Lý thuyết và bài tập đại cương về kim loại

Tài liệu Lý thuyết và bài tập đại cương về kim loại: Lý thuyết đại cương về kim loại (THPT) I – VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN - Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA: các kim loại này là những nguyên tố s - Nhóm IIIA (trừ B), một phần của các nhóm IVA, VA, VIA: các kim loại này là những nguyên tố p - Các nhóm B (từ IB đến VIIIB): các kim loại chuyển tiếp, chúng là những nguyên tố d - Họ lantan và actini (xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng): các kim loại thuộc hai họ này là những nguyên tố f * Nhận xét: đa số các nguyên tố hóa học đã biết là nguyên tố kim loại (trên 80 %) II – CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ KIM LOẠI 1. Cấu tạo nguyên tử kim loại - Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng - Bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại (ở phía dưới, bên trái bảng tuần hoàn) nhìn chung lớn hơn bán kính nguyên tử các nguyên tố phi kim (ở phía trên, bên phải bảng tuần hoàn) 2. Cấu tạo mạng tinh thể kim loại Có ba kiểu mạng tinh thể kim loại đặc trưng là lập phương tâm khối, lập phương tâm...

doc39 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1671 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lý thuyết và bài tập đại cương về kim loại, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý thuyết đại cương về kim loại (THPT) I – VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN - Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA: các kim loại này là những nguyên tố s - Nhóm IIIA (trừ B), một phần của các nhóm IVA, VA, VIA: các kim loại này là những nguyên tố p - Các nhóm B (từ IB đến VIIIB): các kim loại chuyển tiếp, chúng là những nguyên tố d - Họ lantan và actini (xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng): các kim loại thuộc hai họ này là những nguyên tố f * Nhận xét: đa số các nguyên tố hóa học đã biết là nguyên tố kim loại (trên 80 %) II – CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ KIM LOẠI 1. Cấu tạo nguyên tử kim loại - Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng - Bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại (ở phía dưới, bên trái bảng tuần hoàn) nhìn chung lớn hơn bán kính nguyên tử các nguyên tố phi kim (ở phía trên, bên phải bảng tuần hoàn) 2. Cấu tạo mạng tinh thể kim loại Có ba kiểu mạng tinh thể kim loại đặc trưng là lập phương tâm khối, lập phương tâm diện và lục phương 3. Liên kết kim loại Là liên kết hóa học hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron tự do di chuyển trong toàn bộ mạng lưới tinh thể kim loại .                                                                                                           Ion dương kim loại                                                                                                  Hút nhau III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI 1. Tính chất chung Kim loại có những tính chất vật lí chung là: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim a) Tính dẻo: các lớp mạng tinh thể kim loại khi trượt lên nhau vẫn liên kết được với nhau nhờ lực hút tĩnh điện của các electron tự do với các cation kim loại. Những kim loại có tính dẻo cao là Au, Ag, Al, Cu, Zn… b) Tính dẫn điện: nhờ các electron tự do có thể chuyển dời thành dòng có hướng dưới tác dụng của điện trường. Nói chung nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, tiếp sau là Cu, Au, Al, Fe… c) Tính dẫn nhiệt: nhờ sự chuyển động của các electron tự do mang năng lượng (động năng) từ vùng có nhiệt độ cao đến vùng có nhiệt độ thấp của kim loại. Nói chung kim loại nào dẫn điện tốt thì dẫn nhiệt tốt d) Ánh kim: nhờ các electron tự do có khả năng phản xạ tốt ánh sáng khả kiến (ánh sáng nhìn thấy). Tóm lại:  những tính chất vật lí chung của kim loại như trên chủ yếu do các electron tự do trong kim loại gây ra . 2. Tính chất riêng a) Khối lượng riêng: phụ thuộc vào khối lượng nguyên tử, bán kính nguyên tử và kiểu cấu trúc mạng tinh thể. Li là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất (d = 0,5 g/cm3) và osimi (Os) có khối lượng riêng lớn nhất (d = 22,6 g/cm3). Các kim loại có khối lượng riêng nhỏ hơn 5 g/cm3 được gọi là kim loại nhẹ (như Na, K, Mg, Al…) và lớn hơn 5 g/cm3 được gọi là kim loại nặng (như Fe, Zn, Pb, Cu, Ag, Au…) b) Nhiệt độ nóng chảy: phụ thuộc chủ yếu vào độ bền liên kết kim loại. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg (–39oC, điều kiện thường tồn tại ở trạng thái lỏng) và kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (vonfam, 3410oC) c) Tính cứng: phụ thuộc chủ yếu vào độ bền liên kết kim loại. Kim loại mềm nhất là nhóm kim loại kiềm (như Na, K…do bán kính lớn, cấu trúc rỗng nên liên kết kim loại kém bền) và có những kim loại rất cứng không thể dũa được (như W, Cr…) IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử (nguyên tử kim loại dễ bị oxi hóa thành ion dương):  M → Mn+ + ne 1. Tác dụng với phi kim -Tác dụng với oxi : hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt) Ví dụ:                        4Al + 3O2 →  2Al2O3  4Fe + 3O2( dư) → 2Fe2O3                    3Fe + 2O2 (kk) → Fe3O4                     2Fe + O2 (thiếu) → 2FeO - Tác dụng với halogen : các kim loại phản ứng hầu hết với F2,với Cl2, Br2(trừ Au, Pt), với I2 (chỉ một số kim loại phản ứng). sản phẩm tạo ra là các muối halogenua. Zn + Cl2 → ZnCl2         - Tác dụng với  lưu huỳnh (hầu hết các kim loại) Hg + S → HgS       (xảy ra ở điều kiện thường) - Ngoài ra các kim loại còn tác dụng với nitơ tạo ra nitrua, với photpho tạo ra photphua, vớicacbon, silic tạo ra cacbua,silicua …. 