Lý thuyết về hợp đồng

Tài liệu Lý thuyết về hợp đồng: LÝ THUYẾT VỀ HỢP ĐỒNG Biên soạn: Lê Mai HươngNHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG1 Khái niệm hợp đồng1.2 Hệ thống luật hợp đồng Việt Nam1.3 Giao kết hợp đồng 1.4 Hiệu lực của hợp đồng và hợp đồng vô hiệu1.5 Vi phạm hợp đồng – Chế tài do vi phạm HĐThoả thuận(Cam kết)1. Thống nhất ý chí2. Phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lýMọi HĐ đều là sự thoả thuận nhưng không phải mọi sự thoả thuận đều là HĐ!Sự thống nhất ý chí phải được thể hiện ra bên ngoài bằng một hình thức cụ thể (lời nói, văn bản, hành vi)1. 1 HỢP ĐỒNG LÀ GÌ?Thơì kỳ trước 1.7.1996 2. Thời kỳ từ 1.7.1996 đến 31.12.20053. Thời kỳ từ 1.1.2006 1.2 HỆ THỐNG LUẬT HỢP ĐỒNG VN THỜI KỲ TRƯỚC 1.7.1996 (TRƯỚC BLDS)PLHĐDS1991PLHĐKT1989Quan hệ tiêu dùngQuan hệ kinh doanhHệ thống Toà dân sựHệ thống Trọng tài kinh tế nhà nước (Sau này thay bằng Toà kinh tế)TỪ 1.7.1996 (KHI CÓ BLDS) ĐẾN TRƯỚC 1.1.2006Quan hệ tiêu dùngQuan hệ kinh doanhPLHĐKT BLDS BLDS28.10.19951.7.1996PLHĐKT25.9.1989LTM10.5.19971.1.1998LTM1.3.2.LTMPLHĐKT BLDSHệ quả pháp lýTừ chối áp ...

ppt31 trang | Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 1928 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lý thuyết về hợp đồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÝ THUYẾT VỀ HỢP ĐỒNG Biên soạn: Lê Mai HươngNHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG1 Khái niệm hợp đồng1.2 Hệ thống luật hợp đồng Việt Nam1.3 Giao kết hợp đồng 1.4 Hiệu lực của hợp đồng và hợp đồng vô hiệu1.5 Vi phạm hợp đồng – Chế tài do vi phạm HĐThoả thuận(Cam kết)1. Thống nhất ý chí2. Phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lýMọi HĐ đều là sự thoả thuận nhưng không phải mọi sự thoả thuận đều là HĐ!Sự thống nhất ý chí phải được thể hiện ra bên ngoài bằng một hình thức cụ thể (lời nói, văn bản, hành vi)1. 1 HỢP ĐỒNG LÀ GÌ?Thơì kỳ trước 1.7.1996 2. Thời kỳ từ 1.7.1996 đến 31.12.20053. Thời kỳ từ 1.1.2006 1.2 HỆ THỐNG LUẬT HỢP ĐỒNG VN THỜI KỲ TRƯỚC 1.7.1996 (TRƯỚC BLDS)PLHĐDS1991PLHĐKT1989Quan hệ tiêu dùngQuan hệ kinh doanhHệ thống Toà dân sựHệ thống Trọng tài kinh tế nhà nước (Sau này thay bằng Toà kinh tế)TỪ 1.7.1996 (KHI CÓ BLDS) ĐẾN TRƯỚC 1.1.2006Quan hệ tiêu dùngQuan hệ kinh doanhPLHĐKT BLDS BLDS28.10.19951.7.1996PLHĐKT25.9.1989LTM10.5.19971.1.1998LTM1.3.2.LTMPLHĐKT BLDSHệ quả pháp lýTừ chối áp dụng các qui định của BLDS trong các tranh chấp kinh tếCoi BLDS - PLHĐKT độc lập, tồn tại song song.Chỉ thừa nhận sự giao thoa giữa LTM và PLHĐKT - BLDSPhê phánTrên thực tế, PLHĐKT có nhiều khoảng trống, có nhiều qui định quá lạc hậu. LTM cũng có nhiều khoảng trống đòi hỏi phải áp dụng các qui định của BLDS.Mâu thuẫn