Mạng máy tính căn bản welcome hutech.edu.vn

Tài liệu Mạng máy tính căn bản welcome hutech.edu.vn: Trang 1 ĐẠI HỌC TP.HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ KHOA CAO ĐẲNG THỰC HÀNH MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Welcome HUTECH.EDU.VN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN ĐỨC QUANG SINH VIÊN NỘP BÀI :LÂM CHÍ TÂN LỚP :........... C11QM12.............. MSSV:1122060165 TP.HỒ CHÍ MINH ,08/2013 Trang 2 MỤC LỤC I. Nội dung yêu cầu bài lab .................................................................................................. 4 1. Sơ đồ mạng mô phỏng trên visio .................................................................................. 4 2.Sơ đồ mạng trên GNS3 .................................................................................................. 4 3. Mô tả ............................................................................................................................. 5 4. Công cụ cần phảicó thể thực hiện bài thi ...................................................................... 5 5. Yêu cầu ............................

pdf99 trang | Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 1669 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Mạng máy tính căn bản welcome hutech.edu.vn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang 1 ĐẠI HỌC TP.HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ KHOA CAO ĐẲNG THỰC HÀNH MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Welcome HUTECH.EDU.VN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN ĐỨC QUANG SINH VIÊN NỘP BÀI :LÂM CHÍ TÂN LỚP :........... C11QM12.............. MSSV:1122060165 TP.HỒ CHÍ MINH ,08/2013 Trang 2 MỤC LỤC I. Nội dung yêu cầu bài lab .................................................................................................. 4 1. Sơ đồ mạng mô phỏng trên visio .................................................................................. 4 2.Sơ đồ mạng trên GNS3 .................................................................................................. 4 3. Mô tả ............................................................................................................................. 5 4. Công cụ cần phảicó thể thực hiện bài thi ...................................................................... 5 5. Yêu cầu ........................................................................................................................ 6 II. Kiến thức cần biết ........................................................................................................... 7 1. Công Nghệ Frame_Relay ............................................................................................. 7 1.1. Giới thiệu ................................................................................................................ 7 1.2. Đặc điểm công nghệ ............................................................................................... 7 1.3. Lợi ích dịch vụ: ...................................................................................................... 8 2. Công Nghệ ATM .......................................................................................................... 8 3.Công Nghệ MPLS ......................................................................................................... 9 3.1 Tổng quan MPLS .................................................................................................... 9 3.2 Lợi ích của MPLS ................................................................................................... 9 3.3 Đặc điểm mạng MPLS .......................................................................................... 10 4. Công nghệ lease line ................................................................................................... 10 4.1 Giới thiệu ............................................................................................................... 10 4.2 Nguyên lý hoạt động Leased-Line ........................................................................ 11 5. Định tuyến EIRGP ...................................................................................................... 11 5.1 Giới thiệu định tuyến EIRGP ................................................................................ 11 5.2 Hoạt động của định tuyến EIGRP ......................................................................... 12 6.IPV6 Tunel: (Đường hầm thông giữa IPV6 và IPV4) ................................................ 13 7. Multicast ..................................................................................................................... 14 8. Redistribute ................................................................................................................. 16 III. Thực Hiện .................................................................................................................... 17 1. Hướng dẩn cấu hình ................................................................................................... 17 1.1 Cấu hình cơ bản cho từng Router ......................................................................... 17 Trang 3 1.2 Cấu hình Frame-Relay trên Router R1, R2, R3,FRAME-RELAY ......................... 19 1.3 Cấu hình định tuyến IS-IS, OSPF, EIGRP,Ripng và Redistribute ........................ 22 1.4 Cấu hình MPLS trên Router R1,R2,R3,R4,R5,R6 ................................................. 26 1.5 Cấu hình Multicast trên Router R1,R2,R3,R4,R5,R6 ............................................ 28 2. Triển khai Multicast Server và Client ........................................................................ 31 3. Dùng phần mềm Cisco để quản lý mạng .................................................................... 33 3.1 Giới thiệu giao thức CDP ...................................................................................... 33 3.3 Quản lý Router bằng phần mềm Cisco Network Assitant .................................... 35 4. Dùng phần mềm Opmanager vẽ sơ đồ mạng ............................................................. 37 4.1 Giới thiệu phần mềm Opmanager và giao thức SNMP ......................................... 37 4.2 Cơ chế hoạt động của SNMP ................................................................................ 38 4.3 Hiệu suất làm việc của Opmanager ....................................................................... 39 5. Show ip Route của Router và bảng định tuyến MPLS ............................................... 43 6. Sử dụng lệnh trên Linux ............................................................................................. 49 7. Xây dựng backup DC ................................................................................................. 52 8. Roaming ..................................................................................................................... 62 9. Máy PC3 ra internet .................................................................................................... 66 10. Cài đặt viber trên PC3 ,dùng điện thoại gọi vào viber trên PC3 và tiên hành bắt, phân tích các giao thức trên wireshark .......................................................................... 