Máy phân ly sepax separator

Tài liệu Máy phân ly sepax separator: CHƯƠNG III MÁY PHÂN LY SEPAX SEPARATOR 3.1 Vị trí máy phân ly SEPAX SEPARATOR trong dây chuyền sản xuất ximăng của nhà máy ximăng HẠ LONG Hình 3.1 Máy phân ly trong sơ đồ công nghệ phân ly vật liệu Máy phân ly SEPAX SEPARATOR nằm ở hạng mục 531.300 trong dây chuyền công nghệ sản xuất ximăng nhà máy ximăng Hạ Long. Có nhiệm vụ lấy vật liệu đã được nghiền từ máy nghiền bi, sau đó phân loại kích thước hạt vật liệu. Thành phần vật liệu có kích thước nhỏ sẽ được đưa tới xilô ximăng (ximăng thành phẩm). Thành phần vật liệu có kích thước lớn sẽ được đưa trở lại máy nghiền để tiếp tục nghiền. Hình 3.2 Bố trí máy phân ly trong nhà nghiền Hình 3.3 Bố trí máy phân ly trong nhà nghiền 3.2 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy phân ly SEPAX SEPARATOR 3.2.1 Cấu tạo: Hình 3.4 Máy phân ly SEPAX SEPARATOR 01-Phần máy phân ly; 02-Phần khuyếch tán; 03-Phần cyclô; 04-mô tơ...

doc10 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 5269 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Máy phân ly sepax separator, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III MÁY PHÂN LY SEPAX SEPARATOR 3.1 Vị trí máy phân ly SEPAX SEPARATOR trong dây chuyền sản xuất ximăng của nhà máy ximăng HẠ LONG Hình 3.1 Máy phân ly trong sơ đồ công nghệ phân ly vật liệu Máy phân ly SEPAX SEPARATOR nằm ở hạng mục 531.300 trong dây chuyền công nghệ sản xuất ximăng nhà máy ximăng Hạ Long. Có nhiệm vụ lấy vật liệu đã được nghiền từ máy nghiền bi, sau đó phân loại kích thước hạt vật liệu. Thành phần vật liệu có kích thước nhỏ sẽ được đưa tới xilô ximăng (ximăng thành phẩm). Thành phần vật liệu có kích thước lớn sẽ được đưa trở lại máy nghiền để tiếp tục nghiền. Hình 3.2 Bố trí máy phân ly trong nhà nghiền Hình 3.3 Bố trí máy phân ly trong nhà nghiền 3.2 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy phân ly SEPAX SEPARATOR 3.2.1 Cấu tạo: Hình 3.4 Máy phân ly SEPAX SEPARATOR 01-Phần máy phân ly; 02-Phần khuyếch tán; 03-Phần cyclô; 04-mô tơ; 05-Khớp động ; 06-Bộ bánh răng; 07-Giá đỡ bánh răng; 08-Thân ổ trục; 09-Phần đỉnh có vít để căn chỉnh thân ổ trục; 10-Hộp cửa xả; 11-Cửa xả hạt mịn; 12-Khớp nối mặt bích giữa trục và rôto;13-Thân máy phân ly,côn trên; 14-Các van dẫn hướng; 15-Rôto; 16-Côn thu vật liệu thải (vật liệu còn thô); 17-Giá đỡ phần máy phân ly; 18-Cửa xả vật liệu thô; 19-Van cửa xả; 20-Ống cửa nạp; 21-Ống đứng; 22-Cửa dẫn khí; 23-Tấm phun; 24-Côn nạp, khuyếch tán; 25-Côn khuyếch tán; 26-Hộp thu vật liệu rơi; 27-Cửa nạp khí, nhận khí, 28-Cửa rơi thông suốt ra ngoài; 29-Gờ chặn; 31-Vòng đệm rôto có thể điều chỉnh; 32-Cánh quạt rôto (cánh van rôto); 48-Các ống cho cửa xả khí; 49-Bích xyclô; 50-Giá đỡ cyclone; 51-cyclone; 52-Cửa xả khí; 53-Cửa xả hạt mịn; 55-Các vít căn chỉnh. Hình 3.5 Trục nối hộp giảm tốc với rôto 30-Trục; 33-Đai ốc trên có vòng đệm hãm; 34-Vòng đệm trên; 35-Ống tra nhớt ổ trục; 36-Ống tra nhớt ổ trục; 37-Nắp trên thân ổ trục; 38-Bích cho thân ổ trục; 39-Ổ trục trên; 40-Ổ trục dưới; 41-Nắp dưới của thân ổ trục; 42-Vòng đệm dưới; 43-Đai ốc dưới cho ổ trục; 48, 54-Bạc lót ổ trục; 56-Giá đỡ bánh răng; Hình 3.6 Van cửa xả 44-Đối trọng van cửa xả; 45-Cần van; 46-Lò xo van; 47-Côn van Hình 3.7 Phần phân ly 57-Các giá điều chỉnh; 58-Các vít điều chỉnh; 59-Côn cửa nạp; 60-Các giá đỡ; 61-Các tấm đỡ 3.2.2 Nguyên lý hoạt động Phần khuyếch tán: Vât liệu sau khi được nghiền đưa vào gầu nâng và đưa tới máy phân ly qua ống (20). Tại đây vật liệu được khuyếch tán bởi dòng khí từ quạt qua cửa nạp khí (27). Phần vật liệu khích thước nhỏ sẽ được dòng khí đưa lên phần phân ly của máy phân ly. Một phần vật liệu rơi xuống dưới và được tiếp tục khuyếch tán bởi dòng khí từ quạt. Những hạt vật liệu có khích thước lớn sẽ rơi xuống và được đưa trở lại máy nghiền bi thông qua cửa (28) Phần phân ly: Vật liệu sau khi khuyếch tán được đưa tới phần phân ly. Tại đây quá trình phân ly được thực hiện như