với Điều 3 LTMĐiều 80 Luật Ban hành các VBQPPL!PLHĐKT BLDS LTM1.Không thừa nhận BLDS là luật gốc, nghĩa là vẫn coi BLDS và PLHĐKT tồn tại độc lập song chấp nhận có một số nguyên tắc giống nhau! Chấp nhận sử dụng các qui định của BLDS trong trường hợp LTM và PLHĐKT không qui định nhưng với tính chất là áp dụng tương tự luật, mang tính tham khảo ! Hệ quả pháp lýPhê phánTrên thực tế, PLHĐKT có nhiều khoảng trống, có nhiều qui định quá lạc hậu. LTM cũng có nhiều khoảng trống đòi hỏi phải coi BLDS là luật gốc để có nguyên tắc áp dụng trong mọi trường hợp.Mâu thuẫn với Điều 3 LTM2.BLDSPLHĐKTLTMHệ quả pháp lý1. Đ.1, đoạn 2 BLDS: giao lưu DS - quan hệ DS phải được hiểu theo nghĩa rộng.2. Đ.394 BLDS đưa ra định nghĩa HĐ theo nghĩa rất rộng! 3. Phù hợp với luật pháp thế giới. 4. Điều 3 LTM!Qui tắc riêng phủ định chungNhững vấn đề luật chuyên ngành không qui định thì áp dụng BLDS.Qui tắc luật mới phủ định luật cũ ???Căn cứBLDS phải được coi là luật chung, các luật khác được coi là luật chuyên ngành3.LTM PLHĐKT BLDSTỪ 1.1.2006 (TỪ KHI BLDS SỬA ĐỔI CÓ HIỆU LỰC)BLDS LÀ LUẬT GỐC, CÁC LUẬT KHÁC LÀ LUẬT CHUYÊN NGÀNHQUY TẮC:Riêng phủ định chungÁp dụng BLDS khi các luật chuyên ngành không có quy định LTM là luật chuyên ngành trong mối quan hệ với BLDS nhưng cũng được xem là luật chung điểu chỉnh các hợp đồng phát sinh trong KDTM BLDS Các luật chuyên ngành cụ thể: LKDBH, LCTCTD, BLHH, LXD, LCK, LKDNOCẦN NHỮNG LƯU Ý GÌ KHI LỰA CHỌN VÀ ÁP DỤNG LUẬT ĐIỀU CHỈNH QUAN HỆ HĐ?GD đó chịu sự điều chỉnh của Luật trong nước hay luật nước ngoài ?GD đó rơi vào lĩnh vực nào (mua bán, thuê, tín dụng, bảo hiểm) ? (nhằm tìm luật chuyên ngành trực tiếp điều chỉnh). Quy tắc áp dụng luật:Riêng phủ định chungAp dụng BLDS khi các luật chuyên ngành không có quy định.Lưu ý, vì LTM trong mối quan hệ với BLDS là luật chuyên ngành nhưng nó cũng được xem là luật chung cho các giao dịch trong hoạt động thương mại, nên phải xem GD đó có chịu sự điều chỉnh của LTM không. Xem Điều 4 LTM để hiểu nguyên tắc áp dụng. Đối với một giao dịch (đã hoặc sẽ thực hiện) cần xác định chính xác thời điểm phát sinh giao dịch nhằm xác định luật áp dụng (vd: Giao dịch về nhà ở phát sinh trước 1.7.1991 chịu sự điều chỉnh của NQ 58, nếu có người VN định cư ở nước ngoài tham gia thì chịu sự điều chỉnh của NQ 1037) Đối với giao dịch phát sinh trước 1.1.2006, cần phân biệt đó là HĐ dân sự hay HĐ kinh tế để xác định luật áp dụng cho chính xác Điều 1 BLDS: BLDS quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác; quyền, nghĩa vụ của các chủ thể về nhân thân và tài sản trong các quan hệ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự)Điều 4 LTM:Hoạt động thương mại phải tuân theo Luật thương