68 10.1 Giới thiệu ............................................................................................................. 68 10.2 Cơ chế hoạt động ................................................................................................. 69 10.3 Hướng dẫn cài đặt viber ...................................................................................... 70 10.4 Bắt và phân tích gói tin trên wireshark ............................................................... 70 11. Dùng công cụ Cisco Tool – Config Download để lấy cấu hình của tất cả các Router trong mô hình kể cả Frame Relay Switch. Copy cấu hình này vào bài nộp. ................. 73 12. Tất cả các gói tin trên wireshark .............................................................................. 89 Trang 4 I. Nội dung yêu cầu bài lab 1. Sơ đồ mạng mô phỏng trên visio 2.Sơ đồ mạng trên GNS3 Trang 5 3. Mô tả - Gồm:6 router,1 FrameRelay,1 ATM_SW,1 server và 4 PC client. + R1, R2, R3 kết nối với nhau qua công nghệ chuyển mạch khung (FrameRelay). + R4 và R5 nối với nhau qua ATM_SW. + R1,R2,R3 chạy giao thức IS_IS. + R3, R4 chạy giao thức OSPF. + R4, R5 chạy giao thức EIGRP. + R4, R6 chạy giao thức RIPng. + Triển khai MPLS trên toàn mạng. + Triển khai Multicast, Multicastserver, Multicastclient, cho chạy clip trên server, PC1, PC2, PC3 thấy được clip đó. + Sinh viên đặt địa chỉ lớp mạng đúng như hình vẽ và dùng mã số sinh viên để gán vào bytes cuối cùng của địa chỉ IP cho toàn mạng. 4. Công cụ cần phảicó thể thực hiện bài thi +Máy tính với Ram và CPU đủ mạnh +Phần mềm GNS3 & IOS +Phầm mềm Wmware, VirtualPC. +Phần mềm Solarwinds +Phần mềm NetflowAnalyzer +Phần mềm WireShark +Phần mềm VLCplayer. + Phần mềm Cisco Network Asistant +Phần mềm Visio Trang 6 5. Yêu cầu 5.1 Hướng dẩn cấu hình 5.2 Dùng phần mềm WireShark để bắt các lưu lượng 5.3 Triển khai MPLS trên toàn mạng, cho xem bảng định tuyến MPLS(Forwarding table). 5.4 Triển khai Multicast server, thực hiện việc phát video giữa client và server, và bắt được multicast tại client và server. Triển khai wireshark để bắt được multicast và lưu lượng video, audio. 5.5 Dùng phần mềm của Cisco để quản lý mạng. 5.6Dùng phần mềm OpManager để vẽ toàn bộ mạng. 5.7Ngồi trên PC4(hệ điều hành Linux) dùng lệnh nmap để giám sát tất cả các thiết bị mạng với ít nhất là 6 thông số. 5.8 Xây dựng DC (Domain Controler -primary ) trên máy Server , Máy PC4 làm nhiệm vụ backup DC (Domain Controler –Seconary) đồng bộ hoá 2 DC 5.9 Roaming Profile (Tất cả profile của người dùng được lưu trên máy server, khi người dùng đăng nhập vào Domain dù bằng cứ máy nào thì profile của người dùng vẫn được bảo toàn và người dùng có thể cập nhật (chỉnh sữa , thay đổi) profile của chính mình và profile được tự động cập nhật lên server khi đăng suất. ) 5.10 Máy PC3 có thể ra internet 5.11 Cài đặt viber trên PC3 ,dùng điện thoại gọi vào viber trên PC3 và tiên hành bắt, phân tích các giao thức trên wireshark 5.12 Dùng công cụ Cisco Tool – Config Download để lấy cấu hình của tất cả các Router trong mô hình kể cả Frame Relay Switch. Copy cấu hình này vào bài nộp. Trang 7 II. Kiến thức cần biết 1. Công Nghệ Frame_Relay 1.1. Giới thiệu - Dịch vụ Frame Relay là dịch vụ cung cấp kênh truyền dẫn logic cho khách hàng dựa trên việc thiết lập các kênh ảo cố định (PVC) trên mạng Frame Relay. Dịch vụ được sử dụng để thiết lập môi trường truyền dẫn kết nối mạng dữ liệu, kết nối thông tin giữa các mạng đầu cuồi, các mạng máy tính nội bộ hoặc mạng dùng riêng khác nhau tại các điểm khác nhau. - Đây là một dịch vụ truyền thông theo phương thức chuyển mạch khung tốc độ cao lên đến 45Mbps, thời gian trễ gói thông tin thấp, do đó hiệu suất truyền thông tin khá cao. 1.2. Đặc điểm công nghệ - Frame Relay là công nghệ mạng diện rộng (WAN), có khả năng tích hợp và hỗ trợ nhiều tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau như X.25, TCP/IP, SNA/IBM, và ATM. - Truyền thông tốc độ cao, độ tin cậy cao, độ trễ thấp: được nhà cung cấp dịch vụ Frame Relay cam kết tốc độ CIR (Committed Information Rate) - Truyền thông tin giữa các điểm cuối người dùng dựa trên cơ chế mạch ảo PVC (Permanent Virtual Circuit) và SVC (Switched Virtual Circuit). - Xử lý tách ghép kênh ở lớp 2 của mô hình OSI (do tổ chức ISO định nghĩa). - Mỗi VC được gán một địa chỉ cục bộ (trong khoảng 16-1007) gọi là DLCI (Data Link Connection Identifier). Trang 8 - Dễ dàng thực hiện việc truyền thông theo các mô hình kết nối mạng điểm-điểm (point- to-point) và điểm-đa điểm (point-to-multi points). - Kiểm soát tốt vấn đề nghẽn mạng thông qua cơ chế FECN/ BECN và DE. - Giảm nhiễu trên đường truyền và chất lượng dịch vụ QoS (Quality of Service) cao hơn so với các công nghệ truyền thông khác. - Các thành phần của mạng Frame Relay: + Thiết bị mạng (internetwork device): router hoặc bridge. + Giao tiếp DTE/DCE (DTE/DCE interface) : V.35, RS-449, X21 + Thiết bị truy nhập WAN : CSU/DSU. + Access line + Tổng đài Frame Relay. 1.3. Lợi ích dịch vụ: - Ứng dụng đa dạng, dễ dàng: truyền thông tin tích hợp data, voice và video phù hợp với nhiều yêu cầu khác nhau của các tổ chức, doanh nghiệp. - Chất lượng cao: hiệu suất truyền thông cao, được nhà cung cấp dịch vụ cam kết về chất lượng dịch vụ thông qua CIR (Committed Information Rate). - Chi phí thấp so với việc sử dụng đường truyền leased-lines khi thiết lập mạng diện rộng (WAN) truyền thông điểm-điểm và điểm-đa điểm, trong nước và quốc tế. Đặc biệt chi phí đầu tư càng giảm khi mở rộng mạng với số lượng điểm kết nối tăng. - An toàn và bảo mật: truyền thông tin với độ tin cậy cao và bảo mật hơn khi truyền thông tin trên các mạch ảo Frame Relay. 2. Công Nghệ ATM - ATM là phương thức truyền tin trong đó thông tin được chia thành các gói có chiều dài nhỏ không thay đổi gọi là các tê bào tin. Tế bào tin được đường truyền độc lập và sẽ được sắp xếp lại thứ tự ở đầu thu. ATM không đồng bộ bởi lý do các gói tin trong cùng một cuộc kết nối có thể lập lại một cách bất thường như lúc chúng được tạo ra theo yêu cầu cụ thể mà không theo một chu kì nào cả. - ATM có thể truyền được tất cả các dịch vụ viển thông mà không cần quân tâm đến đặc tính và chất lượng của dịch vụ và thoả mãn được các yêu cầu : Trang 9 + Mềm dẻo và phù hợp với các dịch vụ tương lai + Có hiệu quả trong việc sử dụng tài nguyên + Chỉ sử dụng một mạng duy nhất cho tất cả các dịch vụ Vì vậy, cuối cùng ITU – T quyết định chọn phương thức truyền ATM làm mạng phục vụ cho các dịch vụ trong mạng băng thông rộng. Thật vậy mạng ATM có những ưu điểm sau: + Điều khiển được những loại lưu thông khác nhau như: Dữ liệu , tiếng nói, hình ảnh, video. + Khả năng sử dụng đường truyển hiệu quả : Cho phép truyền các ứng dụng hình ảnh, dữ liệu,. Có tốc độ cố định, hoặc biến đổi theo thời gian quãng. + Dùng kỹ thuật chuyển mạch bằng phần cứng: Với chiều dài tế bào cố định là 53 bytes. ATM cho phép việc xử lý chuyển mạch bằng các phần cứng có tốc độ rất nhanh, giảm thiểu thời gian chuyển mạch và tăng đáng kể tốc độ truyền. + Cho khả năng thiết lập các nhóm kênh ảo: Nhóm kênh ảo được định nghĩa bằng chỉ số nhận dạng ảo (VPI/VPC). Do vậy có thể tạo mới, thay đổi lưu lượng hoặc lộ trình bằng cách điều khiển việc gán các nhãn địa chỉ tại nút chuyển mạch. Khả năng này cho phép việc quản lý và điều hành mạng năng động. + Đặc