Tài liệu Mạng điện xí nghiệp: CHƯƠNG II:
MẠNG ĐIỆN XÍ NGHIỆP.
CHƯƠNG II: MẠNG ĐIỆN XÍ NGHIỆP
I. Điện áp lưới của mạng điện xí nghiệp:
1. Cấp điện áp:
Ø là đại lượng định mức cho từng khu vực của hệ thống cung cấp điện
- Nó ảnh hưởng trực tiếp đến sơ đồ cung cấp điện, chọn lựa các thiết bị điện, tổn thất công suất, tổn thất điện năng khi vận hành.
- Ta có bảng sau đây cho phép chọn cấp điện áp sơ bộ:
Cấp điện áp
Loại đường dây
Công suất truyền Kw
Khoảng cách
220V
Trên không
cáp
<50
<100
<0,15 Km
<0,2 Km
380V
Trên không
cáp
<100
<175
<0,2 Km
<0,35 Km
6KV
Trên không
cáp
<2000
<3000
5 – 8 Km
<8 Km
10KV
Trên không
cáp
<3000
<5000
8 – 15 Km
<10 Km
Ø Chú ý :
+ Chọn cấp điện áp phù hợp với phân xưởng và có nguồn dự phòng.
+ Không sử dụng nhiều cấp điện áp
+ Chọn cấp điện áp phù hợp vói các thiết bị
Ø .Ưu – Nhược của...
19 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1996 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mạng điện xí nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II:
MẠNG ĐIỆN XÍ NGHIỆP.
CHƯƠNG II: MẠNG ĐIỆN XÍ NGHIỆP
I. Điện áp lưới của mạng điện xí nghiệp:
1. Cấp điện áp:
Ø là đại lượng định mức cho từng khu vực của hệ thống cung cấp điện
- Nó ảnh hưởng trực tiếp đến sơ đồ cung cấp điện, chọn lựa các thiết bị điện, tổn thất công suất, tổn thất điện năng khi vận hành.
- Ta có bảng sau đây cho phép chọn cấp điện áp sơ bộ:
Cấp điện áp
Loại đường dây
Công suất truyền Kw
Khoảng cách
220V
Trên không
cáp
<50
<100
<0,15 Km
<0,2 Km
380V
Trên không
cáp
<100
<175
<0,2 Km
<0,35 Km
6KV
Trên không
cáp
<2000
<3000
5 – 8 Km
<8 Km
10KV
Trên không
cáp
<3000
<5000
8 – 15 Km
<10 Km
Ø Chú ý :
+ Chọn cấp điện áp phù hợp với phân xưởng và có nguồn dự phòng.
+ Không sử dụng nhiều cấp điện áp
+ Chọn cấp điện áp phù hợp vói các thiết bị
Ø .Ưu – Nhược của từng cấp điện áp
+ Cấp 22KW: tổn thất bé, khả năng truyền tải lớn
+ Cấùp 10 KV được dùng phổ biến so với cấp 6 KV
+ Cấp 6 KV sử dụng nơi có động cơ cao áp
Xác định nguồn điện
Ø Nhà máy phát điện: các nhà máy như thủy điện, nhiệt điện, cung cấp cho một hệ thống điện lớn.
Trạm biến áp khu vực:
Các trạm này nhận điện áp 220 – 500KV hạ áp xuống còn 110 – 220Kv
Trạm biến áp trung gian:
Nhận điện áp 110 – 220 KV hạ áp xuống còn 6,22KV.
SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN CAO ÁP:
Sơ đồ hình tia có đường dây dự phòng chung
Nguồn dự phòng dùng để đáp ứng vận hành liên tục trong nhà máy, khi gặp sự cố mất điện.
Nguồn dự phòng có thể lấy từ các phân đoạn của trạm phân phối
Sơ đồ phân nhánh có đường dây dự phòng riêng cho từng trạm biến áp
1. Sơ đồ phân nhánh có đường dây dự phòng riêng cho từng loại biến áp:
6-10KV
Sơ đồ cung cấp điện có đường dây dự phòng riêng cho từng trạm biến áp.
