Tài liệu Máy móc và thiết bị chế biến lạp xưởng: Đồ án môn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy móc & Thiết bị
20
6.1 Thiết bị rã đông thịt và mỡ
Thông số máy :
-Hãng sản xuất: Ferrite (165 Ledge Street, Nashua, NH)
-Tên máy: MESO4
-Nguồn vi sóng:
1 kW tại 915 MHz
0-30kW tại 2450 MHz
0-75kW tại 915 MHz
CHƯƠNG 6:
MÁY MÓC & THIẾT BỊ
Đồ án môn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy móc & Thiết bị
21
6.2 Máy cắt thịt và mỡ thành hạt lưụ
Máy cắt được thiết kế để chia nhỏ thịt và mỡ nguyên liệu bằng cách quay tròn chúng
trong một cái thùng với những lưỡi dao quay tốc độ nhanh.
Máy cắt ,thường được sử dụng trong cộng nghệ chế biến các sản phẩm từ thịt ,về cơ bản
có cấu tạo gồm một cái thùng bằng kim loại nằm ngang ,bên trong được trang bị một bộ
những con dao cong sắc bén quay với tốc độ cao cắt dọc thịt rồi sau đó cắt ngang.Thịt
nguyên liệu được nhập dưới dạng miếng.
Chọn máy
Tên máy: FX 550
Hãng sản xuất: Zhaoqing Fengxiang – Trung Quốc
Thông số máy:
Năng suất :50...
24 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1364 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Máy móc và thiết bị chế biến lạp xưởng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
20
6.1 Thiết bị rã đơng thịt và mỡ
Thơng số máy :
-Hãng sản xuất: Ferrite (165 Ledge Street, Nashua, NH)
-Tên máy: MESO4
-Nguồn vi sĩng:
1 kW tại 915 MHz
0-30kW tại 2450 MHz
0-75kW tại 915 MHz
CHƯƠNG 6:
MÁY MĨC & THIẾT BỊ
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
21
6.2 Máy cắt thịt và mỡ thành hạt lưụ
Máy cắt được thiết kế để chia nhỏ thịt và mỡ nguyên liệu bằng cách quay trịn chúng
trong một cái thùng với những lưỡi dao quay tốc độ nhanh.
Máy cắt ,thường được sử dụng trong cộng nghệ chế biến các sản phẩm từ thịt ,về cơ bản
cĩ cấu tạo gồm một cái thùng bằng kim loại nằm ngang ,bên trong được trang bị một bộ
những con dao cong sắc bén quay với tốc độ cao cắt dọc thịt rồi sau đĩ cắt ngang.Thịt
nguyên liệu được nhập dưới dạng miếng.
Chọn máy
Tên máy: FX 550
Hãng sản xuất: Zhaoqing Fengxiang – Trung Quốc
Thơng số máy:
Năng suất :500800kg/h
Cơng suất :3.0KW
Kích thướcɿ1760º830º1150
Khối lượng :600kg
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
22
Dao cắt ngang của cơng ty Kraemer und
Grebe & Co KG-Đức
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
23
6.3 Máy trộn
Máy trộn được sử dụng để tạo thành một hỗn hợp hài hồ giữa thịt,mỡ và các loại gia vị
khác.Việc trộn cĩ thể tiến hành trong điều kiện chân khơng một phần, tiến hành trong
điều kiên chân khơng sẽ rất thuận lợi ,hỗ trợ cho quá trình sấy khơ sau này.
Máy cĩ cấu tạo gồm một thùng hình hộp chữ nhật cĩ đáy bầu, bên trong cĩ 2 trục song
song với nhau ,trên trục cĩ gắn những cánh trộn mái chèo để đảo trộn hỗn hợp thành
phần .
Để tháo hỗn hợp đã được đảo trộn,ta nghiêng máy trộn một gĩc 90 .Chú ý khơng nên cho
quá nhiều nguyên liệu vào máy cùng một lúc.Sự quá tải sẽ khơng cho hiệu suất trộn cao.