tính truyền dẫn mềm dẻo: Cho phép hầu như không giới hạn về tốc độ của mỗi kênh củng như số lượng các kênh vì mỗi kênh thông tin được thiết lập tại ra ATM cell mới, nếu Cell được nhận bởi thiết bị đầu cuối (không relay) thì payload sẽ được đưa lên lớp cao hơ-AAL 3.Công Nghệ MPLS 3.1 Tổng quan MPLS Chuyển mạch nhãn đa giao thức (MPLS- Multiprotocol Label Switching) là một công nghệ lai kết hợp những đặc điểm tốt nhất giữa định tuyến lớp 3 (layer 3 routing) và chuyển mạch lớp 2 (layer 2 switching) cho phép truyền tải các gói rất nhanh chóng trong mạng lõi (core) và định tuyến tốt ở các mạng biên (edge) bằng cách dựa vào dãn (label) 3.2 Lợi ích của MPLS - Làm việc với hầu hết các công nghệ liên kết dữ liệu. Trang 10 - Tương thích với hầu hết các giao thức định tuyến cvaf các công nghệ khác liên quan đến internet. - Hoạt động độc lập với các giao thức định tuyến (Routing protocol) - Tìm đường đi linh hoạt dựa vào nhãn(label) cho trước. - Hổ trợ việc cấu hình quản trị và bảo trì hệ thống (OAM) - Có thể hoạt động trong một mạng phân cấp. - Có tính tương thích cao 3.3 Đặc điểm mạng MPLS - Không có MPLS API, củng không có thành phần giao thức phía host. - MPLS chỉ nằm trên các router. - MPLS là một giao thức độc lập nên có thể hoạt động với các giao thức mạng khác IP như IPX, ATM, Frame Relay,PPP hoặc trực tiếp với tầng Data Link - Định tuyến trong MPLS được dùng để tạo các luồng băng thông cố định tương tự như kênh ảo của ATM hay Frame Relay. - MPLS đơn giản hoá quá trình định tuyến, đồng thời tăng cường tính linh động với các tầng trung gian 4. Công nghệ lease line 4.1 Giới thiệu Là kênh thuê riêng, là một hình thức kết nối trực tiếp giữa các node mạng sử dụng kênh truyền dẫn số liệu thuê riêng. Leased-Line có thể sử dụng các giao thức khác nhau trên kênh thuê riêng như PPP, HDLC, LAPB v.v Trang 11 Hạn chế : - Khi sử dụng kênh thuê riêng, người sử dụng cần thiết phải có đủ các giaotiếp trên các bộ định tuyến sao cho có một giao tiếp kết nối WAN cho mỗi kếtnối kênh thuê riêng tại mỗi node. Có nghĩa tại điểm node có kết nối kênh thuê riêng đến 10 điểm khác nhất thiết phải có đủ 10 giao tiếp WAN, để phục vụ cho các kết nối kênh thuê riêng. Đây là một vấn đề hạn chế về đầu tư thiết bị ban đầu, không linh hoạt trong mở rộng phát triển, phức tạp trong quản lý, đặc biệt là chi phí thuê kênh lớn đối với các yêu cầu kết nối xa về khoảng cách địa lý. 4.2 Nguyên lý hoạt động Leased-Line - Sử dụng giao thức là HDLC, PPP,LAPB. + HDLC: là giao thức được sử dụng với họ bộ định tuyến Cisco hay nói cách khác chỉ có thể sử dụng HDLC khi cả hai phía của kết nối leased-line đều là bộ định tuyến Cisco. + PPP: là giao thức chuẩn quốc tế, tương thích với tất cả các bộ định tuyến của các nhà sản xuất khác nhau. Khi đấu nối kênh leased-line giữa một phía là thiết bị của Cisco và một phía là thiết bị của hãng thứ ba thì nhất thiết phải dùng giao thức đấu nối này. PPP là giao thức lớp 2 cho phép nhiều giao thứcmạng khác nhau có thể chạy trên nó, do vậy nó được sử dụng phổ biến. + LAPB: là giao thức truyền thông lớp 2 tương tự như giao thức mạng X.25 với đầy đủ các thủ tục, quá trình kiểm soát truyền dẫn, phát triển và sửa lỗi. LAPB ít được sử dụng. 5. Định tuyến EIRGP 5.1 Giới thiệu định tuyến EIRGP - Giao thức định tuyến EIGRP được viết tắt bởi cụm từ tiếng anh Enhanced Interior Gateway Routing Protocol là một giao thức định tuyến độc quyền của Cisco được phát triển từ giao thức định tuyến IGRP. - Giao thức EIGRP còn được gọi là giao thức ghép lai (hybrids) vì nó kết hợp các ưu điểm của cả giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách và giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết. - Không giống như IGRP là một giao thức định tuyến theo lớp địa chỉ, EIGRP có hỗ trợ định tuyến liên miền không theo lớp địa chỉ (CIDR) và cho phép người thiết kế mạng tối ưu không gian sử dụng địa chỉ bằng kỹ thuật VLSM. So với IGRP, EIGRP có thời gian hội tụ nhanh hơn, khả năng mở rộng tốt hơn và khả năng chống vòng lặp cao hơn. Trang 12 - Hơn nữa, EIGRP còn thay thế được cho giao thức Novell Routing Information Protocol (Novell RIP) và Apple Talk Routing Table Maintenace Protocol (RTM) để phục vụ hiệu quả cho cả hai mạng IPX và Aplle Talk. - EIGRP là một giao thức định tuyến nâng cao dựa trên các đặc điểm của giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết. Những ưu điểm tốt nhất của OSPF như thông tin cập nhật một phần, phát hiện router láng giềng đều được đưa vào EIGRP. Tuy nhiên, cấu hình EIGRP dễ hơn cấu hình OSPF 5.2 Hoạt động của định tuyến EIGRP - IGRP có số lượng hop tối đa là 255. EIGRP có số lượng hop tối đa là 224. Con số này dư sức đáp ứng cho một mạng được thiết kế hợp lý lớn nhất - Các giao thức định tuyến khác như OSPF và RIP để có thể thực hiện chia sẻ thông tin định tuyến với nhau cần phải cấu hình nâng cao hơn. Trong khi đó IGRP và EIGRP có cùng số AS của hệ tự trị sẽ tự động phân phối và chia sẻ các thông tin về đường đi mà EIGRP học được từ IGRP AS và ngược lại. - Điều này cũng lý giải vì sao khi router sử dụng giao thức định tuyến IGRP và EIGRP lại có thể hoạt động trong cùng một hệ tự trị mà không cần phải can thiệp vào phần cứng cũng như phần mềm của chúng. Hay nói cách khác là chúng tương thích nhau và hỗ trợ cho nhau. - EIGRP đánh dấu những đường mà nó học được từ IGRP hay từ bất kỳ nguồn nào khác là đường ngoại vi vì những đường này không xuất phát từ EIGRP router. IGRP thì không phân biệt đường ngoại vi và nội vi. Trang 13 6.IPV6 Tunel: (Đường hầm thông giữa IPV6 và IPV4) Tunneling là công nghệ sử dụng cơ sở hạ tầng của mạng IPv4 để truyền tải gói tin IPv6, phục vụ cho kết nối IPv6. Địa chỉ IPv6 phát triển khi Internet IPv4 đã sử dụng rộng rãi và có một mạng lưới toàn cầu. Trong thời điểm rất dài ban đầu, các mạng IPv6 sẽ chỉ là những ốc đảo, thậm chí là những host riêng biệt trên cả một mạng lưới IPv4 rộng lớn. Làm thế nào để những mạng IPv6, hay thậm chí những host IPv6 riêng biệt này có thể kết nối với nhau, hoặc kết nối với mạng Internet IPv6 khi chúng chỉ có đường kết nối IPv4. Sử dụng chính cơ sở hạ tầng mạng IPv4 để kết nối IPv6 là mục tiêu của công nghệ Tunneling. Công nghệ Tunneling là một phương pháp sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có của mạng IPv4 để thực hiện các kết nối IPv6 bằng cách sử dụng các thiết bị mạng có khả năng hoạt động dual-stack tại hai điểm đầu và cuối nhất định. Các thiết bị này đóng gói gói tin IPv6 trong gói tin IPv4 và truyền tải đi trong mạng IPv4 tại điểm đầu và gỡ bỏ gói tin IPv4, nhận lại gói tin IPv6 ban đầu tại điểm đích cuối đường truyền IPv4. Tức là thiết lập một đường kết nối ảo (một đường hầm) của IPv6 trên cơ sở hạ tầng mạng IPv4. Trang 14 Các bước cấu hình tunel 6to4 + Bước 1: Kế hoạch cấu hình giao diện loopback và gán địa chỉ IPv4 (đảm bảo rằng các IGP IPv4 quảng bá được một tuyến đường cho địa chỉ này. ) + Bước 2: Tạo một giao diện đường hầm bằng cách sử dụng lệnh interface tunnelnumber. + Bước 3: Xác định các source địa chỉ IPv4 của đường hầm sử dụng tunnel source {interface-type interface-number | ipv4-address} các lệnh con sử dụng IP loopback ở bước 1 . + Bước 4 : Không được xác định một điểm đến đường hầm với giao diện điểm đến đường hầm là subcommand + Bước 5: Các định đường hầm tự động 6to4 sử dụng giao diện con lệnh tunnel