2. Tác dụng với axit a) Đối với dung dịch HCl, H2SO4 loãng (không có tính oxi hoá ở gốc axit): M + nH+ → Mn+ + n/2H2 (M đứng trước hiđro trong dãy thế điện cực chuẩn) b) Đối với H2SO4 đặc, HNO3 (axit có tính oxi hóa mạnh): - Kim loại thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau khi phản ứng với H2SO4 đặc, HNO3 sẽ đạt số oxi hóa cao nhất - Hầu hết các kim loại phản ứng được với H2SO4 đặc nóng (trừ Pt, Au) và H2SO4 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…), khi đó S+6 trong H2SO4 bị khử thành S+4 (SO2) ; So hoặc S-2 (H2S) - Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 đặc nóng (trừ Pt, Au) và HNO3 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…), khi đó N+5 trong HNO3 bị khử thành N+4 (NO2) - Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 loãng (trừ Pt, Au), khi đó N+5 trong HNO3 bị khử thành N+2 (NO) ; N+1 (N2O) ; No (N2) hoặc N-3 (NH4+) - Các kim loại có tính khử càng mạnh thường cho sản phẩm khử có số oxi hóa càng thấp. Các kim loại như Na, K…sẽ gây nổ khi tiếp xúc với các dung dịch axit . -Một số kim loại bị thụ động hoá khi phản ứng vói H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội như: Fe, Al, Cr… Ví dụ:                  2Fe + 6H2SO4 (đặc)  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O                              4Mg + 5H2SO4 (đặc)  4MgSO4 + H2S + 4H2O                               Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O                               3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 3. Tác dụng với dung dịch muối - Điều kiện để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó: + M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn + Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường + Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan: xM (r) + nXx+ (dd) → xMn+ (dd) + nX (r) - Khối lượng chất rắn tăng: ∆m↑ = mX tạo ra – mM tan - Khối lượng chất rắn giảm: ∆m↓ = mM tan – mX tạo ra - Hỗn hợp các kim loại phản ứng với hỗn hợp dung dịch muối theo thứ tự ưu tiên: kim loại khử mạnh nhất tác dụng với cation oxi hóa mạnh nhất để tạo ra kim loại khử yếu nhất và cation oxi hóa yếu nhất - Với nhiều anion có tính oxi hóa mạnh như NO3-, MnO4-,…thì kim loại M sẽ khử các anion trong môi trường axit (hoặc bazơ) . Ví dụ: - Khi cho Zn vào dung dịch CuSO4 ta thấy lớp bề mặt thanh kẽm dần chuyển qua màu đỏ và màu xanh của dung dịch bị nhạt dần do phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ - Khi cho kim loại kiềm Na vào dung dịch CuSO4 ta thấy có sủi bọt khí không màu và xuất hiện kết tủa keo xanh do các phản ứng: Na + H2O → NaOH + 1/2H2 CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 - Khi cho bột Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 có vài giọt HCl ta thấy có khí không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí do phản ứng: 3Cu + Cu(NO3)2 + 8HCl → 4CuCl2 + 2NO + 4H2O 4. Tác dụng với nước - Các kim loại mạnh như Li, Na, K, Ca, Sr, Ba…khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường theo phản ứng: M + nH2O → M(OH)n + n/2H2. Kim loại Mg tan rất chậm và Al chỉ tan khi ở dạng hỗn hống (hợp kim của Al và Hg) - Các kim loại trung bình như Mg, Al, Zn, Fe…phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại và hiđro Ví dụ:             Mg + H2O(h)  MgO + H2                        3Fe + 4H2O(h) Fe3O4 + 4H2                        Fe + H2O(h)  FeO + H2 - Các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg…không khử được nước dù ở nhiệt độ cao 5. Tác dụng với dung dịch kiềm Các kim loại mà hiđroxit của chúng có tính lưỡng tính như Al, Zn, Be, Sn, Pb…tác dụng được với dung dịch kiềm (đặc). Trong các phản ứng này, kim loại đóng vai trò là chất khử, H2O là chất oxi hóa và bazơ làm môi trường cho phản ứng Ví dụ: phản ứng của Al với dung dịch NaOH được hiểu là phản ứng của Al với nước trong môi trường kiềm và gồm hai quá trình:    2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2     Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]     Cộng hai phương trình trên ta được một phương trình:                          2Al + 6H2O + 2NaOH → 2Na[Al(OH)4] + 3H2 6. Tác dụng với oxit kim loại Các kim loại mạnh khử được các oxit kim loại yếu hơn ở nhiệt độ cao thành kim loại Ví dụ: 2Al + Fe3O4  2Fe + Al2O3 V – DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại là dãy sắp xếp các kim loại theo thứ tự tăng dần thế điện cực chuẩn Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại còn được gọi là dãy thế oxi hóa – khử chuẩn của kim loại, hoặc dãy thế khử chuẩn của kim loại. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, người ta dùng tên dãy sao cho phù hợp * ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI 1. Sự ăn mòn kim loại Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường xung quanh gọi là sự ăn mòn kim loại M - ne ® Mn+ a. Ăn mòn hóa hoc -Ăn mòn hóa học là sự phá hủy kim loại do kim loại phản ứng hóa học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao -Sự ăn mòn thường xảy ra ở những thiết bị của lò đốt, chi tiết của động cơ đốt trong hoặc thiết bị tiếp xúc với hơi H2O ở nhiệt độ cao. Ví dụ: 3Fe + 2H2O Fe3O4 + 4H2­ + Bản chất: Là quá trình oxi hóa khử trong đó electron của kim loại được chuyển trực tiếp sang môi trường tác dụng. b. Ăn mòn điện hóa -Là sự phá hủy kim loại do kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện. Ví dụ: Kim loại tiếp xúc với không khí ẩm ... + Bản chất của sự ăn mòn điện hóa Là một quá trình oxi hóa khử xảy ra trên bề mặt điện cực. c. Cách chống sự ăn mòn - Cách li kim loại với môi trường - Dùng hợp kim chống gỉ (hợp kim inoc) - Dùng chất chống ăn mòn (chất kìm hãm) VI. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI. -Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử iôn kim loại Mn+ có trong thành phần các hợp chất như ôxít,sunfua,halogen tạo thành kim loại theo sơ đồ : Mn+ +ne M -Do đó người ta thường áp dụng các phương pháp sau: +Phương pháp dùng chất khử hoá học (nhiệt luyện):dùng chất khử hoá học CO,H2,C,Al…để khử iôn kim loại trong ôxít ở nhiệt độ cao. VD: Fe2O3 + CO Fe + CO +Phương pháp thuỷ luyện :dùng kim loại tự do có tinhd khử mạnh hơn để khử iôn kim loại khác trong dung dịch muối.Thường được dùng để điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu. VD: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu +Phương pháp điện phân:Dùng dòng điện một chiều để khử iôn kim loại trong hợp chất VD:Điện phân muối CaCl2 nóng chảy Catôt ¬ CaCl2 nóng chảy ® anôt Ca2+ Cl- Ca2+ + 2e = Ca 2Cl- - 2e = Cl2 Điện phân Nóng chảy CaCl2 Ca + Cl2 +Phương pháp nhiệt phân huỷ:Dùng điều chế kim loại mà hợp chất của chúng dễ bị phân huỷ bởi nhiệt. VD: Fe(CO)5 Fe + 5CO ****** Phần II: Bài tập trắc nghiệm I.Tính chất vật lí và đặc điểm cấu tạo Câu1: Liên kết kim loại tạo thành là do: A.Sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại. B.Các electron tự do gắn kết các iôn dương kim loại với nhau. C.Tương tác tĩnh điện giữa mỗi iôn kim loại với electron hoá trị. D.Sự góp chung electron đồng thời với sự tương tác tĩnh điện. Câu2: Hãy sắp xếp các ion sau đây theo thứ tự bán kính nhỏ dần : Na+, O2-, Al3+, Mg2+ A. Na+> O2-> Al3+>Mg2+ B. O2-> Na+>Mg2+> Al3+ C. O2-> Al3+>Mg2+> Na+ D. Na+> Mg2+> Al3+> O2- Câu3:Kim