Tài liệu Mô hình bài toán mô tả chuyển động trong ống phóng của tên lửa nhiên liệu rắn không điều khiển: Cơ học – Cơ khí động lực
L. M. Thái, N. V. Dũng, H. K. Miên, “Mô hình bài toán mô tả không điều khiển.” 232
MÔ HÌNH BÀI TOÁN MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG TRONG ỐNG
PHÓNG CỦA TÊN LỬA NHIÊN LIỆU RẮN KHÔNG ĐIỀU KHIỂN
Lê Minh Thái, Nguyễn Văn Dũng, Hoàng Khắc Miên*
Tóm tắt: Bài báo trình bày mô hình toán học mô tả chuyển động trong ống
phóng của tên lửa nhiên liệu rắn không điều khiển từ khi phát hỏa đến khi mất liên
kết cơ học với ống phóng, có tính đến khe hở giữa đạn và ống phóng, chuyển động
quay chậm của đạn... Áp dụng mô hình để tính toán cho đạn phản lực 9M-22Y do
Nhà máy Z113/Tổng Cục CNQP sản xuất. Đây là cơ sở khoa học để nghiên cứu ảnh
hưởng do dao động của trục đạn trong thời kỳ này đến quá trình chuyển động của
đạn trong không gian.
Từ khóa: Tên lửa không điều khiển; Nhiên liệu rắn; Lực đẩy; Áp suất.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đối với hệ thống vũ khí tên lửa, giai đoạn từ khi phát hỏa cho đến khi đạn mất liên kết cơ
học hoàn toàn với dàn phóng xảy ra rất nhanh. Bài báo...
7 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mô hình bài toán mô tả chuyển động trong ống phóng của tên lửa nhiên liệu rắn không điều khiển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cơ học – Cơ khí động lực
L. M. Thái, N. V. Dũng, H. K. Miên, “Mô hình bài toán mô tả không điều khiển.” 232
MÔ HÌNH BÀI TOÁN MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG TRONG ỐNG
PHÓNG CỦA TÊN LỬA NHIÊN LIỆU RẮN KHÔNG ĐIỀU KHIỂN
Lê Minh Thái, Nguyễn Văn Dũng, Hoàng Khắc Miên*
Tóm tắt: Bài báo trình bày mô hình toán học mô tả chuyển động trong ống
phóng của tên lửa nhiên liệu rắn không điều khiển từ khi phát hỏa đến khi mất liên
kết cơ học với ống phóng, có tính đến khe hở giữa đạn và ống phóng, chuyển động
quay chậm của đạn... Áp dụng mô hình để tính toán cho đạn phản lực 9M-22Y do
Nhà máy Z113/Tổng Cục CNQP sản xuất. Đây là cơ sở khoa học để nghiên cứu ảnh
hưởng do dao động của trục đạn trong thời kỳ này đến quá trình chuyển động của
đạn trong không gian.
Từ khóa: Tên lửa không điều khiển; Nhiên liệu rắn; Lực đẩy; Áp suất.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đối với hệ thống vũ khí tên lửa, giai đoạn từ khi phát hỏa cho đến khi đạn mất liên kết cơ
học hoàn toàn với dàn phóng xảy ra rất nhanh. Bài báo đưa ra mô hình bài toán chuyển động
trong ống phóng của đạn tên lửa nhiên liệu rắn không điều khiển với các giả thiết sát thực tế
hơn so với các mô hình trước đây [1], nhằm xác định các đặc trưng chuyển động của đạn với
độ chính xác cao, phục vụ cho việc nghiên cứu quá trình chuyển động của đạn tên lửa trong
không gian, nghiên cứu tản mát của đạn và đánh giá độ chụm của đạn khi bắn.