Đường dây dự phòng chung luôn đảm bảo cho sự vận hành liên tục.
v Sơ đồ dẫn sâu
Ø Ưu :
+ Ít trạm phân phối do đó giảm số lượng thiết bị.
+ Giảm tổn thất điện năng.
Ø Nhược:
+ Độ tin cậy không cao.
+ Chiếm nhiều diện tích.
35KV
Sơ đồ dẫn sâu
III. SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN ÁP THẤP MẠNG PHÂN XƯỞNG
1. Mạng hình tia.
Sơ đồ hình tia cung cấp cho phụ tải phân tán. Sơ đồ hình tia cung cấp cho phụ tải tập trung.
Ø Có độ tin cậy tương đối cao, nó thường được dùng trong các phân xưởng có thiết bị phân tán trên diện rộng.
Sơ đồ mạng điện hình tia cung cấp điện cho phụ tải tập trung có công suất tương đối lớn như các trạm bơm, lò nung, trạm khí nén.
Độ tin cậy tương đối cao, được dùng trong phân xưởng có thiết bị phân tàn rộng và phụ tải tập trung có công suất lớn
2. Mạng phân nhánh.
Sơ đồ này thường được dùng trong các phân xưởng có phụ tải quan trọng
Sơ đồ này thường được dùng trong các phân xưởng có phụ tải tương đối lớn và phân bố đều trên diện tích rộng.
Sơ đồ này thường để cung cấp điện cho các phụ tải phân bố rải theo chiều dài
3. Mạng chiếu sáng:
a. Mạng chiếu sáng làm việc:
Ø Gồm hệ thống chiếu sáng chung và hệ thống chiếu sáng cục bộ. Đảm bảỏ cho độ rọi và chiếu sáng toàn bộ phân xưởng.
Ø Mạng chiếu sáng sự cố: Là mạng cung cấp ánh sáng khi xảy ra sự cố
IV. Trạm biến áp:
Ø Là nơi thực hiện biến đổi điện áp từ cấp này sang cấp khác.
Trạm biến áp trung gian: Biến đổi cấp điện áp từ : 110- 220KV xuống 6,10,20KV……
Trạm biến áp phân xưởng: Nhận điện áp từ trạm biến áp trung gian biến đổi thành 380/220V.
Trạm biến áp ngoài trời: Gồm MBA, dao cách ly, thanh góp, máy cắt điện.
V. CHỌN VỊ TRÍ - SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁPMÁY BIẾN ÁP:
1. Vị trí – số lượng Trạm biến áp trong xí nghiệp
Ø Vị trí các trạm biến áp phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
An toàn và liên tục cung cấp điện.
Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi tới.
Thao tác – quản lý – vận hành dễ dàng.
Phong nổ - cháy - bụi bặm.
Tiết kiệm vốn đầu tư.
Vị trí của máy biến áp trung gian nên đặt gần tâm phụ tải. Song cần chú ý rằng đường dây dẫn đến trạm thường có cấp điện áp từ 110 – 220KV.
Vị trí của máy biến áp phân xưởng có thể ở bên ngoài, liền kề hoạc bên trong phân xưởng.
Số lượng trạm biến áp trong một xí nghiệp phụ thuộc vào mức độ tập trung hay phân tán của phụ tảitrong xí nghiệp. Phụ thuộc vào tính chất quan trọng của phụ tải về mặt liên tục trong cung cấp điện.
2. Xác định dung lượng trạm biến áp:
Ø Dung lượng của máy biến áp trong một xí nghiệp nên được đồng nhất.
Sơ đồ nối dây của một trạm biến áp nên đơn giản, đồng nhất và có chú ý đến sự phát triển của phụ tải sau này.
Trạm biến áp cung cấp điện cho hộ tiêu thụ loại I nên dùng hai máy.
3.Một số phương pháp chọn máy biến áp:
a. Xác định dung lượng máy biến áp phân xưởng, theo mật độ phụ tải(KVA/m2).
Ta có:
Trong đó:
F : diện tích khu vực phụ tải tập trung, m2
: Tổng công suất đặt.