6.4 Máy nhồi và định lượng
Hiện cĩ 2 kiểu hệ thống nhồi :
6.4.1 Máy nhồi bằng piston: là máy nhồi vận hành bằng khí nén hay bằng thủy lực
.Máy nhồi loại này chỉ thích hợp cho việc sản xuất lạp xưởng ở qui mơ gia đình .máy cĩ
cấu tạo gồm một xilanh làm bằng thép khơng rỉ ,một piston hình trụ đứng chuyển động
lên xuống đẩy hỗn hợp nguyên liêu qua lỗ nhồi vào vỏ bao collagen. Piston chuyển động
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
24
lên xuống được trong xi lanh là nhờ máy bơm thủy lực hoặc máy nén khí.Đối vơí những
loại máy này ,ta phải trang bị thêm một thiết bị thắt đầu(buộc,chia) lạp xưởng .
Máy nhồi bằng tay Máy nhồi piston F30 S-TOP
6.4.2 Máy nhồi hoạt động liên tục: Đây là loại máy nhồi dùng trong sản xuất cơng
nghiệp với qui mơ lớn.Máy cĩ bộ phận thắt đầu (linking devices) ở vị trí sau lỗ nhồi.
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
25
Hình dạng và cấu tạo bên ngồi của hệ thống nhồi – đinh lượng
6.4.2.1 Chọn máy:
1-Tên máy: VF 612
2-Hãng sản xuất: Handtmann của Đức
3-Thơng số máy:
• Năng suất nhồi : 3000 kg/h
• Áp suất nhồi: max 30 bar
• Tốc độ nhồi : max 600 cây/phút
• Dung tích hộc đựng hỗn hợp nhồi: 240 lít
• Cơng suất: 6.5 KW
Máy nhồi chân khơng VF 612
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
26
Bản vẽ cấu tạo bên trong của máy nhồi chân khơng VF 612
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
27
4-Cấu tạo từng bộ phận của máy nhồi chân khơng VF 612
a) Hộp chốt (Linking gear box type 34-5)
Đây là hộp chốt hay cái gài dễ tháo lắp nhằm đảm bảo cho
sự gắn kết an tồn và cố định giữa ống nhồi với lỗ thốt của
máy nhồi
b)Holding device ,type 60-6/7
Bộ phận thắng(kiềm hãm) tốc độ di chuyển của vỏ bao một
cách chính xác và linh hoạgiúp cho việc vận hành dễ dàng
hơn,tiết kiệm năng lượng hơn .
c) Bộ phận quấn dây vỏ bao (Casing spooler,type 78-6)
Bộ phận này làm nhiệm vụ quấn dây nhanh,êm để chia
thành những thanh lạp xưởng cĩ độ dài nhất định và liên kết
chúng lại với nhau.
d) Filling head,type 85-2
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
28
e) Hộp dụng cụ (Intergrated Acessory Box)
6.4.2.2 Chọn hệ thống phân chia và nối lạp xưởng( Linking system)
1-Tên hiệu: PH216 Linking System
2-Thơng số kỹ thuật:
• Chiều dài 1 thanh lạp xưởng: từ 40 mm trở lên
• Đường kính thanh lạp xưởng: 13- 30 mm
• Yêu cầu vỏ bao sử dụng: Vỏ bao tự nhiên ,collagen hoặc cellulose
3-Cấu tạo từng bộ phận của hệ thống
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
29
6.5 Phịng hấp
Nguyên lý hoạt động:
Lạp xưởng được để lên giá treo ở các xe đẩy, đưa vào buồng hấp. Đậy
cửa. Cài đặt mực nước, nhiệt độ thời gian. Cho hơi nóng vào, đuổi hết khí
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
30
trong thiết bị ra. Khi thiết bị đạt áp suất cần thiết thì khóa van hơi. Sau thời
gian giữ nhiệt, xả van hơi. Châm nước lạnh làm mát sản phẩm về nhiệt độ
thường. Mở cửa, lấy sản phẩm ra ngoài.
6.6 Phịng xơng khĩi
Hiện nay cĩ 2 kiểu phịng xơng khĩi:
1.Phịng xơng khĩi -tuần hồn khí -tự nhiên đơn giản: thường được xây bằng
gạch,ngĩi,đá, kim loại hoặc các loại vật liệu khác .Tường nếu cĩ thể sẽ được cách
ẩm,cách nhiệt và được bao bọc ở bề mặt một lớp men sứ mịn .Lị đốt cĩ thể được đặt bên
trong hay bên ngồi,nhưng cho dù ở trường hợp nào vẫn phải đảm bảo khĩi tuần hồn
liên tục và phân bố đều khắp phịng .Trần giả được xây dưới mái 65-90 cm , nghiêng ,với
nhiều lỗ thốt khĩi. Phịng xơng khĩi với cấu trúc như vậy sẽ hạn chế khĩi tụ tập tại một
chỗ.Mái của phịng sẽ cĩ một lỗ thơng giĩ để tản khĩi ra ngồi khơng khí.
