Tài liệu Lý thuyết tiền tệ tín dụng - Chương 4: Thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trường: Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
63
CHƯƠNG 4
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
I.Thanh toán tiền mặt trong nền kinh tế thị trường
1 Khái niệm và nội dung thanh toán dùng tiền mặt
Thanh toán tiền mặt là chỉ việc chi trả tiền hàng, dịch vụ trong nền kinh tế
quốc dân được thực hiện bằng đồng tiền do Ngân hàng quốc gia phát hành.
- Các tổ chức kinh tế, cá nhân thực hiện các khoản thanh toán nhỏ, lẻ, giá
trị thanh toán mỗi lần không lớn như: doanh nghiệp trả tiền dịch vụ chi phí mua
ngoài, trả lương cho nhân viên; cá nhân mua hàng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu
hàng ngày.
- Các ngân hàng cơ sở tổ chức thanh toán cho các khách hàng tham gia
giao dịch tại ngân hàng.
- Các doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt cho các đối tác kinh doanh
và thanh toán cho người lao động.
2. Ưu nhược điểm của thanh toán bằng tiền mặt
2.1 Ưu điểm
- Thanh toán bằng tiền mặt nhằm đáp ứng các giao dịch thường
xuyên, hàng ngà...
62 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lý thuyết tiền tệ tín dụng - Chương 4: Thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
63
CHƯƠNG 4
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
I.Thanh toán tiền mặt trong nền kinh tế thị trường
1 Khái niệm và nội dung thanh toán dùng tiền mặt
Thanh toán tiền mặt là chỉ việc chi trả tiền hàng, dịch vụ trong nền kinh tế
quốc dân được thực hiện bằng đồng tiền do Ngân hàng quốc gia phát hành.
- Các tổ chức kinh tế, cá nhân thực hiện các khoản thanh toán nhỏ, lẻ, giá
trị thanh toán mỗi lần không lớn như: doanh nghiệp trả tiền dịch vụ chi phí mua
ngoài, trả lương cho nhân viên; cá nhân mua hàng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu
hàng ngày.
- Các ngân hàng cơ sở tổ chức thanh toán cho các khách hàng tham gia
giao dịch tại ngân hàng.
- Các doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt cho các đối tác kinh doanh
và thanh toán cho người lao động.
2. Ưu nhược điểm của thanh toán bằng tiền mặt
2.1 Ưu điểm
- Thanh toán bằng tiền mặt nhằm đáp ứng các giao dịch thường
xuyên, hàng ngày với các khoản thanh toán có giá trị nhỏ của doanh nghiệp
và dân cư.
- Thanh toán bằng tiền mặt được diễn ra nhanh gọn và nhanh chóng
2.2 Nhược điểm
- Thanh toán bằng tiền mặt làm tăng chi phí lưu thông xã hội liên quan
đến việc phát hành, bảo quản, sử dụng tiền mặt.
- Nhà nước khó kiểm soát được các hoạt động tài chính tiền tệ của các
doanh nghiệp và các cá nhân trong xã hội.
II- Thanh toán không dùng tiền mặt
1- Khái niệm
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
64
Thanh toán không dùng tiền mặt là việc chi trả tiền hàng, dịch vụ trong
nền kinh tế quốc dân được thực hiện bằng cách trích chuyển tiền từ tài khoản
tiền gửi của người trả tiền sang tài khoản tiền gửi của người nhận tiền trong hệ
thống ngân hàng, kho bạc hoặc bù trừ công nợ mà không sử dụng tiền mặt.
2- Bản chất của thanh toán không dùng tiền mặt
- Thanh toán không dùng tiền mặt là việc dùng tiền ghi sổ để thanh toán
bằng cách trích chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi trong hệ thống ngân hàng.
- Thanh toán không dùng tiền mặt gắn liền với sự vận động của vật tư
hàng hoá trong nền kinh tế.
- Thanh toán không dùng tiền mặt gắn liền với sự phát triển của hệ thống
tài chính, tín dụng đặc biệt là sự phát triển của hệ thống ngân hàng
3- Các nguyên tắc trong thanh toán không dùng tiền mặt
3.1 Mỗi khoản thanh toán phải có ít nhất ba bên tham gia: người trả tiền,
người nhận tiền và các trung gian thanh toán
3.2. Các chủ thể thanh toán phải mở tài khoản tại ngân hàng hoặc kho bạc
+ Tài khoản trả tiền: là nơi ghi chép số tiền phải trả. Trong bất kỳ trường
hợp nào người trả tiền cũng phải đảm bảo số dư trên tài khoản tiền gửi của mình
đủ điều kiện để thực hiện việc thanh toán.
Tài khoản trả tiền bao gồm: Tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng, tài khoản vay ngân hàng.
Người trả
tiền
Người nhận
tiền
Trung gian
thanh toán
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
65
+ Tài khoản nhận tiền: là nơi ghi chép số tiền nhận được. Tuỳ theo yêu
cầu của người nhận tiền mà số tiền nhận được được hạch toán (ghi) vào các TK
khác nhau.
3.3. Các chứng từ thanh toán phải được lập theo mẫu quy định của ngân
hàng, kho bạc và phải đảm bảo các yếu tố cơ bản của chứng từ.
3.4. Các trung gian thanh toán phải có trách nhiệm thực hiện đúng đắn sự
uỷ nhiệm của khách hàng.
4. Ý nghĩa của thanh toán không dùng tiền mặt ( TTKDTM)
- TTKDTM thúc đẩy nhanh sự vận động của vật tư, tiền vốn trong nền
kinh tế, góp phần hạ thấp chi phí lưu thông xã hội.
- TTKDTM tạo khả năng tập trung nguồn vốn của xã hội vào hệ thống
ngân hàng để đầu tư cho vay phát triển kinh tế.
- TTKDTM tạo điều kiện để hệ thống ngân hàng kiểm soát các hoạt động
kinh tế của các tác nhân kinh tế trong xã hội.
III- Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt (KDTM)
Hình thức TTKDTM là tổng thể các quy định về cách thức trả tiền. Nói
cách khác, nó là sự liên kết các yếu tố của quá trình thanh toán theo những tính
chất và điều kiện nhất định. Các hình thức TTKDTM bao gồm:
1. Thanh toán bằng séc
a- Khái niệm
Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản được lập trên mẫu in sẵn, yêu cầu
ngân hàng phục vụ mình trả cho người thụ hưởng một số tiền nhất định ghi trên
séc.
b- Các quy định trong thanh toán séc
* Tất cả các cơ quan doanh nghiệp và cá nhân có mở TKTG tại ngân hàng
đều có quyền dùng séc để thanh toán. Séc được dùng để thanh toán tiền hàng, dịch
vụ, nộp thuế, trả nợhoặc rút tiền mặt tại các chi nhánh ngân hàng.
* Séc phát hành phải đảm bảo tính hợp lệ và tính thực thi
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
66
- Tính hợp lệ của tờ séc: Tờ séc phải có đầy đủ nội dung theo quy định
bao gồm:
+ Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của người phát hành séc.
+ Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của người thụ hưởng séc
+ Tên, địa chỉ của trung gian thanh toán
+ Ngày, tháng phát hành séc
+ Số tiền phát hành bằng số, bằng chữ
+ Chữ ký của người có trách nhiệm đã đăng ký tại ngân hàng, dấu của
đơn vị
+ Tờ séc phải nguyên vẹn
- Tính thực thi của tờ séc:
+ Séc phát hành phải trên cơ sở số dư trên TKTG của người phát hành tại
ngân hàng
+Thời gian có hiệu lực của tờ séc là 15 ngày kể từ ngày chủ tài
khoản phát hành đến ngày người thụ hưởng nộp séc vào ngân hàng, nếu
ngày kết thúc là ngày chủ nhật hoặc ngày lễ thì thời hạn được tính lùi vào
ngày tiếp theo.
+ Đơn vị nhận séc phải có trách nhiệm kiểm tra chặt chẽ tính hợp lệ, hợp
pháp của tất cả các yếu tố ghi trên tờ séc; Lập bảng kê nộp séc vào ngân hàng
trong thời gian hiệu lực của tờ séc.
c- Các loại séc phát hành
c1 Séc chuyển khoản
* Khái niệm: Séc chuyển khoản là giấy uỷ nhiệm chi lập trên mẫu in sẵn
của ngân hàng do chủ tài khoản phát hành được giao trực tiếp cho người thụ
hưởng khi mua hàng hoá, dịch vụ
* Nguyên tắc phát hành.
Séc chuyển khoản được phát hành trên cơ sở số dư trên tài khoản của
người phát hành mở tại ngân hàng. Nếu tờ séc chuyển khoản phát hành quá số
dư trên TKTG tại ngân hàng sẽ bị xử phạt:
- Phạt quá số dư:
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
67
Số tiền phạt
quá số dư
=
(số tiền ghi trên séc - số dư
trên TKTG)
x Tỷ lệ phạt
- Phạt chậm trả:
Số tiền phạt
chậm trả
=
Số tiền ghi trên
séc
x
Số ngày
chậm trả
x
Tỷ lệ
phạt
Trong đó:
Tỷ lệ phạt quá số dư do ngân hàng quy định tai thời điểm phạt
Tỷ lệ phạt chậm trả = lãi suất nợ quá hạn tính theo ngày tại thời điểm phạt
* Sơ đồ luân chuyển séc chuyển khoản (quy trình thanh toán SCK).
Séc chuyển khoản được áp dụng để thanh toán giữa các khách hàng có tài
khoản tiền gửi ở cùng một ngân hàng, kho bạc hoặc khác ngân hàng, kho bạc;
nhưng các ngân hàng này có tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố.
- Trường hợp hai chủ thể thanh toán có tài khoản tiền gửi ở cùng một
ngân hàng.
(1)
(3) (2) (4)
(1) Chủ thể trả tiền phát hàng séc giao cho người nhận tiền.
(2) Người nhận tiền lập bảng kê nộp séc chuyển khoản gửi vào ngân hàng để
thanh toán.
(3) Ngân hàng trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người trả tiền và gửi
giấy báo nợ cho người trả tiền.
(4) Ngân hàng chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của người nhận tiền và
gửi giấy báo có cho người nhận tiền.
Người trả tiền Người nhận tiền
Ngân hàng
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
68
- Trường hợp hai chủ thể thanh toán mở tài khoản tiền gửi ở khác
ngân hàng.
+ Nếu người nhận tiền gửi séc vào ngân hàng phục vụ mình để thanh
toán.
(1)
(4) (2) (6)
(3)
(5)
(1) Người trả tiền phát hành séc cho người nhận tiền.
(2) Người nhận tiền lập bảng kê nộp séc vào ngân hàng phục vụ mình để
thanh toán.
(3) Ngân hàng phục vụ người nhận tiền chuyển hồ sơ séc sang ngân hàng
phục vụ người trả tiền để thanh toán.
(4) Ngân hàng trả tiền trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người trả tiền và
báo nợ.
(5) Ngân hàng bên trả tiền chuyển tiền cho ngân hàng bên nhận tiền.
(6) Ngân hàng bên nhận tiền chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của người
nhận tiền và gửi giấy báo có cho người nhận tiền.
+ Nếu người nhận tiền gửi séc trực tiếp vào ngân hàng phục vụ người
trả tiền.
(1)
(2)
(3) (5)
(4 )
Người
nhận tiền
Người trả
tiền
Ngân hàng
bên trả tiền
Ngân hàng
bên nhận tiền
Người
nhận tiền
Người trả
tiền
Ngân hàng
bên trả tiền
Ngân hàng
bên nhận tiền
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
69
(1) Người trả tiền phát hành séc giao cho người nhận tiền.
(2) Người nhận tiền nộp séc trực tiếp vào ngân hàng bên trả tiền.
(3) Ngân hàng bên trả tiền trích tiền từ tài khoản ngân hàng của người trả
tiền và báo nợ.
(4) Ngân hàng bên trả tiền chuyển tiền sang ngân hàng bên nhận tiền.
(5) Ngân hàng bên nhận tiền chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng của
người nhận tiền và báo có.