Knc : Hệ số nhu cầu.
: Hệ số công suất trên thanh cái của trạm.
Ø Bảng xác định dung lượng cực đại theo
Mật độ phụ tải- KVA/m2
Công suất trạm một MBA- KVA
Mật độ phụ tải-KVA/m2
Công suất trạm hai MBA KVA
0,004
180
0,004
2x100
0,010
240
0,022
2x180
0,023
310
0,052
2x240
0,061
420
0,125
2x320
0,121
560
0,282
2x420
0,292
780
0,670
2x560
0,695
1000
1,610
2x750
b. Xác định dung MBA phân xưởng theo mật độ phụ tải và chi phí vận hành hàng năm.
Ø Bảng xác định dung lượng máy biến áp.
Phí tổn di năng trong một năm của 1 KW thiết bị (1KW – năm)
Công suất của máy biến áp-KVA
400
600
800
1000
Mật độ phụ tải (KVA/m2)
-
0,006
0,009
0,013
180
-
0,012
0,012
0,032
240
0,018
0,036
0,051
0,075
320
0,036
0,068
0,118
0,170
420
0,083
0,162
0,276
0,400
560
0,205
0,390
0,670
0,970
750
Hai phương pháp trên đượv dùng tronh tính toán sơ bộ.
Khi cần tính toán chính xác cần phải chọn MBA theo phương pháp khả năng quá tải cho phép.
c. Xác định dung lượng máy biến áp theo khả năng cho phép:
Ø Sau khi xác định được phụ tải tính toán phía trên phần điện áp thấp của MBA phân xưởng có chú ý đến sự phát triển phụ tải sau này và tính chất đồng thời của phụ tải là ta có đủ tư liệu để tính chọn dung lượng MBA.
Nhưng vì MBA vận hành với điều kiện khác với điều kiện tiêu chuẩn đã chọn khi thiết kế chế tạo. Vì vậy phải tính lại dung lượng MBA đã chọn.
Máy biến áp được thiết kế, chế tạo tuổi thọ từ 17 đến 20 năm, vận hành trong điều kiện lớp dầu phía trên không quá 900 C. Khi nhiệt độ tăng lên 80+ C thì tuổi thọ máy giảm đi 80%.
Nhiệt độ trung bình khi máy biến áp vận hành la từ 70-80, vànhiệt độ máy phát cục bộ cho phép trung bình là 150c. Nếu máy biến áp làm việc thương xuyên ở nơi lớn hơn 50c . Được tính theo công thức:
Trong đó:
: Nhiệt độ trung bình hàng năm của môi trường đặt máy, 0C
S’ : Dung lượng đã hiệu đính theo nhiệt độ môi trường KVA
Sđm: Dung lượng định mức trên MBA.
: nhiệt độ cực đại của môi trường đặt máy, 0c : Dung lượng định mức trên máy:
Qua hai lần hiệu đính theo nhiệt độ dung lượng của MBA giảm đi khá lớn. Nhưng vì phụ tải mùa đông và mùa hè khác nhau khá xa, MBA lại có khả năng quá tải nhẩt định nên người ta đưa ra quy tắc quá tai 3% .
Quy tắc quá tải 3%.
Biểu thức xác định mức quá tải cho phép:
(%)
Trong đó :
K : hệ số kín phụ tải:
c. Xác định dung lượng máy biến áp với phụ tải không cân bằng.
Ø Chọn máy biến áp theo phụ tải nhỏ:
Bội số:
Trong đó :
IA : Dòng điện pha A là pha lớn nhất
I B, Ic : Dòng điện pha B,C.
Iđm : Dòng điện định mức máy biến áp.
- Chọn dung lượng máy biến áp,các trạm còn phụ thuộc vào công suất phụ tải , mức độ tập trung hay phân tán của phụ tải, loại hộ dùng điện, khả năng phát triển của phụ tải và các yêu cầu đặc biệt khác.
Ø Vì vậy phải xem xét các yếu tố một cách toàn diện và lựa chọn phương án dựa trên cơ sở tính toán, so sánh kinh tế – kĩ thuật.