Phịng xơng khĩi kiểu này thường được đặt ở một vị trí cơ lập .
Phịng xơng khĩi đơn giản
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
31
2.Phịng xơng khĩi kiểm sốt khí hiện đại: tường của phịng phải được cách
nhiệt ,cách ẩm.Khơng khí tuần hồn được điều chỉnh nhờ quạt và độ ẩm được kiểm sốt
nhờ bộ phận cung cấp hơi (steam injectors) hay nhờ các loại khí được đưa từ bên ngoaì
vào.Với kiểu phịng xơng khĩi như thế này thì các thiết bị phát khĩi (smoke generator) lại
được sử dụng rộng rãi.Khĩi tạo ra sẽ được quạt đưa vào phịng xơng khĩi .Việc sử dụng
thiết bị phát khĩi sẽ gíup ta dễ dàng kiểm sốt sự tụ tập khĩi và giảm thiểu bụi than cũng
như các bụi khơng mong muốn khác hình thành trong quá trình.
Phịng xơng khĩi cĩ kiểm sốt khí cỡ nhỏ
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
32
6.7 Một số dụng cụ phụ khác
Giá treo lạp xưởng khi đưa vào phịng hấp hay phịng xơng khĩi
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
33
CHƯƠNG 6:
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI LẠP XƯỞNG
NỔI TIẾNG Ở VIỆT NAM
7.1 Lạp xưởng tươi Cần Giuộc
Dọc theo liên tỉnh lộ 50 đoạn từ cầu Cần Giuộc sang thị trấn, những ngày cận tết lạp
xưởng tươi bày bán khắp các ngả đường. Đây là mĩn đặc sản "khơng cĩ đối thủ" của
vùng đồng bằng Nam bộ.
Lạp xưởng tươi đã cĩ rất lâu đời tại vùng này. Cả một làng nghề với khoảng mười hộ
thường xuyên sản xuất để cung cấp cho mối ở Sài Gịn và các tỉnh. Đến mùa tết, những
người làm nghề khác trong vùng cũng trở lại tham gia sản xuất lên đến khoảng hai chục
hộ, nếu tính luơn vùng Cầu Nổi số hộ làm lạp xưởng tươi cịn nhiều hơn nữa. Lạp xưởng
tươi Sĩc Trăng cũng tương tự lạp xưởng Cần Giuộc nhưng khơng cĩ tiêu bên trong và
được làm lớn, khơ hơn và vị cũng hơi mặn hơn.
Cơng phu của lạp xưởng tươi ở chỗ phải lựa thịt nạc heo cịn nĩng, sau khi xay, ướp thịt
với rượu Mai quế lộ, tỏi, đường, tiêu hột,... Cịn mỡ thì xắt nhỏ cỡ hạt lựu rồi ướp với
đường cùng gia vị cho đến lúc mỡ cĩ độ trong mới đem trộn với thịt.
Giai đoạn mất nhiều cơng sức nhất là làm ruột heo để cĩ phần da bao ngồi. Chọn con
heo khoảng 80kg thì cĩ ruột vừa cỡ, lựa đoạn ruột vừa - khơng già cũng khơng non quá.
Cạo ruột sao cho chỉ cịn mỏng như lớp ni lơng. Lạp xưởng này làm bằng ruột heo tươi
nên khơng hề cĩ mùi dầu như lạp xưởng kiểu người Hoa làm bằng ruột heo khơ nên dễ bị
ngậy mùi dầu. Sau khi nhồi thịt đã trộn vào ruột, đem phơi và xâm cho thốt hơi để thịt
dẽ lại rồi rửa qua nước ấm cho tan hết mỡ cịn sĩt lại.
Cơng đoạn cuối là treo từng xâu lạp xưởng trong những chiếc lu để sấy bằng than, phải
canh lửa riu riu suốt đêm. Sấy theo cách này lạp xưởng sẽ khơ từ ngồi vào tận giữa ruột
và sẽ để được lâu.Lạp xưởng tươi được chọn kỹ nguyên liệu, cách làm tỉ mỉ, bảo quản nơi
khơ mát cĩ thể giữ được từ 3 đến 6 tháng.