2. GIẢ THIẾT VÀ HỆ TỌA ĐỘ
2.1. Các giả thiết
Khi giải bài toán chuyển động trong ống phóng của đạn tên lửa, sử dụng các giả thiết
sau: 1. Ống phóng cứng tuyệt đối; 2. Khi đai định tâm trước của tên lửa chưa rời ống
phóng, đạn chuyển động quay và tịnh tiến dọc trục ống phóng; 3. Giai đoạn từ khi đai định
tâm trước rời khỏi ống phóng đến khi đai định tâm sau thoát khỏi miệng ống phóng (đạn
mất liên kết cơ học hoàn toàn với ống phóng), đạn không bị gục, va đập với ống phóng và
chỉ tiếp xúc với ống phóng tại một điểm; 4. Giai đoạn chuyển động trong ống phóng là rất
ngắn, coi khối lượng TL không đổi, không có sự dịch chuyển khối tâm, các hệ số lực cản,
lực nâng không đổi; 5. Các giả thiết của bài toán thuật phóng trong động cơ tên lửa nhiên
liệu rắn theo [2].
2.2. Các hệ tọa độ và mối quan hệ giữa chúng
- Hệ tọa độ cố định O0xyz trên mặt đất có gốc tọa độ O0 nằm trên trục ống phóng ở thời
điểm trước khi bắn; trục O0x là giao của mặt phẳng bắn với mặt phẳng nằm ngang qua gốc tọa
độ (trục ống phóng), theo hướng bắn là chiều dương; trục O0y vuông góc với trục O0x và
hướng lên trên; trục O0z cùng với O0x và O0y tạo thành tam diện thuận.
Đặc điểm chung của hệ tọa độ động: gốc tọa độ đặt tại khối tâm O của đạn tên lửa và
chuyển động cùng với đạn tên lửa.
- Hệ tọa độ giữ hướng Oxyz, là hệ tọa độ chuẩn về hướng, các trục của nó luôn song
song với các trục của hệ tọa độ cố định (Ox // O0x; Oy // O0y; Oz // O0z).
- Hệ tọa độ liên kết Ox1y1z1 (hệ tọa độ thân đạn), gắn chặt với đạn tên lửa trong quá
trình chuyển động, có các trục trùng với trục quán tính chính tâm của viên đạn. Trong đó:
trục Ox1 trùng với trục hình học (trục đối xứng) của tên lửa và hướng về phía mũi đạn; Oy1
vuông góc với Ox1, hướng pháp tuyến với bề mặt tên lửa lên phía trên, thuộc mặt phẳng
đối xứng; Oz1 cùng với Ox1 và Oy1 tạo thành tam diện thuận.
- Hệ tọa độ vận tốc (hệ tọa độ đường đạn) Ox2y2z2: chứa lực khí động, trong đó: Ox2
Nghiên c
Tạp chí Nghi
trùng v
nằm trong mặt phẳng đối xứng;
cố định. Trong đó: trục
vuông góc v
Oy
- H
3 tạo t
Các h
ới véc t
ệ tọa đ
ứu khoa học công nghệ
hành tam di
ệ tọa độ li
Hình 3
ên c
ộ quỹ đạo
ới
Hình 1.
Hình 2.
ứu KH&CN
ơ v
Ox
ận tốc của khối tâm;
3 và hư
ên k
. H
ện thuận.
ết với nhau thông qua các h
H
H
ệ tọa độ vận tốc, hệ tọa độ quỹ đạo v
Ox
Ox
ớng l
ệ tọa độ vận tốc Ox
ệ tọa độ li
quân s
3y3z
3
Oz
3: nh
trùng v
ên trên, thu
ự, Số
2
ằm xác định vận tốc t
ên k
cùng v
ới véc t
ết
Đặc san
Oy
Ox
2
ới
ộc mặt phẳng thẳng đứng;
2y
1y
vuông góc v
Ox
ơ v
2z2
1z1
FEE
2 và
ận tốc của đạn TL đối với trái đất;
ình 1, 2, 3.
và h
và h
, 0
Oy
ệ tọa độ li
ệ tọa độ giữ h
8 -
2
ương đ
20
ới
tạo th
à h
18
Ox
ành tam di
ên k
ệ tọa độ giữ h
2 và theo hư
ối của đạn so với hệ tọa độ
ết Ox
ướng Oxyz.
Oz
1
ện thuận.
3 cùng v
y1z
ư
ớng lực nâng,
1.
ớng.