loại có tính ánh kim tính dẻo,dẫn điện,dẫn nhiệt là do: A.Các electron tự do trong nguyên tử kim loại. B.Nguyên tử có ít electron ở lớp ngoài cùng. C.Kim loại dễ bị ôxi hoá trong các phương trình phản ứng. D.Có cấu tạo mạng tinh thể kim loại Câu4: Sắp xếp các kim loại sau theo thứ tự giảm dần tính dẫn điện: A.Cu, Ag, Al, Fe B. Ag, Cu, Al, Fe C.Fe, Cu, Ag, Al. D. Al, Fe, Cu, Ag Câu5: So với các nguyên tử của nguyên tố phi kim thuộc cùng một chu kì.Nguyên tử cúa các nguyên tố kim loại dễ nhường elêctron để tạo thành iôn dương. Đó là do nguyên tử kim loại có: A.Bán kính lớn hơn,số electron lớp ngoài cùng ít hơn,lực liên kết với hạt nhân của lớp electron ngoài cùng yếu hơn. B. Bán kính lớn hơn,số electron lớp ngoài cùng nhiều hơn,lực liên kết với hạt nhân của lớp electron ngoài cùng mạnh hơn. C.Bán kính nhỏ hơn,số electron lớp ngoài cùng ít hơn,lực liên kết với hạt nhân của những electron lớp ngoài cùng mạnh hơn. D.Bán kính nhỏ hơn,số electron lớp ngoài cùng nhiều hơn,lực liên kết với hạt nhân của những electron lớp ngoài cùng mạnh hơn. Câu6:Chọn câu sai liên quan đến nguyên tử kim loại. A.Bán kính nguyên tử lớn hơn so với phi kim cùng chu kì. B.Lớp vỏ electron ngoài cùng thường có ít điện tử. C.Lực hút yếu giữa hạt nhân với electron hóa trị. D. Điện tích hạt nhân lớn hơn so với phi kim cùng chu kì. Câu7: Các ion X+, Y- và nguyên tử Z có cấu hình elecctron 1s22s22p6? A. K+, Cl- và Ar    B. Li+, Br- và Ne   C. Na+, Cl- và Ar    D. Na+, F- và Ne. Câu8: Chọn phát biểu không đúng: A.Liên kết iôn và liên kết kim loại đều do lực hút tĩnh điện. B.Liên kết kim loại và liên kết cộng hoá trị đều do góp chung electron. C.Liên kết iôn do lực hút tĩnh điện giữa iôn dương và âm. D.Liên kết kim loại do lực hút giữa 1 electron và một iôn kim loại. Câu9: Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong các kim loại sau. A.Cs B.Hg C.Na D.Rb Câu10: Chọn cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố kim loại: 1.1s22s22p63s2 2.1s22s22p63s23p4 3.1s22s22p63s23p63d64s2 4.1s22s22p5 6.1s22s22p63s23p3 5.s22s22p63s23p63d64s1 A.1,4,6 B.1,3,5 C.2,4,5 D.2,5,6 Câu11: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào? A.Tính dẻo,nhiệt độ nóng chảy,dẫn điện,dẫn nhiệt. B.Tính cứng,có ánh kim,dẫn điện,dẫn nhiệt. C.Nhiệt độ nóng chảy,tính cứng,dẫn nhiệt, ánh kim. D.Tính dẻo, ánh kim,dẫn điện,dẫn nhiệt. Câu12: Chọn kim loại dẫn điện và nhiệt cao nhất: A.Ag B.Cu C.Au D.Al Câu13: Những kim loại khác nhau có độ dẫn điện dẫn nhiệt khác nhau.Sự khác nhau đó được quyết định bởi đặc điểm nào sau đây: A.Có tỉ khối khác nhau B.Kiểu mạng tinh thể không giống nhau C.Mật độ elêtrôn tự do khác nhau D.Mật độ các iôn dương khác nhau Câu14: Một nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1.Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn là: A.Chu kì 4,nhóm IA B.Chu kì 4,nhóm IB C.Chu kì 4,nhóm VIB D.A,B,C đều đúng. Câu15: Cho biết Cu (Z = 29). Trong các cấu hình electron sau, cấu hình electron nào là của đồng? A. 1s22s22p63s23p63d104s1 B. 1s22s22p63s23p63d94s2 C. 1s22s22p63s23p64s13d10 D. 1s22s22p63s23p64s23d9 II. Điều chế, điện phân,nhận biết và tách chất. Câu1: Điện phân(điện cực trơ,có vách ngăn)một dung dịch chứa các iôn Fe3+,Fe2+,Cu2+ thứ tự các iôn bị khử xảy ra ở catot là: A.Fe3+,Cu2+,Fe2+ B.Fe2+,Cu2+,Fe3+ B.Fe2+,Fe3+,Cu2+ D.Fe3+,Fe2+,Cu2+. Câu 2: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ) .Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là : A.a=2b B.b=2a C.b2a Câu 3: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cả 3 phương pháp thuỷ luyện,nhiệt luyện và điện phân. A.Al B.Cu C.Mg D.Al và Cu Câu 4: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2 ; HCl ; NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Hỏi trong quá trình điện phân pH của dung dịch thế nào? A.không thay đổi B.tăng lên. C.giảm xuống. D.lúc đầu tăng sau đó giảm Câu5: Để điều chế được cả 3 kim loại Na, Cu, Al người ta dùng phương pháp nào sau đây A. Nhiệt luyện B. Thủy luyện C. Điện phân dung dịch D. Điện phân nóng chảy Câu 6: Điện phân dung dịch muối nitrat của kim loại M với điện cực trơ. Sau một thời gian t,ta ngắt dòng điện thấy trong dung dịch vẫn còn ion Mn+ ; lượng khí bay ra ở anot là 2,24 lít(đktc) và ở catôt tăng thêm 12,8g kim loại M là : A.Ag B.Au. C.Cu. D.Fe Câu7: Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ,không có vách ngăn sản phẩm thu được gồm: A.H2,Cl2,NaOH B.H2 và nước giaven C.H2,Cl2 và nước giaven D.H2,Cl2,NaOH và nước giaven. Câu 8: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng thì màu xanh của dung dịch không thay đổi. Nhận định nào sau đây là đúng? A.Lượng Cu bám vào catot bằng lượng Cu tan ra ở anot B.Thực chất là quá trình điện phân nước C.Không xảy ra phản ứng điện phân D.Cu vừa tạo ra ở catôt lại tan ngay. Câu9: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag C. Al, Fe, Cr. D.Mg, Zn, Cu. Câu 10: Khi điện phân có màng ngăn, điện cực trơ của dung dịch 1 muối, giá trị pH ở khu vực gần 1 điện cực tăng lên.Dung dịch muối đem điện phân là: A. NaNO3 B. AgNO3 . C. NaCl . D. CuSO4 Câu11: Chọn phát biểu đúng: A.Nguyên tắc điều chế kim loại là khử iôn kim loại thành kim loại. B.Phương pháp điện phân được áp dụng để điều chế tất cả các kim loại. C. Điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân dung dịch. D.Phương pháp nhiệt luyện ít được dùng vì tốn hao nhiên liệu. Câu12: Phương pháp thủy luyện là phương pháp dùng kim lọai có tính khử mạnh để khử ion kim lọai khác trong hợp chất nào: A.Muối ở dạng khan B.Dung dịch muối C.Oxit kim loại D.Hiđrôxit kim lọai. Câu13: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I= 9,65 A. Khối lượng Cu bám bên catot khi thời gian điện phân t1=200s và t2=500s (với hiệu suất 100%) lần lượt là: A. 0,32g và 0,64 g ; B. 0,64 g và 1,28 g ; C. 0,64 g và 1,32 g ; D. 0,32 g và 1,28 g . Câu14: Người ta không thường dùng phương pháp nào sau đây để điều chế kim loại: A. Phương pháp nhiệt luyện B. Phương pháp thủy luyện C. Phương pháp điện phân D. Phương pháp nhiệt phân muối Câu15: Những kim loại sau đây kim loại nào được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện: A.Fe,Al,Cu,Sn B.Al,Mg,Fe,Zn C.Fe,Pb,Cu,Ni D.Na,K,Ca,Ba. Câu16: Điện phân dung dịch NaCl,AgNO3,CuCl2.Thứ tự điện phân ở catot là: A.Na+,H2O,Cu2+,Ag+ B.Ag+,Cu2+,H2O C.Ag+,Cu2+,Na+,H2O D.H2O,Ag+,Cu2+,Na+. Câu17: Phương pháp thuỷ luyện được sử dụng nhiều để điều chế kim loại trong phòng thí nghiệm.Dùng phương pháp đó có thể