C2 Séc bảo chi
* Khái niệm
Séc bảo chi là một loại séc chuyển khoản đặc biệt được ngân hàng đảm bảo chi trả
bằng việc đóng dấu BẢO CHI lên mặt trước tờ séc chuyển khoản
* Nguyên tắc phát hành
Việc phát hành séc bảo chi phức tạp hơn séc chuyển khoản vì phải làm
thủ tục bảo chi séc tại ngân hàng. Vì vậy, chỉ sử dụng séc bảo chi khi đơn vị bán
không tín nhiệm khả năng thanh toán của đơn vị mua. Đơn vị mua sau khi lập
séc chuyển khoản sẽ đến ngân hàng phục vụ mình để bảo chi séc. Ngân hàng sẽ
trích tiền từ tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản cho vay của ngân hàng để chuyển
sang tài khoản tiền gửi séc bảo chi đồng thời ngân hàng đóng dấu BẢO CHI lên
mặt trước tờ séc.
* Sơ đồ luân chuyển
- Trường hợp hai chủ thể mở tài khoản tiền gửi ở cùng ngân hàng
(3)
(4)
(1)
(2)
(1) Người trả tiền phát hành séc mang tới ngân hàng xin bảo chi séc.
(2) Ngân hàng làm thủ tục bảo chi séc sau đó trả lại cho người phát hành.
Người trả
tiền
Người nhận
tiền
Ngân hàng
(7) (6)
(5)
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
70
(3) Người nhận tiền giao hàng cho người trả tiền theo hợp đồng thương
mại (HĐTM) hoặc đơn đặt hàng.
(4) Người trả tiền trao séc bảo chi cho người nhận tiền
(5) Người nhận tiền gửi séc bảo chi đến ngân hàng để thanh toán
(6) Ngân hàng ghi Có vào tài khoản của người nhận tiền và gửi giấy báo
Có cho người nhận tiền.
(7) Ngân hàng ghi Nợ vào tài khoản tiền gửi séc BẢO CHI và gửi giấy
báo Nợ cho người trả tiền.
- Trường hợp hai chủ thể mở tài khoản tại hai ngân hàng khác nhau:
(3)
(4)
(8) (2) (1) (5) (6)
(7)
(9)
(1) Người trả tiền phát hành séc mang đến ngân hàng xin BẢO CHI séc
(2) Ngân hàng bên trả tiền làm thủ tục bảo chi séc và gửi lại cho người
trả tiền
(3) Người nhận tiền giao hàng cho người trả tiền theo HĐTM hoặc đơn
đặt hàng
(4) Người trả tiền giao séc BẢO CHI cho người nhận tiền
(5) Người nhận tiền gửi séc BẢO CHI vào ngân hàng phục vụ mình để thanh
toán
(6) Ngân hàng bên nhận tiền ghi Có vào tài khoản của người nhận tiền và
báo Có cho người nhận tiền
(7) Ngân hàng bên nhận tiền chuyển hồ sơ séc sang ngân hàng bên trả tiền
để thanh toán.
Người trả
tiền
Người nhận
tiền
Ngân hàng
bên nhận tiền
Ngân hàng
bên trả tiền
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
71
(8) Ngân hàng bên nhận tiền ghi Nợ vào tài khoản tiền gửi séc BẢO CHI
của người trả tiền và báo Nợ cho người trả tiền
(9) Ngân hàng bên trả tiền thanh toán với ngân hàng bên nhận tiền
C3. Séc chuyển tiền
* Khái niệm
Séc chuyển tiền là một dạng uỷ nhiệm chi đặc biệt. Là lệnh của ngân hàng
phục vụ chủ thể chuyển tiền, yêu cầu ngân hàng ở địa phương khác trả cho chủ
thể này thông qua người đại diện số tiền ghi trên séc.
* Nguyên tắc phát hành
Séc chuyển tiền chỉ phát hành trong cùng một hệ thống ngân hàng; nếu
không cùng hệ thống ngân hàng phải làm thủ tục chuyển sang ngân hàng Nhà
nước để phát hành.
Séc chuyển tiền là chứng từ có giá quan trọng, vì vậy cần có các quy định
nghiêm ngặt về ký hiệu mật, ký hiệu của người cầm séc
Thời gian có hiệu lực của séc chuyển tiền là mười ngày kể từ ngày
phát hành.
* Sơ đồ luân chuyển
(1) (5) (2) (3)
(4)
(1) Chủ thể chuyển tiền lập uỷ nhiệm chi đến ngân hàng nơi mở tài khoản
đề nghị chuyển tiền.
(2) Đại diện chủ thể chuyển tiền nộp séc vào ngân hàng nhận chuyển tiền
ở địa phương khác.
Chuyển tiền Người đại diện
của chuyển tiền
Ngân hàng nhận
chuyển tiền
Ngân hàng
chuyển tiền
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
72
(3) Ngân hàng nhận chuyển tiền, trả tiền cho chủ thể chuyển tiền qua
người đại diện.
(4) Ngân hàng nhận chuyển tiền thanh toán với ngân hàng chyển tiền.
(5) Ngân hàng chuyển tiền tất toán tài khoản ký quỹ thanh toán séc với
chủ thể chuyển tiền.
C4. Séc cá nhân
* Khái niệm
Séc cá nhân là loại séc thanh toán áp dụng đối với khách hàng có tài
khoản tiền gửi đứng tên cá nhân tại ngân hàng để thanh toán tiền hàng, dịch vụ
và các loại thanh toán khác.
Séc cá nhân được sử dụng để thanh toán giữa các chủ thể thanh toán có tài
khoản cùng một ngân hàng hoặc khác hệ thống ngân hàng nhưng có tham gia
thanh toán bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố.
Séc cá nhân có số tiền trên mức quy định, người phát hành séc phải làm
thủ tục bảo chi séc.
2. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi (UNC)
a- Khái niệm
Uỷ nhiệm chi là lệnh chi tiền của chủ tài khoản được lập theo mẫu in sẵn
của ngân hàng, yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích một số tiền trên tài khoản
tiền gửi của mình sang tài khoản của đơn vị thụ hưởng.
Trong hình thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi, người trả tiền chủ động
khởi xướng việc trả tiền bằng cách lập và gửi uỷ nhiệm chi vào ngân hàng phục
vụ mình. Trên cơ sở này, ngân hàng sẽ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người
trả tiền để trả cho người thụ hưởng.
Uỷ nhiệm chi dùng để thanh toán tiền hàng, nộp thuế hoặc cấp phát vốn
cho các đơn vị cấp dưới trong cùng ngân hàng hoặc khác hệ thống ngân
hàng.
b- Quy trình luân chuyển thanh toán uỷ nhiệm chi
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
73
- Trường hợp hai chủ thể có tài khoản tiền gửi ở cùng một ngân hàng
(1)
(2)
(4)
(1) Người nhận tiền giao hàng cho người trả tiền theo HĐTM hoặc
đơn đặt hàng.
(2) Người trả tiền lập uỷ nhiêm chi gửi đến ngân hàng đề nghị ngân
hàng trả tiền cho người nhận tiền.
(3) Ngân hàng trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người trả tiền và báo
nợ.
(4) Ngân hàng chyển tiền vào tài khoản tiền gửi của người nhận tiền và báo
có.
- Trường hợp hai chủ thể có tài khoản tiền gửi ở hai ngân hàng khác nhau.
(1)
(2) (3) (5)
(4)
(1) Người nhận tiền giao hàng cho người trả tiền theo HĐTM hoặc đơn
đặt hàng.
(2) Người trả tiền lập uỷ nhiệm chi gửi tới ngân hàng phục vụ mình uỷ
nhiệm chi tiền.
Người trả
tiền
Người nhận
tiền
Ngân hàng
Người trả
tiền
Người nhận
tiền
Ngân hàng bên
nhận tiền
Ngân hàng bên
trả tiền
(3)
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
74
(3) Ngân hàng phục vụ người trả tiền trích tiền từ tài khoản tiền gửi của
người trả tiền và báo nợ.
(4) Ngân hàng bên trả tiền chuyển tiền cho ngân hàng bên nhận tiền.
(5) Ngân hàng bên nhận tiền chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của người
nhận tiền và báo có.
3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu (UNT)
a- Khái niệm
UNT là giấy uỷ nhiệm đòi tiền do chủ tài khoản lập ra và gửi đến ngân hàng
phục vụ mình nhờ ngân hàng thu hộ số tiền mà người trả tiền phải trả trên cơ sở
chứng từ hợp lệ.
Trong hình thức thanh toán UNT, người nhận tiền chủ động khởi xướng
việc thanh toán trên cơ sở hợp đồng thoả thuận giữa các bên tham gia thanh toán
uỷ nhiệm thu. Trong vòng một ngày làm việc, trên cơ sở UNT ngân hàng bên trả
tiền trính tiền từ tài khoản tiền gửi của người trả tiền để trả cho người nhận tiền
nhằm hoàn tất việc thanh toán.
b- Quy trình thanh toán (UNT)
- Trường hợp hai chủ thể có cùng tài khoản tiền gửi ở cùng một ngân
hàng
(1)
(3) (4)
(2)
(1) Người nhận tiền giao hàng cho người trả tiền theo HĐTM hoặc
đơn đặt hàng.
(2) Người nhận tiền lập UNT vào ngân hàng đề nghị thu hộ số tiền bán
hàng.
Người trả
tiền Người nhận
tiền
Ngân hàng
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
75
(3) Ngân hàng trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người trả tiền và báo
nợ.
(4) Ngân hàng chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của người nhận tiền - báo
có.
- Trường hợp hai chủ thể có tài khoản tiền gửi khác ngân hàng
(1)
(4) (2) (6)
(3)
(5)
(1) Người nhận tiền giao nhận theo HĐTM hoặc đơn đặt hàng.
(2) Người nhận tiền lập uỷ nhiệm thu gửi vào ngân hàng phục vụ mình.
(3) Ngân hàng bên nhận tiền chuyển chứng từ thanh toán đến ngân
hàng bên trả tiền.
(4) Ngân hàng bên trả tiền trính tiền từ TK của người trả tiền và báo nợ.
(5) Ngân hàng bên trả tiền chuyển tiền sang ngân hàng bên nhận tiền .
(6) Ngân hàng bên nhận tiền chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của người
nhận tiền và báo có.
4. Thanh toán bằng thư tín dụng
a- Khái niệm
Thư tín dụng là lệnh của chủ tài khoản (đơn vị mua), yêu cầu ngân hàng
phục vụ mình trả cho người bán hàng một số tiền nhất định theo đúng những
điều khoản ghi trên thư tín dụng.
So với các hình thức thanh toán khác như séc, UNC, UNT thư tín dụng
phản ánh đầy đủ các điều kiện cam kết trong hợp đồng kinh doanh thương mại
hay đơn đặt hàng đã ký .
Người trả
tiền
Người nhận
tiền
Ngân hàng bên
nhận tiền
Ngân hàng bên
trả tiền
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
76
b- Quy trình thanh toán
Hình thức thanh toán thư tín dụng được áp dụng trong thanh toán tiền
hàng, dịch vụ theo hợp đồng kinh doanh thương mại, giữa các khách hàng có tài
khoản tiền gửi ở hai ngân hàng khác nhau trong cùng một hệ thống hoặc khác hệ
thống quy trình thanh toán.
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
77
(4)
(1) (8) (3) (5) (6)
(2)
(7)
(1) Người trả tiền đến ngân hàng phục vụ mình mở tài khoản thư tín dụng.
(2) Ngân hàng bên trả tiền trích tiền từ tài khoản của người trả tiền chuyển
sang lưu ký vào tài khoản thanh toán bằng thư tín dụng đến ngân hàng bên nhận
tiền.
(3) Ngân hàng bên nhận tiền chuyển thư tín dụng đến người nhận tiền
(người bán) coi như séc thông báo
(4) Người bán xuất giao hàng hoá cho người trả tiền (người mua)
(5) Người nhận tiền gửi chứng từ đến ngân hàng phục vụ mình để thanh
toán.
(6) Ngân hàng bên nhận tiền chuyển tiền vào tài khoản của người nhận
tiền và báo có.
(7) Ngân hàng bên nhận tiền chuyển chứng từ thanh toán đến ngân hàng
bên trả tiền để thanh toán .