mode ipv6ip 6to4 + Bước 6 : Kích hoạt IPv6 trên giao diện đường hầm, đường ở trong lệnh con ipv6 addressinterface + Bước 7 : Hoàn thành cấu hình bình thường IPv6, gồm xác định các giao diện mạng LAN địa chỉ IPv6 cho mổi biểu đồ quy hoạch, và cho phép định tuyến với ipv6 unicast- routing. + Bước 8 : Xác định static route với 2002::16, với giao diện ra ngoài đường hầm sử dụng ipv6 route 2002::/16 tunnelnumber chungcho các lệnh. 7. Multicast - Steve Deering viết RFC đầu tiên cho cơ chế multicast vào năm 1986. Nhưng chỉ vài năm sau, các nhu cầu to lớn cho cơ chế multicast đã bùng nổ, xuất phát từ nhu cầu giao tiếp một-nhiều và nhiều-nhiều. Multicast cũng đã được nghiên cứu như một thành phần của Internet, được biết đến như dự án Multicast backbone, Mbone. Tuy nhiên muốn triển khai multicast trên toàn mạng Internet thì phảI chờ các nghiên cứu về Multiprotocol BGP và Border Gateway Multicast Protocol. - Có ba kiểu truyền IP traffic trên router và switch: + Unicast: Các gói tin được gửi từ một địa chỉ nguồn đến một địa chỉ đích. Một router hoặc một thiết bị lớp 3 sẽ chuyển các gói tin bằng cách tìm địa chỉ đích trong bảng định tuyến. Nếu một thiết bị là L2, nó chỉ cần dựa vào địa chỉ MAC. Trang 15 + Broadcast: Các gói tin được gừi từ một máy nguồn đến một địa chỉ đích broadcast. Địa chỉ đích có thể là địa chỉ tất cả các hosts (255.255.255.255) hoặc là một phần của địa chỉ subnet. Một router hoặc một L3 switch sẽ không cho phép chuyển các dữ liệu broadcast này. Một thiết bị L2 sẽ cho phép phát tán broadcast traffic ra tất cả các cổng của nó. + Multicast: Các gói được gửi từ một địa chỉ nguồn đến một nhóm các máy tính. Địa chỉ đích tượng trưng bằng các hosts muốn nhận traffic này. Mặc định, một router hoặc một L3 switch sẽ không chuyển các gói tin này trừ khi phải cấu hình multicast routing. Một thiết bị L2 switch không thể nhận biết được vị trí của địa chỉ multicast đích. Các router thường phải thực hiện một phép kiểm tra trên tất cả các gói multicast mà nó nhận. Reverse Path Forwarding (RPF) là một công cụ để đảm bảo rằng các gói tin không bị đưa ngược trở về cây multicast ở một vị trí bất kỳ nào đó. Khi một gói tin multicast được nhận trên một cổng của router, ví dụ cổng E0 của router, địa chỉ nguồn của gói sẽ được kiểm tra. Sau đó router sẽ so sánh địa chỉ nguồn này với một entry trong bảng định tuyến unicast. Nếu cột out-going interface của bảng định tuyến cũng đúng bằng cổng nhận gói multicast (tức E0 trong ví dụ này), gói multicast sẽ được xử lý và chuyển ra các nhánh của cây. Nếu cổng là không so trùng, điều này có nghĩa là có một ai đó đã đưa gói vào một vị trí không mong đợi, chuyển gói tin ngược về root. Gói tin lúc này sẽ bị loại bỏ. Để thực hiện phép kiểm tra RPF này, router chạy giao thức PIM phải tìm kiếm địa chỉ nguồn trong bảng định tuyến unicast. - IGMP + Làm thế nào một router biết được các máy cần nghe multicast traffic? Để nhận multicast traffic từ một nguồn, cả nguồn và các máy nhận đầu tiên phải gia nhập (join) vào một nhóm multicast. Nhóm này được xác định thông qua địa chỉ multicast. Một host có thể tham gia vào một nhóm multicast bằng cách gửi các yêu cầu đến router gần nhất. Tác vụ này được thực hiện thông qua giao thức IGMP. IGMPv1 được định nghĩa trong RFC1112 và bản cải tiến của nó, IGMPv2 được định nghĩa trong RFC2236. Khi có vài host muốn tham gia vào nhóm, giao thức PIM sẽ thông báo cho nhau giữa các router và hình thành nên cây multicast giữa các routers. IGMP và ICMP có nhiều điểm tương đồng, cùng chia sẽ một vài chức năng tương tự. IGMP cũng đóng gói trong gói tin IP (protocol number 2), nhưng IGMP giới hạn chỉ trong một kết nối lớp 2. Để đảm bảo router không bao giờ tiếp tục forward gói tin, trường TTL của IGMP luôn có giá trị bằng 1. Trang 16 - Giao thức PIM + Protocol Independent Multicast (PIM) là một giao thức định tuyến có thể được dùng để chuyển các multicast traffic. PIM hoạt động độc lập với các giao thức định tuyến unicast IP vì vậy PIM sử dụng bảng định tuyến IP. Cần chú ý là bảng unicast routing cũng không phụ thuộc vào các giao thức định tuyến vì nhiều giao thức định tuyến có thể đóng góp vào cùng một bảng định tuyến. PIM có thể hoạt động ở hai chế độ: + PIM Dense Mode + PIM Sparse Mode + PIM Sparse Dense Mode (do Cisco đưa ra) 8. Redistribute - Vì sao phải Redistribute : Khi đường đi từ nguồn đến đích trải qua nhiều chặng và mỗi chặng chạy một giao thức định tuyến khác nhau thì liệu các Router sẽ dựa trên thông số nào để tính toán metric đến đích và liệu các giao thức định tuyến khác nhau có trao đổi thông tin cập nhật định tuyến cho nhau hay ko? - Câu trả lời là không ,vì mặc định các giao thức định tuyến không trao đổi thông tin cập nhật định tuyến cho nhau, để điều này xảy ra, ta phải redistribute giữa các giao thức định tuyến. Vì metric của các giao thức định tuyến khác nhau là khác nhau, nên khi redistribute vào giao thức định tuyến nào ta phải định nghĩa metric theo định dạng của giao thức định tuyến đó. Ví dụ OSPF tính toán metric theo COST, nhưng khi redistribute vào RIP nó phải được đặt metric theo HOP COUNT. - Hướng dẩn cấu hình Redistribute đã được hướng dẫn chi tiết ở phần III.1 Trang 17 III. Thực Hiện 1. Hướng dẩn cấu hình 1.1 Cấu hình cơ bản cho từng Router Router R1 R1(config)#int f0/0 R1(config-if)#no shutdown R1(config-if)#ip add 10.0.0.1 255.0.0.0 Router R2 R2#int f0/0 R2(config-if)#no shutdown R2(config-if)#ip add 20.0.0.1 255.0.0.0 R2(config-if)#exit Router R3 R3(config)#interface s0/1 R3(config-if)#ip address 192.168.4.1 255.255.255.0 R3(config-if)#no shutdown R3(config-if)#exit Router R4 R4(config)#interface a2/0 R4(config-if)#ip address 192.168.5.1 255.255.255.0 R4(config-if)#no shutdown R4(config-if)# protocol ip 192.168.5.2 broadcast R4(config-if)# pvc 8/33 R4(config-if)#encapsulation aal5snap Trang 18 R4(config-if)#exit R4(config-if)#int s1/1 R4(config-if)#no shutdown R4(config-if)#ip add 192.168.6.1 255.255.255 R4(config-if)#ipv6 address 2002::12/64 Router R5 R5>enable R5#configure terminal R5(config)#int a1/0 R5(config-if)#no shutdown R5(config-if)#ip add 192.168.5.2 255.255.255.0 R5(config-if)#tag-switching ip R5(config-if)#no atm ilmi-keepalive R5(config-if)#pvc 8/33 R5(config-if)#protocol ip 192.168.5.1 broadcast R5(config-if)#encasulation aal5snap R5(config)#f2/0 R5(config-if)#no shutdown R5(config-if)#ip add 40.0.0.1 255.0.0.0 R5(config-if)#tag-switching ip Router R6 R6>enable R6#configure terminal R6(config)#ipv6 unicast-routing Trang 19 R6(config)#ip cef R6(config)#int s0/0 R6(config-if)#no shutdown R6(config-if)#ip add 192.168.6.1 255.255.255.0 R6(config-if)#ipv6 address 2002::2/64 R6(config)#int f0/0 R6(config-if)#no shutdown R6(config-if)#ip add 50.0.0.1 255.0.0.0 1.2 Cấu hình Frame-Relay trên Router R1, R2, R3,FRAME-RELAY Router R1 R1>enable R1#configure terminal R1(config)#int s0/0 R1(config-if)#no shutdown R1(config-if)#encapsulation frame-relay R1(config-if)#int s0/0.102 point-to-point R1(config-if)#ip add 192.168.1.1 255.255.255.0 R1(config-if)#frame-relay interface-dlci 102 R1(config-if)#exit R1(config)#int s0/0.103 point-to-point R1(config-if)#ip add 192.168.2.1 255.255.255.0 R1(config-if)#frame-relay interface-dlci 103 R1(confgi-if)#no shutdown Trang 20 Router R2 R2>enable R2#configure terminal R2(config)#int s0/0 R2(config-if)#no