điều chế được A.Kim loại mà iôn dương của nó có tính ôxi hoá yếu. B.Kim loại có tính khử trung bình và yếu. C.Kim loại kiềm và kiềm thổ. D.Các kim loại mà cặp ôxi hó khử của no đứng trước cặp Zn2+/Zn. Câu18: Điện phân hoàn toàn một dung dịch chứa Ag2SO4,CuSO4,NiSO4 sẽ thu được thứ tự kim loại ở catot là: A.Ni,Cu,Ag B.Ag,Ni,Cu C.Ni,Ag,Cu D.Ag,Cu,Ni. Câu19: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1,9 g muối clorua của một kim loại hoá trị II thu được 0,48 g kim loại ở catot.Kim loại đã điện phân là: A.Zn B.Mg C.Cu D.Fe Câu20: Điện phân 1 lít dung dịch AgNO3 với điện cực trơ thu được dung dịch có pH=2 xem thể tích không đổi.Lượng Ag thu được ở catot là: A.0,216 B.1,08 C.0,54 D.kết quả khác. Câu21: Khi điều chế kim loại các iôn kim loại đóng vai trò là chất: A.Bị khử B.Bị ôxi hoá C.chất cho proton D.Chất nhận proton Câu22: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là: A.Al,Mg B.Mg,Zn C.Na,Fe D.Cu,Ag. Câu 23: Có các dung dịch không màu: AlCl3, NaCl, MgCl2, FeSO4 đựng trong các lọ mất nhãn. để nhận biết các dung dịch trên, chỉ cần dùng một thuốc thử là: A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch AgNO3. C. Dung dịch BaCl2. D. Dung dịch quỳ tím. Câu24:Tách riêng Cu có lẫn Zn,Sn,Pb ta có thể dùng dung dịch: A.HNO3 B.HCl C.H2SO4 D.Cu(NO3)2 Câu25 :Tách lượng Ag(Lượng Ag không đổi) từ hỗn hợp Ag,Fe,Cu.Dùng dung dịch nào sau đây. A.HNO3 đặc B.HCl C.Fe(NO3)3 D.AgNO3 Câu26: Một tấm kim loại Au bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất trên bề mặt bằng dung dịch nào sau đây A.dd CuSO4 dư B.dd FeSO4 dư C.dd FeCl3 dư D.dd ZnSO4 dư Câu27: Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,2M và AgNO3 0,1M với cường độ dòng điện I= 3,86 A. Tính thời gian điện phân để được một lượng kim lọai bám trên catot là 1,72 g ? A. 250 s ; B. 1000 s ; C. 500 s ; D. 750 s. Câu28: Để tách riêng Na,Fe ra khỏi hỗn hợp cần dùng ít nhất các hoá chất nào sau đây: A.H2O B.H2O,HCl C.HCl D.A,C đều đúng Câu 29: Điện phân 200ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2 M với điện cực trơ thì I=0,804 A ,hiệu suất 100%; sau thời gian t, ta ngắt dòng điện lấy catot tăng lên 3,44 gam. Thời gian điện phân là: A.3600” B.7200” C.4800” D.5400” Câu30: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là dung dịch CuSO4 .Dùng hóa chất nào để loại bỏ tạp chất? A.Cu dư,lọc B.Zn dư,lọc C.Fe dư,lọc D.Al dư,lọc Câu31: Điện phân 500ml dd CuSO4 0,4M với cường độ I=10A trong thời gian t,ta thấy có 560ml khí(đktc)thoát ra ở anot .Giả thiết rằng các điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%.khối lượng catot tăng lên và thời gian điện phân t là: A.3.2gam;16/5//. B.6.4gam;16/5//. C.4,8gam;16/5// D.3,2gam;16/15//. Câu32: Điện phân dung dịch KCl bão hòa. Sau một thời gian điện phân, dung dịch thu được có môi trường: A. axit mạnh B. kiềm C. trung tính D. axit yếu. Câu33: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại anôt xảy ra A. sự oxi hoá ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Na+. C. sự khử ion Cl-. D. sự khử ion Na+. Câu34: Kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là: A.Ca,Fe B.Mg,Zn C.Na,Cu D.Fe,Cu. Câu35:Bằng phương pháp điện phân nóng chảy MCln hoặc M(OH)n sẽ điều chế được kim loại M là: A.Al,Ag B.Fe,Cu C.Phân nhóm chính nhóm IA D.Phân nhóm chính nhóm IIA. II.Dãy điện hoá kim loại Câu 1: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng A. Điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng. B. Cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng. C. Điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm. D. Cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm Câu2: Bản chất của ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa giống và khác nhau như thế nào? A. Giống là cả hai đều phản ứng với dung dịch chất điện li, khác là có và không có phát sinh dòng điện. B. Giống là cả hai đều là sự ăn mòn, khác là có và không có phát sinh dòng điện. C. Giống là cả hai đều phát sinh dòng điện, khác là chỉ có ăn mòn hóa học mới là quá trình oxi hóa khử. D. Giống là cả hai đều là quá trình oxi hóa khử, khác là có và không có phát sinh dòng điện. Câu3: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra được? A. Ni + Fe2+ = Ni2+ + Fe B. Mg + Cu2+ = Mg2+ + Cu C. Pb + 2Ag+ = Pb2+ + 2Ag D. Fe + Pb2+ = Fe2+ + Pb. Câu4: Trong pin điện hoá sự khử: A.Chỉ xảy ra ở catot B.Chỉ xảy ra ở anot C.Xảy ra ở anot và catot D.Không xảy ra ở catot và anot Câu 5: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn các tấm Zn ở ngoài vỏ tàu (phần chìm dưới nước biển). Người ta đã bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn bằng cách nào sau đây? A. Cách li kim loại với môi trường B. Dùng phương pháp điện hóa C. Dùng Zn làm chất chống ăn mòn D. Dùng Zn là kim loại không gỉ Câu 28: Một vật được chế tạo từ hợp kim Fe-Cu.Vật này để trong không khí ẩm,vật sẽ: A. không bị ăn mòn B. ăn mòn hoá học. C. ăn mòn điện hoá. D.ăn mòn vi sinh vật. Câu 7: Pin điện hóa được tạo thành từ các cặp oxi hóa khử sau đây : Fe2+/Fe và Pb2+/Pb; Fe22+/Fe và Zn2+/Zn; Fe2+/Fe và Sn2+/Sn; Fe2+/Fe và Ni2+/Ni. Số trường hợp sắt là cực âm : A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu8: Cho dãy kim loại sau, dãy nào xếp theo chiều giảm của tính khử A. Mg, Mn, Al, Fe2+ ,Cu B. Al, Mg, Mn, Fe2+,Cu C. Mg, Al, Mn, Fe2+,Cu D. Mg, Al, Mn,Cu , Fe2+ Câu9: Ngâm một lá Niken trong các dung dịch muối sau: MgSO4, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2 Với dung dịch muối nào thì phản ứng có thể xảy ra? A.MgSO4, CuSO4 B.CuSO4, Pb(NO3)2 C. ZnCl2, Pb(NO3)2 D.AlCl3, Pb(NO3)2. Câu10: Khẳng định nào sau đây sai? A.Fe có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 dư. B.Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl2 dư. C.Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 dư. D.Fe có khả năng tan trong dd CuCl2 dư. Câu11: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: Zn-Cu là 1,1V; Cu-Ag là 0,46V. Biết thế điện cực chuẩn Thế điện cực chuẩn có giá trị lần lượt là: A. +1,56V và + 0,64V B. -1,46V và - 0,34V C. -0,76V và + 0,34V D. -1,56V và + 0,64V. Câu12: Sự phá hủy thép trong không khí ẩm được gọi là: A. Sự khử B. Sự ăn mòn điện hóa học C. Sự oxi hóa D. Sự ăn mòn hóa học Câu13: Cho từng kim loại Al,Sn,Cu,Ag lần lượt vào mỗi dung dịch muối Al3+,Sn2+,Cu2+,Ag+.Số lượng phản ứng xảy ra là: A.3 B.4 C.5 D.6 Câu14: Trong dãy sau dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử: A.Sn,Al,Zn,Mg,Ca B.Al,Fe,Zn,Ca,Mg C.Fe,Al,Zn,Ca,Mg D.Fe,Zn,Al,Mg,Ca. Câu15: Một sợi dây phơi quần áo bằng đồng được nối với một sợi dây nhôm. Có hiện tượng gì xảy ra ở chỗ nối hai kim lọai khi để lâu ngày trong không khí ẩm ? A.Chỉ có sợi dây nhôm bị ăn mòn; B.Chỉ có sợi dây đồng bị ăn mòn; C.Cả hai sợi dây đồng thời bị ăn mòn; D.Không có hiện tượng gì xảy ra. Câu16: Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu17: Hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần về tính oxi hoá. Xét với cặp Fe3+/Fe2+? A. Al3+ < Cu2+ < Fe3+ < Ag+ B. Cu2+ < Fe3+ < Al3+ < Ag+ C. Al3+ < Fe3+ < Cu2+ < Ag+ D. Ag+ < Cu2+ < Al3+ < Fe3+ Câu18: Trong số các kim loại dưới đây có bao nhiêu kim loại có thể khử Fe3+ trong dung dịch thành kim loại : Zn, Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg A. 2 B. 3 C. 4 D.6 Câu19: Cho viên bi Fe vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl, sau đó cho tiếp viên bi Cu vào ống nghiệm trên ta thấy khí bay ra liên tục . Hỏi kim loại nào bị ăn mòn và ăn mòn theo kiểu gì? A.Fe bị ăn mòn hoá học B.Cu bị ăn mòn hoá học C.Fe bị ăn mòn điện hoá D. Cu bị ăn mòn điện hoá Câu 20: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I), Zn-Fe (II), Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. I; II và III B. I; II và IV C. I; III và IV D. II; III và IV Câu21: Từ kết quả Zn + Co2+ Co + Zn2+ và Co2+ không phản ứng với Pb.Thứ tự tính ôxi hoá tăng dần các iôn là: A.Co2+,Pb2+,Zn2+ B.Pb2+,Co2+,Zn2+ C.Zn2+, Co2+,Pb2+. D. Co2+, Zn2+,Pb2+. Câu22: Cho suất điện động chuẩn Eo của các pin điện hoá: Eo(Cu-X) = 0,46V; Eo(Y-Cu) = 1,1V; Eo(Z-Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là A. Z, Y, Cu, X. B. X, Cu, Z, Y. C. Y, Z, Cu, X. D. X, Cu, Y, Z Câu23: Biết thứ tự sắp xếp của cặp ôxi hoá khử như sau: Mg2+/Mg, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+ ,Ag+/Ag a.Có bao nhiêu kim loại khử được Fe3+ về Fe2+: A.1 B.2 C.3 D.4 b.Có bao nhiêu kim loại đẩy được Fe ra khỏi dung dịch Fe2+. A.2 B.3 C.4 D.5 Câu24: Cho 2 cặp oxi hoá -khử Al3+/ Al và Ag+/ Ag có phương trình ion thu gọn A.Al3+ + 3Ag à Al + Ag+ C. Al + Ag+ à Al3+ + Ag B.Al + 3 Ag+ à Al3+ +3 Ag D. Al3+ + 3 Ag+ à Al + 3Ag Câu25: Cho thứ tự các cặp oxi hóa- khử sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Trong các dung dịch muối và kim loại sau:Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe, Cu, Ag thì dung dịch AgNO3 có thể tác dụng với: A. Fe, Cu, dung dịch Fe(NO3)2. B. Fe, Cu. C. Fe, Cu, dung dịch CuSO4. D. Fe, dung dịch Fe(NO3)2. Câu26: Xảy ra ăn mòn điện hoá khi kim loại không nguyên chất đặt trong môi trường A.Có chứa axít B.Có chứa chất điện li C.Không có chất điện li D.Không có axít. Câu27: Cho một số giá trị thế điện cực chuẩn E0(V):Mg2+/Mg : –2,37; Zn2+/Zn : –0,76V; Pb2+/Pb : –0,13; Cu2+/Cu : +0,34V. Cho biết pin điện hóa chuẩn tạo ra từ cặp nào có sức điện động nhỏ nhất? A. Mg và Cu B. Zn và Pb C. Pb và Cu D. Zn và Cu Câu28: Hiện tượng xảy ra khi cho một đinh Fe vào dd CuSO4 là: A. chất rắn màu đỏ bám trên đinh sắt, màu xanh của dd nhạt dần. B. chất rắn màu đen bám trên đinh sắt, màu xanh của dd nhạt dần. C. chất rắn màu đỏ bám trên đinh sắt, dung dịch không màu chuyển sang màu lục nhạt D. chất rắn màu đen bám trên đinh sắt Câu29: Cách sắp xếp nào sau đây theo chiều tăng dần tính oxi hóa: A. Na+ < Mn2+ < Al3+ < Fe2+ < Cu2+ B. Na+ < Al3+ < Mn2+ < Cu2+ < Fe2+ C. Na+ < Al3+ <Mn2+ < Fe2+ < Cu2+ D. Na+< Al3+< Fe2+< Mn2+ < Cu2+ Câu 30: Ăn mòn hoá học giống với ăn mòn điện hoá ở chỗ nào A.Tốc độ ăn mòn B.Bản chất ăn mòn C.Sự dịch chuyển electron D.Sự tiếp xúc dung dịch điện li. Câu31: Cách nào sau đây sai khi dùng để chống ăn mòn vỏ tàu biển bằng sắt: A.Ghép kim loại Zn vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển. B.Ghép kim loại Cu vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển. C.Sơn lớp sơn chống gỉ lên bề mặt vỏ tàu. D.Mạ đồng lên bề mặt vỏ tàu. Câu32: Cho dãy kim loại sau, dãy nào xếp theo chiều giảm của tính khử A. Mg, Mn, Al, Fe2+ ,Cu B. Al, Mg, Mn, Fe2+,Cu C. Mg, Al, Mn, Fe2+,Cu D. Mg, Al, Mn,Cu , Fe2+ Câu33: Để bảo vệ thép người ta tráng lên bề mặt người ta tráng lên bề mặt thép một lớp thiếc mỏng.Phương pháp chống ăn mòn kim loại trên là phương pháp: A.Tạo hợp kim không gỉ B.Cách li C. Điện hoá D.Dùng chất kìm hãm. Câu34: Trường hợp nào sau đây có quá trình ăn mòn hoá học xảy ra: A.Để một đồ vật bằng gang ngoài không khí ẩm. B.Các chi tiết thiết bị của động cơ đốt trong. C.Tấm lợp bằng tôn bị xây xát và tiếp xúc với không khí ẩm. D.Vỏ tầu biển bằng thép ngâm trong nước biển. Câu35: Trong dãy điện hoá của kim loai,vị trí cặp ôxi hoá khử được sắp xếp như sau:Al3+/Al;Fe2+/Fe;Ni2+/Ni;Cu2+/Cu;Fe3+/Fe2+;Ag+/Ag;Hg2+/Hg.Trong số các kim loại như Al,Fe,Ni,Ag,Cu,Hg kim loại tác dụng với dung dịch muối sắt (III) là kim loại nào sau đây: A.Al,Fe,Ag,Hg B.Al,Fe,Ni,Hg C.Al,Fe,Ni,Cu D.Kết quả khác. IV.Tính chất hoá học của kim loại và hợp chất của chúng. Câu 1: Cho 2 miếng kim loại X có cùng khối lượng, mỗi miếng khi tan hoàn toàn trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được khí H2 và SO2 ( cùng điều kiện). Khối lượng muối clorua bằng 62,75% khối lượng muối sunfat. Kim loại X là : A.Zn B. Cr C.Ag D.Cu Câu 2: Cho 2,13g hỗn hợp gồm Mg,Cu,Al tác dụng hết với oxi dư thu được 3,33g hỗn hợp các oxit.Thể tích dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M vừa đủ để phản ứng hết với hỗn hợp oxit là: A.90 ml B.57ml C.75 ml D.50 ml Câu 3:Kim loại có tính khử mạnh nhất là: A.Na B.Ca C.Mg D.K Câu4: Cho 0,84g kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng lấy dư.Sau phản ứng kết thúc thu được 0,336 lít NO duy nhất(đktc).xác định R: A.Mg B.Cu C.Al D.Fe Câu5: Cho 15,12 gam hỗn hợp X gồm kim loại M có hóa trị không đổi (trước H) và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,432 lít H2 (đktc). Mặt khác 15,12 gam hỗn hợp X tác dụng với HNO3 loãng dư thu được 9,296 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là A. 40% B. 50% C.60% D. 56% Câu6: Kim loại nào sau đây tác dụng được hết với 4 dung dịch muối sau: FeSO4 ; Pb(NO3)2 ; CuCl2 ;AgNO3 A. Zn B. Sn C. Ni D. Hg Câu 7: Chọn phát biểu sai:Kim loại…… A.Luôn bị ôxi hoá trong các phản ứng hoá học. B.Tác dụng với phi kim cho muối hoặc ôxít. C.Có thể hoà tan trong dung dịch kiềm. D.