(8) Ngân hàng bên trả tiền tất toán tài khoản tiền gửi thư tín dụng, ghi nợ
và giấy báo nợ cho người trả tiền.
5. Thẻ thanh toán
a- Khái niệm
Thẻ thanh toán là một công cụ dùng để chi trả tiền hàng hoá và dịch vụ,
là công cụ để rút tiền mặt tại ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy trả
tiền tự động.
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán hiện đại và có gắn liền với
kỹ thuật tin học ứng dụng trong ngân hàng.
Người trả
tiền
Người nhận
tiền
Ngân hàng bên
nhận tiền
Ngân hàng bên
trả tiền
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
78
b- Các loại thẻ thanh toán
* Thẻ ghi nợ: Là thẻ ghi nợ không phải ký quỹ. Căn cứ để thanh toán là số
dư tài khoản tiền gửi của chủ sở hữu thẻ mở tại ngân hàng và hạn mức tối đa do
nhà nước quy định.
Thẻ ghị nợ áp dụng và thanh toán với những khách hàng thường xuyên
quan hệ thanh toán với ngân hàng.
* Thẻ thanh toán phải kỹ quỹ trước tại ngân hàng.
Để có được loại thẻ này khách hàng phải lưu ký một số tiền nhất định trên
tài khoản để đảm bảo thẻ thanh toán thông qua việc mở tài khoản hoặc nộp tiền
mặt. Số tiền ký quỹ là hạn mức của thẻ được ghi vào bộ nhớ của thẻ. Loại này
được áp dụng cho các khách hàng của ngân hàng thương mại.
* Thẻ tín dụng
Áp dụng cho những khách hàng vay vốn để mua thẻ. Mức tiền vay được
coi như hạn mức tín dụng và được ghi vào bộ nhớ của thẻ. Khác hàng chỉ được
quyền sử dụng tiền trong phạm vi hạn mức của thẻ.
Trong hình thức thanh toán thẻ tín dụng, người sử dụng thẻ chính là người
chủ sở hữu thẻ được ghi tên trên thẻ, người này có thể là pháp nhân hay thể
nhân có đủ tư cách về khả năng kinh doanh, trình độ quản lý và đạo đức kinh
doanh.
Quy trình thanh toán thẻ như sau:
(2)
(3)
(1) (4) (6)
(5)
Ghi chú:
Chủ sở hữu
thẻ
Cơ sở tiếp
nhận thẻ
Ngân hàng đại lý
thanh toán thẻ
Ngân hàng phát
hành thẻ
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
79
(1) Ngân hàng phát hành thẻ giao thẻ cho chủ sở hữu thẻ
(2) Chủ sở hữu thẻ giao thẻ cho cơ sỏ tiếp nhận thẻ để kiểm tra thẻ
và số dư
(3) Cơ sở tiếp nhận thẻ giao lại thẻ và biên lai thanh toán thẻ cho chủ sở
hữu thẻ.
(4) Cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ gửi bảo kê biên lai thanh toán thẻ cho
ngân hàng, đại lý thanh toán thẻ
(5) Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ ghi có cho cơ sở tiếp nhận thẻ và
chuyển nợ cho ngân hàng phát hành thẻ.
(6) Ngân hàng đại lý gửi báo có cho cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ.
Người sử dụng thẻ có thể dùng để rút tiền mặt tại ngân hàng, đại lý thanh
toán hay tại các quầy trả tiền mặt tự động. Theo quy định hiện hành của Việt Nam
mỗi lần rút không quá 5.000.000đ, đặc biệt mỗi lần thẻ chỉ rút một lần tiền mặt mỗi
ngày.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG IV
1- Tại sao hiện nay người ta ít sử dụng hình thức thanh toán bằng tiền
mặt? Liên hệ thực tiễn Việt nam.
2-Viết các qui trình thanh toán không dùng tiền mặt. Ưu nhược điểm và
phạm vi áp dụng của các của các qui trình đó.
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
80
CHƯƠNG 5
THANH TOÁN VÀ TÍN DỤNG QUỐC TẾ
I. Tỷ giá hối đoái
1. Khái niệm hối đoái và tỷ giá hối đoái
* Hối đoái
Hối đoái (Exchange) là sự chuyển đổi từ một đồng tiền này sang đồng
tiền khác.
Ví dụ: chuyển đổi từ đồng Việt nam (VND) sang Dollar Mỹ (USD); hay
chuyển đổi từ Dollar Mỹ sang Yên Nhật (JPY)
Để thống nhất và tiện lợi trong các giao dịch ngoại hối, tổ chức tiêu chuẩn
quốc tế (International Standard Organizations) Gọi tắt là IS0 quy định tên đơn vị
tiền tệ của một quốc gia được viết tắt bằng 3 ký tự. Hai ký tự đầu là tên quốc
gia, ký tự sau cùng là tên đồng tiền. Theo cách này, chúng ta có tên của một số
đồng tiền trên thế giới ( phần phụ lục ). Ở đây, chỉ xin liệt kê các ngoại tệ
thường gặp trong giao dịch trên thị trường ngoại hối quốc tế.
Tên đồng tiền Ký hiệu
Bảng Anh GBP
Dolar Mỹ USD
EURO châu Âu EURO
Yên Nhật JPY
Baht Thái THB
Dollar Canađa CAD
Dollar Hồng Công HKD
Dollar Singapore HGD
Dollar Úc AUD
Franc Thuỵ Sỹ CHF
Đồng Việt nam VND
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
81
* Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền của hai quốc gia khác
nhau, nghĩa là một đồng tiền nước này đổi được bao nhiêu đồng tiền nước khác.
Hay tỷ giá hối đoái là quan hệ tỷ lệ giữa giá cả của một đơn vị tiền tệ
nước này với giá cả một dơn vị tiền tệ nước khác.
VD: 1 USD = 112 JPY
1 USD = 16.050 VNĐ
2. Cơ sở hình thành tỷ giá hối đoái
* Chế độ bản vị vàng: Người ta căn cứ vào hàm lượng vàng có trong một
đơn vị tiền tệ của mỗi quốc gia để xác định tỷ giá.
Ví dụ:
+ 1 GBP = 1,4528 gram vàng ròng
+ 1 USD = 0,7663 gram vàng ròng
=> quan hệ so sánh giữa
GBP/USD =
1,4528
=1,8958 USD
0,7663
* Chế độ lưu thông tiền giấy.
Trong chế độ lưu thông tiền giấy, giấy bạc ngân hàng không được tự do
chuyển nhượng ra vàng theo hàm lượng vàng của nó. Do đó, ngang giá vàng
không còn là cơ sở hình thành tỷ giá hối đoái, có cơ sở xác định tỷ giá hối đoái
trong chế độ lưu thông tiền giấy là căn cứ vào sức mua của hai đồng tiền của hai
nước với nhau.
VD: 1 hàng hoá A.
+ Ở Nhật mua = 20 JPY
+ Ở Pháp mua = 5 EUR0
=> 1JPY = 5 = 0,25 EUR0
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
82
20
3. Các loại tỷ giá hối đoái
- Tỷ giá mở cửa: là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng giao dịch đầu tiên trong
ngày tại trung tâm giao dịch hối đoái.
- Tỷ giá đóng cửa: là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng cuối cùng trong ngày
được giao dịch.
- Tỷ giá giao ngay: là tỷ giá được thoả thuận ngày hôm nay, nhưng việc
tiến hành thanh toán xảy ra trong vòng hai ngày làm việc tiếp theo.
- Tỷ giá kỳ hạn: là tỷ giá được thoả thuận ngày hôm nay, nhưng việc
thanh toán xảy ra sau đó ba ngày trở lên.
- Tỷ giá mua vào: là tỷ giá tại đó, ngân hàng yết giá sẵn sàng mua vào
đồng tiền yết giá.
- Tỷ giá bán ra: là tỷ giá tại đó ngân hàng yết sẵn sàng bán ra đồng tiền
yết giá.
VD: Ngân hàng ngoại thương yết giá (USD /VND) = 15.620 /15.625.
Trong đó, tỷ giá đứng trước 15.620 là tỷ giá mua vào; tỷ giá đứng sau 15.625 là
tỷ giá bán ra USD.
- Tỷ giá hối đoái chính thức: là tỷ giá do ngân hàng Trung ương công bố,
nó phản ánh chính thức về giá trị đối ngoại của đồng nội tệ.
- Tỷ giá kinh doanh: là tỷ giá được hình thành trên cơ sở tỷ giá chính thức
có xem xét đến quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối.
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái
4.1 Mức chênh lệch về tỷ lệ lạm phát nền kinh tế giữa các quốc gia.
Lạm phát làm đồng tiền bị mất giá dẫn đến sức mua giảm. Do chênh lệch
tỷ lệ lạm phát của các đồng tiền khác nhau nên sức mua sẽ khác nhau. Quốc gia
nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền của quốc gia đó sẽ bị giảm giá hơn đồng
tiền của quốc gia kia.
4.2 Tình trạng cán cân thanh toán quốc tế
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
83
Cán cân thanh toán quốc tế của một quốc gia cho thấy một cách tổng hợp
kết quả các hoạt động kinh tế đối ngoại của nước đó trong một thời kỳ nhất
định. Nó cụ thể cân bằng hoặc mất cân bằng thu chi. Tình trạng mất cân đối
trong cán cân thanh toán quốc tế sẽ ảnh hưởng quan hệ cung cầu ngoại hối trên
thị trường, do đó ảnh hưởng đến tình hình biến động tỷ giá hối đoái. Tỷ giá tăng
xuất khẩu giảm; tỷ giá giảm xuất khẩu tăng.
4.3 Sự chênh lệch mức lãi suất
Trong điều kiện bình thường của nền kinh tế mở, khi mức lãi suất của một
nước tăng lên tương đối so với các nước khác, các tài sản tạo ra tỷ lệ tiền lời cao
hơn thì luồng ngoại tệ từ nước ngoài có xu hướng vào thị trường nước đó, làm
cho cung ngoại hối tăng, cầu ngoại hối giảm dẫn đến kết quả là giảm tỷ giá hối
đoái xuống.
4.4 Tình hình quan hệ cung cầu về ngoại tệ trên thị trường hối đoái.
Nếu cung ngoại tệ > cầu ngoại tệ thì tỷ giá hối đoái sẽ bị giảm xuống và
ngược lại.
4.5 Những yếu tố tâm lý
4.6 Sự tác động của nhà nước: thông qua các chủ trương, chính sách
(mang tính chủ quan), đặc biệt chính sách phá giá đồng nội tệ dẫn đến tỷ giá
hối đoái tăng cao.
5- Các chế độ tỷ giá hối đoái
Có thể hiểu tỷ giá hối đoái là tập hợp các qui tắc, cơ chế xác định và
điều tiết tỷ giá của một quốc gia nhằm duy trì một mức tỷ giá nhất định hoặ
tác động để tỷ giá biến động đến một mức cần thiết phù hợp với những mục
tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia.
Căn cứ vào đặc điểm và trình độ phát triển của nền kinh tế, mức độ
can thiệp của Chính phủ và vai trò của thị trường vào tỷ gia hối đoái hiện
nay đang tồn tại các chế độ tỷ giá sau:
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
84
5.1. Chế độ tỷ giá cố định ( fixed rate regim): là chế độ tỷ giá trong đó
nhà nước ( NHTW) công bố và cam kết duy trì một mức tỷ giá cố định với
một biên độ hẹp đa được định trước. Chế độ tỷ giá hối đoái trong chế độ tiền
tệ Bretton-Woods đã được nghiên cứu là một chế độ tỷ giá cố định.
Trong chế độ tỷ giá cố định thì ngân hàng trung ơng buộc phải thực
hiện hành động can thiệp mua, bán đồng ngoại tệ bằng đồng nội tệ trên thị
trường nhằm duy trì tỷ giá đã định hoặc duy trì sự biến động của nó trong
một biên độ hẹp đã định trước.
5.2 Chế độ tỷ giá thả nổi tự do( Free Float rate regim) hoặc Clean
Float rate regim : là chế độ tỷ gia trong đó tỷ giá đựoc xác định hoàn toàn tự
do dưới tác động của của các yếu tố cung cầu trên thị trường ngoại hối mà
không có sự can thiệp nào của ngan hàng trung ương.