mại và pháp luật có liên quanHoạt động thương mại đặc thù được quy định trong luật khác thì áp dụng các quy định của luật đóHoạt động thương mại không được quy định trong Luật thương mại và trong các luật khác thì áp dụng các quy định trong BLDSTRÍCH MỘT SỐ ĐIỀU LUẬT MỚI Luật chung LTMLuật chuyên ngành LKDNOBLHHLKDBHQuy tắc: 1. Riêng phủ định chung!2. Nếu một vấn đề luật riêng không quy định thì áp dụng luật chungLCTCTDBLLĐBLDSLXDQuy phạm chung Quy phạm chuyên biệt Giao dịch dân sự (Đ.121-138) Các điều kiện giao kết, thực hiện HĐ (Đ.388-427) ... mua bánThuêVayQuy tắc: 1. Riêng phủ định chung!2. Nếu HĐ không thuộc HĐ thông dụng (có tên) thì áp dụng quy phạm chung, và áp dụng tương tự luật!1.3 GIAO KẾT HỢP ĐỒNG 1.2.1. Phân biệt đề nghị đàm phán (thương lượng) với đề nghị giao kết HĐ 1.2.2 Xác định chấp nhận giao kết hợp đồng 1.2.3 Sửa đổi, bổ sung đề nghị giao kết hợp đồng, chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng 1.2.4 Chấm dứt hiệu lực của đề nghị giao kết HĐ và chấp nhận đề nghị giao kết HĐ 1.2.5 Thời điểm giao kết 1.2.1 Phân biệt Đề nghị đàm phán (thương lượng) với Đề nghị giao kết HĐ (chào hàng) + Thể hiện rõ ý định giao kết HĐ ? + Ý chí muốn ràng buộc ? (Không có bảo lưu?) + Người được đề nghị được xác định cụ thể? (Có bắt buộc phải nêu thời hạn trả lời???) 1.2.2 Xác định chấp nhận giao kết hợp đồng + Trả lời có nằm trong thời hạn của đề nghị giao kết ? + Chấp nhận vô điều kiện hay có sửa đổi mới? Bài học gì?Khi soạn thảo các đơn chào hàng, lưu ý tính pháp lý của nó, tuỳ thuộc vào việc có muốn chịu sự rang buộc pháp lý hay không để soạn thảo cho chuẩn xác. (ví dụ, nội dung chủ yếu, phương thức xác nhận hợp đồng) Nếu không muốn bị ràng buộc về mặt pháp lý, tốt hơn hết nên đưa ra các bảo lưu: ví dụ, bản chào hàng này không có giá trị hợp đồng, chỉ có giá trị như một đề nghị đàm phánLưu ý những đặc thù của pháp luật Việt Nam về giao kết hợp đồng Buộc công chứng,chứng thực, đăng kí hoặc cho phép không?Buộc giao kết bằng VB không?1.2.5 Thời điểm giao kết HĐ giữa các bên có mặt (Điều 401-404- 405)KoCóGiao kết khi hai bên ký vãn bản(Đ401,k2)Giao kết khi đã công chứng đăng kýv.v(Đ401,k2)Giao kết khi thoảthuận xong ND hợp đồng (Đ404,k3)CóKoThoả thuậnLuật có quy định hình thức này là điều kiện có hiệu lực của HĐ không? CóLuật có quy định hình thức này là điều kiện có hiệu lực của HĐ không? KoCóCóKoĐề nghị giao kếtChấp nhận đề nghị?Chấp nhận toàn bộ?Chấp nhận trong thời hạn?