Đa số đều ở thể rắn trong điều kiện thường. Câu8: Cho 5,6 g Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO30,1 M và Cu(NO3)2 0,2M.Phản ứng kết thúc thu được hoá chất rắn có khối lượng là: A.4,72 B.7,52 C.5,28 D.2,56 Câu9: Hòa tan hết m gam Cu vào 400 gam dung dịch Fe(NO3)3 12,1 % thu được dung dịch A có nồng độ Cu(NO3)2 3,75%. Nồng độ phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong dung dịch A là : A. 2,42% B. 3,12% C. 4,20% D. 5,64% Câu 10: Để hòa tan hết 23,88 gam hỗn hợp Cu và Ag có tỉ lệ số mol nCu:nAg=4:5 cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,2M và HCl 1,0M? A. 520ml B.650 ml C. 480 ml D. 500 ml Câu 11: Cho 13,5 gam hỗn hợp Al,Cu,Mg tác dụng với oxi dư thu được 19,9 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hỗn hợp 3 oxit này bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X. cho 4,05 gam bột Al (dư) tác dụng với dung dịch X thu được dung dịch Z và 9,57 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 41,9 gam B. 30,7 gam C. 37,18 gam D. 49,73 gam Câu12:Khuynh hướng chính của các kim loại khi tham gia phản ứng hoá học là: A.Nhận electron B.Nhường electron C.Góp chung electron D.Nhận hoặc nhường electron. Câu13: Nhúng một thanh Fe vào dung dịch HCl, nhận thấy thanh Fe sẽ tan nhanh nếu ta nhỏ thêm vào dung dịch một vài giọt: A. dung dịch H2SO4 B. dung dịch Na2SO4 C. dung dịch CuSO4 D. dung dịch NaOH Câu14: Cho m gam hỗn hợp bột kim loại X gồm Cu và Fe vào dung dịch AgNO3 dư thu được 54 gam chất rắn và dung dịch Y.Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,928 lít NO(đktc). m có giá trị là : A. 19,52 gam B. 14,72 gam C. 19,12 gam D. 22,32 gam. Câu15: Một hợp kim gồm các kim loại sau: Ag, Zn, Fe, Cu. Hoá chất có thể hoà tan hoàn toàn hợp kim trên thành dung dịch là A. Dung dich NaOH. B. Dung dịch H2SO4 đặc nguội C. Dung dịch HCl. D. Dung dich HNO3 loãng Câu16: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gốm Mg,FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng 2,688 lít H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. m có giá trị là : A. 46,82 gam B. 56,42 gam C. 41,88 gam D. 48,38 gam. Câu17: Mg phản ứng trực tiếp được với chất nào sau đây: A.Cl,NaCl,CuSO4,HCl B.Cl2,CH3COOH,CuSO4,HCl C.Cl2,C2H5OH,CuSO4,HCl D.A,B,C đều sai. Câu18: Hòa tan hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa chất tan nào? A. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3 B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2 C. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2 D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2 Câu19: Cho m gam bột Fe vào trong 200ml dung dịch Cu(NO3)2 x M và AgNO3 0,5M thu được dung dịch A vả 40,4 gam chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). x có giá trị là : A. 0,8 B. 1,0 C. 1,2 D. 0,7 Câu20: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là A. Ba, Na, Cu. B. Ba, Fe, K. C. Na, Ba, Ag. D. Na, Ca, K Câu21: Cho 13,24 gam hỗn hợp X gồm Al,Cu,Mg tác dụng với oxi dư thu được 20,12 gam hỗn hợp 3 oxit. Nếu cho 13,24 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 64,33 gam B. 66,56 gam C. 80,22 gam D. 82,85 gam Câu22: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. m có giá trị là : A. 31,04 gam B. 40,10 gam C. 43,84 gam D. 46,16 gam Câu23: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hh X gồm Al và Sn bằng dd HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là: A. 3,92 lít. B. 1,68 lít. C. 2,80 lít. D. 4,48 lít. Câu24: Thêm bột Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 loãng, đun nóng quan sát được. A.Sủi bọt khí không màu,dung dịch trở lên xanh nhạt. B.Xuất hiện khí màu nâu,dung dịch trở lên xanh nhạt. C.Không có khí thoát ra,dung dịch trở lên xanh nhạt. D.Có khí màu nâu,nhưng dung dịch hầu như không màu Câu25: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. C. Fe(NO3)2 và AgNO3. D. AgNO3 và Zn(NO3)2. Câu26: Có một số kết luận sau: 1.Kim loại càng về bên trái thì càng hoạt động(càng dễ bị ôxi hoá);các iôn của kim loại đó có tính ôxi hoá càng yếu(càng khó bị khử). 2.Kim loại đặt bên trái đẩy được được kim loại bên phải ra khỏi dung dịch muối. 3.Kim loại không tác dụng với nước đẩy được kim loại đặt bên phải ra khỏi dung dịch muối. 4.Kim loại bên trái hiđrô đẩy được hiđrô ra khoi dung dịch axít không có tính ôxi hoá. 5.Chỉ những kim loại đầu dãy mới đẩy được hiđrô ra khỏi nước. Các kết luận đúng là: A.1,2,3,4 B.1,3,4,5 C.1,2,3,4,5 D.2,4. Câu27:ừ phương trình ion thu gọn sau: Cu + 2Ag+ ® Cu2+ + 2Ag. Hãy cho biết kết luận no dưới đây là sai: A. Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Ag+. B. Cu có tính khử mạnh hơn Ag. C. Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+. D. Cu bị oxi hóa bởi ion Ag+. Câu28:Hoà tan hỗn hợp bột gồm 0,15 mol Al và x mol Mg tác dụng với 500ml dung dịch FeCl3 0,32M thu được 10,31 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch X. x có giá trị là A. 0,10 mol B. 0,12 mol C. 0,06 mol D. 0,09 mol Câu29: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Ni. Kim loại nào vừa phản ứng với dd HCl, vừa phản ứng với dd Al2(SO4)3? A. Mg B. Fe C. Cu D. Ni Câu30: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn 1 hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu (biết rằng phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,2 lít Câu31: Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít NO ở đktc và dung dịch A. Khối lượng Fe(NO3)3 trong dung dịch A là : A. 36,3 gam B. 30,72 gam C. 14,52 gam D. 16,2 gam Câu32: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc được chất rắn B. Hòa tan B bằng dung dịch HCl dư thu được 0,03 mol H2. Giá trị của m là : A. 18,28 gam B. 12,78 gam C. 12,58 gam D. 12,88 gam Câu33: Al phản ứng với những chất nào sau đây. A.HCl,H2CO3,CuSO4 B.H2O,HNO3 đặc nguội,FeSO4 C.NaOH,FeSO4,CuSO4 D.A,C đều đúng. Câu34: Nhôm và sắt không tác dụng với axít nào. A.H2SO4 đặc,nguội B.HCl đun nóng C.H2SO4loãng,nóng D.HNO3loãng,nóng. Câu35: Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 384 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được với tối đa bao nhiêu gam bột Cu? A. 4,608 gam B. 7,680 gam C. 9,600 gam D. 6,144 gam Câu36: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là: A.Tính ôxi hoá và tính khử. B.Tính khử C.Tính đẫn điện. D.Hoà tan trong axít Câu37: Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 71,72 gam chất rắn khan. Để hòa tan m gam Fe cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3 1M(sản phẩm khử duy nhất là NO) A. 540 ml B. 480 ml C. 160ml D. 320 ml Câu38: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 5,4. B. 7,8. C. 10,8. D. 43,2 Câu39: Cho hỗn hợp kim loại Mg,Fe vào 200 ml dung dịch HCl 0.7M,kết thúc phản ứng khí thoát ra có thể tích 1.12l(Đktc).Vậy A.Mg tan hết còn Fe dư. B.Hai kim loại đều tan hết và axít dư. C.Hai kim loại đều tan chưa hết. D.Hai kim loại đều tan hết và axít cũng vừa hết. Câu40:Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối Cu(NO3)2 , AgNO3, Fe(NO3)3. Kim loại nào tác dụng được với cả 3 dung dịch muối? A. Fe B. Cu, Fe C. Cu D. Ag Câu41: Không xảy ra phản ứng giữa: A.Cu và Fe(NO3)3 B.Fe và Fe(NO3)3 C.AgNO3 và Fe(NO3)2 D.AgNO3 và Fe(NO3)3 Câu42: Cho các kim loại : Fe,Cu,Al,Ni và các dung dịch : HCl, FeCl2, FeCl3, AgNO3. Cho từng kim loại vào từng dung dịch muối có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng? A.16 B.10 C. 12 D.9 Câu43: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là A. Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)2. C. HNO3. D. Fe(NO3)2. Câu44: Ngâm một thanh sắt vào dung dịch chứa 9,6 gam muối sunfat của kim lọai hóa trị II, sau khi kết thúc phản ứng thanh sắt tăng thêm 0,48 gam. Vậy công thức hóa học của muối sunfat là A.CuSO4 B. CdSO4 C. NiSO4 D. ZnSO4 Câu45:Nhóm kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch kiềm,dung dịch muối kim loại hoặc dung dịch axít. A.Na,Mg B.Fe,Cu C.Al,Zn D.Al,Fe. Câu46: Chọn kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội hoặc dung dịch H2SO4 đặc nguội. A.Fe,Cu,Mg B.Fe,Al,Cr C.Al,Cr,Hg D.Ag,Cu,Hg Câu47: Cho bột Zn vào dung dịch HNO3 loãng,không có khí thoát ra.Vậy: A.Zn không bị hoà tan. B.HNO3 không bị khử. C.Zn tan không đáng kể D.Zn khử HNO3 thành NH4NO3 Câu48: Cho 20 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và 3,2 gam chất rắn. Giá trị của V là : A. 0,896 lít B.2,24 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít Câu 49: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO3 dư thu được x gam chất rắn. Cho NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng , lọc kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1 gam chất rắn Y. x có giá trị : A. 48,6 gam B. 10,8 gam C. 32,4 gam D. 28 gam Câu50: Cho hỗn hợp Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là A. Fe(NO3)3.   B. HNO3.        C. Fe(NO3)2.            D. Cu(NO3)2. Câu51:Chọn phản ứng có thể xảy ra được: 1.Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 2.Zn + NaNO3 3.Cu + Fe2(SO4)3 4.Fe + FeCl3 5.Al + HNO3 đặc nguội A.1,2,3 B.1,2,4 C.1,3,4 D.2,3,5 Câu52: Cho các chất sau Fe,Mg,Cu,ZnSO4,AgNO3,CuCl2.Số cặp chất tác dụng được với nhau là: A.5 B.6 C.7 D.8 Câu53: Kim loại X hoà tan trong dung dịch HNO3 loãng, được dung dịch Y.Thêm dung dịch NaOH dư vào Y có kết tủa keo trắng và có khí thoát ra.Dung dịch Y chứa. A.Zn(NO3)2 và NH4NO3 B.Al(NO3)3 và NH4NO3 C.Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 D.Mg(NO3)2 và NH4NO3 Câu54: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau . Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong : A. NaOH dư B. HCl dư C. AgNO3 dư D. NH3 dư Câu55: Phản ứng nào sau đây xảy ra được: 1.Cu + FeSO4 2.Mg + FeCl2 3.Zn + FeS 4.AgNO3 + FeCl2 A.1,2 B.1,3 C.2,4 D.3,4 Câu56: Tiến hành một thí nghiệm như sau:Cho viên kẽm kim loại vào một cốc thuỷ tinh chứa dung dịch H2SO4.Thêm vào cốc thuỷ tinh vài giọt dung dịch CuSO4.Hiện tượng xảy ra là: A.Viên kẽm tan ra,dung dịch trong cốc mất màu xanh. B.Dung dịch trong cốc màu xanh đồng thời có khí thoát ra. C.Zn tan ra,dung dịch trong cốc mất màu xanh,bọt khí thoát ra. D.Zn tan ra,dung dịch trong cốc có màu xanh,bọt khí thoát ra. Câu57: Cho phản ứng sau: A + 3Bn+ A3+ +3B2+.tìm A,B A.Fe,Cr B.Al,Fe2+ C.Fe,Al3+ D.Al,Fe3+. Câu58: Ngâm một lá Zn trong một dung dịch chứa 3.84g kim loại M2+.Phản ứng xong khối lượng lá Zn giảm thêm 0,06g.Xác định tên kim loại M: A.Ba B.Sr C.Cu D.Fe Câu59: Nhúng thanh Zn vào một dung dịch chứa hỗn hợp 3,2 g CuSO4 và 6,24g CdSO4.Sau khi Cu và Cd bị đẩy ra hoàn toàn khỏi dung dịch thì khối lượng thanh Zn tăng lên hay giảm: A.Tăng 1,39g B.Giảm 1,39g C.Tăng 4g D.kết quả khác. Câu60: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng.Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3.Xác định kim loại X và Y. A.Fe,Cu B.Cu,Zn C.Ag,Mg D.Mg,Ag. Câu 61: Cho 6 dung dịch: FeCl3, AlCl3, CuCl2, AgNO3, ZnCl2, MgSO4. Nếu thêm dung dịch NaOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 6 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu62: Dung dịch muối nào sau đây tác dụng được cả với Ni và Pb? A.Pb(NO3)2 B.Cu(NO3)2 C.Fe(NO3)2 D.Ni(NO3)2 Câu63: Cho 0,4 mol Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol Fe(NO3)3. Phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn thu được là : A. 11,2 gam B. 15,6 gam C. 22,4 gam D. 24 gam Câu64: Kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo H2. A.Al B.Be C.Mg D.Al và Be. Câu65: Cho m gam bột Fe tác dụng với 175 gam dung dịch AgNO3 34% sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sắt và 4,5 m gam chất rắn. Xác định nồng độ % của Fe(NO3)2 trong dung dịch X? A.9,81% B. 12,36% C.10,84% D. 15,6% Câu66: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 tan vừa hết trong dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch X chỉ gồm 2 muối. Cô cạn dung dịch X thu được 58,35 gam muối khan. Nồng độ % CuCl2 trong dung dịch X là : A. 9,48% B. 10,26% C. 8,42% D. 11,2% Câu67: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là A. 90,27%. B. 12,67%. C. 82,20%. D. 85,30%. Câu68: Hoà tan 9,14 g Cu,Mg,Al bằng axít HCl dư thu được khí X và 2,54 g chất rắn Y.Biết trong hợp kim này khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg.Thể tích khí X(lít) là: A.7,84 B.5,6 C.5,8 D.6,2 Câu 69: Cho 6,72 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là : A. FeO; 75%. B.Fe2O3; 50%. C.Fe2O3; 65%. D.Fe3O4; 75% Câu70: Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 8,96 lít H2 ở (đktc).Cho rằng axít phản ứng đồng thời với 2 kim loại.Tính khối lượng muối tạo thành A.34,2 g B.58,4 g C.44,8g D.54,2g Câu71: Cho 2,8 gam hỗn hợp Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hh các muối sunfat khan tạo ra là : A.3,8. B.4,8. C.5,2 D.4,8. Câu 72: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2và Fe(NO3)3 Hòa tan m gam X vào nước sau đó cho tác dụng với 16,8 gam bột sắt sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 5,6 gam chất rắn không tan.Mặt khác nếu nung m gam X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 21,695. m có giá trị là : A. 122 gam B. 118,4 gam C. 115,94 gam D. 119,58 