Tài liệu Microsoft Word - Sưu tầm thủ thuật Phần 5
28 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Microsoft Word - Sưu tầm thủ thuật Phần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Thiết Kế: Nguyễn Anh Tú
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
DÀNH CHO CÁC MÁY THUỘC CHIPSETS INTEL®
810/810E/815/815E/815EM
Chào các bạn, ñối với dân nhà nghèo chúng ta khi phải ñang sử dụng máy tính thuộc thế hệ “hồi nẵm”
thì việc làm thế nào cho máy chạy hết công suất là ñiều rất cần thiết. Việc sử sụng các phần mềm tăng tốc máy
tính như Hare, Speeder XP tuy cũng hiệu quả nhưng nhiều người lại khuyến cáo không nên sử dụng nhiều vì sẽ
gây ra tác dụng phụ…Vì thế, ñối với các máy tính Pentium III thuộc các loại Chipsets Intel®
810/810E/815/815E/815EM thì tôi có một giải pháp khả quan hơn, các bạn hãy lên trang của intel (
ñể download driver mới nhất ñối với dòng Chipsets này với từ khóa tìm kiếm là “Driver
Revision: 6.13.01.3196”. Sau khi download driver này về (khoảng 4,29 MB), cài ñặt và khởi ñộng lại máy, các
bạn thử chạy ứng dụng 3D nào ñó mà lúc trước máy mình cứ chạy cà giựt thử xem, ứng dụng này sẽ chạy một
cách mượt mà , trơn tru một cách bất ngờ. Thử vào Start\Run, gõ dxdiag ñể hiện bảng:
Các bạn thấy ñó, sau trước khi cài ñặt driver này, bộ nhớ card màn hình của tôi chỉ là 4 MB mà thôi, sau
khi cài ñặt xong, nó ñã tăng lên ñược 32 MB rồi ñó, lúc này máy tôi chạy các ứng dụng 3D cũng nhanh hơn
nhiều rồi. Ví dụ trước khi cài ñặt driver này, máy tôi có cài phần mềm ScreenSaver Earth 3D, máy chạy không
nổi phần mềm ScreenSaver này vì thiếu bộ nhớ. Sau khi cài ñặt xong, máy chạy một cách trơn tru, thật ñáng
ngạc nhiên, phải không? Tại sao các bạn lại không thử nhỉ??
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
ðẶC TÍNH VÀ KỸ THUẬT CỦA CHIPSET PENTIUM IV
Giới thiệu chung:
Các lọai Chipset Pentium IV ñều sử dụng Mainboard có Socket 478 và có Bus từ 400~800 Mhz.Tùy theo mỗi
loại mà có hỗ trợ(Support) công nghệ siêu phân luồng(Hyper-Threading-Technology).
ðặc tính từng họ Chipset:
Họ Chipset ðặc tính chung Tên Chipset ðặc tính riêng
Intel 845 Hầu hết các loại chipset
Intel 845 ñều có tốc ñộ Bus
từ 400~533 Mhz và hỗ trợ
cho việc ñiều khiển cũng
như kết nối các thiết bị
phần cứng như:kết nối
mạng LAN, ñiều khiển
sound card, card AGP…
Intel 845, Intel
845GL
-Cache:256K
-Support:SDRAM 133
Mhz,DDRAM 200~266 Mhz.
-Support HDD Ultra ATA
100~133.
-Support AGP 4X
Intel 845E,Intel
845GV,Intel 845G
-Cache:256K
-Support:DDRAM 266 Mhz.
-Hỗ trợ công nghệ siêu
phân luồng.(Hyper-
Threading-Technology)
-Support HDD Ultra ATA
100~133.
-Support AGP 4X
Intel 845GE,Intel
845PE
-Cache:256K
-Support:DDRAM 333 Mhz.
-Hỗ trợ công nghệ siêu
phân luồng.(Hyper-
Threading-Technology)
-Support HDD Ultra ATA
100~133.
-Support AGP 4X
Intel 848 Hầu hết các loại chipset
Intel 845 ñều có tốc ñộ Bus
từ 533~800 Mhz và hỗ trợ
cho việc ñiều khiển cũng
như kết nối các thiết bị
phần cứng như:kết nối
mạng LAN, ñiều khiển
sound card, card AGP…
Intel 848 -Cache:512K
-Support:DDRAM 266~400
Mhz.
-Hỗ trợ công nghệ siêu
phân luồng.(Hyper-
Threading-Technology)
-Support HDD Ultra ATA
100~133 & SATA(Serial
ATA) 150 Mhz
-Support AGP 8X
- support: Pentium 4
prescoott, …
Intel 850 Hầu hết các loại chipset
Intel 850 ñều có tốc ñộ Bus
400 Mhz và hỗ trợ cho việc
Intel 850 -Cache:512K
-Support:RDRAM 800 Mhz.
-Support HDD Ultra ATA
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
ñiều khiển cũng như kết nối
các thiết bị phần cứng
như:kết nối mạng LAN,
ñiều khiển sound card, card
AGP…
100~133
-Support AGP 4X
Intel 850E -Bus 533 Mhz.
-Cache:512K
-Support:RDRAM 800 Mhz.
-Support HDD Ultra ATA
100~133
-Support AGP 4X
-Support Hyper-Threading-
Technology.
Intel 852 Hầu hết các loại chipset
Intel 852 ñều có tốc ñộ Bus
từ 400~533 Mhz và hỗ trợ
cho việc ñiều khiển cũng
như kết nối các thiết bị
phần cứng như:kết nối
mạng LAN, ñiều khiển
sound card, card AGP…
Intel 852PM -Cache:256K
-Support:DDRAM 266~333
Mhz.
-Support HDD Ultra ATA
100~133.
-Support AGP 4X
Intel 852GM -Cache:256K
-Support:DDRAM 200~266
Mhz.
-Support HDD Ultra ATA
100~133.
-Support AGP 4X
Intel 852GME -Cache:256K
-Support:DDRAM 266~333
Mhz.
-Support HDD Ultra ATA
100~133.