Lạp xưởng tươi Cần Giuộc thường được làm với tỷ lệ mỡ 50%, 40% và 30%. Hiện nay,
các cơ sở đều cĩ làm loại dành cho người ăn kiêng với lạp xưởng cĩ tỷ lệ mỡ 7%.
7.2 Lạp xưởng Sĩc Trăng
Dù nhiều nơi sản xuất lạp xưởng nhưng thương hiệu “Lạp xưởng Sĩc Trăng” do người xã
Phú Tâm - huyện Mỹ Tú làm ngay tại xã hoặc trong tỉnh vẫn là thương hiệu khĩ quên.
Quả thực như vậy! Dù lị nào sản xuất, vỏ làm bằng ruột heo khơ hay tươi, sản xuất quy
mơ hay nhỏ lẻ mang tính chất gia đình thì cứ xuất xứ đúng Sĩc Trăng là chất lượng đáng
CHƯƠNG 7:
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI LẠP
XƯỞNG NỔI TIẾ G Ở VIỆT NAM
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
34
tin cậy.
Lạp xưởng Sĩc Trăng khi nướng cĩ mùi thơm hấp dẫn, độ “khuếch tán” rộng; nếu chiên,
chảo mỡ trong vắt chứ khơng cĩ màu đỏ chứng tỏ người chế biến khơng đem thịt nhuộm
phẩm màu; xắt lát ra thấy miếng lạp xưởng cĩ phần nạc đỏ hồng, tách bạch phần mỡ
trong veo, khơng lẫn lộn thành một màu đỏ hồng đồng nhất; ăn thấy béo mà khơng ngậy,
vị mặn ngọt rất dịu nhẹ nên ít ngán.
7.3 Lạp xưởng Cần Đước
Lạp xưởng là mĩn ăn rất quen thuộc với nhiều gia đình, nhất là trong ngày Tết. Với dân
Cần Ðước và những người sành ăn đặc sản quê hương, ngày thường cũng như lễ tết
khơng thể thiếu mĩn lạp xưởng tươi nổi tiếng. Làng nghề lạp xưởng Cần Ðước tập trung
ở vùng hạ, nơi thuận lợi phát triển chăn nuơi heo và phát triển nghề chế biến sản phẩm từ
thịt. Với tỷ lệ lý tưởng 9 nạc 1 mỡ, lạp xưởng tươi khơng ngấy, rất dễ ăn. Thịt heo thái
miếng mỏng, nhỏ cỡ đốt ngĩn tay, trộn cùng mỡ xắt hạt lựu rồi ướp kỹ với tỏi, tiêu hạt,
bột diêm tiêu, rượu và chút muối. Cơng thức chung là vậy, nhưng mỗi cơ sở sản xuất cĩ
bí quyết gia giảm, tẩm ướp gia vị, hương liệu khác nhau để sản phẩm cĩ hương vị độc
đáo riêng. Sau khi dồn thịt, người ta cột dây ni-lơng để tạo thành từng khúc lạp xưởng nối
nhau thành chuỗi dài. Sau khi phơi bốn nắng, lạp xưởng lên mầu nâu đỏ trơng rất ngon
mắt. Khi ăn lạp xưởng tươi, bạn cĩ thể nướng nguyên cây hay xắt lát, áp chảo cho chín.
Nhìn lát lạp xưởng tươi khơng nhuyễn mặt như lạp xưởng khơ làm từ thịt xay mà cĩ
những đường vân của miếng thịt và hương vị thơm ngon lạ miệng rất độc đáo.
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
35
8.1 THIÉT KẾ PHỊNG TRỮ ĐƠNG THỊT VÀ MỠ
8.1.1 Giới thiệu về phịng bảo quản đơng (phịng trữ đơng):
Buồng bảo quản đơng dùng để bảo quản các sản phẩm thịt,cá ,rau quả …đã được
kết đơng ở máy kết đơng hoặc buồng kết đơng .Nhiệt độ buồng thường là -18°C .Khi cĩ
yêu cầu đặc biệt thì nhiệt độ bảo quản được đưa xuống đến -23°C.
Buồng bảo quản đơng thường dùng các dàn quạt làm lạnh khơng khí nhưng cĩ thể
dùng các dàn tường hoặc dàn trần khơng khí đối lưu tự nhiên.
8.1.2 Xác định diện tích phịng trữ đơng
-Tiêu chuẩn chất tải cuả thịt nạc là : 0.45 tấn/m 3
Tiêu chuẩn chất tải của thịt mỡ (đựng trong thùng các-tơng)là: 0.8 tấn/m 3
-Dung tích buồng cĩ thể chứa 30 tấn cả thịt nạc và mỡ cung cấp nguyên liệu cho 35 mẻ
làm việc.