ới Ox
233
Oy
3
3
và
Cơ học – Cơ khí động lực
L. M. Thái, N. V. Dũng, H. K. Miên, “Mô hình bài toán mô tả không điều khiển.” 234
Ký hiệu các góc trong các hình 1, 2, 3 như sau:
- Góc trương động là góc giữa hình chiếu của trục Ox2 lên mặt phẳng Ox1y1 và trục
dọc của đạn Ox1.
- Góc trượt là góc giữa trục Ox2 và mặt phẳng đứng (do có khe hở giữa thân đạn với
ống phóng).
- Góc đảo là góc giữa hình chiếu trục Ox1 trên mặt phẳng ngang và trục Ox;
- Góc chòng chành là góc giữa trục Ox1 và mặt phẳng ngang.
- Góc nghiêng là góc giữa trục Oz và Oxz1 khi góc đảo 0 .
- Góc tiếp tuyến là góc giữa Ox3 và mặt phẳng ngang;
- Góc nghiêng vận tốc a là góc giữa trục Oz2 và Oz khi a = 0;
- Góc đảo vận tốc a là góc giữa hình chiếu của Ox2 trên mặt phẳng ngang và trục Ox;
- Góc lắc vận tốc a là góc giữa trục Ox2 và mặt phẳng ngang;
- Góc lệch là góc giữa trục Ox và hình chiếu của trục Ox3 trên mặt phẳng ngang;
- Góc nghiêng c là góc giữa trục Oz3 và Oz khi =0.
3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
CỦA TÊN LỬA TRONG ỐNG PHÓNG
3.1. Mô hình toán học giải bài toán thuật phóng trong động cơ tên lửa nhiên liệu rắn
không điều khiển
Thành lập hệ phương trình vi phân thuật phóng trong của động cơ tên lửa nhiên liệu rắn
xác định quy luật thay đổi áp suất theo thời gian, từ đó xác định quy luật thay đổi lực đẩy
của động cơ. Hệ phương trình vi phân thuật phóng trong và công thức xác định lực đẩy
của động cơ [2] và [7]:
2
2 0 0 0
1
1 1
tp T
T
tpn
tp
n
th n n T
n
d S u
dt
dd ab
dt dtb
ddp
K k F f Su V p Su f
dt V dt
(1)
Trong đó: ψtp - Lượng thuốc phóng cháy tương đối; S - Diện tích bề mặt cháy; u - Tốc
độ cháy của thuốc phóng; ρT - Mật độ thuốc phóng; ωT- Khối lượng thuốc phóng; φ2- Hệ
số tổn thất lưu lượng; K0(k) - Hàm chỉ số mũ đoạn nhiệt; p - Áp suất khí thuốc trong buồng
đốt; n - Hệ số tổn thất nhiệt trong buồng đốt; a, b - Các hệ số thực nghiệm; V - Thể tích tự
do của khí tại mỗi thời điểm; Fth- Diện tích tiết diện tới hạn của loa phụt; f0- Lực thuốc
phóng đẳng áp;
Lực đẩy của động cơ tên lửa:
tp p thR C F p (2)
Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san FEE, 08 - 2018 235
3.2. Mô hình toán học giải bài toán chuyển động trong ống phóng của đạn phản lực
không điều khiển
Xuất phát từ định lý động lượng và định lý mô men động lượng kết hợp với các phép
biến đổi, thu được hệ phương trình chuyển động tổng quát của đạn tên lửa trong ống
phóng [3], như sau:
3 3 3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3 3 3
1
1 1 1
1 1
.
.
.
.
.
1
1
1
cos
1
z cbx
z cby
z cbz
cl
x x msx Xx x clx dx K
cl
y y msy Xy y cly dy K
cl
z z msz Xz z clz dz K
y Zx
x y z
x x
y y z
y
v P X F F Q F F R N
m
P X F F Q F F R N
mv
P X F F Q F F R N
mv
J JM
J J
M J
J
1 1
1 1 1 1
1 1
1 1
1 1 1
.
.
.
.
.
.
.