Đề nghị mớiBuộc công chứng,chứng thực, đăng kí hoặc cho phép không?Buộc giao kết bằng VB không?KoCóKoKoCóCóCó1.2.5 Thời điểm giao kết HĐ giữa các bên vắng mặtLuật có quy định hình thức này là điều kiện có hiệu lực của HĐ không? Luật có quy định hình thức này là điều kiện có hiệu lực của HĐ không? KoCóCóCóGiao kết khi đã công chứng đăng kýv.v(Đ401,k2)KoGiao kết khi hai bên ký vãn bản(Đ401,k2)Giao kết khi thoảthuận xong ND hợp đồng (Đ404,k3)Ko* Phân biệt vô hiệuVô hiệu tuyệt đối - tương đốiKhác nhau:Chủ thể có quyền khởi kiện yêu cầu tuyên HĐ vô hiệuThời hiệu: vô hiệu tuyệt đối không áp dụng thời hiệuCơ bản giống nhau về hậu quả pháp lý: mọi HĐ khi bị tuyên vô hiệu đều bị coi là chưa từng tồn tại, các bên phải hoàn trả nhau những gì đã nhậnVô hiệu toàn bộ - từng phần1.3 HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG* Các trường hợp vô hiệu: (Đ.122 -138 ; Đ.410- 411 BLDS)Nội dung, mục đích vi phạm điều cấm của PL, trái đạo đức xã hộiĐối tượng không thể thực hiện đượcKhông có năng lực hành vi Ý chí không tự nguyện (nhầm lẫn, lừa dối, đe doạ)Không tuân thủ hình thức bắt buộc, nếu PL quy định hình thức này là điều kiện có hiệu lực của HĐ (Điểm mới nhất của BLDS 2006!)1.3 HIỆU LỰC HỢP ĐỒNGKIỂM TRA HIỆU LỰC HỢP ĐỒNGThoả thuận(Đề nghị +chấp nhận) Nội dung chủ yếu vi phạm điều cấm PL)Nội dung phù hợp PL ?CÓ HIỆU LỰCMục đích phù hợp PL ? Hình thức tự do? Ý chí đầy đủ? Năng lực H.Vi? Nội dung khácvi phạm điều cấm PL)HĐ vô hiệu(tuyệt đối ,toàn bộ)HĐ vô hiệu(tuyệt đối ,một phần)HĐ vô hiệu(tương đối , toàn bộ )HĐ vô hiệu(tương đối)HĐ vô hiệu(tuyệt đối , toàn bộ )HĐ vô hiệu “treo”( Đ134 BLDS)Nhầm lẫnLừa dối Đe doạTuân thủ htbắt buộc và luật quy định ht này là Điều kiện có hiệu lực của HĐ?CóCóCóKoCóCóKoKoKocóKoKoKIỂM TRA HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG (tiếp theo)Trường hợp hợp đồng ký kết thông qua người đại diện: Pháp lệnh hợp đồng kinh tế không còn hiệu lực nên không áp dụng Điều 8 PL này (hợp đồng vô hiệu do người ký kết không đúng thẩm quyền). Mọi trường hợp, phải áp dụng nguyên tắc quy định tại Điều 145 BLDS về giao dịch do người không có thẩm quyền xác lập, và Điều 146 BLDS 2006 về giao dịch do người đại diện xác lập vượt quá thẩm quyền.Tuy nhiên, vẫn cần xác định thẩm quyền của người đại diện vì HĐ do người không có (vượt quá) thẩm quyền ký kết không làm phát sinh nghĩa vụ ràng buộc của người được đại diện, trừ phi người này đồng ý [hoặc biết mà không phản đối].* Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu Giữa các bên: Đ.137 BLDS Đối với bên thứ ba: Đ. 138 BLDS Bồi thường thiệt hai khi HĐ vô hiệu do lỗi một bên* Lưu ý một số trường hợp vô hiệu Nội dung HĐ vi phạm điều cấm của PL: Hiểu “điều cấm của PL như thế nào, vd: Chức năng kinh doanh ? Theo tinh thần BLDS mới thì sao? Hình thức hợp đồng: Lưu ý điểm mới của BLDS Hợp đồng chính - hợp đồng phụ. Lưu ý điểm mới của BLDS (các giao dịch bảo đảm - Điều 410 k.2)MỘT SỐ LƯU Ý VỀ HỢP ĐỒNG