Tỉ lệ chứa: Thịt nạc 25 tấn, thịt mỡ 5 tấn
-Thể tích chứa :
25 5
V = ----- + ----- = 61.8 (m 3)
0.45 0.8
-Giả sử chiều cao chất nguyên liệu là 4 m thì diện tích chất tải là :
61.8
F = ------- =15.45 ( m2 )
4
-Diện tích buồng lạnh cần xây dựng là:
15.45
F xd = ------- = 31 (m2)
0.5
β = 0.5 là hệ số sử dụng diện tích các buồng chứa ,tính cả đường đi và các diện tích giữa
các lơ hàng ,giữa lơ hàng và cột ,tường,các diện tích lắp đặt thiết bị như dàn bay
hơi,quạt.
8.1.3 Cấu trúc xây dựng và cách nhiệt buồng bảo quản đơng
a) Tường bao
CHƯƠNG 8:
TÍNH TỐN THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
36
4 mặt của tường bao được cấu tạo như sau:
1-Lớp vữa trát dày 10 mm
2-Tường gạch chịu lực 220 mm
3-Lớp cách ẩm bitum 3 mm
4-2lớp cách nhiệt bố trí so le
*Tính tốn lớp cách nhiệt :
Chọn vật liệu cách nhiệt là Polyurethane .Chiều dày lớp cách nhiệt được tính theo cơng
thức sau:
1 1 n δi 1
σ cn = λ cn ---- - --- + ∑ ---- + ----
k α1 i=1 λi α2
σ cn: độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt Polyurethane ,m
λ cn: hệ số dẫn nhiệt của Polyurethane :0.041 W/m K
k: hệ số truyền nhiệt : 0.21 W/m2 .K
α1: hệ số tỏa nhiệt của mơi trường bên ngồi (phía nĩng) tới tường cách nhiệt: 23.3
W/m2.K
α2: hệ số toả nhiệt của vách buồng lạnh vào buồng lạnh: 9 W/m2.K
δi, λi : bề dày và hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu xây dựng thứ i ,m gồm:
δa = 10 mm = 0.01m
• 3 lớp vữa trát
λa = 0.9 W/m.K
• Tường gạch chịu lực δb = 220 mm = 0.22 m
λb = 0.82 W/m.K
• Lớp Bitum δc = 3mm = 0.003 m
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
37
λc = 0.18 W/m.K
-Thay các số liệu vào cơng thức ta cĩ :
σ cn = 0.176 m = 176 mm
-Vậy lớp cách nhiệt Polyurethane dày 176 mm
-Vậy tổng bề dày tường bao là:
σ = 220 + 176 + 3*10 +3 = 429 mm =0.49 m
b) Mái
Mái phịng bảo quản đơng phải được thiết kế sao cho khơng được đọng nước và
khơng được thấm nước.Mái dốc về 2 phía và cĩ độ nghiêng 2 % .Chống thấm nước bằng
Bitum và giấy dầu.Chống bức xạ mặt trời bằng cách phủ lên trên cùng một lớp sỏi trắng
kích thước 5-15 mm.
Lớp cách nhiệt được bố trí phía dưới lớp bê-tơng chịu lực .Thứ tự cách nhiệt như
đối với tường bao .Để cố định lớp cách nhiệt lên trần một mặt sử dụng lớp bitum chống
ẩm làm keo dán dán lớp cách nhiệt lên trần,mặt khác làm các râu bằng dây thép 3 li và
nẹp gỗ phía dưới để nẹp chặt chúng lên trần.
Mái cách nhiệt phía dưới
1-Lớp phủ chống thấm
2-Lớp chống nĩng
3-Lớp bê-tơng chịu lực
4-2 lớp xốp cách nhiệt bố trí mạch so le
5-Lớp vữa trát
8.2 THIẾT KẾ PHỊNG LẠNH GIỮ HỖN HỢP TRỘN
8.2.1 Giới thiệu về phịng chế biến lạnh
Buồng chế biến lạnh trong các xí nhiệp chế biến thực phẩm cĩ cơng nhân làm
việc ngày liên tục bên trong.Nhiệt độ tùy theo cơng nghệ chế biến nhưng thường là từ 10-
18°C.