1
sin cos
1
cos sin
cos
cos sin
cos cos
sin
cos sin
x x z
z z x y x y
z
y z
y z
x y z
J
M J J
J
tg
x v
y v
z v
(3)
Khi chuyển động trong ống phóng, hệ thống lực tác dụng lên đạn tên lửa [1, 3], bao
gồm: Lực đẩy của động cơ tên lửa P
; lực khóa hãm KR
; lực xiết rãnh xoắn XF
(đối với
đạn tên lửa quay chậm nhờ chốt dẫn); các lực do ống phóng cong cục bộ, cong toàn phần,
do đạn mất cân bằng tĩnh, mất cân bằng động
3cbx
clN ; lực ma sát msF
; lực do dao động của
bệ phóng gây ra dF
; trọng lực Q
; lực khí động X
; lực quán tính Coriolis do sự phụt
khí; lực quán tính Coriolit do trái đất quay clF
và lực Magnus MagF
; chúng được xác định
trong hệ tọa độ quỹ đạo Ox3y3z3. Tuy nhiên, với đạn tên lửa thì các lực quán tính Coriolis
và lực Magnus có giá trị rất nhỏ, nên trong tính toán có thể bỏ qua.
1 1 1
, ,x y zM M M là tổng hình chiếu của các mô men ngoại lực và lực khí động tác dụng
lên đạn trên hệ trục tọa độ liên kết Ox1y1z1.
, ,x y zJ J J - Các mô men quán tính chính trung tâm của đạn tên lửa lấy với các trục của
hệ tọa độ liên kết Ox1y1z1.
1 1 1 1 1 1
. . .
, , , , ,x y z x y z là hình chiếu vận tốc góc và gia tốc góc chuyển động tuyệt
đối của tên lửa trên hệ tọa độ liên kết Ox1y1z1.
236
phân gi
của đạn t
ωx1
x(t
3.3. Gi
M21
xây d
Hệ ph
biến tích phân l
lửa
5,
TT
Kết hợp các ph
Với điều kiện tại thời điểm ban đầu:
= ω
0); y= y(t
-
Gi
M21
6, 7
Hình
B
S
1
2
3
4
ải đồng thời b
x1
ải b
OΦ
ải b
ựng, với số liệu đầu v
ương tr
), như sau:
ảng 1.
Th
Th
Lực đẩy lớn nhất
Áp su
Hình
ên l
(t0); ω
ài toán chuy
-OΦ
4. Đ
ời gian l
ời gian cháy của thuốc phóng
L. M. Thái, N. V. D
ửa nhi
0); z= z(t
ài toán chuy
ình vi phân
ở góc tầm 25
ồ thị quy luật thay đổi lực đẩy
Các tham s
ất lớn nhất
6. Quãng
y1= ω
à th
theo th
Các đ
àm
ương tr
ên li
ời gian. Kết quả giải b
ài toán thu
ệu rắn không điều khiển.
y1(t
0);
ển động trong ống phóng của đạn t
ời gian
ại l
việc của động c
p
đư
ình và h
0); ω
ển động trong ống phóng của đạn phản lực không điều khiển
ố c
ư
Pmax
max
ờng v
z1
ào và các thông s
đư
0, khi phóng đơn, đư
.
ơ b
ợng
ũng, H. K. Mi
ật phóng
= ω
ợc giải bằng ph
ản của b
à vận tốc khi đạn t
ệ ph
x1
ơ
(t0); η=η(t
tc
tk
ương tr
t = t
ài toán chuy
ài toán TPT
ên
trong v
ố tại thời điểm ban đầu
Đơn
v
s
s
kN
MPa
, “
ình (1), (2), (3), ta
0; χ=χ(t
0); θ=θ(t
ương pháp s
ợc đ
ị
Mô hình bài toán mô t
ới b
Hình
Giá tr
tính toán
1,8794
1,8329
45,185
17,688
ên l
ài toán chuy
0); p=p(t
ển độn
ưa ra
và so sánh v
ửa chuyển động trong ống phóng
0); ψ=ψ (t
ên l
5.