shutdown R2(config-if)#encapsulation frame-relay R2(config-if)#int s0/0.201 point-to-point R2(config-if)#ip add 192.168.1.2 255.255.255.0 R2(config-if)#frame-relay interface-dlci 201 R2(config-if)#int s0/0.104 point-to-point R2(config-if)#ip add 192.168.3.1 255.255.255.0 R2(config-if)#frame-relay interface-dlci 104 R2(config-if)#no shutdown Router R3 R3>enable R3#configure terminal R3(config)#int s0/0 R3(config-if)#no shutdown R3(config-if)#encapsulation frame-relay R3(config-if)#int s0/0.201 point-to-point R3(config-if)#ip add 192.168.2.2 255.255.255.0 R3(config-if)#frame-relay interface-dlci 301 R3(config-if)#int s0/0.401 point-to-point R3(config-if)#ip add 192.168.3.2 255.255.255.0 Trang 21 R3(config-if)#frame-relay interface-dlci 401 R3(config-if)#no shutdown Frame Relay FR_S>enable FR_S#configure terminal FR_S(config)#frame-relay switching FR_S(config)#int s0/0 FR_S(config-if)#no shutdown FR_S(config-if)#encapsulation frame-relay FR_S(config-if)#frame-relay intf-type dce FR_S(config-if)#frame-relay route 102 interface Serial0/1 201 FR_S(config-if)#frame-relay route 103 interface Serial0/2 301 FR_S(config)#int s0/1 FR_S(config-if)#no shutdown FR_S(config-if)#encapsulation frame-relay FR_S(config-if)#frame-relay intf-type dce FR_S(config-if)#frame-relay route 104 interface Serial0/2 401 FR_S(config-if)#frame-relay route 201 interface Serial0/0 102 FR_S(config)#int s0/2 FR_S(config-if)#no shutdown FR_S(config-if)#encapsulation frame-relay FR_S(config-if)#frame-relay intf-type dce Trang 22 FR_S(config-if)#frame-relay route 301 interface Serial0/0 103 FR_S(config-if)#frame-relay route 401 interface Serial0/1 104 1.3 Cấu hình định tuyến IS-IS, OSPF, EIGRP,Ripng và Redistribute - Định tuyến IS-IS cho Router R1,R2,R3 Router R1 R1(config)#ip router isis R1(config-router)#net 49.0001.1111.1111.1111.00 R1(config)#ip http server R1(config)#int f0/0 R1(config-if)#ip router isis R1(config-if)#no shutdown R1(config)#int s0/0 R1(config-if)#ip router isis R1(config-if)#no shutdown R1(config-if)#int s0/0.102 point-to-point R1(config-if)#ip router isis R1(config-if)#no shutdown R1(config-if)#int s0/0.103 point-to-point R1(config-if)#ip router isis R1(config-if)#no shutdown Trang 23 Router R2 R2(config)#ip router isis R2(config-router)#net 49.0001.2222.2222.2222.00 R2(config)#ip http server R2(config)#int f0/0 R2(config-if)#ip router isis R2(config-if)#no shutdown R2(config)#int s0/0 R2(config-if)#ip router isis R2(config-if)#no shutdown R2(config-if)#int s0/0.201 point-to-point R2(config-if)#ip router isis R2(config-if)#no shutdown R2(config-if)#int s0/0.104 point-to-point R2(config-if)#ip router isis R2(config-if)#no shutdown Router R3 R3(config)#ip router isis R3(config-router)#net 49.0001.3333.3333.3333.00 R3(config)#ip http server R3(config)#int f0/0 R3(config-if)#ip router isis R3(config-if)#no shutdown Trang 24 R3(config)#int s0/0 R3(config-if)#ip router isis R3(config-if)#no shutdown R3(config-if)#int s0/0.301 point-to-point R3(config-if)#ip router isis R3(config-if)#no shutdown R3(config-if)#int s0/0.401 point-to-point R3(config-if)#ip router isis R3(config-if)#no shutdown - Cấu hình định tuyến OSPF cho Router R3, R4 Router R3 R3(config)#router ospf 1 R3(config-router)#network 192.168.4.0 0.0.0.255 area 1 R3(config-router)#network 30.0.0.0 0.255.255.255 area 1 Router R4 R4(config)#router ospf 1 R4(config-router)#network 192.168.4.0 0.0.0.255 area 1 R4(config-router)#network 192.168.6.0 0.0.0.255 area 1 - Cấu hình định tuyến EIGRP cho Router R4, R5 Router R4 R4(config)#router eigrp 100 R4(config-router)#network 192.168.5.0 Trang 25 Router R5 R5(config)#router eigrp 100 R5(config-router)#net 192.168.5.0 R5(config-router)#net 40.0.0.0 - Cấu hình định tuyến Ripng cho Router R4, R6 Router R4 R4(config)#ipv6 unicast-routing R4(config)#ipv6routerripcisco R4(config-if)#int s1/1 R4(config-if)#no shutdown R4(config-if)#ipv6 rip cisco enable Router R6 R6(config)#ipv6 unicast-routing R6(config)#ipv6routerripcisco R6(config-if)#int s0/0 R6(config-if)#no shutdown R6(config-if)#ipv6 rip cisco enable - Redistribute Router R3 và R4 Router R3 R3(config)#router ospf 1 R3(config-router)#redistribute connected subnets R3(config-router)#redistribute isis level-1-2 metric 30 subnets R3(config)#router isis R3(config-router)#redistribute ospf 1 metric 50 Trang 26 Router R4 R4(config)#router ospf 1 R4(config-router)#redistribute eigrp 100 metric 20 metric-type 1 subnets R4(config)#router eigrp 100 R4(config-router)#redistribute ospf 1 metric 1000 100 255 1 1500 1.4 Cấu hình MPLS trên Router R1,R2,R3,R4,R5,R6 Router R1 R1(config)#ip cef R1(config)#tag-switching advertise-tags R1(config)#tag-switching ip R1(config)#int f0/0 R1(config)#tag-switching ip R1(config)#int s0/0 R1(config)#tag-switching ip R1(config-if)#int s0/0.102 point-to-point R1(config)#tag-switching ip R1(config-if)#int s0/0.103 point-to-point R1(config)#tag-switching ip Router R2 R2(config)#ip cef R2(config)#tag-switching advertise-tags R2(config)#tag-switching ip R2(config)#int f0/0 R2(config)#tag-switching ip Trang 27 R2(config)#int s0/0 R2(config)#tag-switching ip R2(config-if)#int s0/0.201 point-to-point R2(config)#tag-switching ip R2(config-if)#int s0/0.104 point-to-point R2(config)#tag-switching ip Router R3 R3(config)#ip cef R3(config)#tag-switching advertise-tags R3(config)#tag-switching ip R3(config)#int f0/0 R3(config)#tag-switching ip R3(config)#int s0/0 R3(config)#tag-switching ip R3(config-if)#int s0/0.301 point-to-point R3(config)#tag-switching ip R3(config-if)#int s0/0.401 point-to-point R3(config)#tag-switching ip Router R4 R4(config)#ip cef R4(config)#tag-switching advertise-tags R4(config)#tag-switching ip R4(config)#int s1/0 R4(config)#tag-switching ip Trang 28 R4(config)#int s1/1 R4(config)#tag-switching ip R4(config-if)#int a2/0 R4(config)#tag-switching ip Router R5 R5(config)#ip cef R5(config)#tag-switching advertise-tags R5(config)#tag-switching ip R5(config)#int a1/0 R5(config)#tag-switching ip R5(config)#int f2/0 R5(config)#tag-switching ip Router R6 R6(config)#ip cef R6(config)#tag-switching advertise-tags R6(config)#tag-switching ip R6(config)#int s0/0 R6(config)#tag-switching ip R6(config)#int f0/0 R6(config)#tag-switching ip 1.5 Cấu hình Multicast trên Router R1,R2,R3,R4,R5,R6 Router R1 R1(config)#ip multicast-routing R1(config)#ip cef Trang 29 R1(config)#int f0/0 R1(config-if)#ip pim dense-mode R1(config)#int s0/0 R1(config-if)#ip pim dense-mode R1(config)#int s0/0.102 point-to-point R1(config-if)# ip pim dense-mode R1(config)#int s0/0.103 point-to-point R1(config-if)# )# ip pim dense-mode Router R2 R2(config)#ip multicast-routing R2(config)#ip cef R2(config)#int f0/0 R2(config-if)#ip pim dense-mode R2(config)#int s0/0 R2(config-if)#ip pim dense-mode R2(config)#int s0/0.201 point-to-point R2(config-if)# ip pim dense-mode R2(config)#int s0/0.104 point-to-point R2(config-if)# )# ip pim dense-mode Router R3 R3(config)#ip multicast-routing R3(config)#ip cef Trang 30 R3(config)#int f0/0 R3(config-if)#ip pim dense-mode R3(config)#int s0/0 R3(config-if)#ip pim dense-mode R3(config)#int s0/0.301 point-to-point R3(config-if)# ip pim dense-mode R3(config)#int s0/0.401 point-to-point R3(config-if)# )# ip pim dense-mode Router R4 R4(config)#ip multicast-routing