Phịng giữ lạnh hỗn hợp trộn chế biến lạp xưởng cĩ nhiệt độ từ 15-18°C.
8.2.2 Thiết kê phịng lạnh
-Khối lượng hỗn hợp cần giữ lạnh 860-870 kg/mẻ
-Hỗn hợp được đựng trong chậu bằng inox cĩ dung tích 500 m3 cần 2 chậu cho 1 mẻ
sản xuất.
-Xây phịng cĩ diện tích từ 10-12 m2 .
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
38
8.3 DIỆN TÍCH CHIẾM CHỖ CỦA MÁY VÀ THIẾT BỊ
Máy & T.Bị Số lượng Dài (m) Rộng (m) Diện tích (m2
T.bị rã đơng 1 2.7 0.7 1.9
Máy cắt thịt & mỡ 1 1.76 0.9 1.6
T.bị trộn 1 2.8 0.8 2.24
Máy nhồi &định lượng 1 5.5 1 5.5
Tủ hấp 1 2 1.6 3.2
Tủ Sấy (Xơng khĩi) 2 1.7 1.3 4.42
Bồn trụng 1 1.5 0.8 1.2
Bàn làm việc 4 6 0.8 19.2
Thùng chứa 10 7.85
T.bị tiệt trùng dụng cụ 1 1 0.5 0.5
8.4 PHÂN BỐ DIỆN TÍCH PHÂN XƯỞNG
Phịng trữ đơng 27.5
Phịng chặt và cắt thịt 137.5
Phịng trộn và nhồi thịt 122.5
Phịng chế biến lạnh 12
Phịng hấp và xơng khĩi 87.5
Phịng bao gĩi & đĩng thùng SP 81
Sảnh xuất hàng 99
Phịng máy 24
Nhà ăn cơng nhân 24
Văn phịng 18
8.5 KẾT LUẬN
Tổng diện tích phân xưởng:
S = 633 m2
Trong đĩ :
-Tổng diện tích máy & t.bị là :
Stb= 47.61 m2
-Diện tích cơng nhân làm việc:
Scn= 120 m2
-Diện tích dành cho lối đi, phịng máy,nhà ăn, phaịng vệ sinh,văn phịng,sảnh
hàng:
Sld= 465.4 m2
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
39
I-TÍNH HƠI VÀ CHỌN NỒI HƠI
1.1 Tính hơi
1.1.1 Tính lượng hơi cần dùng cho tủ hấp
o Thơng số:
-Khối lượng hỗn hợp cần gia nhiệt: m = 770.43kg
-Thời gian hấp 1h/mẻ ,trong đĩ thời gian gia nhiệt là 20 phút
-Mục đích: nâng nhiệt độ của lạp xưởng sống từ 30°C đến 100° ở tâm.
-Thơng số của thịt nạc:
• m 1= 770.43* 81.24% = 626 (kg)
• Nhiệt dung riêng c1= 3200 J/kg.độ
-Thơng số của thịt mỡ:
• m 2= 770.43* 12.2% = 94 (kg)
• Nhiệt dung riêng c 2 = 2500 J/kg.độ
o Nhiệt lượng cần cung cấp để lượng lạp xưởng đạt được nhiệt độ 100°C là:
Q 1= 626*3200*(100-30) + 94*2500*(100-30)
= 156670000 (J)
= 156670 (kJ)
o Lượng hơi cần cung cấp để nâng nhiệt lạp xưởng từ 30°C lên 100°C là:
H 1= 1.05*Q1/(0.9r)
= 1.05*156670/ (0.9*2056)
= 88.9 (kg)
Với: 1.05 : coi tổn thất nhiệt ra mơi trường bên ngồi là 5%
0.9 : lượng hơi ngưng 90%
r = 2056 kJ/kg: ẩn nhiệt hố hơi của nước ở 170°C
Vậy ta cần 86.18 kg hơi trong vịng 20 phút để nâng nhiệt độ lạp xưởng từ 30°C lên
100°C . Do đĩ ,ta phải cần thêm khoảng 200 kg hơi nữa để giữ nhiệt độ ở 100°C trong 40
phút.