-Support AGP 4X
Intel 865 Hầu hết các loại chipset
Intel 865 ñều có tốc ñộ Bus
từ 533~800 Mhz và hỗ trợ
cho việc ñiều khiển cũng
như kết nối các thiết bị
phần cứng như:kết nối
mạng LAN, ñiều khiển
sound card, card AGP…
Intel 865G
Intel 865GV
Intel 865PE
Intel 865P
-Cache:512K/1M/2M
-Support:DDRAM 266~400
Mhz.
- Dual chanel DDRam 400
-Hỗ trợ công nghệ siêu
phân luồng.(Hyper-
Threading-Technology)
-Support HDD Ultra ATA
100~133 & SATA(Serial
ATA) 150 Mhz
-Support AGP 8X.
- Sound onboard 5.1
- VGA onboard Intel
Extreme Graphics 2
- Support: Pentium 4
Precoot cache 1M, Raid, …
Intel 875 Hầu hết các loại chipset
Intel 865 ñều có tốc ñộ Bus
từ 533~800 Mhz và hỗ trợ
Intel 875P
-Cache:512K/1M/2M
-Support:DDRAM 266~400
Mhz.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
cho việc ñiều khiển cũng
như kết nối các thiết bị
phần cứng như:kết nối
mạng LAN, ñiều khiển
sound card, card AGP…
- Dual chanel DDRam 400
-Hỗ trợ công nghệ siêu
phân luồng.(Hyper-
Threading-Technology)
-Support HDD Ultra ATA
100~133 & SATA(Serial
ATA) 150 Mhz
-Support AGP 8X.
- Sound onboard 5.1
- VGA onboard Intel
Extreme Graphics 2
- Support: Pentium 4
Prescoott cache 1M, …
- Raid, …
Hình 1: Sơ ñồ ñiều khiển các thiết bị và hiển thị các thông số kỹ thuật của họ Chipset Intel 845.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Hình 2:Chipset họ 845.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Hình 4: Sơ ñồ ñiều khiển các thiết bị và hiển thị các thông số kỹ thuật của họ Chipset Intel 865.
Hình 5:Chipset họ 865
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Hình 6: Sơ ñồ ñiều khiển các thiết bị và hiển thị các thông số kỹ thuật của họ Chipset Intel 875.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
CHUYỂN WINWORD & EXCEL THÀNH TIẾNG VIỆT
MÀ KHÔNG CẦN CÀI CHƯƠNG TRÌNH
Bạn có khi nào làm việc với hệ thống menu của Word & Excel bằng tiếng anh có thấy chán không ?
Tôi xin hướng dẫn các bạn một cách ñể chuyển ñổi chúng thành tiếng việt mà không cần cài thêm
bất cứ chương trình nào.
*ðầu tiên bạn bấm chuột phải vào bất cứ ñâu trên thanh công cụ sao cho hiện ra menu sổ xuống
như hình sau:
*Sau ñó bạn chọn Customize trong menu sổ xuống này.
*Tiếp theo bạn di chuyển hộp thoại customize hiên ra vào một góc nào ñó và bắt ñầu việc chuyển hệ
từ tiếng anh sang tiếng Việt cho Word hoặc Excel bằng cách như sau:
*ðầu tiên bạn chọn bộ gõ tiếng việt của mình về font UNICODE (bạn có thể sử dụng trình gõ tiếng
việt UNIKEY hoặc Vietkey)
Tiếp theo bạn hãy bấm chuột phải vào bất kỳ menu nào bạn muốn sửa nó thành tiếng việt (trong
hình tôi sửa menu “file” thành “Hồ sơ”) bạn cứ gõ vô tư theo cách gõ của bạn nó sẽ hiện ra tiếng việt
giống như bạn ñang ñánh văn bản vậy thôi.
* Bước tiếp theo bạn sẽ Việt hóa từng menu của Word & Excel như sau:
*Bạn bấm chuột trái vào menu nào cần việt hóa ñể menu ñó sổ xuống sau ñó bạn bấm chuột phải vào từng
mục của menu và gõ tùy thích theo ý của mình (lưu ý nếu bạn muốn gán phím nóng ngay kí tự nào thì phía
trước kí tự ñó bạn gán thêm dấu ”&” ñể chương trình hiểu).
*Cuối cùng bạn bấm vào nút Close trên hộp thoại Customize ñể chấp nhận các thay ñổi.
Làm như thế bạn ñã Việt hóa Word & Excel của mình thành tiếng việt mà không cần phải cài chương trình
thêm. Nếu sau này bạn muốn chuyển về tiếng Anh xin làm lại các bước trên khi bấm chuột phải vào menu nào
thì chọn menu Reset trong menu sổ xuống là “Mèo lại hoàn mèo”.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
CHUYỂN ðỔI Ổ ðĨA TỪ HỆ THỐNG TẬP TIN FAT , FAT32 SANG NTFS
BẰNG DÒNG LỆNH
Hệ thống tập tin NTFS với nhiều tính năng cao cấp , hơn hẳn nhiều so với Fat . Nếu bạn ñã ñịnh dạng ổ
cứng của mình bằng hệ thống tập tin FAT trước ñó thì bây giờ bạn hãy chuyển ñổi chúng sang NTFS bằng cách
sử dụng dòng lệnh convert từ Command prompt . Dòng lệnh có dạng : Convert tên ổ ñĩa /fs:ntfs
Nếu bạn muốn chuyển ñổi ổ C: , bạn mở command prompt và gõ lệnh sau : Convert C: /fs:ntfs
Một thông báo hiện ra với yêu cầu hãy nhập tên ñại diện cho ổ C: ( Enter current volume label for drive
C: ) , bạn cần phải nhập chính xác và nhấn Enter ñể sang bước tiếp theo .
Chọn Yes ( Gõ phím Y ) khi ñược hỏi “ Would you like to force a dismount on this volume ? “ ñể tiến
hành tắt các dịch vụ ñang chạy có truy cập ñến ổ ñĩa cần chuyển ñổi .
Có thể một thông báo lỗi sẽ hiện ra vì chương trình không thể tắt các dịch vụ ñang chạy ñược và ñề
nghị bạn lên lịch ñể tự ñộng chuyển ñổi sau khi khởi ñộng lại máy ( “ Would you like to schedule it to be
converted the next time the system restarts “ ) , bạn cứ chọn yes . Sau ñó khởi ñộng lại máy và lấy LBVMVT ra
ñọc khi ngồi chờ windows chuyển ñổi ổ ñĩa của bạn .