gam Câu73: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dd Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu74: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 500 gam dung dịch X cần dùng 400 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là: A. 316 gam. B. 24,4 gam. C. 15,8 gam. D. 12,2 gam. Câu75: Cho 5,8 gam muối FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí chứa CO2, NO và dung dịch X. Cho dung dịch HCl rất dư vào dung dịch X được dung dịch Y, dung dịch Y này hòa tan được tối đa m gam Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là : A. 9,6 gam B. 11,2 gam C. 14,4 gam D. 16 gam Câu76: Cho 200ml dung dịch AgNO3 2,5x mol/l tác dụng với 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 x mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. m có giá trị là : A.28,7 gam B. 34,44 gam C. 40,18 gam D. 43,05 gam Câu77: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dd AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 32,4. B. 64,8. C. 59,4. D. 54,0. Câu78: Cho 12,12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí H2. Cô cạn dung dịch A thu được 41,94 gam chất rắn khan. Nếu cho 12,12 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam kim loại? A. 82,944 gam B. 103,68 gam C. 99,5328 gam D. 108 gam Câu79: Cho m gam Mg vào 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và Fe(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng thu được 9,2 gam chất rắn và dung dịch B. Giá trị của m là : A. 3,36 B. 2,88 C. 3,6 D. 4,8 Câu80: Cho 0,8 mol bột Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol FeCl3 và 0,2 mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 114,1 gam B. 123,6 gam C. 143,7 gam D. 101,2 gam Câu81: Cho m gam bột Al vào 400 ml dung dịch Fe(NO3)3 0,75M và Cu(NO3.)2 0,6 M sau phản ứng thu được dung dịch X và 23,76 gam hỗn hợp 2 kim loại. m có giá trị là : A. 9,72 gam B. 10,8 gam C. 10,26 gam D. 11,34 gam Câu82: Cho 1,152 gam hỗn hợp Fe,Mg tác dụng với dung dịch AgNO3 dư . Sau khi phản ứng xong thu được 8,208 gam kim loại. Vậy % khối lượng Mg là : A. 63,542% B. 41,667% C. 72,92% D. 62,50% Câu83: Cho m g hỗn hợp Zn,Mg,Fe vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y.Thêm tiếp KNO3 dư vào dung dich Y thu được 6,72 lít NO duy nhất(đktc).Khối lượng Fe có trong hỗn hợp là: A.16.8 B.33,6 C.50,4 D. 67,2 Câu84: Cho m gam bột Cu (dư) vào 400 ml dung dịch AgNO3 thu được m =18,24 gam chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,032 lít NO(đktc). m có giá trị là : A.19,20 gam B. 11,52 gam C. 17,28 gam D. 14,4 gam Câu85: Cho 19,2 g kim loai M hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO(đktc).Cho NaOH dư vào dung dịch ta thu được một kết tủa.Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi ta thu được m gam chất rắn: a.Kim loại M là A.Mg B.Al C.Cu D.Fe b.Khối lượng m gam chất rắn là: A.24 g B.24,3g C.48 D.30,6 Câu86 : Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10 %, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là: A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam D. 88,20 gam. Câu87: Oxi hóa 1,12 gam bột sắt thu được 1,36 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe dư. Hòa tan hết hỗn hợp vào 100 ml dung dịch HCl thu được 168 ml H2 đktc, dung dịch sau phản ứng không còn HCl. a)Tổng khối lượng muối thu được là : A. 2,54 gam B.2,895 gam C.2,7175 gam D.2,4513 gam b)Nồng độ dung dịch HCl là : A. 0,4M B. 0,45M C. 0,5M D. 0,375M Câu88: Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe,Cu và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl (lượng dung dịch HCl dùng tối thiểu) thu được dung dịch A gồm FeCl2 và CuCl2 với số mol FeCl2 bằng 9 lần số mol CuCl2 và 5,6 lít H2 (đktc) không còn chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch A thu được 127,8 gam chất rắn khan. m có giá trị là : A.68,8 gam B.74,4 gam C. 75,2 gam D. 69,6 gam Câu89: Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl3 thu được dung dịch X chỉ chứa 1 muối duy nhất và 5,6 lít H2(đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 85,09 gam muối khan. m có giá trị là : A. 14 gam B. 20,16 gam C. 21,84 gam D. 23,52 gam Câu90: Cho các kim loại sau : Mg, Fe, Cu, Ni. Kim loại vừa phản ứng với HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3? A. Fe B. Mg C. Cu D.Ni Câu91: Để hòa tan hỗn hợp gồm 9,6 gam Cu và 12 gam CuO cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,2 M và NaNO3 0,12M (sản phẩm khử duy nhất là NO)? A. 833ml B. 866ml C. 633ml D. 766ml Câu92: Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 thu được 8g ôxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí.Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10g.R là kim loại naò? A.Fe B.Mg C.Cu D.Zn Câu93: Hoà tan 39,36 gam hỗn hợp FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A .Dung dịch A làm mất màu vừa đủ 56 ml dung dịch KMnO4 1M. Dung dịch A có thể hòa tan vừa đủ bao nhiêu gam Cu? A. 7,68 gam B. 10,24 gam C. 5,12 gam D. 3,84 gam Câu94: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3, Cu và FeCl3, BaCl2 và CuSO4, Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là: A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu95: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe2O3, Fe3O4 có cùng số mol tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M? A. 42 ml B. 56ml C.84 ml D.112ml BẢNG ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1.TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG CỦA KIM LOẠI 1B 2B 3A 4B 5A 6D 7D 8D 9B 10B 11D 12A 13C 14D 15A 2. ĐIỀU CHẾ, ĐIỆN PHÂN,NHẬN BIẾT VÀ TÁCH CHẤT. 1A 2D 3B 4B 5D 6C 7D 8A 9B 10C 11A 12B 13B 14B 15C 16B 17B 18D 19B 20B 2A 22D 23A 24D 25C 26C 27D 28D 29B 30B 31A 32B 33A 34A 35C 3.DÃY ĐIỆN HOÁ KIM LOẠI. 1A 2D 3A 4B 5B 6C 7B 8C 9B 10B 11C 12B 13D 14D 15A 16B 17A 18B 19C 20C 21C 22B 23a-D 23b-A 24B 25A 26B 27C 28A 29C 30B 31B 32D 33B 34B 35C 4.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. 1B 2C 3D 4D 5B 6A 7B 8B 9A 10B 11C 12B 13C 14B 15D 16D 17B 18D 19B 20D 21B 22C 23C 24B 25A 26B 27A 28D 29A 30C 31C 32D 33C 34A 35A 36B 37D 38A 39B 40A 41D 42C 43D 44A 45C 46B 47D 48C 49A 50C 51C 52B 53D 54B 55C 56C 57D 58C 59A 60A 61A 62B 63B 64D 65B 66A 67A 68A 69B 70B 71C 72B 73D 74B 75D 76B 77C 78B 79C 80A 81A 82B 83C 84C 85a-C 85b-A 86A 87a-C 87b-B 88A 89C 90B 91A 92C 93A 94C 95B

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLý thuyết và bài tập đại cương về kim loại.doc