Tổng lượng hơi cần trong một mẻ là:
H1m = 88.9+200 = 288.9 kg/mẻ
Vậy với kế hoạch một ngày sản xuất 2 mẻ, lượng hơi cần sử dụng trong một ngày là :
H1n= 288.9*2 =577.8 kg/ngày
1.1.2 Tính lượng hơi dùng để gia nhiệt nước trụng
o Thơng số:
-Lượng nước trụng : 290 lít/mẻ = 580 lít/ngày
-Mục đích:gia nhiệt nước từ 30°C lên 60°C
-Nhiệt dung riêng của nước:c = 4187 J/kg
o Nhiệt lượng cần cung cấp để gia nhiệt cho nước trong 1 mẻ là:
CHƯƠNG 9:
TÍNH TỐN NĂNG LƯỢNG
HƠI - ĐIỆN - NƯỚC
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
40
Q2= 290* 4.187 * (60-30) = 36427 KJ/mẻ= 72854 KJ/ngày
o Lượng hơi cần cung cấp cho 1 mẻ là:
H2m = 1.05*36427 / (0.9* 2056) =21.29 kg/mẻ = 42.58 kg/ngày
1.1.3 Lượng hơi để gia nhiệt nước rửa từ 30°C lên 60°C:
o Thơng số:
-Lượng nước dùng để rửa: 770 lit/mẻ = 1540 lit/ngày
-Mục đích:gia nhiệt nước từ 30°C lên 60°C
- Nhiệt dung riêng của nước:c = 4187 J/kg
o Nhiệt lượng cần cung cấp để gia nhiệt cho nước trong 1 mẻ là:
Q3= 770*4.187*(60-30) = 96720 KJ/mẻ = 193440 KJ/ngày
o Lượng hơi cần cung cấp cho 1 mẻ là:
H3m = 1.05*96720 / (0.9* 2056) = 56.53 kg/mẻ = 113.05 kg/ngày
1.1.4 Tổng lượng hơi cần cung cấp:
o Cho một mẻ:
Hm= H1m+H2m+H3m= 288.9+21.29+56.53= 366.72 kg/mẻ
o Cho một ngày :
Hn = 2 Hm = 366.72*2 = 733.44 kg/ngày
1.2 Chọn nồi hơi
Chọn nồi hơi cĩ đặc tính sau:
• Hãng sản xuất: Wenling Foreign Trading Co.,Ltd (93 South Dongmen Road,
Wenling City, Zhejiang Province. China)
• Nhiệt độ hơi:170 °C
• Nhiệt độ nước đầu vào: 20°C
• Dung tích: 905 lit
• Hiệu suất: 98 %
• Sản lượng hơi: 500-600 kg/h
• Áp suất làm việc: 7 at
• Kích thước: 2000×1750×1800
• Cơng suất: 24 KW
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
41
II-TÍNH ĐIỆN
2.1 Điện động lực
* Cơng suất động lực:
P dl = 1.05 P sản xuất (coi tổn thất là 5 %)
Với :
STT Máy & TB Cơng suất
(KW)
Số lượng Tổng cơng suất
(KW)
1 Tb rã đơng 30 1 10
2 Máy cắt thịt 30 1 3
3 Máy trộn 5 1 5
4 Máy nhồi & định lượng 6.5 1 6.5
5 Tủ hấp 11 1 11
6 Tủ sấy (xơng khĩi) 13 2 26
7 Dàn lạnh 15 1 15
8 Lị hơ 24 1 24
9 Máy nén 20 1 21
Cơng suất tổng: 143.5 kW
P sản xuất = 143.5 (kW/mẻ) = 287 (kW/ngày)
P dl = 1.05*287=301.35 (kW/ngày)
* Cơng suất tính tốn:
Ptt = Kc * P đặt
Với
P đặt = P dl
Kc = 0.6-0.8, đối với nhà máy thực phẩm,chọn Kc = 0.6
Ptt = 0.6*301.35 =180.81 kW/ngày
2.2 Điện chiếu sáng
Khoảng 10-15% so với điện động lực
Pcs = 0.1 P dl = 0.1*301.35=30.135 kW/ngày
III-TÍNH NƯỚC
3.1 Tiêu chuẩn nước cấp cho sản xuất và sinh hoạt
-Nguồn nước cung cấp cho sản xuát và sinh hoạt trong nhà máy cĩ thể lấy từ hệ thống
nước máy trong thành phố.
-Đối với nguồn nước cung cấp cho sinh hoạt phải đảm bảo khơng cĩ VSV gây bệnh
,nồng độ các chất độc,các chất gây bệnh phải đạt yêu cầu .Cùng độ trong,độ mặn và
tính ổn định phải cao.