Thả nổi tỷ giá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thị trường. Các
nước có nền kinh tế thị trường phát triển, có tiềm lực về kinh tế tài chính
thường lựa chọn chế độ tỷ giá thả nổi tự do.
5.3 Chế độ tỷ giá nổi có điều tiết: là chế độ tỷ giá mà trong đó việc
hình thành tỷ giá theo quan hệ cung cầu giữa ngoại tệ và nội tệ trên thị
trường ngoại hối là cơ bản song Chính phủ vẫn áp dụng những biện pháp
can thiệp cần thiết trên thị trường ngoại hối nhằm duy trì, điều tiết tỷ giá
biến động trong một phạm vi nhất định nhằm giữ vững sự ổn định sức mua
của đồng nội tệ.
Chế độ tỷ giá nổi có điều tiết có thể xem như chế độ tỷ giá kết hợp
giữa chế độ tỷ giá cố định và chế độ tỷ giá thả nổi tự do. Những nước mà
kinh tế thị trường kém phát triển hoặc những nước có nền kinh tế chuyển đổi
thường lựa chọn chế độ tỷ giá này.
6. Ý nghĩa của tỷ giá hối đoái
- Tỷ giá hối đoái là một bộ phận quan trọng của chính sách tiền tệ, ổn định tỷ
giá hối đoái sẽ ổn định được giá trị đồng nội tệ, ổn định giá cả, ổn định kinh tế vĩ
mô.
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
85
- Tỷ giá hối đoái, còn là công cụ hữu hiệu thực thi chính sách tiền tệ của
ngân hàng Trung ương.
- Tỷ giá hối đoái có ý nghĩa quan trọng trong quan hệ ngoại thương, ảnh
hưởng trực tiếp đến tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, tác động đến cán cân thanh
toán quốc tế của quốc gia đó trong một thời kỳ nhất định.
II- Thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thu và các khoản chi
đối ngoại giữa các nước với nhau để hoàn tất việc xuất, nhập khẩu hàng hoá,
dịch vụ, đầu tư dưới hình thức chuyển tiền hay thanh toán bù trừ thông qua
hệ thống ngân hàng của các nước liên quan.
Nói cách khác, thanh toán quốc tế là việc chi trả tiền lẫn nhau giữa các
quốc gia nhằm hoàn thành quan hệ kinh tế, thương mại, hợp tác khoa học kỹ
thuật, ngoại giao.
1. Các phương tiện thanh toán quốc tế
1.1. Hối phiếu (Bill of exchange)
* Hối phiếu là tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký phát
cho một người khác, yêu cầu người này phải trả một số tiền nhất định trên hối
phiếu cho người thụ hưởng vào một ngày xác định.
* Đặc điểm của hối phiếu
- Hối phiếu có tính trừu tượng
Trên hối phiếu không cần phải ghi nội dung quan hệ tín dụng mà chỉ cần
ghi rõ số tiền người nhận hối phiếu phải trả.
- Hối phiếu có tính chất bắt buộc trả tiền.
- Hối phiếu có tính chất lưu thông.
* Phân loại hối phiếu
- Hối phiếu trả tiền ngay: Đối với loại hối phiếu này thì người trả tiền khi
nhận được hối phiếu phải trả ngay số tiền trên hối phiếu cho người thụ hưởng.
- Hối phiếu có kỳ hạn: Khi hối phiếu này được xuất trình, người nhập
khẩu phải ký tên chấp nhận trả tiền trên hối phiếu. Việc trả tiền được thực hiện
vào một ngày xác định trong tương lai.
1.2. Séc(Cheque)
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
86
* Séc là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do người chủ tài khoản ký
phát yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản tiền gửi của mình tại ngân hàng để
trả cho người thụ hưởng.
* Đặc điểm séc: Séc có tính chất thời hạn
+ 20 ngày nếu lưu thông ở các nước cùng châu lục.
+ 70 ngày nếu lưu thông ở các nước khác châu lục.
* Phân loại séc
- Séc chuyển khoản
- Séc du lịch
2. Hiệp định thanh toán quốc tế
2.1 Khái niệm
Hiệp định thanh toán quốc tế là những văn bản quy định những nguyên
tắc, điều kiện và phương thức thực hiện việc chi trả lẫn nhau được các chính phủ
hoặc tổ chức đại diện cho các chính phủ ký kết với nhau làm cơ sở pháp lý để
thực hiện và giải quyết tranh chấp trong giao dịch, thanh toán quốc tế.
2.2 Các hiệp định thanh toán quốc tế
a- Hiệp định thanh toán thông thường ( thanh toán bù trừ )
Hiệp định thanh toán thông thường là hiệp định được ký kết giữa các
nước với nhau để đảm bảo việc chuyển đổi tiền trong nước ra ngoại tệ nhằm
thực hiện việc thanh toán cho nhau. Ngoài ra trong hiệp định thanh toán thông
thường còn quy định việc chi trả giữa hai nước được tiến hành một cách tự do
bằng việc trích chuyển tài khoản của ngân hàng mà không bị ràng buộc bởi hạn
mức số lượng nào
b- Hiệp định thanh toán bù trừ
Thanh toán bù trừ là hiệp định ký kết giữa các nước hoặc giữa nhiều nước
với nhau về ngoại thương và các quan hệ trao đổi khác mà không cần sử dụng
vàng hay ngoại tệ để trả trực tiếp cho nhau, hoặc nếu có thì chỉ sử dụng một số
lượng nhỏ trong thanh toán chênh lệch cuối cùng.
3. Các hình thức thanh toán quốc tế
3.1- Thanh toán thư tín dụng
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
87
a - Khái niệm
Thanh toán thư tín dụng là một sự thoả thuận, trong đó một ngân hàng mở
thư tín dụng theo yêu cầu của khách hàng sẽ trả một số tiền nhất định cho một
người khác theo những điều kiện ghi trong thư tín dụng
b - Các bên tham gia thanh toán thư tín dụng
- Người xin mở thư tín dụng là người mua hàng, người nhập khẩu hoặc có
thể là người mua uỷ thác cho người khác
- Ngân hàng mở thư tín dụng là ngân hàng đại diện cho người nhập khẩu,
nơi cấp tín dụng cho người nhập khẩu.
- Người thụ hưởng từ thư tín dụng: người bán, người xuất khẩu..
- Ngân hàng thông báo thư tín dụng là ngân hàng ở nước ngoài nơi
người thụ hưởng
c- Quy trình thanh toán thư tín dụng: (L/C)
Người xuất khẩu
Người nhập khẩu
Ngân hàng nhập
khẩu
Ngân hàng xuất
khẩu
Hợp đồng
ngoại thương
9 1
4
3 5 6
2
7
8
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
88
(1) Người nhập khẩu làm đơn xin mở L/C gửi cho ngân hàng mở L/C yêu
cầu ngân hàng mở L/C cho người xuất khẩu hưởng.
(2) Căn cứ vào giấy tờ mở L/C của người nhập khẩu, NH nhập khẩu mở
một L/C và gửi bản gốc L/C cho ngân hàng phục vụ người xuất khẩu để báo
cho người xuất khẩu biết và gửi bản chính L/C cho người xuất khẩu.
(3) Ngân hàng xuất khẩu gửi thông báo L/C cho người xuất khẩu biết L/C
đã mở và chuyển bản chính L/C cho người xuất khẩu.
(4) Người xuất khẩu nhận L/C thì giao hàng cho người nhập khẩu, nếu
không chấp nhận L/C thì yêu cầu người nhập khẩu và ngân hàng mở L/C, sửa
đổi L/C theo yêu cầu của mình đến khi chấp nhận mới giao hàng
(5) Người xuất khẩu sau khi giao hàng lập bộ chứng từ thanh toán và xuất
trình cho ngân hàng ngân hàng xuất khẩu để thanh toán
(6) Ngân hàng xuất khẩu trả tiền cho người xuất khẩu
(7) Ngân hàng xuất khẩu chuyển bộ chứng từ cho ngân hàng nhập khẩu và
yêu cầu ngân hàng nhập khẩu trả tiền cho bộ chứng từ đó.
(8) Ngân hàng nhập khẩu sau khi kiểm tra thì trích tiền từ TK ký quỹ của
người nhập khẩu để chuyển trả tiền cho ngân hàng xuất khẩu
(9) Ngân hàng nhập khẩu tất toán tài khoản thư tín dụng với người nhập
khẩu
3.2 Thanh toán uỷ thác thu
a- Khái niệm
Thanh toán uỷ thác thu là hình thức thanh toán quốc tế, trong đó người
xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho
người nhập khẩu thì lập uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền ở
người nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu do người xuất khẩu ký phát.
b- Các bên tham gia thanh toán uỷ thác thu
- Người xuất khẩu: là người hưởng lợi và cũng là người khởi xướng việc
thanh toán.
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
89
- Người nhập khẩu: là người trả tiền phải trả tiền kịp thời theo đúng các
cam kết với người xuất khẩu trong hợp đồng mua bán ngoại thương.
- Ngân hàng bên xuất khẩu (ngân hàng nhận uỷ thác của người xuất khẩu)
- Ngân hàng đại lý của ngân hàng xuất khẩu (ngân hàng của nước nhập khẩu)
c - Quy trình thanh toán nghiệp vụ uỷ thác thu
(2)
(5)
(6 )
(3) (4)
(1a)
Gửi hàng
(1) Người xuất khẩu sau khi gửi hàng và các chứng từ gửi hàng cho người
nhập khẩu (1a), sau đó lập một hối phiếu đòi tiền người nhập khẩu và uỷ thác
cho ngân hàng của mình đòi tiền hộ (1b).
(2) Ngân hàng nhận uỷ thác chuyển hối phiếu cho ngân hàng đại lý để
thông báo cho người nhập khẩu
(3) Ngân hàng đại lý yêu cầu người nhập khẩu trả tiền hối phiếu
(4) Người nhập khẩu thông báo đồng ý trả tiền hay từ chối thanh toán
(5) Ngân hàng đại lý trích tiền từ tài khoản của người nhập khẩu chuyển
sang ngân hàng nhận uỷ thác để ghi có cho người xuất khẩu
(6) Ngân hàng uỷ thác thu ghi có và báo có cho người xuất khẩu .
3.3 Phương thức chuyển tiền
a- Khái niệm
Phương thức chuyển tiền là một phương thức thanh toán trong đó một
khách hàng(người trả tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền
nhất định cho người thụ hưởng ở một địa điểm nhất định
b- Các bên tham gia phương thức chuyển tiền:
Ngân hàng nhận uỷ
thác thu
Ngân hàng đại lý
Người nhập khẩu Người xuất khẩu
(1b)
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
90
- Người trả tiền hoặc người chuyển tiền là người uỷ nhiệm cho ngân hàng
đại diện mình chuyển tiền
- Ngân hàng nhận uỷ nhiệm chuyển tiền (ngân hàng chuyển tiền)
- Ngân hàng đại lý của ngân hàng chuyển tiền
- Người thụ hưởng
c- Quy trình nghiệp vụ thanh toán:
(4)
(3) (2) (5)
(1)
(1) Người xuất khẩu cung ứng hàng hoá, dịch vụ cho người nhập khẩu
đồng thời chuyển toàn bộ chứng từ có liên quan cho người nhập khẩu
(2) Người nhập khẩu sau khi kiểm tra chứng từ viết lệnh chuyển tiền gửi
đến ngân hàng phục vụ mình
(3) Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu ghi nợ vào tài khoản của người
nhập khẩu và gửi giấy báo nợ
(4) Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu chuyển tiền cho ngân hàng đại lý
của mình ở nước ngoài để trả tiền cho người xuất khẩu
(5) Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho người xuất khẩu và gửi giấy báo có
cho người xuất khẩu.