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
CHUYỂN ðỔI MỌI ðỊNH DẠNG VIDEO VỚI
ADVANCED X VIDEO CONVERTER V3.8.3
Bạn ñang có một số file video khá hay, tuy nhiên bạn chỉ xem ñược những file này trên máy của một
người bạn mình, vì máy của mình không hổ trợ loại ñịnh dạng file ñó, và ñiều cần làm bây giờ là tìm một
chương trình chuyển ñổi ñịnh dạng file tương ứng với loại file mình cần tìm, nếu chỉ sử dụng một lần thì không
cần lựa chọn nhiều chỉ cần có là ñược nhưng lỡ một ngày nào mình lại cần phải chuyển ñổi giữa tất cả các loại
ñịnh dạng video sang VCD/SVCD/DVD thì sao? Lại phải ñi tìm một chương trình khác có tính năng tương ứng
nữa thì thật mất công nhưng bạn sẽ không cần lo nếu máy bạn có Advanced X Video Converter v3.6.4.
Với chương trình này bạn có thể chuyển ñổi hầu như tất cả các loại ñịnh dạng file Vdieo phổ biến hiện
nay sang VCD/SVCD/DVD… và một số loại ñịnh dạng Video phổ biến khác. Chương trình có giao diện khá ñơn
giản như hình 1.
Cấu hình yêu cầu:
- 64MB RAM, Pentium 133MMX hoặc cao hơn, ổ cứng còn trốn 10MB, DirectX 8.1 hoặc cao hơn, Windows
Media Serial 9 Runtime.
Sử dụng :
• Chuyển ñổi sang AVI: (hình 2)
ðể chuyển các loại ñịnh dạng sang ñịnh dạng AVI thì click chọn Add Task, trong menu Task Windows
click chọn All to AVI và click Next ñể bắt ñầu chuyển, click nút Add File mở file cần chuyển sang ñịnh dạng
AVI, nếu không muốn chuyển một file ñã chọn thì click nút Delete, trong khung Destination Folders click
nút Browse ñể chỉ ñường dẫn ñến thư mục chứa các file ñã chuyển xong, nút Edit Profile (hình 3) cho phép
thay ñổi codec âm thanh và hình ảnh của file Video nếu thấy codec mặc ñịnh không phù hợp với loại ñịnh
dạng thì có thể chỉnh lại, có hai lựa chọn:
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Video compression codec: chọn lại codec hình ảnh file Video, mặc ñịnh là Cinepak Codec Radius, với phiên
bản mới này nó còn cho phép bạn chuyển sang file Video trắng ñen nếu click nút Advanced Setting bên dưới và
click chọn Compress to black & white nếu giữ nguyên màu thì chọn Compress to color.
Audio compression codec: chọn lại codec cho âm thanh, mặc ñịnh là Microsoft ADPCM, có thể ñể nguyên
loại codec này.
Trong phần Setting cho phép thay ñổi kích thước khung ảnh như: chiều rộng (Width), chiều cao (Height),
cuối cùng click Done ñể chuẩn bị chuyển.
• Chuyển ñổi sang MPEG-1/2: (hình 4)
Click nút Add Task trong hộp thoại Task Windows click chọn All to MPEG-1/2, click Next ñể tiếp tục, tương
tự với cách chuyển sang AVI cũng chọn file cần chuyển, thư mục chứa file ñã chuyển,… trong phần Edit Profile
cần chọn MPEG-1 hay MPEG-2 và click Done ñể vào giao diện chính.
• Chuyển ñổi sang VCD/SVCD/DVD: (hình 5)
VCD/SVCD/DVD hiện là những loại ñịnh dạng ñược dùng thông dụng nhất ñể chuyển sang ñịnh dạng này
hãy click chọn Add Task trong hộp thoại Task Windows click chọn All to VCD/SVCD/DVD, sau khi chọn file cần
chuyển và thư mục chứa file sau khi chuyển thì trong phần Convert Video to cần chọn loại ñịnh dạng muốn
chuyển và click Done.
• Chuyển ñổi sang WMV/ASF: (hình 6)
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
ðây cũng là hai loại ñịnh dạng khá phổ biến, thông thương nếu là những file Video tải từ internet thì ñây là
ñịnh dạng ñược dùng ñể upload lên cho mọi người tải vì hai loại ñịnh dạng này có kíck thước nhỏ nhưng chất
lượng hình ảnh vẫn ñược giữ nguyên, click vào Add Task ñể vào menu Task Windows và click chọn All to
WMV/ASF click Next ñể tiếp tục, sau khi chọn file cần chuyển thì trong phần Select a Windows Media Profile cho
phép lựa chọn thông tin cho file video vừa chuyển, nếu là ñể xem trên máy tính thì có thể chọn chất lượng là
Windows Media Video 8 for Broadband, nếu dùng ñể upload lên web thì có thể chọn lại là Windows Media for
Dial-up Modem (ñối với kết nối bằng Modem 56kb), tươg tự với các loại ñịnh dạng khác…
• Nối file video có cùng ñịnh dạng hoặc ñịnh dạng khác nhau: (hình 7)
ðây là một tính năng mà một số chương trình chuyển file khác vẫn chưa có, nếu có nhiều file video nhỏ có
cùng hoặc khác nhau về ñịnh dạng bạn muốn nối thành một file lớn thì click vào Add Task, trong menu Task
Windows click chọn Join Video file và click Next, bắt ñầu chọn những file video cần nối lại, sau khi ñã chọn ñầy
ñủ thì trong phần Output Setting cần chọn lại loại ñịnh dạng chung cho file ñã nối xong, chưong trình hổ trợ tạo
file nối thành file AVI, MPEG (hoặc VCD/SVCD/DVD), WMV. Trong phần Save file to là ñường dẫn ñến thư mục
chứa file ñã nối xong, cuối cùng click Done.