VÔ HIỆUĐàm phánKý kếtCó hiệu lựcThực hiệnChấm dứtCHẾ TÀIBuộc thực hiện HĐ(Đ.412-414)Đơn phương chấm dứt HĐ(Đ.426)Bồi thường thiệt hại(Đ.302-308)Phạt vi phạm(Đ.422)Huỷ bỏ HĐ(Đ.425)ĐúngKhông đúng1.4 THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG?Cầm giữ TS(Đ.416)Phạt cọc?CHẾ TÀI VI PHẠM HĐ TRONG LTM (ĐIỀU 292)Buộc thực hiện đúng HĐPhạt vi phạmBuộc bồi thường thiệt hạiTạm ngừng thực hiện HĐĐình chỉ thực hiện HĐ Huỷ bỏ HĐ Huỷ bỏ hợp đồng * Quyền huỷ bỏ HĐ được quy định khác nhau trong BLDS và LTM (Xem Đ. 425 BLDS, theo đó bên bị vi phạm chỉ có thể huỷ HĐ nếu hai bên đã thoả thuận vi phạm này là điều kiện để huỷ HĐ hoặc PL quy định đối với vi phạm này bên có quyền được huỷ HĐ. Trái lại, Đ.312 LTM quy định chế tài này được áp dụng trong các trường hợp hoặc các bên đã thoả thuận trước, hoặc một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ HĐ. * Hậu quả pháp lý: HĐ coi như không tồn tại 1. Nghĩa vụ hoàn trả 2. Trách nhiệm đối với rủi ro1.4.2 MỘT SỐ CHẾ TÀI DO VI PHẠM HỢP ĐỒNGĐơn phương chấm dứt hợp đồng* Quyền đơn phương chấm dứt HĐ được quy định khác nhau 426 BLDS trong BLDS và LTM (Xem Đ.310 LTM và Đ. 426 BLDS* Hậu quả pháp lý: HĐ chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Bên đã thực hiện NV có quyền yêu cầu bên kia thanh toán.TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG HĐ(BLDS ĐIỀU 302-308, LTM Đ.303-305)Hành vi vi phạm nghĩa vụ  NV nổi - NV ngầm !Có thiệt hại  Hồ sơ chứng minh thiệt hại (Đ.304 LTM)Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại  Thiệt hại trực tiếpCó lỗi  Về nguyên tắc, lỗi suy đoán! (Điều 302 BLDS) Lưu ý, Đ.303 LTM không cho lỗi là điều kiện để yêu cầu bồi thường thiệt hại)Không có TNBT1. Thiệt hại thực tế?2. Hành vi không thực hiện nghĩa vụ HĐ?3.Quan hệ nhân quảhành vi không thực hiện nghĩa vụ - thiệt hại ?4. Lỗi? (suy đoán)Có TNBTCó qui định(thoả thuận hoặc PL) về phạt, miễn giảm TNBT ?Qui định phạtQui địnhMiễnQui địnhGiảmLỗi hỗn hợpCó thể áp dụng qui định phạt Miễn Giảm BT theo mức độ lỗi Bồi thường toàn bộCóCóKoKo Mức phạt : BLDS: không khống chế mức phạt, do các bên thoả thuân, LTM khống chế ở mức 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm. Quan hệ phạt HĐ - Bồi thường thiệt hại1. BLDS: khi có thoả thuận phạt vi phạm thì chỉ áp dụng cả bôì thường thiệt hại nếu có thoả thuận. Nếu không có thoả thuận về bồi thường thiệt hại thì bên bị vi phạm chỉ phải nộp tiền phạt vi phạm.2. Luật TM: nếu có thoả thuận phạt vi phạm, bên bị vi phạm có quyền áp dụng cả chế tài phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.PHẠT VI PHẠM HĐ(Điều 422 BLDS - Điều 301-302 LTM)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttailieu.ppt
Tài liệu liên quan