Mạng điện xí nghiệp

Tài liệu Mạng điện xí nghiệp: CHƯƠNG II: MẠNG ĐIỆN XÍ NGHIỆP. CHƯƠNG II: MẠNG ĐIỆN XÍ NGHIỆP I. Điện áp lưới của mạng điện xí nghiệp: 1. Cấp điện áp: Ø là đại lượng định mức cho từng khu vực của hệ thống cung cấp điện - Nó ảnh hưởng trực tiếp đến sơ đồ cung cấp điện, chọn lựa các thiết bị điện, tổn thất công suất, tổn thất điện năng khi vận hành. - Ta có bảng sau đây cho phép chọn cấp điện áp sơ bộ: Cấp điện áp Loại đường dây Công suất truyền Kw Khoảng cách 220V Trên không cáp <50 <100 <0,15 Km <0,2 Km 380V Trên không cáp <100 <175 <0,2 Km <0,35 Km 6KV Trên không cáp <2000 <3000 5 – 8 Km <8 Km 10KV Trên không cáp <3000 <5000 8 – 15 Km <10 Km Ø Chú ý : + Chọn cấp điện áp phù hợp với phân xưởng và có nguồn dự phòng. + Không sử dụng nhiều cấp điện áp + Chọn cấp điện áp phù hợp vói các thiết bị Ø .Ưu – Nhược của...

doc19 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2006 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mạng điện xí nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: MẠNG ĐIỆN XÍ NGHIỆP. CHƯƠNG II: MẠNG ĐIỆN XÍ NGHIỆP I. Điện áp lưới của mạng điện xí nghiệp: 1. Cấp điện áp: Ø là đại lượng định mức cho từng khu vực của hệ thống cung cấp điện - Nó ảnh hưởng trực tiếp đến sơ đồ cung cấp điện, chọn lựa các thiết bị điện, tổn thất công suất, tổn thất điện năng khi vận hành. - Ta có bảng sau đây cho phép chọn cấp điện áp sơ bộ: Cấp điện áp Loại đường dây Công suất truyền Kw Khoảng cách 220V Trên không cáp <50 <100 <0,15 Km <0,2 Km 380V Trên không cáp <100 <175 <0,2 Km <0,35 Km 6KV Trên không cáp <2000 <3000 5 – 8 Km <8 Km 10KV Trên không cáp <3000 <5000 8 – 15 Km <10 Km Ø Chú ý : + Chọn cấp điện áp phù hợp với phân xưởng và có nguồn dự phòng. + Không sử dụng nhiều cấp điện áp + Chọn cấp điện áp phù hợp vói các thiết bị Ø .Ưu – Nhược của từng cấp điện áp + Cấp 22KW: tổn thất bé, khả năng truyền tải lớn + Cấùp 10 KV được dùng phổ biến so với cấp 6 KV + Cấp 6 KV sử dụng nơi có động cơ cao áp Xác định nguồn điện Ø Nhà máy phát điện: các nhà máy như thủy điện, nhiệt điện, cung cấp cho một hệ thống điện lớn. Trạm biến áp khu vực: Các trạm này nhận điện áp 220 – 500KV hạ áp xuống còn 110 – 220Kv Trạm biến áp trung gian: Nhận điện áp 110 – 220 KV hạ áp xuống còn 6,22KV. SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN CAO ÁP: Sơ đồ hình tia có đường dây dự phòng chung Nguồn dự phòng dùng để đáp ứng vận hành liên tục trong nhà