ị
ố theo thuật toán
ở các bảng 1, 2 v
Đồ thị quy luật thay đổi áp suất
cung c
Giá tr
0)=p
ửa
g trong
theo th
sản xuất
cung c
ển động trong ống phóng
M21
ới giá trị
ấp đối với t
ị Nh
1,88
1,84
45
17
Cơ h
ả không điều khiển
được hệ ph
mồi; ψ
0); ξ=ξ (t
-OΦ
t
ống phóng của đạn t
ời gian
ấp
ọc
tp
= t0
à
–
=ψ
theo mô hình v
= 0 theo [4, 5, 6].
à đ
của nh
Sai s
tính toán v
Cơ khí
ương tr
tp(t
0); γ= γ(t
Runge
ồ thị (
.
ên l
ố giữa giá trị
s
0,411%
4,047%
0); v= v(t
à s
ửa
ản xuất
0,32%
2,4%
động lực
-
h
ản xuất
9M22Y
ới Nh
ình vi
0); x=
Kutta
ình
.
.”
0);
ừa
,
ên
4,
.
à
Nghiên c
Tạp chí Nghi
Tham s
Giá tr
Tham s
Giá tr
Tham s
Giá tr
bản giữa kết quả tính toán b
là nh
ống phóng theo các ph
góc l
tại miệng ống phóng:
Nhà s
11.263%.
phóng c
giá tr
giải thích lý do trong t
sửa phụ về h
lệch 3.37%; kết quả trong bảng 2 l
động không gian của đạn t
thu
ống phóng của đạn t
chuy
CNQP s
Theo k
ỏ v
- Theo đ
ệch h
- T
- Th
Bài báo đ
ật phóng trong động c
ển động trong ống phóng
ố
ị
ố
ị
ố
ị
à ch
ản xuất [5, 6]:
ủa đạn t
ại miệng n
ị âm chứng tỏ h
ời gian đạn chuyển động trong ống ph
ứu khoa học công nghệ
ết quả tính toán v
ư
G
ản xuất. Tr
ên c
Hình
B
0.13142
-0.00059
0.425849
ấp nhận đ
ồ thị tại các h
ớng
iá tr
ướng ‘Phải’”.
ã thành l
ứu KH&CN
ảng 2.
tm
mt
mt
ị sai lệch t
ên l
7. V
[s]
[rad
[rad
và góc quay
ửa không điều khiển l
òng, các góc:
ên cơ s
ận tốc góc v
Giá tr
]
]
ược, khẳng định độ tin cậy của mô h
vm
vm
ướng của véc t
ài li
ập mô h
ên l
49.84716
ình
ương ox, oy
= 49.84716 m/s;
= 47.73
ương đ
ên l
ơ tên l
ửa.
quân s
ị các tham số động học khi t
x t
3.000156
v t
0.0013193
à so sánh
ài toán thu
ệu [5] khẳng định: “Trong mọi tr
Á
ở kết quả tính toán có thể đ
m
m
mt
6, 7
ửa không điều khiển có tính đến dao động d
ình
ửa nhi
p d
c
ự, Số
à quy lu
[m
[m/s
[rad
, th
của trục đạn tăng theo thời gian, đảm bảo đúng quy luật;
m/s
ối nhỏ, nh
t
à các tham s
toán h
ụng mô h
ủa đạn phản lực
]
]
]
ở bảng 1, thấy rằng: sai lệch của một số tham số c
ấy rằng: qu
, oz; v
;
m
ơ v
4. K
ên li
Đặc san
ật thay đổi góc lệch h
ật phóng trong v
1x
à đáng tin c
= -
ận tốc đạn luôn gục xuống v
ọc v
y t
1.312537
1x m
32.33797
2.036543
ận tốc d
x
= 36.44256
ư v
0.002412
ẾT LU
ệu rắn đồng thời với b
ình
m
t
mt
1
=
ậy mô h
óng:
ố động học ban đầu để giải b
à xây d
FEE
[
[rad/s
[rad
ãng
32.33797
Ậ
đã xây d
, 0
m]
]
đư
ài v
ậy.