• Cắt file: (hình 8)
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Nếu có một file video khá hay nhưng bạn lại chỉ thích xem 1 ñoạn trong số cả file video, bạn có thể dùng
chức năng cắt file video của chương trình bằng cách click vào Add Task, trong menu Task Windows click chọn
Split Video, tiếp tục click Next, trong giao diện chính của chương trình click Open ñể mở file video cần cắt, phần
Start time là thời gian bắt ñầu cắt file, End time là thời gian kết thúc, muốn cắt bắt ñầu và kết thúc từ ñâu thì
kéo thanh trượt bên dưới và xem ñoạn video thể hiện ñể biết ñoạn cần cắt. Trong phần Output Setting chọn
loại ñịnh dạng file ñã cắt, mục Save as là ñường dẫn ñến thư mục chứa file ñã cắt, và lại click Done.
• Trích xuất âm thanh từ file Video: (hình 9)
Chương trình còn cho phép bạn trích xuất âm thanh của 1 file Video, vào Add Task, trong menu Task
Windows click chọn Extract Audio From Video, tiếp tục click Next, trong phần Source Video File là file nguồn cần
trích xuất âm thanh, phần Output Audio file là thư mục chứa file âm thanh sau khi trích xuất, mặc ñịnh chương
trình sẽ trích xuất thành file.WAV, click Done ñể chuẩn bị trích xuất.
• Chuyển file Video thành file hình ảnh: (hình 10)
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Tính năng này cũng thường ñược thấy ở các chương trình chuyển file video khác, click Add Task trong
menu Task Windows click chọn Convert Video to Pictures, tiếp tục click Next, trong phần Source file là file
nguồn cần chuyển, trong phần Capture picture every 20 Frames là chụp thành file hình ảnh cứ mõi bao nhiêu
khung hình (mặc ñịnh là 20), phần Start time là thời gian bắt ñầu chuyển, End time thời gian kết thúc chuyển,
cuối cùng click Convert now!.
Sau khi ñã chọn loại ñịnh dạng muốn chuyển và trở lại giao diện chính của chương trình thì click chọn
file muốn chuyển và click Start.
Chương trình bị giới hạn chức năng Preview (xem trước) vì là bản dùng thử, chương trình có nhiều tính
năng mà những chương trình cùng loại vẫn chưa có, chương trình tương thích với mọi Windows, dung lượng
5.44MB bạn có thể khám phá thêm tại website:
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Chuyen doi AutoCad 2000 sang R14
ðối với những người làm công việc thiết kế. Phiên bản AutoCAD2004 ra ñời là một bước ñột phá quan
trọng. Nhiều công cụ hỗ trợ mới thật hấp dẫn. ðiều phiền toái duy nhất ñối với phiên bản này là không thể lưu
bản vẽ dưới ñịnh dạng AutoCAD R14 là phiên bản thông dụng nhất tại Việt Nam hiện nay. ðể khắc phục vấn ñề
này. Bạn có thể dùng chương trình Batch Drawing Converter, download tại
Sau khi cài ñặt xong, bạn cho chạy chương trình. nhấn Add ñể chọn file cần chuyển ñổi ñịnh dạng. Tại
mục Convert to chọn hình thức ñịnh dạng mới. Cũng có thể chuyển ñổi các file ñịnh dạng ñộ dày ñường khi in
bằng mục Convert pen width settings to lineweights. Nhấn Convert ñể hoàn tất, bạn sẽ có file bản vẽ như
ý nhưng nhằm tránh rủi ro ñáng tiếc có thể xảy ra, bạn nên sao lưu bản vẽ trước khi Convert.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
CHƯƠNG TRÌNH CHEAT MỌI LOẠI GAME ARTMONEY V7.08
ðây là version mới nhất của ArtMoney, vesion 7.08 ñã có hỗ trợ plug-in tiếng Việt.Chương trình này giúp bạn
chơi cheat mọi loại game có giá trị số thay ñổi bằng cách search (tìm) giá trị hiện tại của ñại lượng ñó ,sau ñó
làm cho giá trị ñó thay ñổi và filter (lọc) giá trị mới, khi ñó bạn có thể chỉnh giá trị theo ý muốn của mình.
Cách sử dụng như sau :
+Tải về và cài ñặt ArtMoney.
+Khi cần cheat, bạn khởi ñộng ArtMoney , sau ñó ở ô "Select process" chọn game cần cheat.
+Sau ñó "Search" giá trị ñại lượng cần làm thay ñổi với value="giá trị hiện tại" (Vd: giá trị ñiểm số của bạn
ñang là 1000 thì "search" với value=1000 --> OK ) , sẽ có rất nhiều giá trị tìm ñược và thật khó hiểu
+Không sao bây giờ bạn "Alt + Tab" ñể tiếp tục game, khi giá trị ñại lượng ñó thay ñổi bạn trở lại ArtMoney và
"Filter" với value="gias trị mới" bạn sẽ có các giá trị mới khoảng 2 ñến 5 giá trị . Ở ñây bạn có thể dừng lại hay
lamg thay ñổi giá trị và "Filter" tiếp là tuỳ bạn nếu cảm thấy lượng giá trị tìm thấy còn nhiều.
+Khi lọc xong, bạn dùng mũi tên xanh ñể chuyển các giá trị tìm ñược sang bên phải (mũi tên ñỏ dùng ñể
chuyển một giá trị mà bạn chọn sang phải thôi , dùng cái này khi bạn biết chắc ñây là ñại lượng cần cheat) và
"double click" vào ô value của các gia trị tìm ñược và nhập giá trị mới thay cho giá trị cũ (chẳng hạn
value=8000) và "Enter" là xong.
+Bây giờ bạn "Alt + Tab" ñể trở lại game xem ñại lượng ñó bây giờ có giá trị là 8000 như bạn vừa nhập vào
không ? --> thật tuyệt , bạn ñã cheat ñược game rồi ñó, bây giờ làm tương tự cho các ñại lượng khác như (tiền
tệ, sức khoẻ, level ...)
Tool này có thể rất hữu dụng ñể ñối phó với các bộ ñếm của các game, các phần mềm giới hạn lần sử dụng, và
cả bộ ñếm ngày , giờ nữa, nếu khéo léo bạn có thể dùng nó thay cho các chương trình "Date hacker" hay
"Crack Time" và có thể kéo dài thời gian tắt máy của sâu Sasser và Blaster , nhưng cái này ñòi hỏi sự nhanh
nhạy và phán ñoán của bạn.
ðể tiện dùng cho các lần sau bạn nên save lại khi tìm ñược ñúng ñại lượng, sau này chỉ việc Load và
nhập value thôi, khỏi mất công tìm kiếm.