-Nước cấp cho nồi hơi khơng địi hỏi cao về chỉ tiêu vi sinh,hố sinh nhưng lại yêu
cầu cao về chỉ tiêu hĩa học.
3.2 Nhu cầu sử dụng nước trên tồn nhà máy
3.2.1 Nước dùng trong sản xuất
o Nước cần dùng cho quá trình rửa thịt sau rã đơng
-Để rửa 1 kg thịt mỡ cần 1 lit nước
-Tổng khối lượng thịt+mỡ sau khi rã đơng là 765 kg
Lượng nước cần cho 1 mẻ sản xuất là 765 lit
Lượng nước rửa cần cho 1 ngày là:
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
42
W1= 765*2 = 1530 lit
o Nước dùng để nấu nước trụng
-Để trụng 1 kg thịt mỡ đã xắt hạt lựu cần 3 lit nước
-Khối lượng thịt mỡ xắt hạt lưụ cần trụng là :96.7 kg
Lượng nước trụng cần cho 1 mẻ là : 96.7*3 = 290 lít
Lượng nước trụng cần cho 1 ngày là :
W2= 290*2 = 580 lit
o Nước rửa sau quá trình xăm
-Để rửa 1 kg lạp xưởng thì cần 1 lít nước
-Khối lượng lạp xưởng sống sau quá trình xăm là 770.43 kg
Lượng nước rửa cần cho 1 mẻ là: 770.43*1= 770.43 lit
Lượng nước rửa cần cho 1 ngày là:
W3= 770.43*2= 1540 lit
o Lượng nước cung cấp cho lị hơi
-Giả sử 1 tấn nước sinh ra 1 tấn hơi
Lượng nước cung cấp cho lị hơi trong 1 mẻ là: 366.72 lit
Lượng nước cung cấp cho lị hơi trong 1 ngày là:
W4= 366.72*2= 733.44 lit
o Tổng lượng nước dùng trong sản xuất
Wsx = W1+W2+W3+W4 = 1530+580+1540+733.44
= 4383.44 lit/ngày=4.38m3/ngày
3.2.2 Nước dùng trong sinh hoạt
o Lượng nước cấp cho sinh hoạt của cơng nhân
Số cơng nhân dự kiến là 50 người,tiêu chuẩn dùng nước mỗi người là 20 lit/ngày
W6= 20*50= 1000 lit/ngày
o Lượng nước dùng trong nhà vệ sinh
Ước lượng tồn nhà máy cĩ 5 phịng vệ sinh, tiêu chuẩn dùng nước cho mỗi phịng là
40 lit/ngày
W7= 40*5= 200 lít/ngày
o Lượng nước chữa cháy
Cĩ thể sử dụng 2 giờ liên tục,ước tính khoảng:
W8= 10000 lit/ngày
o Lượng nước dùng để nấu ăn trong nhà ăn cơng nhận
W9= 500 lit/ngày
o Tổng lượng nước dùng trong sinh hoạt là:
Wsh = W6+W7+W8+W9 = 1000+200+10000+500=11700 lit/ngày=11.7m 3 /ngày
3.2.3 Tổng lượng nước dùng trong nhà máy
W= Wsx + Wsh = 4.38+11.7 = 16.08 m3/ngày
3.3 Bể nước và đài nước
3.3.1 Bể nước:
-Nước từ nguồn được bơm vào bể nước phải đủ dùng trong 3 ngày sản xuất,thể tích bể
nước cần là:
V= 16.08 * 3 = 48.24 m3/ngày
Đồ án mơn học-Thiết kế phân xưởng sản xuất Lạp Xưởng
Máy mĩc & Thiết bị
43
-Bể cĩ nhiệm vụ điều hịa lượng nước cấp cho nhà máy
-Bể chứa bêtơng –cốt thép hình chữ nhật ,phải vững chắc,chịu được tải trọng của đất và
nước,khơng rị rỉ và chống thấm tốt.
-Kích thước bể: L × B × H = 5 × 4 × 3 (m)
3.3.2 Đài nước
-Đài nước cĩ nhiệm vụ điều hịa lưu lượng nước tiêu thụ trong nhà máy và cĩ nhiệm vụ
dự trữ nước chữa cháy trong thời gian cần thiết .
-Đài nước đặt ở độ cao 15 m .
-Thể tích đài nước:
V= 10 (m3)
-Kích thước đài nước :D × H = 3 × 1.5 (m)
Cơng suất tổng: 143.5 kW
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Lap xuong P2.pdf