III. Tín dụng quốc tế
Tín dụng quốc tế (TDQT) là một phạm trù kinh tế chỉ hoạt động vay
mượn hoặc tài trợ giữa chính phủ, tổ chức nước này với chính phủ, tổ chức nước
khác và với các tổ chức tín dụng quốc tế dựa trên nguyên tắc hoàn trả
1. Sự cần thiết của tín dụng quốc tế
Ngân hàng phục vụ
người nhập khẩu
Ngân hàng phục vụ
người xuất khẩu
Người xuất khẩu Người nhập khẩu
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
91
Tín dụng quốc tế ra đời là một yêu cầu khách quan trên cơ sở ngoại
thương và thanh toán quốc tế. Tín dụng quốc tế không chỉ là yêu cầu khách quan
về mặt kinh tế, mà còn là yêu cầu khách quan để phát triển các mối quan hệ về
chính trị, ngoại giao, xã hội và các mối quan hệ khác giữa các nước.
Tín dụng quốc tế ra đời xuất phát từ:
- Sự phát triển của các hoạt động thương mại quốc tế và kinh tế đối ngoại
giữa các nước. Đây là cơ sở phát sinh các mối quan hệ tín dụng giữa các quốc
gia với nhau.
- Do sự phát triển không đồng đều giữa các nước mà trong các hoạt động
trao đổi quốc tế, các nước kém phát triển thường hay rơi vào tình trạng bất lợi,
dẫn đến sự thiếu hụt thường xuyên trong cán cân thanh toán quốc tế. Vì vậy, nhu
cầu về ngoại tệ rất mạnh nên cần đến các khoản TDQT (vay của chính phủ các
nước khác và của các tổ chức quốc tế). Bên cạnh đó, các nước có tiềm lực về
kinh tế thường có bội thu trên cán cân thanh toán quốc tế nên cũng tìm cách đầu
tư số thặng dư đó (trong đó có đầu tư gián tiếp cho vay), nhất là cho vay đối với
các nước kém phát triển.
- Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, xu hướng quốc tế hoá thanh
toán vốn đang diễn ra sâu sắc, tạo điều kiện cho các quốc gia dễ dàng tiếp cận
đến thanh toán vốn quốc tế thông qua việc phát hành các công cụ nợ quốc tế.
- Sự phát triển của các tổ chức tài chính – tín dụng quốc tế và khu vực
(IMF, WB, ADB..) đã thực hiện cho vay với các nước nghèo, chậm phát triển.
Từ các lý do trên, sự tồn tại của các tổ chức TDQT là tất yếu khách quan.
2. Các hình thức tín dụng quốc tế
2.1 Tín dụng thương mại quốc tế
Tín dụng thương mại quốc tế là khoản tín dụng giữa những người xuất,
nhập khẩu hàng hoá giữa hai nước khi họ ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán
hàng hoá, trong hợp đồng đó nói rõ việc cung cấp tín dụng của một bên cho một
bên khác.
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
92
Trong hình thức này sự vận động của tín dụng gắn liền với sự vận động
của hàng hoá - quá trình vay mượn xảy ra song song với quá trình mua bán.
Tín dụng thương mại có hai hình thức phổ biến:
Một là: Tín dụng cấp cho người nhập khẩu. Theo hình thức này, người
xuất ở nước ngoài sẽ xuất chuyển hàng hoá cho người nhập khẩu ở trong
nước. Đồng thời cấp tín dụng cho người nhập khẩu này bằng cách cho trả tiền
sau một thời gian nhất định kể từ khi nhận được chứng từ hoặc nhận được
hàng hoá.
Hai là: Tín dụng cấp cho người xuất khẩu ( tín dụng ứng trước)
Trong hình thức này, người nhập khẩu ở nước ngoài sẽ cấp tín dụng cho
người xuất khẩu ở trong nước bằng cách ứng trước tiền hàng cho người xuất
khẩu. Thông qua hình thức này, người nhập khẩu ứng trước cho vay đối với
người xuất khẩu theo sự thoả thuận của hai bên.
2.2 Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng trong thanh toán quốc tế là thể hiện mối quan hệ vốn
lẫn nhau giữa các ngân hàng và các nhà kinh doanh xuất, nhập khẩu của các
nước
Tín dụng ngân hàng trong thanh toán quốc tế thể hiện dưới nhiều hình
thức khác nhau:
- Tín dụng ứng trước
Hình thức tín dụng này thực hiện theo sự thoả thuận giữa hai ngân hàng,
ngân hàng nước xuất khẩu sẽ mở tài khoản ứng trước cho ngân hàng nước nhập
khẩu. Ngân hàng nước nhập khẩu sẽ tiến hành trả, tiền ngay cho người xuất
khẩu khi họ xuất trình đầy đủ chứng từ cần thiết chứng minh cho việc họ đã gửi
hàng cho người nhập khẩu, số tiền này sẽ được ghi nợ vào tài khoản ứng trước.
Giới hạn của mức cho vay đã được thoả thuận giữa hai ngân hàng với thời hạn
từ một năm trở xuống. Việc thanh toán tiền hàng và trao chứng từ giữa nhà nhập
khẩu và ngân hàng nước nhập khẩu diễn ra một cách độc lập so với khoản tín
dụng ứng trước.
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
93
- Tín dụng khoản chấp nhận
Hình thức tín dụng này được thực hiện bằng cách ngân hàng nước xuất
khẩu và ngân hàng nước nhập khẩu ký kết hợp đồng tín dụng thoả thuận về hạn
mức vay nợ. Khi người xuất khẩu gửi hàng cho người nhập khẩu, người xuất
khẩu giao bộ chứng từ hàng hoá và hối phiếu cho ngân hàng xuất khẩu. Ngân
hàng bên xuất khẩu chấp nhận hối phiếu do người xuất khẩu ký phát hoặc trả
tiền cho người xuất khẩu và ghi nợ vào tài khoản tiền vay của ngân hàng nhập
khẩu. Ngân hàng bên xuất khẩu gửi bộ chứng từ và hối phiếu cho ngân hàng
nhập khẩu. Ngân hàng nhập khẩu thu tiền của người nhập khẩu rồi trao bộ
chứng từ cho họ. Sau đó, căn cứ vào thời hạn của hối phiếu mà ngân hàng nước
nhập khẩu tiến hành trả tiền cho ngân hàng nước xuất khẩu.
- Cho vay tài chính
Hình thức này được thực hiện bằng cách ngân hàng hoặc các công ty tài
chính cấp tín dụng cho ngân hàng đi vay. Loại hình này chủ yếu là loại tín dụng
trung và dài hạn, khối lượng cho vay tương đối lớn. Bên cho vay cấp tín dụng
bằng những ngoại tệ tự do chuyển đổi. Bên đi vay sử dụng số tiền đó vào việc
nhập khẩu hàng hoá hoặc vào mục đích nào đó nếu bên cho vay đồng ý.
2.3 Tín dụng Nhà nước
Tín dụng nhà nước là hình thức tín dụng giữa chính phủ nước này với
chính phủ nước khác hoặc giữa các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế, các tổ chức
khác tiến hành cung cấp tín dụng cho một chính phủ hoặc một quốc gia nào đó.
Tín dụng nhà nước gồm các hình thức sau:
- Tín dụng ngắn hạn: loại TD này nhằm trang trải bội chi trong thanh toán
quốc tế, các khoản chi tiêu của chính phủ của một quốc gia nào đó.
- Tín dụng trung hạn:
Tín dụng trung hạn có thời hạn từ 2- 5 năm, mục đích của loại TD này
chủ yếu sử dụng vào các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
- Tín dụng dài hạn:
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
94
Tín dụng dài hạn có thời hạn từ: 10, 20,50 năm, nó được sử dụng vào
việc thực hiện các dự án phát triển kinh tế xã hội.
2.4 Tín dụng của các tổ chức tài chính – tín dụng quốc tế
Tín dụng của các tổ chức tài chính – tín dụng quốc tế thực chất là hình
thức tín dụng tập thể đa quốc gia, cấp tín dụng cho các nước thành viên như:
(IMF, WB, ADB..). Vì nguồn vốn cho vay đều do chính phủ các nước thành
viên của tổ chức này đóng góp, hoặc lấy từ nguồn thu tài chính do kết quả hoạt
động của các tổ chức đó đem lại.
Các khoản tín dụng do các tổ chức tài chính – tín dụng quốc tế cấp cho
các thành viên với những mục đích khác nhau, bao gồm:
- Tín dụng hỗ trợ thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế (cho vay để bù đắp
một phần thâm hụt đó)
- Tín dụng tạo điều kện điều chỉnh cơ cấu kinh tế, nhằm tạo điều kiện để
các nước đi vay phát triển kinh tế ổn định, hài hoà với yêu cầu của thanh toán
trong nước và quốc tế.
- Tạo điều kiện phát triển kinh tế – xã hội theo các dự án và chương trình,
mục tiêu của các nước đi vay đã được hoạch định hoặc được chấp thuận cho vay
của các tổ chức tài chính – tín dụng quốc tế.
IV- Cán cân thanh toán quốc tế
Khi một quốc gia có tham gia có tham gia quan hệ quốc tế về kinh tế, chính
trị, quân sự, ngoại giaoTrong điều kiện kinh tế tiền tệ, gắn với các quan hệ đó sẽ
có luồng chuyến dịch tiền tệ giữa các quốc gia đó với phần còn lại của thế giới. Các
luồng ngoại tệ này sẽ được phản ánh vào một biểu gọi là cán cân thanh toán quốc
tế.
1. Khái niệm
Cán cân thanh toán quốc tế là bảng tổng kết tóm tắt tất cả mọi hoạt động
giao dịch kinh tế - tài chính giữa một nước với các nước khác trên thế giới rong
một thời kỳ nhất định.
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
95
Hay cán cân thanh toán quốc tế là bảng tổng hợp có hệ thống toàn bộ các
chỉ tiêu về giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú trong một
thời kỳ nhất định.
- Người cư trú:
+ Các doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã và các tổ chức kinh tế khác
được thành lập và hoạt động tại quốc gia đó.
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại quốc gia đó
+ Các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống bộ máy Nhà nước, đơn vị lực lượng
vũ trang, các tổ chức chính trị, xã hội được thành lập và hoạt động tại quốc gia
đó
+ Công dân của quốc gia đó và công dân của quốc gia đó cư trú ở nước
ngoài trong một thời gian ngắn (dưới 1 năm)
+ Các cơ quan đại diện về ngoại giao, tổ chức chính trị, lực lượng vũ
trangcủa quốc gia đó hoạt động ở nước ngoài và công dân của quốc gia đó
làm việc trong các tổ chức kể trên.
+ Văn phòng đại diện của tổ chức kinh tế thuộc các quốc gia này được đặt
ở nước ngoài
+ Ngoài ra còn công dân của quốc gia đi du lịch, học tập, chữa bệnh, lưu
trú ở nước ngoài không kể thời gian dài hoặc ngắn đều được coi là người cư trú.
- Người không cư trú
+ Tất cả các tổ chức kinh tế- chính trị - xã hội được thành lập ở nước
ngoài và hoạt động ở nước ngoài
+ Công dân sinh ra ở nước ngoài và sinh sống ở nước ngoài
+ Các tổ chức quốc tế, các chi nhánh đại diện của nó đặt tại quốc gia đó
kể cả người nước ngoài
+ Các cơ quan đại diện ngoại giao, chính trị, quân sự nước ngoài đặt tại
quốc gia đó
+ Văn phòng đại diện của công ty của các công ty nước ngoài đặt tại quốc gia
đó
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
96
+ Người nước ngoài cư trú tại quốc gia đó có thời hạn nhỏ hơn thời hạn
quy định của người cư trú.
+ Người là công dân của quốc gia nhưng hiện tại đi công tác sinh sống ở
nước ngoài có thời hạn trên thời hạn quy định
+Ngoài ra những người nước ngoài đến du lịch, học tập, chữa bệnh, thăm
viếng không kể thời gian gọi là người không cư trú.
2. Nội dung của cán cân thanh toán quốc tế
Theo quy định của IMF thì cán cân thanh toán quốc tế gồm 5 hạng mục
lớn sau:
2.1 Cán cân vãng lai (tài khoản vãng lai), bao gồm:
Cán cân vãng lai tập hợp tất cả các giao dịch thường xuyên gọi là hạng
mục thường xuyên của cán cân thanh toán. Nó phản ánh các nghiệp vụ trao đổi
về xuất, nhập khẩu hàng hoá, cung ứng và nhận các loại dịch vụ đối ngoại, các
nghiệp vụ chuyển nhượng một chiều giữa một nước với các nước khác. Cán cân
thanh toán vãng lai bao gồm:
a- Cán cân thương mại hàng hoá ( cán cân hữu hình)
- Cán cân thương mại phản ánh toàn bộ các dòng tiền tệ thu vào, chi ra
gắn liền với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá.