Ngoài các chức năng trên còn có nhiều chức năng khác như "kill process" v.v.. mà bạn sẽ khám phá ra
khi sử dụng và nghiêng cứu , vì khuôn khổ bài viết nên tôi không trình bày cặn kẽ.
Bạn có thể tải miễn phí freeware (1.03 MB) hay bản pro với giá 20 USD tại
hoặc và plugin tiếng Việt (21.77KB)
tại
Nếu dùng với những mục ñích như trong bài viết thì bản freeware ñã là quá tốt rồi , chẳng cần phải
dùng ñến bản Pro.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
CHUẨN ðOÁN VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TOÀN DIỆN VỚI SYSTEM SUITE 5
Bạn là người “vọc” máy tính và cài khá nhiều chương trình tiện ích nhằm theo dõi, tăng tốc hoặc sửa
chữa hệ thống. Có lẽ ñã không ít lần bạn phải ñau ñầu vì việc phải nhớ rõ từng chức năng của mỗi tiện ích hệ
thống riêng biệt như vậy. Bài viết này nhằm giới thiệu ñến các bạn một trong những bộ tiện ích có nhiều công
cụ hữu ích và rất phong phú ñó là System Suite 5 (SS5). Gói phần mềm này bao gồm chuẩn ñoán phần cứng
toàn diện, gỡ cài ñặt hiệu quả, tăng tốc và sửa chữa hệ thống nhanh gọn chỉ bằng một vài lần nhấp chuột hơn
nữa nó cũng ñược tích hợp chương trình chống virus và tường lửa nhằm bảo vệ máy tính của bạn. Vì nguyên
nhân nào mà SS5 lại làm ñược ñiều này và làm cách nào sử dụng ñược gói phần mềm này dễ dàng? Xin mời các
bạn hãy cùng theo dõi và tìm hiểu những tiện ích hệ thống tuyệt vời mà System Suite ñưa ra cho người dùng.
Sau khi cài ñặt xong Sytem Suite 5, bạn sẽ thấy một biểu tượng hình tròn màu xanh phía bên dưới khay hệ
thống, click chuột phải vào ñây và chỉ ñến System Suite 5 ñể khám phá những tiện ích mà chương trình ñưa ra
cho bạn.
Dưới ñây là giao diện làm việc chính của chương trình. Giao diện này thể hiện cho bạn một số thông tin cơ
bản mà chương trình thu thập ñược như tình trạng Virus trên máy tính, dung lượng ổ cứng…
Bảng màu xanh bên góc trái có 10 tính năng cơ bản ñể bạn lựa chọn, trong 10 tính năng này lại có những
tính năng phụ cho phép bạn can thiệp sâu hơn vào hệ thống
Và sau ñây là những tính năng chính:
One Stop Solution: chương trình sẽ tự ñộng can thiệp vào hệ thống của bạn nhằm tìm ra những phương án
tối ưu chỉ bằng một cú nhấp chuột :
Speed Up: Sắp xếp và hiệu chỉnh ổ cứng nhằm giúp giảm tối ña thời gian truy xuất. Với công nghệ Intelli
Cluster của System Suite bạn ñã có trong tay một tiện ích sắp xếp rất nhanh và hiệu quả xứng ñáng ñể thay thế
tất cả các chương trình giải phân mảnh và tăng tốc ñĩa cứng trên thị trường hiện nay. Công việc của bạn sau khi
nhấp chuột vào ñây chỉ là ngồi chờ trong ít phút ñể chương trình tối ưu hóa các phân vùng trên ñĩa cứng của
bạn rồi bấm Next -> Done ñể kết thúc. Chú ý: bạn nên ñóng tất cả các ứng dụng ñang chạy trên máy khi sử
dụng System Suite 5
Clean Up: xóa bỏ các tập tin không cần thiết trên ñĩa cứng.
Fix Up tương tự như Norton WinDoctor của NSW 2004: dùng chuẩn ñoán và sửa chữa những sai sót
trong hệ thống bao gồm luôn cả chuẩn ñoán hiện trạng ổ cứng có công nghệ S.M.A.R.T , sửa chữa các bảng
phân vùng, sửa chữa các liên kết bị lỗi trong Registry…
All – In One: nếu bạn không thích phải thao tác với từng tính năng trên thì có thể nhấp chuột vào ñây ñể SS5
tự ñộng làm tất cả.
Firewall: chỉ cần nhấp chuột vào các chỉ mục và bấm Done ñể xác nhận là chương trình sẽ tự ñộng sử dụng
tường lửa ñể bảo vệ PC của bạn. Nếu không kết nối Internet bạn có thể Disable tính năng này ñi trong
NetDefense
Antivirus: ñi kèm với System Suite 5 là chương trình Virus Scanner Pro cho phép bạn sử dụng các tính năng
sau ñây:
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Quick Scan: quét boot sector và bộ nhớ:
FastScan: quét những file có nguy cơ lây nhiễm.
File Scan: quét những file do bạn lựa chọn và nghi ngờ nhiễm virus.
Media Scan: quét các ñĩa mềm, dĩa quang lạ từ bên ngoài có nguy cơ lây nhiễm.
DeepScan: quét toàn bộ hệ thống nhằm ñảm bảo tối ña cho hệ thống của bạn
Custom Scan: quét các phân vùng tùy chọn.
Optimize & Maintain:
Jet Defrag: Tự ñộng tối ưu hóa hoạt ñộng của ñĩa cứng. Bạn nên thực hiện theo yêu cầu của chương trình là
phải kiểm tra các phân vùng ñĩa cứng trước khi tiến hành tiện ích này.
Registry Defrag: Sắp xếp và hiệu chỉnh Registry nhằm ñạt ñược tốc ñộ khởi ñộng và truy xuất tối ña. Bạn sẽ
phải khởi ñộng lại máy ñể có hiệu lực.
ClockSync: tương ñương chức năng ñồng bộ hóa giờ trên Internet trong Windows XP.
System Scheduler: cho phép bạn xác ñịnh thời gian ñể SS5 thực hiện các công việc như quét Virus, tạo tập
tin sao lưu, chuẩn ñoán ổ cứng.
