Mô hình hóa dữ liệu (Data Modeling)

Tài liệu Mô hình hóa dữ liệu (Data Modeling): Mô hình hóa dữ liê ̣u (Data Modeling) LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ THỰC THỂ CƠ BẢN (ENTITY RELATIONSHIP DIAGRAM –ERD) 1 Mục tiêu  Diễn tả được các thành phần và ký hiệu cơ bản của lược đồ  Giải thích được các kiểu quan hệ khác nhau giữa các kiểu thực thể  Kỹ năng mô hình hóa các bài toán nghiệp vụ cơ bản  Vẽ được lược đồ ER cơ bản 2 Nội dung  Các thành phần cơ bản của lược đồ ER  Phân loại kiểu thực thể  Mối quan hệ giữa các thực thể 3 Case study  Hệ thống quản lý sinh viên của trường đại học  Cần phát triển CSDL SinhVien 4 Các thành phần của lược đồ ER  Thực thể (entity)  Thuộc tính (attribute)  Mối quan hệ (relationship) giữa các thực thể  Lượng số (Cardinality) 5 Thực thể - Entity  Thực thể là đối tượng chính cần thu thập và lưu trữ  Thực thể có thể là  Con người như nhân viên, sinh viên,..  Nơi chốn như thành phố, đất nước,..  Sự k...