máy, khi gặp sự cố mất điện. Nguồn dự phòng có thể lấy từ các phân đoạn của trạm phân phối Sơ đồ phân nhánh có đường dây dự phòng riêng cho từng trạm biến áp 1. Sơ đồ phân nhánh có đường dây dự phòng riêng cho từng loại biến áp: 6-10KV Sơ đồ cung cấp điện có đường dây dự phòng riêng cho từng trạm biến áp. Đường dây dự phòng chung luôn đảm bảo cho sự vận hành liên tục. v Sơ đồ dẫn sâu Ø Ưu : + Ít trạm phân phối do đó giảm số lượng thiết bị. + Giảm tổn thất điện năng. Ø Nhược: + Độ tin cậy không cao. + Chiếm nhiều diện tích. 35KV Sơ đồ dẫn sâu III. SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN ÁP THẤP MẠNG PHÂN XƯỞNG 1. Mạng hình tia. Sơ đồ hình tia cung cấp cho phụ tải phân tán. Sơ đồ hình tia cung cấp cho phụ tải tập trung. Ø Có độ tin cậy tương đối cao, nó thường được dùng trong các phân xưởng có thiết bị phân tán trên diện rộng. Sơ đồ mạng điện hình tia cung cấp điện cho phụ tải tập trung có công suất tương đối lớn như các trạm bơm, lò nung, trạm khí nén. Độ tin cậy tương đối cao, được dùng trong phân xưởng có thiết bị phân tàn rộng và phụ tải tập trung có công suất lớn 2. Mạng phân nhánh. Sơ đồ này thường được dùng trong các phân xưởng có phụ tải quan trọng Sơ đồ này thường được dùng trong các phân xưởng có phụ tải tương đối lớn và phân bố đều trên diện tích rộng. Sơ đồ này thường để cung cấp điện cho các phụ tải phân bố rải theo chiều dài 3. Mạng chiếu sáng: a. Mạng chiếu sáng làm việc: Ø Gồm hệ thống chiếu sáng chung và hệ thống chiếu sáng cục bộ. Đảm bảỏ cho độ rọi và chiếu sáng toàn bộ phân xưởng. Ø Mạng chiếu sáng sự cố: Là mạng cung cấp ánh sáng khi xảy ra sự cố IV. Trạm biến áp: Ø Là nơi thực hiện biến đổi điện áp từ cấp này sang cấp khác. Trạm biến áp trung gian: Biến đổi cấp điện áp từ : 110- 220KV xuống 6,10,20KV…… Trạm biến áp phân xưởng: Nhận điện áp từ trạm biến áp trung gian biến đổi thành 380/220V. Trạm biến áp ngoài trời: Gồm MBA, dao cách ly, thanh góp, máy cắt điện. V. CHỌN VỊ TRÍ - SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁPMÁY BIẾN ÁP: 1. Vị trí – số lượng Trạm biến áp trong xí nghiệp Ø Vị trí các trạm biến áp phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây: An toàn và liên tục cung cấp điện. Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi tới. Thao tác – quản lý – vận hành dễ dàng. Phong nổ - cháy - bụi bặm. Tiết kiệm vốn đầu tư. Vị trí của máy biến áp trung gian nên đặt gần tâm phụ tải. Song cần chú ý rằng đường dây dẫn đến trạm thường có cấp điện áp từ 110 – 220KV. Vị trí của máy biến áp phân xưởng có thể ở bên ngoài, liền kề hoạc bên trong phân xưởng. Số lượng trạm biến áp trong một xí nghiệp phụ thuộc vào mức độ tập trung hay phân tán của phụ tảitrong xí nghiệp. Phụ thuộc vào tính chất quan trọng của phụ tải về mặt liên tục trong cung cấp điện. 2. Xác định dung lượng trạm biến áp: Ø Dung lượng của máy biến áp trong một xí nghiệp nên được đồng nhất. Sơ đồ nối dây của một trạm biến áp nên đơn giản, đồng nhất và có chú ý đến sự phát triển của phụ tải sau này. Trạm biến áp cung cấp điện cho hộ tiêu thụ loại I nên dùng hai máy. 3.Một số phương pháp chọn máy biến áp: a. Xác định dung lượng máy biến áp phân xưởng, theo mật độ phụ tải(KVA/m2). Ta có: Trong đó: F : diện tích khu vực phụ tải tập trung, m2 : Tổng công suất đặt. Knc : Hệ số nhu cầu. : Hệ số công suất trên thanh cái của trạm. Ø Bảng xác định dung lượng cực đại theo Mật độ phụ tải- KVA/m2 Công suất trạm một MBA- KVA Mật độ phụ tải-KVA/m2 Công suất trạm hai MBA KVA 0,004 180 0,004 2x100 0,010 240 0,022 2x180 0,023 310 0,052 2x240 0,061 420 0,125 2x320 0,121 560 0,282 2x420 0,292 780 0,670 2x560 0,695 1000 1,610 2x750 b. Xác định dung MBA phân xưởng theo mật độ phụ tải và chi phí vận hành hàng năm. Ø Bảng xác định dung lượng máy biến áp. Phí tổn di năng trong một năm của 1 KW thiết bị (1KW – năm) Công suất của máy biến áp-KVA 400 600 800 1000 Mật độ phụ tải (KVA/m2) - 0,006 0,009 0,013 180 - 0,012 0,012 0,032 240 0,018 0,036 0,051 0,075 320 0,036 0,068 0,118 0,170 420 0,083 0,162 0,276 0,400 560 0,205 0,390 0,670 0,970 750 Hai phương pháp trên đượv dùng tronh tính toán sơ bộ. Khi cần tính toán chính xác cần phải chọn MBA theo phương pháp khả năng quá tải cho phép. c. Xác định dung lượng máy biến áp theo khả năng cho phép: Ø Sau khi xác định được phụ tải tính toán phía trên phần điện áp thấp của MBA phân xưởng có chú ý đến sự phát triển phụ tải sau này và tính chất đồng thời của phụ tải là ta có đủ tư liệu để tính chọn dung lượng MBA. Nhưng vì MBA vận hành với điều kiện khác với điều kiện tiêu chuẩn đã chọn khi thiết kế chế tạo. Vì vậy phải tính lại dung lượng MBA đã chọn. Máy biến áp được thiết kế, chế tạo tuổi thọ từ 17 đến 20 năm, vận hành trong điều kiện lớp dầu phía trên không quá 900 C. Khi nhiệt độ tăng lên 80+ C thì tuổi thọ máy giảm đi 80%. Nhiệt độ trung bình khi máy biến áp vận hành la từ 70-80, vànhiệt độ máy