sau: -Thành phần hạt vật liệu có kích thước đạt yêu cầu (mịn) sẽ qua ống (10) đến các cyclone (51), tiếp tục qua cửa (53). Đây là ximăng thành phẩm, được hệ thống băng vít đưa đến xylo ximăng, hoặc trực tiếp đưa đến khu vực đóng bao. -Thành phần vật liệu có kích thước lớn sẽ rơi xuống nón xả liệu (16), thông qua cửa xả liệu thô (18) đưa đến máy nghiền tiếp tục nghiền. Quá trình phân ly được thực hiên theo nguyên tắc phân loại vật liệu có quạt và vùng gom vật liệu đặt ngoài. Tại các cyclone (51) không khí gần như đươc làm sạch và ra ngoài qua ống (48), tiếp tục đưa đến quạt. 3.2.3 Những ưu điểm của máy phân ly SEPAX SEPARATOR FLS là nhà hàng đầu thế giới trong nghành cung cấp máy phân ly sản xuất ximăng, cung cấp nhiều kiểu máy phân ly cho các ứng dụng thực tiễn. Qua nhiều thập niên FLS vẫn là nhà sản xuất nổi tiếng trong việc cung cấp thiết bị máy phân ly hiệu suất cao. Khái niệm SEPAX - được đưa ra với máy phân ly SEPAX đầu tiên và sau đó các mẫu thiết kế ngày càng hoàn hảo hơn nhờ kế thừa những kinh nghiệm và chứng minh được sự thành công của FLS trong ngành công nghiệp sản xuất xi măng. Với những ưu điểm sau + Hiệu suất cao + Chi phí lắp đặt thấp và bảo trì dễ dàng + Tính linh hoạt cao và dễ lắp đặt + Hệ thống ống dẫn liệu và giảm mài mòn Chi phí lắp đặt thấp: + Cấu trúc thân tự chống đỡ + Các bộ phận dẫn động phân loại theo tiêu chuẩn + Một bộ phận chống đỡ cho toàn bộ máy phân ly + Một cửa vào liệu được đặt ở vị trí thấp + Hệ thống ống liên thông với nhau Thiết kế của SEPAX đơn giản và không gian ít làm cho việc đầu tư có kinh tế hơn. Máy phân ly thì được chống đỡ bởi chính phần máy phân và các cyclo bao quanh máy phân ly cũng được chống đỡ bởi chính phần thân. Việc thu gọn và động cơ được đặt thẳng hàng với buồng vòng ổ làm cho kết cấu gọn và truyền động một cách cứng vững. Máy phân ly SEPAX có điểm nạp liệu ở vị trí thấp sẽ giúp giảm thiểu chiều cao của tải nâng vật liệu vào và đơn giản hoá cửa ra. Chi phí vận hành thấp + Hiệu suất phân ly cao + Ống vào với hiệu suất cao làm giảm nguy cơ nghẽn vật liệu từ máy nghiền, vì thế làm cho máy sử dụng bền lâu hơn. Máy SEPAX được thiết kế phù hợp với các mức truyền động khác nhau từ truyền động với năng lượng thấp như máy nghiền thô đến máy nghiền mịn có mức năng cao mà vẫn sử dụng lực khí đi vào như thiết kế. Điều này đảm bảo hiệu suất tối đa cho chất lượng sản phẩm. SEPAX được sử dụng với các cyclo chống đỡ xung quanh hay đứng một mình trong việc thu các hạt vật liệu mịn. Khí niệm hạt vật liệu được dựa vào hạt vật liệu đang lơ lửng theo hướng thẳng đứng của dòng khí thông qua ống đứng. Nó làm cho SEPAX dễ dàng sử dụng với các loại máy nghiền con lăn khác nhau. Vì vậy máy phân ly có thể được hợp nhất thành hệ thống lỗ thông, trong trường hợp này máy quét khí toàn phàn hay bán phần hoặc lắp đặt trên đỉnh một máy sấy khô làm trên ống nâng tới SEPAX. Chi phí bảo trì thấp + Lớp chống mòn được lựa chọn đạt hiệu suất cao và dựa trên kinh nghiệm + Sự bôi trơn tự động với hệ thống làm đầy trở lại khép kín. + Thực tế việc di chuyển tuần hoàn làm giảm công việc bảo trì + Được thiết kế dễ dàng trong việc tiếp cận để kiểm tra và thay thế các thiết bị Máy SEPAX rất hiệu quả trong sản xuất và làm giảm năng lượng sử dụng tới mức thấp nhất trong khi duy trì lượng ra liệu cao nhất. Điều này làm cho vật liệu sau khi nghiền từ máy sẽ được thay thế nhanh chóng làm giảm thiểu việc tắc ngẽn trong hệ thống. Với tính năng như vậy máy sẽ làm việc liên tục trong thời gian dài. Tính linh hoạt cao và dễ lắp đặt + Thích hợp với nhiều loại máy nghiền và hệ thống sấy + Tất cả các hệ thống nghiền cho các loại ximăng + Hệ thống sấy khô + Cho khí kép của máy nghiền Máy SEPAX được thiết kế dễ dàng sử dụng. Các vật liệu chống mài mòn cao và chắc chắn sẽ giúp tiết kiệm công việc bảo trì. Việc di chuyển miệng vào liệu từ máy phân ly giảm được độ mòn của các bộ phận của máy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docchuongIII.DOC