Quy tắc quá tải 1%:
Trong các tháng 6,7,8 của mùa hè mà phụ tải trung bình cực đại hàng năm mà nhỏ hơn công suất định mức thì khi cần thiết có thể cho quá tải theo tỉ lệ tương ứng.
Nhưng không vượt quá 15%
Kết hợp cả hai phương pháp quá tải ngoài trời không được quá tải lớn hơn 30%.
d. Xác định dung lượng tối ưu của máy biến áp phân xưởng.
Điều kiện chọn máy biến áp : SB> Spt
Khi xét thêm điều kiện vận hành kinh tế thi ta phải đảm bảo tổn thất điện năng là nhỏ nhất
và
trong đó:
: tổn thất cônh suấy tác dụng không tải. KW
: tổn thất công suất tác dụng ngắn mạch KW
4. Chọn dây dẫn
Tính chọn dây dẫn cho nhóm thiết bị và từng thiết bị theo điều kiện phát nóng:
K1: hệ số điều chỉnh theo nhiệt độ môi trường chon K1=1
K2 : hệ số đặt ngầm,chọn K2=0,95
K3 :hệ số đặt nhiều dây, chọn K3=0,95
Ilvmax=K1´Idm và K1=0,95
Nhóm
I
Kí hiệu
Số lượng
Idm(A)
Ilvmax(A)
(A)
Icp
(A)
Kí hiệu
Thiết diện
//
1
1
4
3,8
4,2
10
CVV
3´1,5
//
2a,b,c
3
4,5´3
4,3´3
4,8´3
10
CVV
3´1,5
//
3a,b
2
13,5´3
12,8´2
14,8´2
20
CVV
3´2
//
4a,b
2
5´2
4,75´2
5,3´2
10
CVV
3´1,5
//
5
1
2,2
2,09
2,3
10
CVV
3´1,5
//
6
1
1,8
1,71
1,9
10
CVV
3´1,5
//
7a,b
2
3,2´2
3,04´2
3,4´2
10
CVV
3´1,5
//
8a,b
2
1,6´2
1,5´2
1,7´2
10
CVV
3´1,5
//
9a,b
2
12,8´2
12,1´2
13,4´2
20
CVV
3´1,5
//
10
1
5,9
5,6
6,2
10
CVV
3´2
//
11
1
2,3
2,1
2,3
10
CVV
3´1,5
//
12a,b
2
8,7´2
8,3´2
9,2´2
10
CVV
3´1,5
//
13a,b.c
3
8´3
7,6´3
8,4´3
10
CVV
3´1,5
//
14
1
2,3
2,2
2,4
10
CVV
3´1,5
Nhóm
II
Kí hiệu
Số lượng
Iđm(A)
Ilvmax(A)
(A)
Icp (A)
Kí hiệu
Thiết diện
//
15
1
4
3,8
4,2
10
CVV
3´1,5
//
16
1
4
3,8
4,2
10
CVV
3´1,5
//
17
1
1,8
1,71
1,9
10
CVV
3´1,5
//
18a,b
2
8,7´2
8,3´2
9,2´2
10
CVV
3´1,5
//
19
1
4,3
4,3
4,8
10
CVV
3´1,5
//
20
1
2,3
2,2
2,4
10
CVV
3´1,5
//
21
1
2,3
2,2
2,4
10
CVV
3´1,5
//
22
1
0,8
0,8
0,89
10
CVV
3´1,5
//
23a,b
2
0,8´2
0,8´2
0,89
10
CVV
3´1,5
//
24
1
1,5
1,5
1,7
10
CVV
3´1,5
//
25
1
-
-
-
-
-
-
//
26
1
2,3
2,5
2,5
10
CVV
3´1,5
//
27
1
1,14
1,3
1,3
10
CVV
3´1,5
//
28
1
1,7
1,9
1,9
10
CVV
3´1,5
//
29a,b,c,d, e,f
7
-
-
-
-
-
-
Nhóm
III
Kí hiệu
Số lượng
Idm(A)
Idm(A)
(A)