Size Manager: giúp bạn theo dõi dung lượng ñĩa cứng bằng biểu ñồ.
Registry Editor: tương tự như thao tác vào Registry trong Windows.
Diagnose: chuẩn ñoán toàn diện cho hệ thống.
PC Diagnotics: dò tìm và phát hiện những trục trặc xảy ra ñối với phần cứng, sau khi nhấp chọn vào ñây
người sử dụng có thể chọn riêng ra những phần muốn kiểm tra như: các cổng giao tiếp, giao tiếp ñồ họa, RAM,
tình trạng stress xảyra trong hệ thống… rồi bấm Next ñể chương trình thực hiện nhưng nên lưu ý là tùy chọn
này sẽ mất rất nhiều thời gian do vậy chỉ thực hiện khi nào bạn thực sự rảnh rỗi mà thôi.
Error Tracker: ðưa ra những trục trặc trong Windows mà chương trình SS5 ghi nhận ñược nhằm giúp bạn có
ñược những giải pháp phù hợp.
System Explorer: ñưa ra toàn bộ những thông tin về cấu hình phần cứng và hệ ñiều hành Windows.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Media Verifier: chương trình kiểm tra ñĩa tháo rời nhằm phát hiện ra những trục trặc trên CD, DVD, hoặc ổ ñĩa
mềm tuy nhiên lại có ñiểm yếu là không thể sửa chữa ñược những trục trặc này,bạn phải nhờ ñến một chương
trình phục hồi, sửa chữa của hãng thứ 3 như ISO Buster, hoặc CD Check…
SMART Check: kiểm tra ñĩa cứng thông qua công nghệ S.M.A.R.T (nếu có) trên ñĩa cứng của bạn.
System Monitor: theo dõi hệ thống, hoạt ñộng của CPU, dung lượng RAM. Sau khi nhấp chuột vào ñây bạn
vào tiếp Launch ñể theo dõi các hoạt ñộng này.
System Log: báo cáo lại những hoạt ñộng bạn ñã dùng System Suite 5 ñể thực hiện.
Fix: công cụ dùng ñể sửa chữa các hỏng hóc trên ñĩa cứng, tập tin, registry và cho phép cập nhật trực tiếp
chương trìnhtừ Internet.
Disk Fixer: sửa chữa các lỗi xảy ra trên ổ ñĩa cứng.
Registry Fixer: kiểm tra và sửa chữa những trục trặc trong Registry. Sau khi kiểm tra xong bạn có thể sửa các
lỗi màu xanh mà không cần phải suy nghĩ gì tuy nhiên với các lỗi màu vàng thì bạn nên ñọc qua một lần trước
khi quyết ñịnh sửa chữa, còn các lỗi màu ñỏ thì phải thật thận trọng tốt nhất là nên sao lưu lại Registry khi tiến
hành sửa các lỗi màu ñỏ này nếu bạn không muốn gặp phải những tình huống tồi tệ cho hệ thống.
System Update và Easy Update: ñều là những công cụ cho phép bạn cập nhật những tính năng mới của
chương trình và các bản cập nhật Virus mới trực tiếp từ trên mạng.
Recover: thực hiện các ứng dụng liên quan ñến việc phục hồi và di chuyển hệ thống.
SystemSaver: sao lưu và phục hồi lại hệ thống, bạn nên tạo ra cho mình một bản sao lưu các tập tin khởi
ñộng phòng ngừa khi khởi ñộng vào Windows gặp sự cố và một bản dự phòng cho toàn bộ hệ thống nhằm
tránh việc mất mát dữ liệu.
FileUndeleter: Tìm kiếm và phục hồi lại những tập tin hay thư mục ñã bị xóa. Cho phép bạn lựa chọn phân
vùng tìm kiếm nhằm giảm bớt thời gian dò tìm.
RescueDisk: tạo ra một ñĩa khởi ñộng dự phòng khi gặp sự cố nhưng có bất lợi là chỉ làm việc với phân vùng
FAT và FAT32 mà không thực hiện với NTFS. ðĩa dự phòng mà chương trình tạo ra có thể giúp bạn trong những
trường hợp bị mất tập tin khởi ñộng, hư hỏng Registry, phục hồi cấu trúc ñĩa cứng và giải quyết những sector bị
hư.
BootRepair: giống như phần Help của Windows, giúp bạn có những nắm bắt ñược nguyên nhân các trục trặc
và ñưa ra những lời khuyên cũng như hướng dẫn bạn thực hiện các thao tác cần thiết khi gặp sự cố với máy
tính trong việc khởi ñộng. Nếu không rành lắm về tiếng Anh, bạn cũng dễ dàng thao tác với tiện ích System
Saver như ñã nêu trên.
DataRecoveryServices: giúp bạn liên hệ với trang chủ của chương trình nhằm ñưa ra các thắc mắc cần giải
quyết.
DiskSnapShot: tạo ra các Image cho các phân vùng ñĩa cứng nhằm hỗ trợ tối ña cho việc phục hồi dữ liệu.
UndoIt: nếu cảm thấy không hài lòng với những hoạt ñộng mà SS5 ñã thao tác, bạn vào ñây ñể quay trở lại
ñiểm xuất phát.
Uninstall: có lẽ các bạn ñã rất quen thuộc với khái niệm này. Nhưng với SS5 thì sẽ có nhiều lựa chọn hơn cho
bạn.
Uninstall: Dò tìm nhằm gỡ bỏ chương trình và xóa sạch vết tích còn lại trong Registry. Bạn nên lưu ý một chút
vì khi tiến hành dò tìm, chương trình sẽ tìm rất kỹ từ thư mục, phân vùng, cho ñến các vết tích của các chương
trình bạn ñã cài ñặt trong Registry nên thời gian sẽ rất lâu có khi lên ñến cả tiếng ñồng hồ cho lần dò tìm ñầu
tiên.
Backup: nếu sau khi gỡ cài ñặt, chiếc máy tính của bạn bỗng nhiên trở nên mất ổn ñịnh do có một số chương
trình sau khi cài ñặt ñã ñưa nội dung lên các tập tin hệ thống trong Windows và quá trình gỡ cài ñặt lại xóa luôn
cả các tập tin này thì bạn sử dụng tiện ích Backup ñể tạo ra một bản dự phòng khi tình huống xảy ra.
