), thì tính chất ổn định và sự đánh giá số
lượng cũng vẫn là một vấn đề rất thiết yếu.
Trên tinh thần giới thiệu kinh điển về các hệ
thống tuyến tính Tanaka và Sudzenko, người
ta đã đề xuất ra khối mờ (hình 1) [7].
Hình 1. Khối mờ
Đó là một mục tiêu động lực học, được
mô tả bằng mô hình phân sai mờ (1) dưới
dạng véctơ:
:iR Nếu ( )y t là iY và x là ,iX thì
0
1
1
( 1) ( 1)
( 1),
r
i i i
k
k
s
l
l
y t a a y t k
b x t l
Trong đó:
( ) , ( 1),..., ( 1) ,
T
y t y(t) y t y t r
( ) , ( 1),..., ( 1)
T
x t x(t) x t x t s ,
1 ,...,
i i i
rY Y Y ,
1 ,..., ; ,
i i i
sX X X r s
Là bậc của phương trình phân sai;
( )y t là ( )
IY y t là 1
iY
và và ( 1)y t r là irY .
Từ những khối blốc như vậy, sẽ hình
thành những mối liên kết khác nhau (liên kết
song song và liên kết thông tin nghịch) và lập
ra được các mô hình toán của chúng.
Ví dụ, liên kết thông tin nghịch (hình 2)
có chứa các khối blốc của mục tiêu:
1 :
iR Nếu ( )y t là 1
iY và ( )e t là 1 ,
iE thì
10 1
1
1
1
( 1) ( 1)
( 1)
r
i i i
k
k
s
l
l
y t a a y t k
b e t l
Và bộ điều khiển:
2 :
iR Nếu ( )y t là 2
jY và ( )e t là 2 ,
jE
thì
20 2
1
( ) ( 1)
r
j j j
k
k
u t a a y t k
Sẽ tương đương với blốc:
:ijR Nếu ( )y t là ijY và ( )e t là ,ijE thì
(4)
(5)
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỐ 18-02/2016
5
10 1 20 1
1 1 2
1
( 1) ( )
( ) ( 1),
ij i i j
r
i j
k k
k
y t a b a b x t
a b a y t k
Trong đó:
1 2
1 2 1 2
1,2,..., , 1, 2,..., ;
( ) ( ), ( 1) ( 1),...,
( ) ;
( 1) ( 1)
( ), ( ).
T
ij i j ij i j
i n j n
x t u t x t u t
e t
x t m u t m
Y Y Y E E E
Hình 2. Sơ đồ và mô hình liên kết thông tin nghịch
Kết luận về các đánh giá phân tích tính
ổn định của các hệ thống mờ (4) và (5), được
thực hiện bằng phương pháp Lyapunov trên
cơ sở của phương trình chuyển động tự do:
:iR Nếu ( )y t thì 1
iY và ( 1)y t r là ,irY thì
1( 1) ( ) ... ( 1), 1, ,
i i i
ry t a y t a y t r i n
mà vế phải của nó, ta có thể viết dưới dạng
của ma trận ( )iA y t , trong đó:
( ) ( ), ( 1),..., ( 1) ,
T
y t y t y t y t r
1 2 1
1 0 0 0
0 1 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 1 0
i i i i
r r
i
a a ... a a
...
...
...
A . . .
. . . . .
. . . . .
...
...
. . (6)
Nhiều công trình nghiên cứu đã cho thấy
rằng, hệ thống mờ (6) đã được thể hiện bằng
mối phụ thuộc theo tính toán [7, 8]:
1 1
( 1) ( ) /
n n
i i
i
i i
y t w A t w
y
sẽ ổn định tiệm cận trong ý nghĩa tổng quát,
nếu như với tất cả các hệ thống con, có tồn
tại một ma trận B thuận dương nhất định, sao
cho:
0, 1,2,...,Ti iA BA B i n
Tính đúng đắn của sự đánh giá đó đã
được xác nhận, nhưng chỉ là đối với những
bộ điều khiển tỉ lệ dạng đơn giản nhất mà
thôi.
Biện pháp rất gần gũi để phân tích tính
ổn định dựa trên các phương pháp Lyapunov,
đã được phát triển thêm trong công trình
nghiên cứu đối với hệ thống mờ trong không
gian trạng thái là [9]:
:iR Nếu ( )y t là 1 ,..., ( )
iY y t là ,irY
Thì ( )x t là iX thì
1 11 1 12 2
1 1
1 1 1 2 2
( 1) ( ) ( ) ...
( ) ( ),
( 1) ( ) ( ) ...