rad
tm
N
M-
8 -
ên l
]
ới giá trị của nh
ờng đạn t
, v
rad/s
ình bài toán chuy
;
= 0.13142
ựng ch
21OΦ
ưa ra phương án thi
20
ình bài toán thu
ận tốc quay quanh trục đạn
rad/s
ựng để tính toán cụ thể b
18
ửa mất li
z t
0.0013285
1y m
-0.13782
-0.002412
sai l
mt
ường hợp phải sửa một l
ương tr
do Nhà máy Z113/T
ướng
m
t
mt
ên l
so v
ệch lần l
=
s, theo [2],
ài toán chuy
[m
[rad/s
[rad
ửa chuyển động trong
ới giá trị tính toán của
-0.00059
ình tính toán bài toán
c
ên k
]
]
à s
à l
ủa TL.
ết với ống phóng
]
ản xuất cung cấp
ật phóng trong.
ượt l
ển đ
ệch trái. Điều n
àn phóng.
à 4.436% và
ộng trong ống
rad
tm
ài toán chuy
ển động trong
ết kế, chế tạo
t
0.406967
1z m
-0.10711
0.0008933
, chúng đ
= 0.136
m
t
mt
ài toán
ổng cục
237
[rad
[rad/s
[rad
ượng
s
.
]
]
]
ơ
1x
,
ạt
ày
sai
ển
Cơ học – Cơ khí động lực
L. M. Thái, N. V. Dũng, H. K. Miên, “Mô hình bài toán mô tả không điều khiển.” 238
cũng như sửa chữa tên lửa, bệ phóng, đặc biệt phục vụ trực tiếp cho quá trình giải bài toán
chuyển động trong không gian và tính toán độ tản mát của đạn tên lửa nhiên liệu rắn
không điều khiển, cũng như việc đánh giá độ chụm của đạn khi tác chiến.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bộ môn Cơ sở bắn Khoa Vũ khí Học viện Kỹ thuật Quân sự (2003), Giáo trình thuật
phóng ngoài, NXB Quân đội nhân dân.
[2]. Phạm Thế Phiệt (1995), Lý thuyết động cơ tên lửa, Học viện Kỹ thuật Quân sự.
[3]. Nguyễn Xuân Anh (2000), Động lực học bệ phóng tên lửa, Nhà xuất bản Quân đội
nhân dân.
[4]. Phạm Hồng Sinh (2011), Nghiên cứu động lực học dàn phóng đặt trên xe bánh lốp,
Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Hà Nội.
[5]. Nguyễn Duy Phồn (2017), Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố nhiễu động ban
đầu khi đạn tên lửa không điều khiển rời bệ phóng đến độ chính xác bắn, Luận án
Tiến sĩ kỹ thuật, Hà Nội.
[6]. M. Khalil*, H. Abdalla* and O. Kamal*, Trajectory Prediction for a Typical Fin
Stabilized Artillery Rocket, Military Technical College, Kobry Elkobbah, Cairo, Egypt.
[7]. Б.В. Орлов (1974), Проекмирoвние ракемных и ствольных сисмем, Mocква
Машиностроние.
ABSTRACT
THE MATHEMATICAL MODEL DESCRIBES THE MOTION IN THE LAUNCHING
TUBE OF AN UNCONTROLLED SOLID-FUEL ROCKET
This article presents a mathematical model describing motion in the launch tube
of the unguided solid-fuel rocket, from firing until the mechanical link with the
launching tube disappeared, taking into account the gap between the rocket and the
launching tube, slow rotation of missiles ... The model is calculated for the 9M-22Y
missile produced by the Z113 Factory/General Department of Defense Industry.
This is the scientific basis for studying the effect of the oscillation of the vertical axis
of bullet in this period on the movement of the rockets in space.
Keywords: Unguided rocket; Solid propellant; Mropulsive force; Pressure.
Nhận bài ngày 01 tháng 7 năm 2018
Hoàn thiện ngày 10 tháng 9 năm 2018
Chấp nhận đăng ngày 20 tháng 9 năm 2018
Địa chỉ: Học viện Kỹ thuật quân sự.
* Email: anhmien125@gmail.com.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 29_bai_bao_2_mien_9369_2150595.pdf