Transport: giúp bạn di chuyển các ứng dụng trên máy tính cũ ñến một máy tính mới.
Những tiện ích còn lại như Cleanup, Zip ñều có giao diện rất trực quan và dễ sử dụng, các tính năng của chúng
ñều tương ñương hoặc trội hơn các tiện ích khác, chúng cho phép bạn xóa sạch các vết tích sau khi truy cập
Internet, gỡ bỏ Registry, nén và giải nén các tập tin… và còn rất nhiều thứ khác cho bạn tìm hiểu và khám phá.
SS5 có dung lượng khoảng 200MB với nhiều tiện ích hiệu quả mạnh mẽ cùng tính tương thích cao với
Widows 95/98/2000/XP rõ ràng ñây là một gói sản phẩm rất cần thiết khi bạn muốn tối ưu hóa các hoạt ñộng
chiếc máy tính của mình và khi bạn gặp phải một ngày xấu trời nào ñó.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Với nhiều tiện ích hiệu quả và khá mạnh có dung khoảng 200MB tính tương thích rất cao với các hệ ñiều
hành Windows 95/98/2000/XP với nhiều tiện ích hiệu quả và khá mạnh và ñang ñược ñánh giá là một trong
những gói sản phẩm hệ thống ña năng và tốt nhất hiện nay hy vọng rằng SS5 sẽ làm bạn hài lòng.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
CHỮ BỐC CHÁY, NỔ TUNG TRÊN NỀN TRỜI SẤM SÉT
LBVMVT các số trước ñã có bài hướng dẫn các bạn tạo một số hiệu ứng cho text như : tạo chữ bốc
cháy, hiệu ứng sấm sét truyền ngang dòng text…bằng photoshop. Nhưng photoshop lại là phần mềm tương ñối
phức tạp và khó sử dụng, bạn nào chưa từng học qua khó có thể áp dụng ñược. Hơn nữa, muốn áp dụng ñồng
thời nhiều hiệu ứng, xuất ra dạng ảnh ñộng gif animated hay flash chắc chắn sẽ mất rất nhiều thời gian và tốn
không ít công sức. Tuy nhiên, với Ulead Cool 3D thì chuyện này chẳng có gì là khó khăn.
Ulead Cool 3D là phần mềm chuyên dụng ñể tạo hiệu ứng cho text và object. Ở ñây không ñề cập ñến
từng chức năng cụ thể (vì khá nhiều) mà chỉ nói ñến việc tạo dòng text bốc cháy, nổ tung từng phần trên nền
trời ñen có sấm sét chớp giật liên hồi (dạng file xuất ra là gif animated, video hay flash). Bây giờ mời các bạn
bắt tay vào thực hiện (ñề nghị sử dụng Ulead Cool 3D phiên bản 3.5).
Sau khi khởi ñộng phần mềm Ulead Cool 3D, thông thường, một trang mặc ñịnh sẽ ñược mở ra với tên
Untitled-1 và kích thước mặc ñịnh là 160x120 pixels (ñây cũng chính là kích thước của file ảnh sẽ xuất ra
sau khi thiết kế xong), muốn thay ñổi kích thước bạn vào menu image>Dimensions, chọn User defined và
gõ kích thước (tính bằng pixel, cm hoặc inch, tùy bạn chọn trong menu thả). Các thông số kích thước gồm
có : chiều ngang (width), chiều dọc (height). Gõ xong chọn OK.
Click vào nút hình chữ T có mũi tên chỉ xéo xuống ở thanh công cụ bên trái ñể chèn text. Muốn gõ
tiếng Việt, bạn bật vietkey hoặc unikey lên, chọn bộ mã VNI Window, trong hộp thoại Insert text chọn font
tương ứng là VNI-Times (hoặc các font tiếng Việt khác, lưu ý : Ulead Cool 3D 3.5 vẫn chưa hỗ trợ bộ mã
Unicode). Sau khi chọn font chữ bạn gõ dòng text vào khung trống và chọn OK (không cần chọn size chữ vì
có thể chỉnh sửa dễ dàng hơn trong giao diện ñồ họa).
Bây giờ, dòng text vừa gõ ñã xuất hiện giữa màn hình thiết kế, click vào biểu tượng bàn tay , sau
ñó rê chuột vào dòng text, nắm dòng text kéo ñến vị trí ưng ý rồi buông ra. Tiếp ñó, click vào biểu tượng
hình tròn có 4 mũi tên chỉ ra 4 hướng , nắm dòng text và kéo vào hoặc ra ñể giảm hoặc tăng kích thước
dòng text, ñến khi thấy ñược thì buông ra. Vậy là xong phần vị trí và kích thước, bây giờ bắt ñầu tạo hiệu
ứng.
Bạn nhìn phía dưới bên trái giao diện chương trình sẽ thấy một loạt các hiệu ứng như : Studio, Object
Style, Object Effects…Trước tiên, ta tạo hiệu ứng bốc cháy (hiệu ứng nổ tung chọn sau hiệu ứng bốc cháy
thì hình ảnh trông “khốc liệt” hơn), click vào dấu cộng trước dòng chữ Global effects ñể hiện danh sách thả,
chọn fire, nhìn sang bên phải sẽ thấy một số kiểu “lửa” có sẵn, bạn chọn lấy một kiểu bằng cách double
click vào kiểu ñó.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Tiếp theo, click vào dấu cộng trước dòng chữ Object effect, chọn explosion, nhìn sang bên phải sẽ thấy
các dạng “nổ tung” : nổ từ trái sang phải, nổ từ trên xuống, nổ từng ký tự ngẫu nhiên…, chọn một mẫu
bằng cách double click vào nó.
Cuối cùng là tạo hiệu ứng “sấm sét” : quay trở lại mục Global effects khi nãy, chọn Lightning và click
ñúp vào một trong các mẫu “sấm sét” ñược thể hiện ở khung bên phải.
Vậy là xong giai ñoạn thiết kế, click vào nút hình vòng tròn có 1 chấm ñể xem ở chế ñộ Loop mode
(xem liên tục) và click vào nút play ñể xem thành quả bạn vừa tạo ra.
ðể xuất ảnh ra dạng file gif animated hoặc video, bạn chọn menu File>Create animation files>Gif
animation file (hoặc video file).