pdf35 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Mô hình hóa dữ liệu (Data Modeling), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mô hình hóa dữ liê ̣u (Data Modeling) LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ THỰC THỂ CƠ BẢN (ENTITY RELATIONSHIP DIAGRAM –ERD) 1 Mục tiêu  Diễn tả được các thành phần và ký hiệu cơ bản của lược đồ  Giải thích được các kiểu quan hệ khác nhau giữa các kiểu thực thể  Kỹ năng mô hình hóa các bài toán nghiệp vụ cơ bản  Vẽ được lược đồ ER cơ bản 2 Nội dung  Các thành phần cơ bản của lược đồ ER  Phân loại kiểu thực thể  Mối quan hệ giữa các thực thể 3 Case study  Hệ thống quản lý sinh viên của trường đại học  Cần phát triển CSDL SinhVien 4 Các thành phần của lược đồ ER  Thực thể (entity)  Thuộc tính (attribute)  Mối quan hệ (relationship) giữa các thực thể  Lượng số (Cardinality) 5 Thực thể - Entity  Thực thể là đối tượng chính cần thu thập và lưu trữ  Thực thể có thể là  Con người như nhân viên, sinh viên,..  Nơi chốn như thành phố, đất nước,..  Sự kiện như mua hàng, trả lương,..  Khái niệm như môn học, tài khoản, 6 Quy ước đặt tên thực thể  Dùng danh từ (noun)  Có ý nghĩa và liên quan đến nghiệp vụ Ví dụ đă ̣t tên thực thể Con người CUSTOMER, STUDENT, PATIENT Nơi chô ́n CITY, STORE, WAREHOUSE Sư kiện SALE, EXAM, REGISTRATION Khái niệm COURSE, ACCOUNT, CLASS 7 Kiểu thưc thể - Entity Type  Kiểu thực thể: là một tập hợp các thực thể có cùng tính chất.  Thực thể là một thành viên (member) hay thể hiện (instance) của một kiểu thực thể 8 Kiê ̉u thực thể Student Minh Anh Hoa Thuộc tính - Attribute  Thuộc tính là tính chất của kiểu thực thể hay mối quan hệ giữa các kiểu thực thể.  Mỗi kiểu thực thể nên có  Một vài thuộc tính  và một thuộc tính xác định (identifier attribute) thường được gọi là khóa chính (primary key) 9 Thuộc tính cu ̉a STUDENT và COURSE Student ID Student Name Home Address Phone Number SSN Major CourseID Course Name Description No of Credits Semester 10 STUDENT COURSE Mối quan hệ - Relationship  Mối quan hệ có nghĩa giữa các kiểu thực thể  Bậc của mối quan hệ: là số kiểu thực thể tham gia vào mối liên kết  Mối quan hệ 1 ngôi  Mối quan hệ 2 ngôi  Mối quan hệ 3 ngôi 11 Quy ước đặt tên mối quan hệ  Tên của thực thể và thuộc tính nên là danh từ  Tên quan hệ nên là cụm động từ như Assigned To, Teaches, Supplies diễn tả hành động  Tránh các động từ chung chung như has, is related to 12 Ký hiệu cơ bản COURSE CourseNo CrsDesc CrsUnit CLASS ClassNo ClassLocation StartDate offers Ky ́ hiệu Kiểu thực thể Thuô ̣c ti ́nh Xa ́c đi ̣nh Thuô ̣c ti ́nh Tên quan hệ 13 Các loại thuộc tính  Thuộc tính đơn (single) và thuộc tính phức (composite)  Thuộc tính đơn trị (single value) và đa trị (multi- value)  14 Thuộc tính phức  Thuộc tính phức (composite): có thể phân thành nhiều thành phần STUDENT Student ID Student Name Home Address Phone Number STUDENT Student ID Student Name Home Address (Street, City, Postal code) Phone Number Thuô ̣c ti ́nh phức 15 Thuộc tính đa trị  Có thể có nhiều giá trị đối với mỗi thực thể STUDENT Student ID Student Name Home Address {Habit} Phone Number Nam - Đọc sa ́ch - Xem phim Bảo - Chơi bo ́ng - Cha ̣y bộ Hoa - Nâ ́u ăn - Cha ̣y bộ - Đọc sa ́ch 16 Lượng số - Cardinality  Lượng số chỉ sự ràng buộc về số thực thể tham gia vào mối quan hệ  Xác định lượng số tối thiểu và tối đa cả 2 phía của mối quan hệ 17 Lược đồ điển hình Instance diagram Class 1 Class 2 Class 3 Class 4 Class 18 Phân loại lượng số Phân loa ̣i lượng số Giới ha ̣n cu ̉a lượng số Bắt buô ̣c Lượng sô ́ tô ́i thiểu ≥1 Tu ̀y cho ̣n Lượng sô ́ tô ́i thiểu ≥0 1-M Lượng sô ́ tô ́i đa = 1 ở 1 phi ́a và lượng sô ́ tô ́i đa >1 ở phi ́a co ̀n lại M-N Lượng sô ́ tô ́i đa >1 ở cả 2 phi ́a 1-1 Lượng sô ́ tô ́i đa = 1 ở cả 2 phi ́a 19 Phân loại lượng số  Dựa vào lượng số tối thiểu và tối đa  Lượng số tối thiểu 1 hay nhiều chỉ đến mối quan hệ bắt buộc (mandatory)  Quan hệ bắt buộc tạo ra sự phụ thuộc tồn tại (existence dependency). 20 Ký hiệu Lượng số COURSE CourseNo CrsDesc CrsUnit CLASS ClassNo ClassLocation StartDate Has Ký hiê ̣u bên trong: Lượng số tối thiê ̉u Ký hiê ̣u bên ngoa ̀i: Lượng sô ́ tối đa Lượng số 1 Lượng số nhiê ̀u Lượng sô ́ 0 02/01/2017 21 Phân loại thực thể  Kiểu thực thể mạnh (strong entity type)  Kiểu thực thể yếu (weak entity type): không có khóa chính riêng  Một phần khóa chính phải mượn từ khóa chính của một kiểu thực thể khác  Phụ thuộc xác định (Identification Dependency): mối quan hệ giữa thực thể yếu và thực thể chính. 22 Ví dụ về Thực thể yếu BUILDING BldgNo BldgName BldgLocation ROOM RoomNo RoomCapacity Contains Khóa chi ́nh BldgNo+RoomNo Lượng số cu ̉a thực thể yêu luôn la ̀ (1,1) 23 Ví dụ quan hệ M-N có thuộc tính STUDENT StdNo StdName CLASS ClassNo ClassLocation ClassTime EnrollsIn Grade Tóm tắt  Nhận dạng được các thành phần của lược đồ ER cơ bản là bước đầu tiên trong quá trình mô hình hóa dữ liệu 25 Kiểu thực thể kết hợp Associative entity type  Nếu quan hệ M-N có thuộc tính có thể được thay thế bởi kiểu thực thể kết hợp (associative entity type)  Mối quan hệ M-N được chuyển thành 2 mối quan hệ 1-M Ví dụ quan hệ M-N với thuộc tính STUDENT StdNo StdName CLASS ClassNo ClassLocation ClassTime EnrollsIn STUDENT StdNo StdName CLASS ClassNo ClassLocation ClassTime Enrollment Grade Registers Grants Thực thể kết hợp Nội dung  Các thành phần cơ bản của lược đồ ER  Phân loại kiểu thực thể  Mối quan hệ giữa các thực thể 28 Quan hệ 1 ngôi COURSE CourseNo CrsDesc PreReqTo Quan hệ 1 ngôi  Cần phân biệt quan hệ 1 ngôi là M-N hay 1-M COURSE CourseNo CrsDesc PreReqTo IS300 IS320 IS480 IS460 IS461 Quan hệ 1 ngôi  Cần phân biệt quan hệ 1 ngôi là M-N hay 1-M Faculty1 Faculty2 Faculty4 Faculty5 Faculty3 FACULTY FacNo FacName Supervises Quan hệ nhiều ngôi (M-way)  Quan hệ kết nối từ hai kiểu thực thể trở lên FACULTY PartNo PartName SUPPLIER SuppNo SuppName PROJECT ProjNo ProjName Uses Quan hê ̣ 3 ngôi (Ternary Relationship) Kiểu thực thể kết hợp trong quan hệ 3 ngôi  Thay thế bằng 1 kiểu thực thể kết hợp và 3 mối quan hệ 1-M PART PartNo PartName SUPPLIER SuppNo SuppName PROJECT ProjNo ProjName Uses Kiểu thực thể kết hợp trong quan hệ 3 ngôi PART PartNo PartName SUPPLIER SuppNo SuppName PROJECT ProjNo ProjName Uses Uses Part-uses Proj-uses Textbook  Chapter 7 textbook 1 – page 200  Chapter 5 textbook of Manino – page 159 35

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1_chuong_3_mo_hinh_hoa_du_lieu_5214_1997413.pdf