phát cục bộ cho phép trung bình là 150c. Nếu máy biến áp làm việc thương xuyên ở nơi lớn hơn 50c . Được tính theo công thức: ­ Trong đó: : Nhiệt độ trung bình hàng năm của môi trường đặt máy, 0C S’ : Dung lượng đã hiệu đính theo nhiệt độ môi trường KVA Sđm: Dung lượng định mức trên MBA. : nhiệt độ cực đại của môi trường đặt máy, 0c : Dung lượng định mức trên máy: Qua hai lần hiệu đính theo nhiệt độ dung lượng của MBA giảm đi khá lớn. Nhưng vì phụ tải mùa đông và mùa hè khác nhau khá xa, MBA lại có khả năng quá tải nhẩt định nên người ta đưa ra quy tắc quá tai 3% . Quy tắc quá tải 3%. Biểu thức xác định mức quá tải cho phép: (%) Trong đó : K : hệ số kín phụ tải: c. Xác định dung lượng máy biến áp với phụ tải không cân bằng. Ø Chọn máy biến áp theo phụ tải nhỏ: Bội số: ­ Trong đó : IA : Dòng điện pha A là pha lớn nhất I B, Ic : Dòng điện pha B,C. Iđm : Dòng điện định mức máy biến áp. - Chọn dung lượng máy biến áp,các trạm còn phụ thuộc vào công suất phụ tải , mức độ tập trung hay phân tán của phụ tải, loại hộ dùng điện, khả năng phát triển của phụ tải và các yêu cầu đặc biệt khác. Ø Vì vậy phải xem xét các yếu tố một cách toàn diện và lựa chọn phương án dựa trên cơ sở tính toán, so sánh kinh tế – kĩ thuật. Quy tắc quá tải 1%: Trong các tháng 6,7,8 của mùa hè mà phụ tải trung bình cực đại hàng năm mà nhỏ hơn công suất định mức thì khi cần thiết có thể cho quá tải theo tỉ lệ tương ứng. Nhưng không vượt quá 15% Kết hợp cả hai phương pháp quá tải ngoài trời không được quá tải lớn hơn 30%. d. Xác định dung lượng tối ưu của máy biến áp phân xưởng. Điều kiện chọn máy biến áp : SB> Spt Khi xét thêm điều kiện vận hành kinh tế thi ta phải đảm bảo tổn thất điện năng là nhỏ nhất và trong đó: : tổn thất cônh suấy tác dụng không tải. KW : tổn thất công suất tác dụng ngắn mạch KW 4. Chọn dây dẫn Tính chọn dây dẫn cho nhóm thiết bị và từng thiết bị theo điều kiện phát nóng: K1: hệ số điều chỉnh theo nhiệt độ môi trường chon K1=1 K2 : hệ số đặt ngầm,chọn K2=0,95 K3 :hệ số đặt nhiều dây, chọn K3=0,95 Ilvmax=K1´Idm và K1=0,95 Nhóm I Kí hiệu Số lượng Idm(A) Ilvmax(A) (A) Icp (A) Kí hiệu Thiết diện // 1 1 4 3,8 4,2 10 CVV 3´1,5 // 2a,b,c 3 4,5´3 4,3´3 4,8´3 10 CVV 3´1,5 // 3a,b 2 13,5´3 12,8´2 14,8´2 20 CVV 3´2 // 4a,b 2 5´2 4,75´2 5,3´2 10 CVV 3´1,5 // 5 1 2,2 2,09 2,3 10 CVV 3´1,5 // 6 1 1,8 1,71 1,9 10 CVV 3´1,5 // 7a,b 2 3,2´2 3,04´2 3,4´2 10 CVV 3´1,5 // 8a,b 2 1,6´2 1,5´2 1,7´2 10 CVV 3´1,5 // 9a,b 2 12,8´2 12,1´2 13,4´2 20 CVV 3´1,5 // 10 1 5,9 5,6 6,2 10 CVV 3´2 // 11 1 2,3 2,1 2,3 10 CVV 3´1,5 // 12a,b 2 8,7´2 8,3´2 9,2´2 10 CVV 3´1,5 // 13a,b.c 3 8´3 7,6´3 8,4´3 10 CVV 3´1,5 // 14 1 2,3 2,2 2,4 10 CVV 3´1,5 Nhóm II Kí hiệu Số lượng Iđm(A) Ilvmax(A) (A) Icp (A) Kí hiệu Thiết diện // 15 1 4 3,8 4,2 10 CVV 3´1,5 // 16 1 4 3,8 4,2 10 CVV 3´1,5 // 17 1 1,8 1,71 1,9 10 CVV 3´1,5 // 18a,b 2 8,7´2 8,3´2 9,2´2 10 CVV 3´1,5 // 19 1 4,3 4,3 4,8 10 CVV 3´1,5 // 20 1 2,3 2,2 2,4 10 CVV 3´1,5 // 21 1 2,3 2,2 2,4 10 CVV 3´1,5 // 22 1 0,8 0,8 0,89 10 CVV 3´1,5 // 23a,b 2 0,8´2 0,8´2 0,89 10 CVV 3´1,5 // 24 1 1,5 1,5 1,7 10 CVV 3´1,5 // 25 1 - - - - - - // 26 1 2,3 2,5 2,5 10 CVV 3´1,5 // 27 1 1,14 1,3 1,3 10 CVV 3´1,5 // 28 1 1,7 1,9 1,9 10 CVV 3´1,5 // 29a,b,c,d, e,f 7 - - - - - - Nhóm III Kí hiệu Số lượng Idm(A) Idm(A) (A) Icp (A) Kí hiệu Thiết diện // 30 1 25 24 27 30 CVV 3´4 // 31 1 21,2 20,1 22,3 30 CVV 3´4 // 32 1 25,4 24,1 26,7 30 CVV 3´4 // 33 1 9,05 8,6 9,5 10 CVV 3´1,5 // 34 1 9,05 8,6 9,5 10 CVV 3´1,5 // 35 1 9,05 8,6 9,5 10 CVV 3´1,5 // 36 1 9,05 8,6 9,5 10 CVV 3´1,5 // 37a,b 2 9,05 8,6 9,5 10 CVV 3´1,5 // 38 1 9,05 8,6 9,5 10 CVV 3´1,5 // 39 1 9,05 8,6 9,5 10 CVV 3´1,5 // 40 1 9,05 8,6 9,5 10 CVV 3´1,5 // 41 1 9,05 8,6 9,5 10 CVV 3´1,5 Nhóm IV Kí hiệu Số lượng Idm (A) Ilvmax (A) (A) Icp (A) Kí hiệu Thiết diện // 42a,b 2 9,7´2´2 9,2´2 10,1´2 20 CVV 3´2 // 43 1 6,3 6 6,7 10 CVV 3´1,5 // 44 1 4 3,8 4,2 10 CVV 3´1,5 // 45 1 2,3 2,2 2,4 10 CVV 3´1,5 // 46 1 2,3 2,2 2,4 10 CVV 3´1,5 // 47 1 2,3 2,2 2,4 10 CVV 3´1,5 // 48 1 2,3 2,2 6,2´2 10 CVV 3´1,5 // 49a,b 2 5,9´2 5,6´2 6,2´2 10 CVV 3´1,5 // 50 1 5,9´2 5,6´2 1,9 10 CVV 3´1,5 // 51 1 1,8 1,71 7,8 10 CVV 3´1,5 // 52 1 7,4 7,03 10 CVV 3´1,5 Nhóm V Kí hiệu Số lượng Idm(A) Ilvmax (A) (A) Icp (A) Kí hiệu Thiết diện // 54 1 2,8 2,66 3 10 CVV 3´1,5 // 55 1 - - - - CVV - // 56 1 - - - - CVV - // 57 1 46 43,7 48,4 50 CVV 3´1,5 // 58 1 2,8 2,66 2,9 10 CVV 3´1,5 // 59 1 1,51 1,43 1,6 10 CVV 3´1,5 // 60 1 1,8 1,71 1,9 10 CVV 3´1,5 // 61 1 - - - - - - // 62 1 - - - - - - // 63 1 - - - - - - // 64a,b,c,d,e 5 - - - - - - Nhóm VI Kí hiệu Số lượng Idm(A) Ilvma (A) (A) Icp (A) Kí hiệu Thiết diện // 65a,b,c 3 0,5´3 3´0,47 0,52 10 CVV 3´1,5 // 66 1 0,5 0,47 0,52 10 CVV 3´1,5 // 67 1 14,5 13,8 15,3 20 CVV 3´1,5 // 68 1 3,6 3,42 3,8 10 CVV 3´1,5 // 69 1 0,8 0,76 0,84 10 CVV 3´1,5 // 70 1 0,6 0,57 0,63 10 CVV 3´1,5 2. Tính chọn dây