Icp
(A)
Kí hiệu
Thiết diện
//
30
1
25
24
27
30
CVV
3´4
//
31
1
21,2
20,1
22,3
30
CVV
3´4
//
32
1
25,4
24,1
26,7
30
CVV
3´4
//
33
1
9,05
8,6
9,5
10
CVV
3´1,5
//
34
1
9,05
8,6
9,5
10
CVV
3´1,5
//
35
1
9,05
8,6
9,5
10
CVV
3´1,5
//
36
1
9,05
8,6
9,5
10
CVV
3´1,5
//
37a,b
2
9,05
8,6
9,5
10
CVV
3´1,5
//
38
1
9,05
8,6
9,5
10
CVV
3´1,5
//
39
1
9,05
8,6
9,5
10
CVV
3´1,5
//
40
1
9,05
8,6
9,5
10
CVV
3´1,5
//
41
1
9,05
8,6
9,5
10
CVV
3´1,5
Nhóm
IV
Kí hiệu
Số lượng
Idm (A)
Ilvmax
(A)
(A)
Icp
(A)
Kí hiệu
Thiết diện
//
42a,b
2
9,7´2´2
9,2´2
10,1´2
20
CVV
3´2
//
43
1
6,3
6
6,7
10
CVV
3´1,5
//
44
1
4
3,8
4,2
10
CVV
3´1,5
//
45
1
2,3
2,2
2,4
10
CVV
3´1,5
//
46
1
2,3
2,2
2,4
10
CVV
3´1,5
//
47
1
2,3
2,2
2,4
10
CVV
3´1,5
//
48
1
2,3
2,2
6,2´2
10
CVV
3´1,5
//
49a,b
2
5,9´2
5,6´2
6,2´2
10
CVV
3´1,5
//
50
1
5,9´2
5,6´2
1,9
10
CVV
3´1,5
//
51
1
1,8
1,71
7,8
10
CVV
3´1,5
//
52
1
7,4
7,03
10
CVV
3´1,5
Nhóm
V
Kí hiệu
Số lượng
Idm(A)
Ilvmax
(A)
(A)
Icp
(A)
Kí hiệu
Thiết diện
//
54
1
2,8
2,66
3
10
CVV
3´1,5
//
55
1
-
-
-
-
CVV
-
//
56
1
-
-
-
-
CVV
-
//
57
1
46
43,7
48,4
50
CVV
3´1,5
//
58
1
2,8
2,66
2,9
10
CVV
3´1,5
//
59
1
1,51
1,43
1,6
10
CVV
3´1,5
//
60
1
1,8
1,71
1,9
10
CVV
3´1,5
//
61
1
-
-
-
-
-
-
//
62
1
-
-
-
-
-
-
//
63
1
-
-
-
-
-
-
//
64a,b,c,d,e
5
-
-
-
-
-
-
Nhóm
VI
Kí hiệu
Số lượng
Idm(A)
Ilvma
(A)
(A)
Icp
(A)
Kí hiệu
Thiết diện
//
65a,b,c
3
0,5´3
3´0,47
0,52
10
CVV
3´1,5
//
66
1
0,5
0,47
0,52
10
CVV
3´1,5
//
67
1
14,5
13,8
15,3
20
CVV
3´1,5
//
68
1
3,6
3,42
3,8
10
CVV
3´1,5
//
69
1
0,8
0,76
0,84
10
CVV
3´1,5
//
70
1
0,6
0,57
0,63
10
CVV
3´1,5
2. Tính chọn dây dẫn cho từng nhóm:
Tra tính được bảng số liệu sau:
Nhóm
Ilvmax(A)
Icpnhóm (A)
Kí hiệu
F (mm2)
I
138,18
153,1
160
AVV
50
II
43,65
47,48
130
AVV
38
III
76,8
85,5
100
AVV
30
IV
68,14
75,2
120
AVV
35
V
52,16
57,8
90
AVV
25
VI
20,43
22,65
70
AVV
16
3. Chọn dây dẫn cho nguồn chính :
mà
chọn kdt =0,85
mà
chọn dây cáp điệ lực có danh định CV 300mm2
I. Chọn CB:
Ø Aùp -tô mát là thiết bị đóng cắt hạ áp có chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch.