R4(config)#ip cef R4(config)#int s1/1 R4(config-if)#ip pim dense-mode R4(config)#int a2/0 R4(config-if)#ip pim dense-mode Router R5 R5(config)#ip multicast-routing R5(config)#ip cef R5(config)#int a1/0 R5(config-if)#ip pim dense-mode R5(config)#int f2/0 R5(config-if)#ip pim dense-mode Trang 31 Router R6 R6(config)#ip multicast-routing R6(config)#ip cef R6(config)#int s0/0 R6(config-if)#ip pim dense-mode R6(config)#int f0/0 R6(config-if)#ip pim dense-mode 2. Triển khai Multicast Server và Client Server phát video Trang 32 Client thu được video IGMPv2 Trang 33 PIMv2 3. Dùng phần mềm Cisco để quản lý mạng 3.1 Giới thiệu giao thức CDP - Cisco Discovery Protocol (CDP) là giao thức riêng của Cisco dùng để thu thập thông tin về các thiết bị lân cận. Khi sử dụng giao thức CDP, bạn có thể biết được thông tin phần cứng, phần mềm của các thiết bị gần kề. Thông tin này rất hữu ích trong quá trình xử lý sự cố hay kiểm soát các thiết bị trong một hệ thống mạng. - CDP chỉ cung cấp thông tin về thiết bị nối kết nối trực tiếp, trái với giao thức định tuyến. Giao thức định tuyến cung cấp thông tin cho phép router xác định chặng kế cho các mạng muốn tới. 3.2 Cơ chế hoạt động Trang 34 - CDP là giao thức của Layer 2 (Data-link) trong mô hình OSI - Do hoạt động ở tầng 2 nên dù các thiết bị có thiết lập địa chỉ IP khác mạng nhau hay hai thiết bị đặt hai giao thức khác nhau như IPX hay IP thì giao thức CDP vẫn hoạt động. - Một router CDP cho phép gửi ra một gói Multicast định kỳ có chứa một bản cập nhật CDP . Thời gian giữa các bản cập nhật CDP được xác đinh bởi lệnh hẹn giờ CDP, mặc định giá trị thời gian là 60 giây. - Mặc định các thiết bị của Cisco hỗ trợ môi nền tảng Subnetwork Access Protocol (SNAP)và đóng gói trong các kết nối (LANs, most WANs, and ATM). giao thức CDP được enable mặc định do đó đây cũng là một vấn đề liên quan tới bảo mật hệ thống. Và bạn là nhà quản trị cần một hệ thống bảo mật thì nên tắt giao thức này, đặc biệt bạn nên tắt CDP trong các kết nối WAN (ISDN, Frame Relay, ATM, MPLS...) - Tắt toàn bộ cả thiết bị với câu lệnh: no cdp run - Tắt cdp trong một card mạng: no cdp enable (trong mode cấu hình interface). Trang 35 3.3 Quản lý Router bằng phần mềm Cisco Network Assitant Cứ 60 giây Router Cisco phát ra một bản cập nhật CDP để router cisco làng giềng nhận biết ,để vẻ được mô hình các con Router Cisco và quản lý các thông tin Router Cisco phàn mềm Cisco Network Assitant có nhiệm vụ tập hợp tất các các bản cập nhật CDP của các con Router Cisco phát ra . 3.3.1 Quản lý các Router 3.3.2 Quản lý thời gian chạy trên Router Trang 36 3.3.3 Quản lý Flash trong Router 3.3.4 Telnet tới Router cần tới Trang 37 3.3.5 Save config trên Router 3.3.6 Vẽ Sơ đồ mạng 4. Dùng phần mềm Opmanager vẽ sơ đồ mạng 4.1 Giới thiệu phần mềm Opmanager và giao thức SNMP - Opmanager là một phần mềm giám sát đầy đủ cơ sở hạ tầng mạng liên tục trên toàn bộ hệ thống mạng và quản lý hiệu quả các thiết bị mạng, máy chủ, các ứng dụng, cơ sở dữ liệu, dịch vụ VoIP và cơ sở hạ tầng khác như UPS, máy in, hệ thống làm mát Bất kỳ sự Trang 38 thay đổi trong hệ thống, Opmanager sẽ xác định ngay lập túc và thông báo để nhanh chóng khắc phục hậu quả . - Opmanager giám sát thông qua các giao thức SNMP. WMI, CLI chạy trên windows, linux, unix, IBM, ESX. - SNMP được thiết kế để cung cấp một phương thức đơn giản nhằm quản lý tập trung mạng TCP/IP.Giao thức này được sử dụng rất phổ biến để quản lý các hoạt động hay thay đổi các trạng thái hệ thống mạng. 4.2 Cơ chế hoạt động của SNMP Có 2 nhân tố chính trong SNMP: Manager và Agent. Các SNMP agent sẽ giữ một sơ sở dữ liệu, được gọi là Management Information Base (MIB), trong đó chứa các thông tin khác nhau về hoạt động của thiết bị mà agent đang giám sát. Phần mềm quản trị Opmanager sẽ thu thập thông tin này qua giao thức SNMP. Ưu điểm khi thiết kế hệ thống quản trị với SNMP sẽ giúp đơn giản hóa các quá trình quản lý các thành phần trong mạng, giảm chi phí triển khai.SNMP được thiết kế để có thể mở rộng các chức năng quản lý, giám sát. SNMP được thiết kế để có thể hoạt động độc lập với các kiến trúc và cơ chế của các thiết bị hỗ trợ SNMP. Trang 39 4.3 Hiệu suất làm việc của Opmanager 4.3.1 Quản lý Router R1 R2 Trang 40 R3 R4 Trang 41 R5 R6 Trang 42 4.3.2 Quản lý cấu hình mạng 4.3.3 Giám sát Server Trang 43 4.3.4 Sơ đồ mạng trên Opmanager 5. Show ip Route của Router và bảng định tuyến MPLS Bảng định tuyến MPLS R1 Trang 44 R2 R3 Trang 45 R4 R5 Trang 46 R6 Bảng định tuyến router R1 Trang 47 R2 R3 Trang 48 R4 R5 Trang 49 R6 6. Sử dụng lệnh trên Linux Trước khi tiến nmap trên linux , chúng ta cần phải cài đặt thành công gói nmap bằng câu lệnh : yum install nmap 6.1 nmap –F 10.0.0.2 Trang 50 6.2 nmap –sP 192.168.1.0/24 6.3 Nmap –vv –p 10.0.0.2 Trang 51 6.4 Nmap –PU 10.0.0.2 6.5 Nmap –A 10.0.0.1 Trang 52 6.8 nmap –T5 10.0.0.2 7. Xây dựng backup DC - Yêu cầu : + 2 máy server:server đã lên domain và server 2 đã join vào domain + 1 máy xp đã join vào domain -Các bước thực hiện : + Tại server 1 sau khi lên domain,ta tạo user u1 Trang 53 Tại server 2 ta dùng lệnh « dcpromo » để setup domian dự phòng. Sau khi hộp thoại xuất hiện,ta chọn Trang 54 Sau đó tại mục user name ta nhập « administrator » Next tiếp tục Trang 55 Lúc này cả 2 server sẽ bắt đầu đồng bộ với nhau Sau khi quá trình này kết thúc máy sẽ yêu cầu reboot Sau khi reboot ta cài đặt ip cho server 2 như sau: Trang 56 Tại server 2,mục windows components ta chọn: Tiến hành cài đặt DNS Trang 57 Tại server 1 trong start Administrator Tools ta chọn : Trang 58 Ta sẽ thấy được server 1 và server 2 : Trong mỗi server ta chọn NTDS Propertiestick vào global catalog Trang 59 Tại server 1 ta trỏ Alternate DNS về server 2 Trang 60 Tại server 2 ta làm tương tự Tại server 2 bảng user đã được đồng bộ với server 1 Trang 61 Tại máy xp (đã join domain) Ta sẽ test bằng cách tắt server 1 và log in user u1 Trang 62 8. Roaming Tạo user u1 Đồng thời tạo 1 folder “profile” và tiến hành share Trang 63 Tại u1 propertiesprofile Cấu trúc như sau \\*tên máy*\tên folder share\tên user\ Vô server log in với u1 và tạo 1 số thay đổi Trang 64 Tiến hành log out và log in bằng 1 máy khác và xem kết quả Trang 65 Trang 66 9. Máy PC3 ra internet Cấu hình NAT Tại R1 R1(config)#ip access-list 1 permit any R1(config)#ip nat inside source list 1 interface FastEthernet0/1 overload R1(config)#int f0/1 (card share wifi) R1(config-if)#ip address dhcp R1(config-if)#ip nat outside R1(config)#int f0/0 R1(config-if)#ip nat inside R1(config)#int s0/0.102 point-to-point R1(config-if)#ip nat inside R1(config)#int s0/0.103 point-to-point R1(config-if)#ip nat inside R2(conifg)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.1.1 R2(conifg)#int s0/0.201 point-to-point R2(conifg-if)#ip nat outside R2(conifg)#int f0/0 R2(conifg-if)#ip nat inside R3(conifg)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.2.1 R3(config)#int s0/0.301 point-to-point R3(conifg-if)#ip nat outside Trang 67 R3(conifg)#int s0/1 R3(conifg-if)#ip nat inside R3(conifg)#int f0/0 R3(conifg-if)#ip nat inside R4(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.4.1 R4(config)#int s1/0 R4(config-if)#ip nat outside R4(config)#int a2/0 R4(config-if)#ip nat inside R4(config)#int s1/1 R4(config-if)#ip nat inside