dẫn cho từng nhóm: Tra tính được bảng số liệu sau: Nhóm Ilvmax(A) Icpnhóm (A) Kí hiệu F (mm2) I 138,18 153,1 160 AVV 50 II 43,65 47,48 130 AVV 38 III 76,8 85,5 100 AVV 30 IV 68,14 75,2 120 AVV 35 V 52,16 57,8 90 AVV 25 VI 20,43 22,65 70 AVV 16 3. Chọn dây dẫn cho nguồn chính : mà chọn kdt =0,85 mà chọn dây cáp điệ lực có danh định CV 300mm2 I. Chọn CB: Ø Aùp -tô mát là thiết bị đóng cắt hạ áp có chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch. - Dự định chọn aptômat vì aptômat có nhiều ưu điểm hơn hẳn cầu chì như: + Khả năng làm việc chắc chắn , tin cậy an toàn + Đóng cắt đồng thời 3 pha và co khả năng tự động hoá rất cao Chọn aptomát phải thoả mãn yêu cầu sau: + Chế độ làm việc định mức là chế dộ làm việc lâu dài. + Aptomat phải ngắt được trị số dòng điện lớn + Thời gian cắt ngắn -Aptomat được chọn theo yêu cầu sau: Udm³Uđm mang và Iđm³ Iđm nhóm Chọn aptomat do hãng LG chế tạo với Uđm =60V. Nhóm Ittnhóm (A) IđmA (A) Loại Kiểu I 18,67 30 100AF ABH 103a II 12,55 20 100AF ABH 103a III 40,71 60 100AF ABH 103a IV 21,42 30 100AF ABH 103a V 40,46 60 100AF ABH 103a VI 19,1 30 100AF ABH 103a 3.BẢNG TÓM TẮT LỰA CHỌN APTOMAT Nhóm I Kí hiệu Mặt bằng Iđm (A) AP TO MAT Iđm (A) Loại Kiểu Số lượng // 1 4 15 100AF ABH130a 1 // 2a,b,c 4,5´3 15 100AF ABH130a 3 // 3a,b 13,5´3 20 100AF ABH130a 2 // 4a,b 5´2 15 100AF ABH133a 2 // 5a,b 2,2 10 100AF ABH130a 1 // 6 1,8 10 100AF ABH130a 1 // 7a,b 3,2´2 15 10AF ABH130a 2 // 8a,b 1,6´2 10 100AF ABH130a 2 // 9a,b 12,8´2 20 100AF ABH130a 2 // 10 5,9 15 100AF ABH130a 1 // 11 2,3 10 100AF ABH130a 1 // 12a,b 8,7´2 20 100AF ABH130a 2 // 13a,b,c 8´3 20 100AF ABH130a 3 // 14 2,3 10 100AF ABH130a 1 NhómII Kí hiệu Mặt bằng Iđm (A) AP TO MAT Iđm (A) Loại Kiểu Số lượng // 15 4 15 100AF ABH130a 1 // 16 4 10 100AF ABH130a 1 // 17 1,8 20 100AF ABH130a 1 // 18 8,7 15 100AF ABH130a 2 // 19 4,5 10 100AF ABH130a 1 // 20 2,3 10 100AF ABH130a 1 // 21 2,3 10 100AF ABH130a 1 // 22 0,8 10 100AF ABH130a 1 // 23 0,8 10 100AF ABH130a 2 // 24 1,6 10 100AF ABH130a 1 // 25 - - - - - // 26 2,4 10 100AF ABH130a 1 // 27 1,2 10 100AF ABH130a 1 // 28 1,8 10 100AF ABH130a 1 // 29 - - - - - NhómIII Kí hiệu Mặt bằng Iđm (A) AP TO MAT Iđm (A) Loại Kiểu Số lượng // 30 25 40 100AF ABH130a 1 // 31 21,2 40 100AF ABH130a 1 // 32 25,4 40 100AF ABH130a 1 // 33 9,05 20 100AF ABH130a 1 // 34 - - - - - // 35 - - - - // 36 - - - - - // 37 - - - - - // 38 - - - - // 39 - - - - - // 40 - - - - - // 41 - - - - - NhómIV Kí hiệu Mặt bằng Iđm (A) AP TO MAT Iđm (A) Loại Kiểu Số lượng // 42 9,7x2 20 100AF ABH130a 2 // 43 6,3 20 100AF ABH130a 1 // 44 4 15 100AF ABH130a 1 // 45 2,3 15 100AF ABH130a 1 // 46 2,3 15 100AF ABH130a 1 // 47 2,3 15 100AF ABH130a 1 // 48 2,3 15 100AF ABH130a 1 // 49 5,9x2 20 100AF ABH130a 2 // 50 5,9x2 20 100AF ABH130a 1 // 51 2,3 10 100AF ABH130a 1 // 52 2,3 20 100AF ABH130a 1 NhómV Kí hiệu Mặt bằng Iđm (A) AP TO MAT Iđm (A) Loại Kiểu Số lượng // 53 2,8 10 100AF ABH130a 1 // 54 - - - - - // 55 - - - - - // 56 46 60 100AF ABH130a 1 // 57 2,8 10 100AF ABH130a 1 // 58 1,51 10 100AF ABH130a 1 // 59 1,8 10 100AF ABH130a 1 // 60 - - - - - // 61 - - - - - // 62 - - - - - // 63 - - - - - NhómVI Kí hiệu Mặt bằng Iđm (A) AP TO MAT Iđm (A) Loại Kiểu Số lượng // 64a,b,c 0,5x3 10 100AF ABH130a 3 // 65 0,5 10 100AF ABH130a 1 // 66 14,5 30 100AF ABH130a 1 // 67 3,6 15 100AF ABH130a 1 // 68 0,8 10 100AF ABH130a 1 // 69 0,6 10 100AF ABH130a 1 I. Kiểm tra độ sụt áp trên các nhóm phụ tải: Ø Vì trong dây dẫn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực có điện trở và điện kháng cho nên sẽ gây ra sự sụt áp tại các tủ động lực của mỗi nhóm phụ tải. Độ sụt áp tính theo công thức: Để tiện tính toán người ta thường sử dụng công thức sau: Nhóm Ptt (KW) Qtt (KVAR) Loại dây (đặt hở) Chiều dài(Km) I 8,48 6,9 AVV(1x50) 0,01 0.6 0,35 0,19 0,09 II 5,62 3,2 AVV(1x38) 0,02 1.2 0,39 0,4 0,21 III 21,19 16,5 AVV(1x30) 0,01 0.4 0,25 0,33 0,1 IV 7,9 4,53 AVV(1x35) 0,02 0,9 0,78 1,05 0,8 V 22,9 13,5 AVV(1x25) 0,01 0,1 0,7 0,62 0,38 VI 11,06 5,97 AVV(1x16) 0,01 0,03 0,11 0,04 0,0176 Chọncầu dao tổng và CB tổng. Cầu dao là khí cụ đóng cắt mạch hạ áp Cầu dao được chọn theo 2 điều kiện sau: Bảng lựa chọn cầu dao Loại Uđm (A) Iđm(A) Số lần cắt In max(A) Số lượng 3CI14 10 450 20 50 1 CB tổng được chọn như sau: Loại Kiểu Số lượng Uđm (V) 1200AF ABS1203 1 600 Ø Chọn tủ phân phối hạ áp cho phân xưởng. Chọn tủ phân phối chính do hãng SiemMens chế tạo : chiều dài : 1,5m chiều rộng : 1m chiều sâu : 0,6m chọn tủ phân phối cho các tủ động lực do nước Nga chế tạo: TuÛ động lực Kiểu Dài (cm) Rộng (cm) Tủ động lực 1 62I/I 380 500 Tủ động lực 2 62I/I 380 500 Tủ động lực 3 62I/I 380 500 Tủ động lực 4 62I/I 380 500 Tủ động lực 5 62I/I 380 500 Tủ dộng lực 6 62I/I 380 500 Tủ chiếu sáng 62I/I 380 500

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docchuong2.Doc
Tài liệu liên quan