- Dự định chọn aptômat vì aptômat có nhiều ưu điểm hơn hẳn cầu chì như:
+ Khả năng làm việc chắc chắn , tin cậy an toàn
+ Đóng cắt đồng thời 3 pha và co khả năng tự động hoá rất cao
Chọn aptomát phải thoả mãn yêu cầu sau:
+ Chế độ làm việc định mức là chế dộ làm việc lâu dài.
+ Aptomat phải ngắt được trị số dòng điện lớn
+ Thời gian cắt ngắn
-Aptomat được chọn theo yêu cầu sau:
Udm³Uđm mang
và Iđm³ Iđm nhóm
Chọn aptomat do hãng LG chế tạo với Uđm =60V.
Nhóm
Ittnhóm (A)
IđmA (A)
Loại
Kiểu
I
18,67
30
100AF
ABH 103a
II
12,55
20
100AF
ABH 103a
III
40,71
60
100AF
ABH 103a
IV
21,42
30
100AF
ABH 103a
V
40,46
60
100AF
ABH 103a
VI
19,1
30
100AF
ABH 103a
3.BẢNG TÓM TẮT LỰA CHỌN APTOMAT
Nhóm I
Kí hiệu
Mặt bằng
Iđm (A)
AP TO MAT
Iđm (A)
Loại
Kiểu
Số lượng
//
1
4
15
100AF
ABH130a
1
//
2a,b,c
4,5´3
15
100AF
ABH130a
3
//
3a,b
13,5´3
20
100AF
ABH130a
2
//
4a,b
5´2
15
100AF
ABH133a
2
//
5a,b
2,2
10
100AF
ABH130a
1
//
6
1,8
10
100AF
ABH130a
1
//
7a,b
3,2´2
15
10AF
ABH130a
2
//
8a,b
1,6´2
10
100AF
ABH130a
2
//
9a,b
12,8´2
20
100AF
ABH130a
2
//
10
5,9
15
100AF
ABH130a
1
//
11
2,3
10
100AF
ABH130a
1
//
12a,b
8,7´2
20
100AF
ABH130a
2
//
13a,b,c
8´3
20
100AF
ABH130a
3
//
14
2,3
10
100AF
ABH130a
1
NhómII
Kí hiệu
Mặt bằng
Iđm (A)
AP TO MAT
Iđm (A)
Loại
Kiểu
Số lượng
//
15
4
15
100AF
ABH130a
1
//
16
4
10
100AF
ABH130a
1
//
17
1,8
20
100AF
ABH130a
1
//
18
8,7
15
100AF
ABH130a
2
//
19
4,5
10
100AF
ABH130a
1
//
20
2,3
10
100AF
ABH130a
1
//
21
2,3
10
100AF
ABH130a
1
//
22
0,8
10
100AF
ABH130a
1
//
23
0,8
10
100AF
ABH130a
2
//
24
1,6
10
100AF
ABH130a
1
//
25
-
-
-
-
-
//
26
2,4
10
100AF
ABH130a
1
//
27
1,2
10
100AF
ABH130a
1
//
28
1,8
10
100AF
ABH130a
1
//
29
-
-
-
-
-
NhómIII
Kí hiệu
Mặt bằng
Iđm (A)
AP TO MAT
Iđm (A)
Loại
Kiểu
Số lượng
//
30
25
40
100AF
ABH130a
1
//
31
21,2
40
100AF
ABH130a
1
//
32
25,4
40
100AF
ABH130a
1
//
33
9,05
20
100AF
ABH130a
1
//
34
-
-
-
-
-
//
35
-
-
-
-
//
36
-
-
-
-
-
//
37
-
-
-
-
-
//
38
-
-
-
-
//
39
-
-
-
-
-
//
40
-
-
-
-
-
//
41
-
-
-
-
-
NhómIV
Kí hiệu
Mặt bằng
Iđm (A)
AP TO MAT
Iđm (A)
Loại
Kiểu
Số lượng
//
42
9,7x2
20
100AF
ABH130a
2
//
43
6,3
20
100AF
ABH130a
1
//
44
4
15
100AF
ABH130a
1
//
45
2,3
15
100AF
ABH130a
1
//
46