R5(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.5.1 R5(config)#int a1/0 R5(config-if)#ip nat outside R5(config)#int f2/0 R5(config-if)#ip nat inside R6(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.6.1 R6(config-if)#int s0/0 R6(config)#ip nat outside R6(config)#int f0/0 R6(config-if)#ip nat inside Trang 68 10. Cài đặt viber trên PC3 ,dùng điện thoại gọi vào viber trên PC3 và tiên hành bắt, phân tích các giao thức trên wireshark 10.1 Giới thiệu Viber là phần mềm gửi tin nhắn và gọi thoại miễn phí ở mọi nơi trên thế giới cho tất cả các thiết bị công nghệ số hiện nay như Laptop, Smartphone. Sử dụng cho tất cả các hệ điệu hành phổ biến hiện nay như Windows, iOS, Android. Viber đồng bộ hóa tất cả các danh bạ, tin nhắn và lịch sử cuộc gọi với tất cả các thiết bị khác của bạn, từ đó bạn có thể tiếp tục cuộc chuyện trò của mình trên các thiết bị khác có cài đặt ứng dụng Viber như Desktop, Laptop, iPad Ưu điểm của Viber: + Thực hiện các cuộc gọi thoại với chất lượng tốt nhất + Gửi tin nhắn và hình ảnh Trang 69 + Hỗ trợ gọi video + Trò truyện bằng nhóm (nhiều người) + Không cần đăng ký, mật khẩu hay bất cứ cuộc gọi yêu cầu nào + Đồng bộ hóa toàn bộ dữ liệu của Viber từ điện thoại đến máy tính 10.2 Cơ chế hoạt động - Viber thực hiện lấy các thông tin danh bạ thông qua việc xem thông tin trong danh bạ củadịch vụ GSM mà ta đang sử dụng (Viettel, Mobi, Vinaphone) hoặc trên Internet. - Nếu bạn chọn Viber để khởi tạo 1 cuộc gọi thoại, dữ liệu báo hiệu yêu cầu cuộc gọi của người dùng sẽ lập tức được chuyển đến máy chủ của Viber bằng kết nối Internet của thiết bị: WiFi hoặc 3G. + Khi sử dụng 3G, người dùng nên kiểm tra xem dung lượng 3G của mình còn lại bao nhiêu để lưu ý cho việc khởi tạo 1 cuộc gọi. Băng thông yêu cầu trong 1 cuộc gọi Viber xấp xỉ 240 KB cho 1 phút, 14 MB cho 1 giờ. Có thể dao động lên xuống tùy vào độ bận của đường truyền. Trang 70 + Với kết nối WiFi thì không có 1 sự giới hạn nào, người dùng có thể sử dụng các cuộc gọi thoại hay gọi video bằng chất lượng cao nhất từ Viber. 10.3 Hướng dẫn cài đặt viber Ta sẽ cài đặt phần mềm Viber cho Laptop hoặc Desktop có kết nối Internet và đăng nhập vào Viber bằng số điện thoại của điện thoại mà trước đó ta đã cài ứng dụng Viber. Tiếp theo ta sẽ gọi cho 1 người bất kỳ từ danh bạ Viber mà ta đã được cung cấp. 10.4 Bắt và phân tích gói tin trên wireshark Viber sử dụng giao thức riêng để thực hiện các cuộc gọi thoại, gửi tin nhắn và gọi video giữa người dùng, và giao thức này chưa bao giờ được công bố bởi Viber. Kết quả là những gì ta nhìn thấy trên wireshark chỉ được hiển thị dưới dạng 1 gói tin TCP có chứa dữ liệu chưa được định nghĩa. Để các thiết bị đã cài đặt ứng dụng Viber này liên lạc với Viber server, Viber luôn mở sẵn các port sau: - TCP port 5242 và 4244 - UDP port 5243 và 9785 Nhiệm vụ của TCP port - Cho phép người dùng tạo kết nối đến Viber server mỗi khi người dùng bật ứng dụng lên. - Khi người dùng muốn khởi tạo 1 cuộc gọi với 1 đối tượng bất kỳ, ứng dụng Viber sẽ gửi 1 gói tin thông báo cho Viber server biết rằng người dùng muốn thực hiện cuộc gọi đến người dùng này. Trang 71 - Khi có một người dùng mới nào đó vừa cài đặt ứng dụng Viber vào điện thoại củ họ, và nếu người dùng này có số điện thoại đang tồn tại trong danh bạ GSM của người dùng nào khác thì Viber sẽ tự động gửi thông tin cập nhật đến tất cả những người dùng này để thông báo. Nhiệm vụ của UDP port: - Truyền tải dữ liệu thoại đến người dùng 2 phía Lưu ý là ta nên mở Wireshark và bắt gói tin trước khi mở phần mềm Viber lên. Vì khi ta mở Viber lên, ứng dụng ngay lập tức sẽ liên hệ đến Viber Server bằng gói tin TCP SYN để tạo kết nối. Nếu muốn bắt một cách đầy đủ ta phải lưu ý điều này. Gói TCP với cờ PSH và ACK Gói tin này là gói tin quan trọng , gói tin này xuất hiện khi ta khởi tạo một cuộc gọi thoại đến một người nào đó bằng ứng dụng Viber . Trang 72 Gói tin UDP Sau một loạt cái gói tin báo hiệu được gửi cho Viber server, Viber server cũng sẽ gửi đến Viber user có số điện thoại tương ứng mà người dùng này muốn thực hiện cuộc gọi đến. Như vậy, chỉ cần một số thông tin cơ bản dựa vào việc bắt Wireshark ta đã có thể hình dung được cách thức hoạt động của Viber mặc dù các cách thức hoạt động hay các giao thức riêng này chưa bao giờ được công bố và biết đến. Gói tin TCP SYN Trang 73 Cuộc hội thoại đột nhiên bị ngắt do một bên bị ngắt interner chẳng hạn , ứng dụng viber sẽ gửi lại các gói TCP SYN bằng các port động nhằm mục đích là khởi tạo lại kết nối với Viber Server một cách nhanh nhất cho người dùng khi có lại đường truyền. 11. Dùng công cụ Cisco Tool – Config Download để lấy cấu hình của tất cả các Router trong mô hình kể cả Frame Relay Switch. Copy cấu hình này vào bài nộp. 11.1 Router R1 !* R1.mshome.net.CiscoConfig !* IP Address : 192.168.1.1 !* Community : private !* Downloaded 8/18/2013 10:29:27 AM by SolarWinds Config Transfer Engine Version 5.5.0 ! version 12.4 service timestamps debug datetime msec service timestamps log datetime msec no service password-encryption ! hostname R1 ! boot-start-marker boot-end-marker ! enable secret 5 $1$HkCO$FnmvHmfAmfFYgFtZ2bWy5/ ! no aaa new-model memory-size iomem 5 ip cef ! ! ! ! ip multicast-routing ! ! ! ! Trang 74 ! ! ! ! ! ! ! interface FastEthernet0/0 ip address 10.0.0.1 255.0.0.0 ip router isis ip pim dense-mode ip nat inside ip virtual-reassembly duplex auto speed auto mpls ip ! interface Serial0/0 no ip address encapsulation frame-relay clock rate 2000000 ! interface Serial0/0.102 point-to-point ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 ip router isis ip pim dense-mode ip nat inside ip virtual-reassembly mpls ip frame-relay interface-dlci 102 ! interface Serial0/0.103 point-to-point ip address 192.168.2.1 255.255.255.0 ip router isis ip pim dense-mode ip nat inside ip virtual-reassembly mpls ip frame-relay interface-dlci 103 ! interface FastEthernet0/1 ip address dhcp ip nat outside Trang 75 ip virtual-reassembly duplex auto speed auto ! interface Serial0/1 no ip address shutdown clock rate 2000000 ! ! router isis net 49.0001.2222.2222.2222.00 ! ip forward-protocol nd ! ! ip http server no ip http secure-server ip nat inside source list 1 interface FastEthernet0/1 overload ! access-list 1 permit any snmp-server community private RW ! ! ! ! control-plane ! ! ! ! ! line con 0 password cisco login line aux 0 line vty 0 4 password cisco login ! ! end Trang 76 11.2 Router R2 !* R2.CiscoConfig !* IP Address : 192.168.1.2 !* Community : private !* Downloaded 8/18/2013 10:30:18 AM by SolarWinds Config Transfer Engine Version 5.5.0 ! version 12.4 service timestamps debug datetime msec service timestamps log datetime msec no service password-encryption ! hostname R2 ! boot-start-marker boot-end-marker ! ! no aaa new-model memory-size iomem 5 ip cef ! ! ! ! ip multicast-routing ! ! ! ! ! ! ! interface FastEthernet0/0 ip address 20.0.0.1 255.0.0.0 ip router isis ip pim dense-mode ip nat inside ip virtual-reassembly duplex auto Trang 77 speed auto mpls ip ! interface Serial0/0 no ip address encapsulation frame-relay clock rate 2000000 ! interface Serial0/0.104 point-to-point ip address 192.168.3.1 255.255.255.0 ip router isis ip pim dense-mode mpls ip frame-relay interface-dlci 104 ! interface Serial0/0.201 point-to-point ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 ip router isis ip pim dense-mode ip nat outside ip virtual-reassembly mpls ip frame-relay interface-dlci 201 ! interface FastEthernet0/1 no ip address shutdown duplex auto speed auto ! interface Serial0/1 no ip address shutdown clock rate 2000000 ! ! router isis net 49.0001.3333.3333.3333.00 ! ip forward-protocol nd ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.1.1 ! ! Trang 78 ip http server no ip http secure-server ! snmp-server community private RW ! ! ! ! control-plane ! ! ! ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 login ! ! end 11.3 Router R3 !* R3.CiscoConfig !* IP Address : 192.168.3.2 !* Community : private !* Downloaded 8/18/2013 10:30:54 AM by SolarWinds Config Transfer Engine Version 5.5.0 ! version 12.4 service timestamps debug datetime msec service timestamps log datetime msec no service password-encryption ! hostname R3 ! boot-start-marker boot-end-marker ! ! Trang 79 no aaa new-model memory-size iomem 5 ip cef ! ! ! ! ip multicast-routing ! ! ! ! ! ! ! ! ! ! interface FastEthernet0/0 ip address 30.0.0.1 255.0.0.0 duplex auto speed auto mpls ip ! interface Serial0/0 no ip address encapsulation frame-relay clock rate 2000000 ! interface Serial0/0.301 point-to-point ip address 192.168.2.2 255.255.255.0 ip router isis ip pim dense-mode ip nat outside ip virtual-reassembly mpls ip frame-relay interface-dlci 301 ! interface Serial0/0.401 point-to-point ip address 192.168.3.2 255.255.255.0 ip router isis ip pim dense-mode mpls ip Trang 80 frame-relay interface-dlci 401 ! interface FastEthernet0/1 no ip address shutdown duplex auto speed auto ! interface Serial0/1 ip address 192.168.4.1 255.255.255.0 ip pim dense-mode ip nat inside ip virtual-reassembly mpls ip clock rate 2000000 ! ! router ospf 1 log-adjacency-changes redistribute connected subnets redistribute isis level-1-2 metric 30 subnets network 30.0.0.0 0.255.255.255 area 1 network 192.168.4.0 0.0.0.255 area 1 ! router isis net 49.0001.1111.1111.1111.00 redistribute ospf 1 metric 50 ! ip forward-protocol nd ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.2.1 ! ! ip http server no ip http secure-server ! snmp-server community private RW ! ! ! ! control-plane ! ! Trang 81 ! ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 login ! ! end 11.4 Router R4 !* R4.CiscoConfig !* IP Address : 192.168.4.2 !* Community : private !* Downloaded 8/18/2013 10:31:19 AM by SolarWinds Config Transfer Engine Version 5.5.0 ! version 12.4 service timestamps debug datetime msec service timestamps log datetime msec no service password-encryption ! hostname R4 ! boot-start-marker boot-end-marker ! ! no aaa new-model ! ! ip cef ! ! ip multicast-routing ! ipv6 unicast-routing ! ! ! ! Trang 82 ! interface FastEthernet0/0 no ip address shutdown duplex half ! interface Serial1/0 ip address 192.168.4.2 255.255.255.0 ip pim dense-mode ip nat outside ip virtual-reassembly mpls ip serial restart-delay 0 ! interface Serial1/1 ip address 192.168.6.1 255.255.255.0 ip pim dense-mode ip nat inside ip virtual-reassembly ipv6 address 2002::1/64 ipv6 rip cisco enable mpls ip serial restart-delay 0 ! interface Serial1/2 no ip address shutdown serial restart-delay 0 ! interface Serial1/3 no ip address shutdown serial restart-delay 0 ! interface Serial1/4 no ip address shutdown serial restart-delay 0 ! interface Serial1/5 no ip address shutdown serial restart-delay 0 Trang 83 ! interface Serial1/6 no ip address shutdown serial restart-delay 0 ! interface Serial1/7 no ip address shutdown serial restart-delay 0 ! interface ATM2/0 ip address 192.168.5.1 255.255.255.0 ip pim dense-mode ip nat inside ip virtual-reassembly no atm ilmi-keepalive mpls ip pvc 8/33 protocol ip 192.168.5.2 broadcast encapsulation aal5snap ! ! router eigrp 100 redistribute ospf 1 metric 1000 100 255 1 1500 network 192.168.5.0 auto-summary ! router ospf 1 log-adjacency-changes redistribute eigrp 100 metric 20 metric-type 1 subnets network 192.168.4.0 0.0.0.255 area 1 network 192.168.6.0 0.0.0.255 area 1 ! ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.4.1 ! ip http server no ip http secure-server ! ! snmp-server community private RW ipv6 router rip cisco ! Trang 84 ! ! ! ! control-plane ! ! ! ! ! ! gatekeeper shutdown ! ! line con 0 stopbits 1 line aux 0 stopbits 1 line vty 0 4 login ! ! end 11.5 Router R5 !* R5.CiscoConfig !* IP Address : 192.168.5.2 !* Community : private !* Downloaded 8/18/2013 10:31:45 AM by SolarWinds Config Transfer Engine Version 5.5.0 ! version 12.4 service timestamps debug datetime msec service timestamps log datetime msec no service password-encryption ! hostname R5 ! boot-start-marker Trang 85 boot-end-marker ! ! no aaa new-model ! ! ip cef ! ! ip multicast-routing ! ! ! ! ! ! ! ! interface FastEthernet0/0 no ip address shutdown duplex half ! interface ATM1/0 ip address 192.168.5.2 255.255.255.0 ip pim dense-mode ip nat outside ip virtual-reassembly no atm ilmi-keepalive mpls ip pvc 8/33 protocol ip 192.168.5.1 broadcast encapsulation aal5snap ! ! interface FastEthernet2/0 ip address 40.0.0.1 255.0.0.0 ip pim dense-mode ip nat inside ip virtual-reassembly duplex auto speed auto mpls ip Trang 86 ! interface FastEthernet2/1 no ip address shutdown duplex auto speed auto ! router eigrp 100 network 40.0.0.0 network 192.168.5.0 auto-summary ! ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.5.1 ! ip http server no ip http secure-server ! ! snmp-server community private RW ! ! ! ! control-plane ! ! ! ! ! ! gatekeeper shutdown ! ! line con 0 stopbits 1 line aux 0 stopbits 1 line vty 0 4 login ! ! end Trang 87 11.6 Router R6 !* R6.CiscoConfig !* IP Address : 192.168.6.2 !* Community : private !* Downloaded 8/18/2013 10:32:14 AM by SolarWinds Config Transfer Engine Version 5.5.0 ! version 12.4 service timestamps debug datetime msec service timestamps log datetime msec no service password-encryption ! hostname R6 ! boot-start-marker boot-end-marker ! ! no aaa new-model memory-size iomem 5 ip cef ! ! ! ! ip multicast-routing ! ipv6 unicast-routing ! ! ! ! ! ! interface FastEthernet0/0 ip address 50.0.0.1 255.0.0.0 ip pim dense-mode ip nat inside ip virtual-reassembly Trang 88 duplex auto speed auto mpls ip ! interface Serial0/0 ip address 192.168.6.2 255.255.255.0 ip pim dense-mode ip nat outside ip virtual-reassembly ipv6 address 2002::1/64 ipv6 rip cisco enable mpls ip clock rate 2000000 ! interface FastEthernet0/1 no ip address shutdown duplex auto speed auto ! interface Serial0/1 no ip address shutdown clock rate 2000000 ! ! router ospf 1 log-adjacency-changes network 50.0.0.0 0.255.255.255 area 1 network 192.168.6.0 0.0.0.255 area 1 ! ip forward-protocol nd ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.6.1 ! ! ip http server no ip http secure-server ! snmp-server community private RW ipv6 router rip cisco ! ! ! Trang 89 control-plane ! ! ! ! ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 login ! ! end 12. Tất cả các gói tin trên wireshark CDP Trang 90 CLDAP DECRPC Trang 91 DRSUAPI EPM Trang 92 FRSRPC HTTP Trang 93 IGMP IS-IS Trang 94 KERBEROS LAMAN Trang 95 LDAP LDP Trang 96 PIM PKTC Trang 97 RPC_BRC RPC_NET Trang 98 SAMR SMB Trang 99 TCP UDP

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftailieu.pdf
Tài liệu liên quan