ðối với video file, bạn có thể chọn một trong 2 ñịnh dạng : avi hoặc rm, các thông số tùy chọn như :
kích thước frame, số frame/giây ñược trình chiếu, ñịnh dạng dữ liệu (8 bit màu, 16 bit, 32 bit…) có thể thay ñổi
bằng cách click vào nút options.
ðối với gif animation file, các thông số cần lưu ý là :
+ Colors (màu sắc) : tùy theo ñộ phức tạp về màu sắc của ảnh mà chọn cho thích hợp, chọn thông số này cao
thì ảnh thể hiện chính xác nhưng dung lượng file sẽ lớn.
+ Frame delay (thời gian chờ của mỗi frame) : số liệu càng lớn, ảnh “hoạt ñộng” càng nhanh.
Chọn dấu kiểm vào mục Infinitive, bỏ chọn tất cả các mục còn lại.
+ Chọn thư mục chứa file ảnh trong khung Save in, gõ tên file vào khung File name, click vào nút save
+ ðể xuất ảnh ra dạng flash, chọn menu File>Export to Macromedia Flash>with bitmap (hoặc with JPEG), chọn
thư mục lưu file, gõ tên file vào khung file name, chọn OK (không chọn dấu kiểm vào mục transparent
background).
Bạn có thể dùng file ảnh hoặc flash này ñể trang trí cho website, hoặc dùng làm “chữ ký lửa” sẽ rất ấn tượng và
mang ñậm dấu ấn cá nhân hơn là dùng các mẫu của website flamingtext. Có thể xem thử mẫu text do tôi thiết
kế tại trang web
* Trên ñây, tôi chỉ hướng dẫn phần cơ bản, muốn tạo ñược các mẫu text ñẹp và sống ñộng hơn các mẫu có
sẵn của Ulead Cool 3D, bạn có thể tự nghiên cứu thêm.
• Về phần mềm Ulead Cool 3D, bạn có thể dễ dàng tìm thấy trong các CD sưu tập phần mềm
(Danangsoft 2), hoặc download trên trang web
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
CHƠI ðĨA “VCD MÙ “ TRÊN MÁY TÍNH
Các bạn có bao giờ bị trường hợp mua hoặc thuê một ñĩa phim VCD về nhưng không thể xem ñược trên máy
tính, dù nó chạy rất “ngọt” trên ñầu VCD . Vậy thì bạn chớ vội vứt nó ñi hay ñi thuê lại ñĩa khác.
Các VCD ñó thực chất là do ñược ghi bởi chương trình ghi CD mù( tức là nó ghi làm sao cho ñầu VCD ñọc
nhưng máy tính thì mù tịt), chắc là với dụng ý sợ người khác dùng máy tính ñể sao chép !!!
Khi bỏ ñĩa VCD như vậy vào các chương trình xem phim sẽ báo là không ñọc ñược, vào ổ CD-ROM thì Windows
hiển thị thông báo (hình 1)
Vậy thì bạn có thể an tâm là mình có thể thức thức bộ phim này rồi!!! Trước tiên hãy cài chương trình IsoBuster
(có thể download ở download.com, hay mua ở các tiệm ñĩa, cài ñặt cũng rất ñơn giản ), chương trình có giao
diện như hình (hình 2)
Chọn ổ CD mà bạn chứa ñĩa phim, thông thường bạn sẽ thấy 2 track như hình trên, hãy chọn track có dung
lưựong lớn nhất ( vì chắc ở ñó sẽ chứa file phim, trường hợp của mình là track 2). Sau ñó click chuột phải vào
track 2 chọn như hình sau:
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Sau ñó chọn ñường dẫn mà bạn sẽ chứa phim( lưu ý máy bạn phải có ổ cứng còn trống khoảng 500-600 MB vì
kích thước file xuất ra nằm trong khoảng ñó)
Nếu thành công thì bạn sẽ thấy chưong trình xuất file
Sau khi quá trình xuất file kết thúc hãy vào thư mục mà bạn ñã lưu file bạn sẽ thấy file film ở dạng mpeg (hình
6). Bây giờ có thể xem thỏa thích nếu không muốn lưu lại thì xem xong xóa, còn không có thể nén sang mp4 ñể
file nhỏ lại.
Chúc các bạn thực hiện thành công.
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
CHO CHÚ MOUSE CỦA PC NGỘ NGHĨNH HƠN
Với Juggle Mouse con trỏ chuột sẽ có thêm những trái tim hay những quả trái cây ,hoặc là những viên
bi thật dễ thương xung quanh con trỏ chuột quen thuộc mà ngày nào bạn nhìn cũng phát chán. Sau khi Setup
chương trình sẽ nằm ở System Tray với biểu tượng là viên bi màu ðỏ,bạn sẽ vào Juggle Mouse Preferences ñể
thiết lập tùy chọn
Ở ñây sẽ có hai thẻ cần thiết lập là : General & Settings.
1.General
Trong phần Themes các bạn nhấn vào Load Theme ñể lấy những mẫu theme có sẵn ,hoặc sử dụng theme
măc ñịnh ( Use built-in theme ). Bạn có thể cho theme xuất hiện bất kì nơi ñâu ( On top ) hay chỉ trên nền
Desktop ( On desktop ) trong phần Drawing. Nều ngẫu hứng bạn có thể tự tay thiết kế mẫu theme cho riêng
mình khi nhấn Launch the World Builder
2.Settings
Sưu Tầm Thủ Thuật traitimbinhyen_nova@yahoo.com
Nguyễn Anh Tú
Trong Position , Bottom right/Bottom left ( theme ở dưới bên phải hay trái con trỏ chuột ), Top
right/Top left (theme ở trên bên phải hay trái con trỏ) . Bạn có thể cho theme lắc lư (Wobble mouse trial) hay di
chuyển nhanh hơn ( Fast move), hoặc cho theme mờ mờ ảo ảo hay hiện lên rõ nét bằng cáh ñiều chỉnh thanh
Visibility của Translucid trial
Chương trình cho bạn dùng thử 20 lần ,dung lượng 1.14 MB ,download software & theme miễn phí tại :
www.dachshundsoftware.com/jugglemouse
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Microsoft Word - Sach Suu Tam PV.pdf