2,3
15
100AF
ABH130a
1
//
47
2,3
15
100AF
ABH130a
1
//
48
2,3
15
100AF
ABH130a
1
//
49
5,9x2
20
100AF
ABH130a
2
//
50
5,9x2
20
100AF
ABH130a
1
//
51
2,3
10
100AF
ABH130a
1
//
52
2,3
20
100AF
ABH130a
1
NhómV
Kí hiệu
Mặt bằng
Iđm (A)
AP TO MAT
Iđm (A)
Loại
Kiểu
Số lượng
//
53
2,8
10
100AF
ABH130a
1
//
54
-
-
-
-
-
//
55
-
-
-
-
-
//
56
46
60
100AF
ABH130a
1
//
57
2,8
10
100AF
ABH130a
1
//
58
1,51
10
100AF
ABH130a
1
//
59
1,8
10
100AF
ABH130a
1
//
60
-
-
-
-
-
//
61
-
-
-
-
-
//
62
-
-
-
-
-
//
63
-
-
-
-
-
NhómVI
Kí hiệu
Mặt bằng
Iđm (A)
AP TO MAT
Iđm (A)
Loại
Kiểu
Số lượng
//
64a,b,c
0,5x3
10
100AF
ABH130a
3
//
65
0,5
10
100AF
ABH130a
1
//
66
14,5
30
100AF
ABH130a
1
//
67
3,6
15
100AF
ABH130a
1
//
68
0,8
10
100AF
ABH130a
1
//
69
0,6
10
100AF
ABH130a
1
I. Kiểm tra độ sụt áp trên các nhóm phụ tải:
Ø Vì trong dây dẫn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực có điện trở và điện kháng cho nên sẽ gây ra sự sụt áp tại các tủ động lực của mỗi nhóm phụ tải.
Độ sụt áp tính theo công thức:
Để tiện tính toán người ta thường sử dụng công thức sau:
Nhóm
Ptt
(KW)
Qtt
(KVAR)
Loại dây
(đặt hở)
Chiều dài(Km)
I
8,48
6,9
AVV(1x50)
0,01
0.6
0,35
0,19
0,09
II
5,62
3,2
AVV(1x38)
0,02
1.2
0,39
0,4
0,21
III
21,19
16,5
AVV(1x30)
0,01
0.4
0,25
0,33
0,1
IV
7,9
4,53
AVV(1x35)
0,02
0,9
0,78
1,05
0,8
V
22,9
13,5
AVV(1x25)
0,01
0,1
0,7
0,62
0,38
VI
11,06
5,97
AVV(1x16)
0,01
0,03
0,11
0,04
0,0176
Chọncầu dao tổng và CB tổng.
Cầu dao là khí cụ đóng cắt mạch hạ áp
Cầu dao được chọn theo 2 điều kiện sau:
Bảng lựa chọn cầu dao
Loại
Uđm (A)
Iđm(A)
Số lần cắt
In max(A)
Số lượng
3CI14
10
450
20
50
1
CB tổng được chọn như sau:
Loại
Kiểu
Số lượng
Uđm (V)
1200AF
ABS1203
1
600
Ø Chọn tủ phân phối hạ áp cho phân xưởng.
Chọn tủ phân phối chính do hãng SiemMens chế tạo :
chiều dài : 1,5m
chiều rộng : 1m
chiều sâu : 0,6m
chọn tủ phân phối cho các tủ động lực do nước Nga chế tạo:
TuÛ động lực
Kiểu
Dài (cm)
Rộng (cm)
Tủ động lực 1
62I/I
380
500
Tủ động lực 2
62I/I
380
500
Tủ động lực 3
62I/I
380
500
Tủ động lực 4
62I/I
380
500
Tủ động lực 5
62I/I
380
500
Tủ dộng lực 6
62I/I
380
500
Tủ chiếu sáng
62I/I
380
500
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong2.Doc