- Khi quốc gia thực hiện xuất khẩu hàng hoá thì dòng ngoại tệ đi vào,
được phản ảnh vào bên Có của tài khoản này (trường hợp này chỉ được phản ánh
khi người nhập khẩu đã trả tiền cho người xuất khẩu giá để ghi vào tài khoản là
giá FOB)
- Khi quốc gia thực hiện nhập khẩu thì sẽ có dòng ngoại tệ chảy ra và chỉ
khi nào thực sự trả tiền mới phản ánh vào tài khoản. Giá để ghi vào tài khoản là
giá CIP, Bằng giá FOB + chi phí bảo hiểm (I) + Chi phí vận tải (F).
b - Cán cân thương mại dịch vụ (cán cân vô hình)
Cán cân thương mại, dịch vụ phản ánh toàn bộ các hoạt động thu chi
ngoại tệ gắn với việc cung cấp các dịch vụ giữa các quốc gia đó với các quốc gia
khác về các dịch vụ vận tải, bảo hiểm, du lịch, ngân hàng
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
97
Mối tương quan giữa tổng thu và tổng chi của khoản mục này sẽ tạo ra
cán cân dịch vụ
Hai khoản mục (xuất nhập khẩu hàng hoá và hoạt động dịch vụ) là những
hoạt động trao đổ hai chiều, nghĩa là khi xuất khẩu hàng hoá hay cung ứng dịch
vụ ra nước ngoài thì tương ứng sẽ thu về nước số ngoại tệ nhất định; còn khi
nhập khẩu hàng hoá hoặc nhận dịch vụ cung ứng từ nước ngoài thì sẽ có dòng
ngoại tệ chạy ra nước ngoài.
2.2 Cán cân vốn (Capital Balance)
Cán cân vốn phản ánh các giao dịch liên quan đến sự vận động vốn giữa 1
nước với các nước khác. Cán cân vốn gồm các nội dung sau:
- Cán cân vốn dài hạn:
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Đầu tư gián tiếp thông qua chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu)
+ Các khoản đầu tư dài hạn khác
- Cán cân vốn ngắn hạn: Đó là các luồng tiền ngắn hạn chảy vào, chảy ra
như các khoản tiền gửi, tín dụng ngắn hạn, khoản vốn này nếu chảy vào thì ghi
Có, nếu chảy ra thì ghi Nợ.
- Các khoản chuyển giao vốn một chiều: là các luồng tiền chảy vào, chảy
ra không gắn với dòng dịch vụ chảy ngược lại: Các khoản viện trợ không hoàn
lại cho mục đích đầu tư, các khoản nợ được xoá, tài sản mang theo của người di
cưviện trợ ODA không hoàn lại. Luồng tiền chảy vào thì ghi Có, ngược lại thì
ghi Nợ.
2.3 Cán cân tổng thể (Overal Balance)
Nếu công tác thống kê hoàn toàn chính xác thì cán cân tổng thể được xác
định bằng cán cân vãng lai
Ví Dụ:
BẢNG MÔ TẢ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
98
CỦA MỘT NƯỚC VỚI MỘT NƯỚC KHÁC NĂM...
Đơn vị tính:Triệu USD
Nội dung Thu Chi
I.Cán cân vãng lai(-80)
1.Cán cân thương mại(-50)
+ Xuất khẩu (FBO) +150
+Nhập khẩu (FBO) -200
2.Cán cân dịch vụ (-40)
+ Cung cấp các dịch hoạt động dịch vụ +120
+ Nhận các hoạt động dịch vụ -160
3. Chuyển nhượng 1 chiều (+10)
+Thu +30
+ Chi -20
II.Cán cân vốn (+55)
1. Vốn ngắn hạn (-35)
+ Luồng vào +20
+Luồng ra -55
2. Vốn trung và dại hạn (+90)
+Luồng vào +140
+Luồng ra -50
III. Nhầm lãn và sai sót
IV. Cán cân tổng thể (-25)
V.Bù đắp chính thức (+25)
1. Thay đổi dự trữ ngoại tệ (+20)
2. Vay IMF (+5)
3. Các nguồn bù đắp khác (0)
3. Biện pháp điều chỉnh và ý nghĩa của cán cân thanh toán quốc tế
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
99
3.1. Biện pháp điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế
Cán cân thanh toán quốc tế trong một thời điểm nhất định có thể xẩy ra
hai trường hợp: cán cân thanh toán bội thu hoặc cán cân thanh toán.
a. Khi cán cân thanh toán bội thu
Khi cán cân thanh toán bội thu thì dòng tài sản ngoại hối chảy vào trong
nước nhiều hơn dòng tài sản ngoại hối chảy ra nước ngoài. Số thặng dư của cán
cân thường được các nước sử dụng vào các mục đích sau:
- Tăng cường đầu tư trong nước.
- Chuyển vốn ra nước ngoài để đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Tăng cường dự trữ ngoại hối quốc gia.
b. Khi cán cân thanh toán bội chi
Khi cán cân thanh toán quốc tế bị bội chi sẽ gây nên những tác động lớn
đến sự phát triển kinh tế-xã hội, đặc biệt là các hoạt động kinh tế đối ngoại. Vì
vậy, cần phải có ngay các biện pháp hữu hiệu để cải thiện cán cân thanh toán
quốc tế. Các bịên pháp thường đựoc các nước sử dụng là:
- Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, chính phủ thường có chính sách ưu đãi
đối với các nhà đầu tư như: cải thiện môi trường đầu tư, ưu đãi về thuế, chuyển
lợi nhuận ra nước ngoài.
Ngân hàng trung ương có thể sử dụng biện pháp điều chỉnh tăng lãi suất
ngoại tệ để thu hút các luồng ngoại tệ trên các thị trường ngoại tệ trên các thị
trường khu vực và thế giới. đồng thời có thể tìm kiếm các nguồn viện trợ quốc tế
để tăng nguồn thu ngoại tệ cho cán cân thanh toán quốc tế.
- Điều chỉnh tỷ giá hối đoái: Điều chỉnh tỷ giá theo hướng giảm giá đồng
nội tệ nhằm kích thích xuất khẩu và các hoạt động kinh tế đối ngoại có thu ngoại
tệ, đồng thời hạn chế nhập khẩu và các hoạt động kinh tế đối ngoại phải chi tiêu
ngoại tệ, từ đó góp phần cai rhtiện cán cân thanh toán trong tương lai.
- Bảo hộ mậu dịch: Biện pháp này vừa phải kích thích xuất khẩu hàng hoá
ra nước ngoài để tăng thu về ngoại tệ, đồng thời bằng hàng rào thuế quan, chế độ
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
100
cấp quota, chống nhập lậu, gian lận thương mại. để giảm chi tiêu ngoại tệ, qua
đó cải thiện cán cân thanh toán quốc tế.
- Kiểm soát chi tiêu ngân sách nhà nước.
Cán cân thanh toán quốc tế bị bội chi một mặt do áp lực của bội chi ngân
sách nhà nước (NSNN). Việc giảm bớt chi tiêu của NSNN sẽ tác động đến tổng
cầu (AD) của nền kinh tế, từ đó cải thiện tình hình NSNN và sẽ tác động đến
trạng thái của cán cân thanh toán quốc tế trong ngắn hạn. Cùng với việc cắt giảm
chi tiêu NSNN chính sách tiền tệ cũng cần thắt chặt hơn. Thực hiện mục tiêu
này các nước thường dùng đến công cụ lãi suất, thuế khoá
- Sử dụng quyền rút vốn đặt biệt SDR tại IMF (nếu là thành viên của IMF
) hoặc thực hiện xuất vàng tiêu chuẩn quốc tế để trang trải công nợ nước ngoài.
3.2. Ý nghĩa của cán cân thanh toán quốc tế
- Cán cân thanh toán quốc tế cho thấy tình hình xuất và nhập khẩu của
một nước. Nó cho phép xác định được giá trị của tất cả các loại hàng hoá và dịch
vụ xuất nhập khẩu, sự di chuyển tư bản và vàng giữa một quốc gia với các quốc
gia khác.
- Cán cân thanh toán quốc tế cung cấp tình hình tài chính của các hoạt
động kinh tế và thương mại của một nước cũng như khối lượng xuất, nhập khẩu
của nước đó trong một thời kỳ nhất định.
- Cán cân thanh toán quốc tế phản ánh một cách tổng thể về thực trạng
kinh tế - tài chính của một nước. Đối với bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới
thì cán cân thanh toán cũng là cơ sở quan trọng cho việc đưa ra các chính sách
kinh tế, các quyết định đầu tư và kinh doanh của các nhà đầu tư trong và ngoài
nước.
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
101
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG V
1-Phân tích những nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái, từ đó cho biết khi
xác định tỷ giá hối đoái đống Việt nam cần dựa vào những căn cứ gì?
2-Từ những hiểu biết về các chế độ tỷ giá hối đoái, theo bạn trong điều
kiện cơ chế kinh tế hiện nay của Việt nam thì áp dụng chế độ tỷ giá hối đoái nào
là hợp lý và cho biết một vài nối dung chủ yếu của chính sách quản lý và điều
hành tỷ giá đồng Việt nam hiện nay?
3-Phân tích các bộ phận cấu thành của cán cân thanh toán quốc tế
4-Hãy tự cho các số liệu để thiết kế một cán cân thanh toán quốc tế của
một nước A với các nước khác có quan hệ theo mẫu cán cân mà bạn đựơc biết.