( ) ( )
...
i i
i i
r r
i i
r r
i i
rr r r
y t a y t a y t
a y t b x t
y t a y t a y t
a y t b x t
Và đã thu được đánh giá phân tích độ ổn
định đối với hệ thống khép kín có bộ điều
khiển tỷ lệ. Để đạt được độ ổn định, người ta
đề xuất ra một phương pháp građiên chuẩn
hoá các tham biến ijla và hệ số khuếch đại
của bộ điều khiển.
Những biện pháp tương tự để phân tích
độ ổn định của các hệ thống mờ có sử dụng
các phương pháp Liapunôv với sự tổng hợp
tiếp theo của bộ điều chỉnh, đã được trình
bày trong các công trình nghiên cứu [10, 11].
Hạn chế của phương pháp Lyapunov là: nó
cho phép thực hiện được độ ổn định hệ thống
nhưng chỉ với những bộ điều chỉnh tỷ lệ đơn
giản nhất, và không đưa ra được các hướng
dẫn để đạt tới chất lượng theo yêu cầu của
các quá trình chuyển tiếp. Những chức năng
duy trì chất lượng của quá trình chuyển tiếp
trong các hệ thống điều chỉnh mờ có thể
được thực hiện bởi các hệ thồng và bộ điều
chỉnh mờ huấn luyện.
3. Kết luận
Sự xuất hiện của mô hình TS, đã có ảnh
hưởng rất lớn đến quá trình phát triển sau này
của lý thuyết các hệ thống điều khiển mờ:
- Trong số các loại mô hình, thì đây là
lần đầu tiên, việc ứng dụng phép đồng nhất
hoá tham biến truyền thống trở nên có quy
phạm;
- Tuy ở vế phải có những quy tắc của các
phương trình phân sai tuyến tính trong mô
6
Journal of Transportation Science and Technology, Vol 18, Feb 2016
hình TS, nhưng bằng cách chuẩn hoá đối với
các tham biến c, bậc r, s và tăng số lượng các
quy tắc n, mà người ta đã mô tả thành công,
đạt tới độ chính xác cao các quá trình động
lực học phi tuyến tính;
- Đặc tính trung hoà của cơ chế đầu ra
và dạng đặc thù của các hàm thuộc tính, đã
cho phép làm cho mô hình TS trở nên không
còn bị nhạy cảm đối với các loại nhiễu và sai
số đo nữa;
- Sau này, là hàm phi tuyến tính và liên
tục của các tham biến đầu vào, mô hình TS
sẽ thể hiện được những khả năng rộng lớn
của nó trong nghiên cứu phân tích tính ổn
định của các hệ thống phi tuyến tính khi ứng
dụng nó và trong việc hướng dẫn tiếp theo
cho những hệ thống đó, nhằm đạt tới chất
lượng cần thiết theo yêu cầu đối với các quá
trình chuyển đổi
Tài liệu tham khảo
[1] Маслов Ю.В. (2004) Энергосберегающие
технологии в управлении движением
судов на внутренних водных путях. СПб.:
Судостроение.
[2] Маслов Ю.В. (2001) Управление
дизельной энергетической установкой и
рулевым устройством при расхождении
судов. Сборник научных трудов. СПб.
[3] Земляновский Д.К. (1960) Расчет
элементов маневрирования для
предупреждения столкновения судов.
Новосибирский институт инженеров
водного транспорта.
[4] Земляновский Д.К. (1973) Теоретические
основы безопасности плавания судов. –
М.: Транспорт.
[5] Зигель А., Вольф Д. (1973) Модели
группового поведения в системе человек-
машина. – М.: Мир.
[6] Климов Е.Н., Попов С.А., Сахаров В.В.
(1978) Идентификация и диагностика
судовых технических систем. – Л.:
Судостроение.
[7] Козлов И.Т. (1968) Пропускная
способность транспортных систем. –
М.: Транспорт.
[8] Красовский Н.Н. (1968) Теория
управления движением. – М.: Наука.
[9] Крутько П.Д. (1987) Обратные задачи
динамики управляемых систем. Линейные
модели. – М.: Наука.
[10] Кулибанов Ю.М. (1995) Динамические
модели в обратных задачах управления
движением флота. СПб.: СПГУВК.
[11] Маслов Ю.В., Фурмаков Е.Ф., Гусев В.С.
(2001) Аварийная защита быстроходного
судового двигателя. Сборник научных
трудов. Вып. 23, Харьков.
Ngày nhận bài: 14/01/2016
Ngày chấp nhận đăng: 28/01/2016
Phản biện: PGS.TS. Phạm Kỳ Quang
PGS.TS. Vũ Đức lập
y
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 44_1_126_1_10_20170717_6997_2202485.pdf