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
102
Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... 1
Chương I: Tiền tệ trong nền kinh tế thị trường .............................................. 2
I. Nguồn gốc, bản chất, chức năng và vai trò của tiền tệ ..................................... 2
1.1.Nguồn gốc của tiền tệ. .................................................................................. 2
1.2. Bản chất của tiền tệ ..................................................................................... 3
1.3. Chức năng của tiền tệ .................................................................................. 4
1.4. Vai trò của tiền tệ ........................................................................................ 7
II. Chế độ lưu thông tiền tệ ................................................................................. 8
2.1. Chế độ lưu thông tiền kim loại .................................................................... 9
2.2. Chế độ lưu thông tiền dấu hiệu .................................................................... 9
2.3. Chế độ lưu thông tiền tệ quốc tế ................................................................ 10
2.4. Chế độ lưu thông tiền tệ Việt nam ............................................................. 12
III. Qui luật lưu thông tiền tệ ............................................................................ 13
3.1. Nội dung qui luật lưu thông tiền tệ ............................................................ 13
3.2. Cung và cầu tiền tệ .................................................................................... 14
3.3. Vận dụng qui luật lưu thông tiền tệ ............................................................ 17
3.4. Các khối tiền trong lưu thông .................................................................... 18
IV. Lạm phát, thiểu phát và biện pháp ổn định tiền tệ....................................... 20
4.1. Lạm phát ................................................................................................... 20
4.2. Giảm phát và thiểu phát ............................................................................. 23
4.3. Vận dụng các biện pháp ổn định tiền tệ trong điều kiện của Việt nam hiện
nay ................................................................................................................... 24
Chương II: Tín dụng trong nền kinh tế thị trường ...................................... 26
I. Sự ra đời và bản chất của tín dụng................................................................. 26
1.1. Sự ra đời và phát triển của các mối quan hệ tín dụng ................................. 26
1.2. Bản chất của tín dụng ................................................................................ 28
II. Chức năng của tín dụng ............................................................................... 29
2.1. Tập trung và phân phối lại vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội theo nguyên
tắc hoàn trả. ...................................................................................................... 29
2.2. Kiểm soát các hoạt động kinh tế thông qua tiền tệ ..................................... 29
III. Các hình thức tín dụng................................................................................ 30
3.1. Tín dụng thương mại ................................................................................. 30
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
103
3.2. Tín dụng ngân hàng ................................................................................... 31
3.3. Tín dụng Nhà nước .................................................................................... 32
3.4. Tín dụng tiêu dùng .................................................................................... 33
IV. Vai trò của tín dụng .................................................................................... 34
4.1. Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển ....................................................... 34
4.2. Góp phần thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn ................................. 34
4.3. Tín dụng góp phần tiêt kiệm chi phí lưu thông xã hội ................................ 35
4.4. Góp phần thực hiện chính sách xã hội ....................................................... 35
V. Lãi suất tín dụng .......................................................................................... 35
5.1. Định nghĩa ................................................................................................. 35
5.2. Nguyên tắc xác định lãi suất ...................................................................... 35
5.3. Các loại lãi suất ......................................................................................... 36
5.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất ........................................................... 38
5.5. Ý nghĩa của lãi suất tín dụng ..................................................................... 38
Chương III: Hệ thống ngân hàng và thị trường tiền tệ ................................ 40
I.Sự ra đời và quá trình phát triển hệ thống ngân hàng...................................... 40
1.1. Sự ra đời của hệ thống ngân hàng trên thế giới .......................................... 40
1.2. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thế giới ........................................... 40
1.3. Sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng Việt nam .......................... 42
II. Ngân hàng trung ương ................................................................................. 43
2.1. Chức năng của ngân hàng Trung ương ...................................................... 43
2.2. Vai trò của ngân hàng trung ương .............................................................. 44
III. Ngân hàng thương mại ............................................................................... 45
3.1. Chức năng của ngân hàng thương mại ....................................................... 45
3.2. Vai trò của ngân hàng thương mại ............................................................. 47
IV. Các ngân hàng , tổ chức tín dụng khác ....................................................... 47
4.1. Ngân hàng chuyên nghiệp ......................................................................... 47
4.2. Ngân hàng chính sách xã hội ..................................................................... 48
4.3. Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng ........................................................... 48
V. Thị trường tiền tệ ......................................................................................... 50
5.1. Cơ sở hình hình thành và phát triển của thị trường tiền tệ .......................... 50
5.2. Các chủ thể tham gia thị trường tiền tệ ...................................................... 51
5.3. Các công cụ trên thị trường tiền tệ ............................................................. 53
5.4. Cơ cấu thị trường tiền tệ ............................................................................ 54
5.5. Hoạt động giao dịch trên thị trường tiền tệ ................................................ 55
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
104
5.6. Vai trò của thị trường tiền tệ ...................................................................... 56
Chương IV: Thanh toán trong nền kinh tế thị trường ................................. 58
I.Thanh toán tiền mặt trong nền kinh tế thị trường ............................................ 58
1.1. Khái niệm và nội dung thanh toán dùng tiền mặt ....................................... 58
1.2. Ưu nhược điểm của thanh toán dùng tiền mặt ............................................ 58
II. Thanh toán không dùng tiền mặt .................................................................. 58
2.1. Khái niệm .................................................................................................. 58
2.2. Bản chất của thanh toán không dùng tiền mặt ............................................ 59
2.3. Các nguyên tắc thanh toán không dùng tiền mặt ........................................ 59
2.4. Ý nghĩa của việc thanh toán thanh toán không dùng tiền mặt .................... 60
III. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ........................................... 60
3.1. Thanh toán bằng séc .................................................................................. 60
3.2. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi ................................................................... 66
3.3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu................................................................... 68
3.4. Thanh toán bằng thư tín dụng .................................................................... 69
3.5. Thẻ thanh toán ........................................................................................... 70
Chương V: Thanh toán và tín dụng quốc tế ................................................. 73
I.Tỷ giá hối đoái ............................................................................................... 73
1.1. Khái niệm .................................................................................................. 73
1.2. Cơ sở hình thành tỷ giá hối đoái ................................................................ 74
1.3. Các loại tỷ giá hối đoái .............................................................................. 74
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái ................................................ 75
1.5. Các chế độ tỷ giá hối đoái.......................................................................... 76
1.6. Ý nghĩa của tỷ giá hối đoái ........................................................................ 77
II. Thanh toán quốc tế ...................................................................................... 77
2.1. Các phương tiện thanh toán quốc tế ........................................................... 78
2.2. Hiệp định thanh toán quốc tế ..................................................................... 78
2.3. Hình thức thanh toán quốc tế ..................................................................... 79
III. Tín dụng quốc tế ......................................................................................... 83
3.1. Sự cần thiết của tín dụng quốc tế ............................................................... 83
3.2. Các hình thức tín dụng quốc tế .................................................................. 84
IV. Cán cân thanh toán quốc tế ......................................................................... 86
4.1. Khái niệm .................................................................................................. 86
4.2. Nội dung của cán cân thanh toán quốc tế ................................................... 88
4.3. Biện pháp điều chỉnh và ý nghĩa của cán cân thanh toán quốc tế ............... 91
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
105
MỤC LỤC ....................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 97
Tài liệu tham khảo
1- Giáo trình lý thuyết tiền tệ – Học viện Tài chính – NXB Tài chính
2008
2-Giáo trình lý thuyết tiền tệ tín dụng- trường Cao đẳng Du lịch –Khách
sạn Hải dương- 2007
3- Giáo trình lý thuyết tiền tệ tín dụng của Bộ Tài chính – NXB Tài chính
2004
2- Giáo trình thị trường chứng khoán – NXB tài chính 2006
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
106
Phần phụ lục
Phụ lục 1: MẪU SÉC
* Mặt trước:
Số séc ( Tên tổ chức, cá nhân, KBNN)
Số Tiền (Tên, địa chỉ đơn vị thanh toán) SEC số séc .
Trả cho Yêu cầu trả cho Phần dành cho NH ghi
Số
CMT..
Số CMT. TK Nợ
Ngày cấpnơi cấp Số hiệu tài khoản TK Có
Địa chỉ Tại .. .. Số tiền ( bằng số)..
Tại Số tiền bằng
chữ
Người phát hành...........................................
Địa chỉ.
Số hiệu tài khoản............................................
Ngàytháng.năm..
Bảo chi Ngày, tháng, năm..
Chủ tài khoản
Ngày, tháng, năm..
Dấu K. toán trưởng Người phát hành
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
107
* Mặt sau tờ séc:
Phần quy định cho việc chuyển nhượng
1.Chuyển nhượng cho ...
Ngày, tháng, năm
Ký tên, đóng dấu
Phần quy định dành cho lĩnh tiền
Họ, tên người lĩnh
Số CMT(hộ chiếu).Ngày cấp..Nơi cấp
Ngàytháng.năm
Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
108
Phụ lục:
1. Chỉ được phát hành séc trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi:
- Phát hành séc quá số dư lần đầu sẽ bị nhắc nhở và bị phạt về vi phạm
hợp đồng
- Phát hành séc quá số dư lần hai sẽ bị đình chỉ phát hành séc trong 06
tháng, thu hồi toàn bộ số séc chưa sử dụng.
- Vi phạm phát hành séc quá số dư lần ba sẽ bị đình chỉ phát hành séc.
2.Không được ký khống tờ séc
3. Không được sửa chữa, tẩy xoá lên tờ séc
4. Ghi số tiền bằng số, bằng chữ khớp nhau, đúng chỗ quy định.
5.Ghi chuyển nhượng séc đúng quy định.
6. Bảo quản séc chu đáo, mất séc phải thông báo ngay cho đơn vị thanh toán.
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
109
Phụ lục 2: YÊU CẦU BẢO CHI SÉC
Liên
Giấy yêu cầu bảo chi séc
Ngày.. / .. /..
Đề nghị ngân hàng Phần đơn vị thanh toán ghi
Trích tài khoản số. TK Nợ:
Của chủ tài khoản. TK Có:
Tại
Số tiền bằng số.
Số tiền bằng chữ..
Và làm thủ tục bảo chi tờ séc số..
Người thụ hưởng
Địa chỉ..
Số hiệu tài khoản..
Kế toấn trưởng Chủ tài khoản Đơn vị thanh toán
( Nếu có) Ký, đóng dấu Kế toán Kiểm soát
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
110
Phụ lục số 3: BẢNG KÊ NỘP SÉC
Số bảng kê
Ngày../../.
.
Tên người thụ hưởng.
Ký hiệu tài khoản
Số
TT
Số
séc
Tên người
phát hành séc
Số tài khoản người
phát hành
Tên đơn vị
thanh toán
(Mã, hiệu)
Số tiền
Số tờ séc Số hiệu tài khoản người thụ hưởng, số tiền
Tổng số tiền ( bằng chữ)
Người lập bảng kê Đã nhận đủ .tờ séc của ông, bà.
Số tài khoản.Tại
Đơn vị thanh toán Ttoán Đơn vị thu hộ T. toán
Ngày, tháng, năm Ngày, tháng, năm
Dấu Chữ ký Dấu Chữ ký
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
111
Phụ lục 4: UỶ NHIỆM CHI
Uỷ nhiệm chi Số. Phần ngân hàng ghi
Nợ
Số hiệu ngân hàng A
Chuyển khoản, chuyển tiền lập ngày
Đơn vị trả tiền..
Số tài khoản..
Tại ngân hàng
Đơn vị nhận tiền Có
Địa chỉ
Số tài khoản
Tại NHTỉnh.. Số hiệu NH B
Nội dung thanh toán Loại nghiệp vụ.
. Số hiệu thống kê
Số tiền bằng chữ.. Số tiền (bằng số)
Đơn vị trả tiền NHA ghi sổ ngày NHB ghi số ngày
Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Kiểm soát Kế toán Kiểm soát
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
112
Phụ lục 5: UỶ NHIỆM THU
UỶ NHIỆM THU Số:
Phần do ngân hàng ghi
TK Nợ
TK Có
Ngày...tháng... năm .................................................
Tên đơn vị mua hàng
Số tài khoản
Tại Tỉnh, Thành phố
Tên đơn vị bán hàng .
Số tài khoản..
Tại Tỉnh,Thành phố
Hợp đồng hay đơn đặt hàng sốngày tháng năm
Số lượng chứng từ kèm theo..
Số tiền: (bằng số)..
Số tiền (bằng chữ)
Đơn vị bán
(Ký, đóng dấu)
Ngân hàng bên bán Ngân hàng bên mua
- Nhận chứng từ ngày - Nhận ngày
- Đã kiểm soát và gửi đi ngày - Thanh toán ngày
Trưởng phòng kế toán
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
113
Phụ lục số 6: SÉC CHUYỂN TIỀN
*Mặt trước:
(Phần cuống)
Tên ngân hàng phát hành séc
SÉC CHUYỂN TIỀN số Sêri.
Trả tại ngân hàng có giá trị hết ngày ..thángnăm.
Đơn vị chuyển tiền Ngân hàng phát hành séc..
Phần do Ngân hàng Trả tiền ghi
Nợ .........
Có..........
- Người nhận tiền
- Yêu cầu ngân hàng .cấp.cho
- Giấy CMT..do công an tỉnh, thành phố cấp.
- Số tiền bằng số)
- Số tiền (bằng
chữ).
- Nội dung chi trả
Ngày tháng năm
Trưởng phòng kế toán Giám đốc ngân hàng
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
114
*Mặt sau:
- Người cầm séc phải xuất trình GCM cho
NH trả tiền.
- Mất séc phải báo ngay cho ngân hàng trả
tiền và ngân hàng phát hành.
- Chỉ được đưa séc này cho ngân hàng trả
tiền
- Séc quá thời hạn không có giá trị thanh toán
- Họ, tên đề nghị chuyển tiền
- Tên đơn vị thụ hư-
ởng
- Số tài khoản tại ngân hàng
Ngày.. tháng.. năm..
( Ký tên)
Ngân hàng trả tiền đã thanh toán
Họ tên người cầm séc
GCM sốngàydo công
an tỉnh, thành phố cấp
Đã nhận séc
Ngày, tháng, năm
Ghi rõ họ tên
Ngày..thángnăm.
Thủ quỹ Kế toán Trưởng phòng kế
toán
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
115
MỤC LỤC
Chương I .............................................................................................................................. 1
Tiền tệ trong nền kinh tế thị trường .................................................................................... 2
I- Nguồn gốc, bản chất, chức năng và vai trò của tiền tệ .................................................... 2
1-Nguồn gốc ra đời và bản chất của tiền tệ........................................................................... 2
1.1 Nguồn gốc ra đời của tiền tệ ..............................................................................................
1.2 Bản chất của tiền.............................................................................................................. 3
2- Chức năng của tiền tệ ....................................................................................................... 4
2.1 Chức năng thước đo giá trị............................................................................................... 4
2.2 Chức năng phương tiện lưu thông .................................................................................... 6
2.3 - Chức năng phương tiện thanh toán ................................................................................ 6
2.4. Chức năng tiền tệ cất trữ ................................................................................................. 7
2.5. Chức năng tiền tệ thế giới ............................................................................................... 7
3- Vai trò của tiền tệ .............................................................................................................. 7
3.1 Tiền tệ là phương tiện để thực hiện và mở rộng sản xuất và trao đổi hàng hoá, cụ thể: .... 8
3.2- Tiền tệ là phương tiện để thực hiện và mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế ......................... 8
3.3. Tiền tệ là phương tiện phục vụ mục đích của người sở hữu tiền ....................................... 9
II- Chế độ lưu thông tiền tệ ................................................................................................. 9
1. Chế độ lưu thông tiền kim loại .......................................................................................... 9
2. Chế độ lưu thông tiền dấu hiệu ......................................................................................... 9
3- Chế độ lưu thông tiền tệ quốc tế ..................................................................................... 11
3.1 Chế độ tiền tệ quốc tế Paris năm1867- chế độ bản vị vàng ............................................. 11
3.2 Chế độ tiền tệ Giê nơ - chế độ bản vị Bảng Anh (GBP)................................................... 11
3.3 Chế độ tiền tệ Bretton-Woods: chế độ bản vị Dollar Mỹ (USD) ..................................... 11
3.4 Chế độ tiền tệ Gia mai ca- chế độ bản vị Special Drawing Right (SDR) .............................. 12
3.5 Chế độ tiền tệ châu Âu(đồng ECU) ................................................................................ 12
III- Quy luật lưu thông tiền tệ ........................................................................................... 13
1- Nội dung của quy luật ..................................................................................................... 14
2. Cung - Cầu tiền tệ ........................................................................................................... 15
2.1 Cầu tiền tệ và các nhân tố ảnh hưởng đến cầu tiền tệ ..................................................... 15
2.2 Cung tiền tệ và các nhân tố ảnh hưởng đến cung tiền tệ ................................................. 16
3. Các khối lượng tiền trong lưu thông ............................................................................... 19
3.1 Khối lượng tiền trong lưu thông ( Ms ) ........................................................................... 19
3.2. Khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông (Kc) .............................................................. 20
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
116
IV- Lạm phát, thiểu phát và các biện pháp ổn định tiền tệ .............................................. 21
1. Lạm phát ......................................................................................................................... 21
1.1 Khái niệm ....................................................................................................................... 21
1.2 Phân loại lạm phát ......................................................................................................... 21
1.3 Cách tính lạm phát ......................................................................................................... 22
1.4 Nguyên nhân của lạm phát ............................................................................................. 22
1.5. Ảnh hưởng của lạm phát đối với nền kinh tế - xã hội ..................................................... 23
1.6. Biện pháp ổn định tiền tệ chống lạm phát ...................................................................... 24
2. Thiểu phát (thiếu phát) ................................................................................................... 25
2.1 Khái niệm ....................................................................................................................... 25
2.2. Nguyên nhân của thiểu phát .......................................................................................... 25
2.3. Hậu quả của thiểu phát ................................................................................................. 25
3. Vận dụng các biện pháp ổn định tiền tệ trong điều kiện Việt Nam.............................. 26
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................ 28
TÍN DỤNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ...................................................... 28
I - Sự ra đời và bản chất của tín dụng ............................................................................... 28
1. Sự ra đời và phát triển của các quan hệ tín dụng ........................................................... 28
1.1 Sự ra đời của tín dụng .................................................................................................... 28
1.2 Sự phát triển của quan hệ tín dụng ................................................................................. 28
2. Bản chất của tín dụng ..................................................................................................... 30
II- Chức năng của tín dụng ................................................................................................ 31
1. Tập trung và phân phối lãi vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội trên nguyên tắc hoàn trả31
2.Kiểm soát các hoạt động kinh tế thông qua tiền tệ ........................................................... 32
III- Các hình thức tín dụng ................................................................................................ 32
1.Tín dụng thương mại (TDTM ) ........................................................................................ 32
1.1. Khái niệm ...................................................................................................................... 32
1.2. Đặc điểm của TDTM ..................................................................................................... 32
1.3. Công cụ của TDTM: là kỳ phiếu thương mại ( thương mại phiếu) ................................. 32
1.4. Tác dụng của TDTM ..................................................................................................... 33
2. Tín dụng ngân hàng (TDNH) ......................................................................................... 34
2.1. Khái niệm ...................................................................................................................... 34
2.2. Đặc điểm của TDNH ..................................................................................................... 34
2.3 Công cụ của TDNH ........................................................................................................ 34
2.4 Tác dụng của TDNH ...................................................................................................... 34
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
117
3. Tín dụng nhà nước (TDNN) ........................................................................................... 35
3.1.Khái niệm ...................................................................................................................... 35
3.2. Đặc điểm của TDNN ..................................................................................................... 35
3.3. Công cụ của TDNN ....................................................................................................... 35
3.4. Vai trò của TDNN ......................................................................................................... 35
4. Tín dụng tiêu dùng (TDTD) ............................................................................................ 36
4.1. Khái niệm ...................................................................................................................... 36
4.2. Đặc điểm của TDTD ..................................................................................................... 36
4.3. Hoạt động của TDTD .................................................................................................... 36
4.4. Tác dụng của TDTD ...................................................................................................... 36
IV- Vai trò của tín dụng ..................................................................................................... 36
1. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển............................................................. 36
2. Tín dụng góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh .......................................................... 37
3. Tín dụng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội .................................................... 37
4. Tín dụng góp phần thực hiện chính sách xã hội............................................................. 38
V- Lãi suất tín dụng ........................................................................................................... 38
1. Khái niệm ........................................................................................................................ 38
2. Nguyên tắc xác định lãi suất tín dụng ............................................................................. 38
2.1 Xác định lãi suất tín dụng theo cơ chế thị trường............................................................ 38
2.2. Xác định lãi suất tín dụng theo mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước ................................ 39
3. Các loại lãi suất tín dụng ................................................................................................ 39
3.1. Lãi đơn, lãi kép ............................................................................................................. 39
3.2. Lãi suất chỉ đạo và lãi suất kinh doanh.......................................................................... 40
3.3. Lãi suất thoả thuận: là lãi suất được xây dựng trên cơ sở quan hệ cung cầu vốn trên thị
trường được thoả thuận giữa người cho vay và người đi vay. ............................................... 40
3.4. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực .................................................................................. 40
3.5. Lãi suất tái chiết khấu: là lãi suất mà ngân hàng Trung ương áp dụng để tái chiết khấu
các thương phiếu và các giấy tờ có giá của các ngân hàng thương mại. ................................ 41
3.5. Lãi suất thị trường tiền tệ liên ngân hàng: là lãi suất mua, bán vốn được thực hiện giữa
các ngân hàng trên thị trường tiền tệ. .................................................................................... 41
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất ............................................................................... 41
5. Ý nghĩa của lãi suất tín dụng (LSTD) ............................................................................. 41
5.1 LSTD là công cụ quản lý kinh tế vĩ mô ........................................................................... 42
5.2. LSTD là công cụ khuyến khích cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại. ................................ 42
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
118
5.3 Lãi suất tín dụng là công cụ khuyến khích tiết kiệm và đầu tư ......................................... 42
6- Các chính sách lãi suất tín dụng ....................................................................................... 41
6.1 Chính sách lãi suất tín dụng của NHNN ......................................................................... 41
6.2 Chính sách lãi suất tiến tới tự do hoá lãi suất của Việt nam ............................................. 42
6.3 Chính sách lãi suất tín dụng của NHTM ......................................................................... 42
CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................ 44
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ ............................................. 44
I- Sự ra đời và quá trình phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam ................................ 44
1. Sự ra đời của ngân hàng ................................................................................................. 44
2. Sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam ............................................. 46
II -Ngân hàng Trung ương (NHTW) ................................................................................. 47
1. Khái niệm ............................................................................................................................
2. Chức năng của NHTW ................................................................................................... 47
2.1. NHTW là ngân hàng phát hành tiền tệ theo quy định của pháp luật ............................... 47
2.2. NHTW là ngân hàng của các ngân hàng, cụ thể: ........................................................... 48
2.3 NHTW là ngân hàng Nhà nước ...................................................................................... 48
3. Vai trò của NHTW .......................................................................................................... 48
3.1. Góp phần ổn định và phát triển kinh tế xã hội thông qua điều tiết khối lượng tiền trong
lưu thông.............................................................................................................................. 48
3.2. Góp phần thiết lập và điều chỉnh cơ cấu kinh tế ............................................................ 49
3.3 Góp phần ổn định sức mua của đông tiền quốc gia ......................................................... 49
3.4 NHTW chỉ huy toàn bộ hệ thống ngân hàng ................................................................... 49
III - Ngân hàng thương mại (NHTM) ............................................................................... 49
1. Khái niệm ............................................................................................................................
2. Các loại hình NHTM ........................................................................................................ 46
3. Chức năng của ngân hàng thương mại .......................................................................... 50
3.1. Chức năng trung gian tín dụng ...................................................................................... 50
3.2 Chức năng trung gian thanh toán ................................................................................... 50
3.3 Chức năng tạo tiền ......................................................................................................... 50
4 .Vai trò của ngân hàng thương mại ................................................................................. 51
4.1. NHTM là công cụ quan trọng thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. ..................... 51
4.2. Ngân hàng thương mại tạo ra môi trường cho việc thực hiện chính sách tiền tệ của
NHTW .................................................................................................................................. 51
IV - Các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác............................................................. 52
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
119
1. Ngân hàng chuyên nghiệp .............................................................................................. 52
1.1. Ngân hàng cầm cố bất động sản ( Ngân hàng địa ốc) .................................................... 52
1.2 Ngân hàng đầu tư ........................................................................................................... 52
1.3. Ngân hàng tiết kiệm ...................................................................................................... 52
2. Ngân hàng chính sách xã hội ......................................................................................... 52
3. Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng ............................................................................... 53
3.1. Các công ty bảo hiểm .................................................................................................... 53
3.2. Công ty tài chính ........................................................................................................... 53
3.3. Công ty cho thuê tài chính ............................................................................................. 53
3.4. Quỹ đầu tư .................................................................................................................... 54
3.5. Quỹ hỗ trợ và phát triển ................................................................................................ 54
4- Quỹ tín dụng nhân dân ..................................................................................................... 51
4.1 Khái niệm ...................................................................................................................... 51
4.2 Nguyên tắc tổ chức hoạt động của QTDND .................................................................... 51
4.3 Đặc điểm hoạt động của QDDND .................................................................................. 54
4.4 Đặc điểm hoạt động cho vay của QDDND ..................................................................... 56
4.5 Vai trò của QDDND ....................................................................................................... 57
V- Thị trường tiền tệ (TTTT) ............................................................................................ 55
1. Cơ sở hình thành và phát triển ....................................................................................... 55
1.1 Khái niệm ....................................................................................................................... 55
1.2 Cơ sở hình thành và phát triển ....................................................................................... 55
2. Các chủ thể tham gia TTTT ............................................................................................ 56
3. Các công cụ trên thị trường tiền tệ.................................................................................. 58
4. Cơ cấu của thị trường tiền tệ........................................................................................... 59
5- Hoạt động giao dịch trên thị trường tiền tệ..................................................................... 60
6- Vai trò của thị trường tiền tệ........................................................................................... 61
CHƯONG 4 ........................................................................................................................ 61
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT .................................................................. 63
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG .......................................................................... 63
I. Thanh toán tiền mặt trong nền kinh tế thị trường ............................................................... 62
2. Nội dung thanh toán tièn mặt ........................................................................................... 62
3. Ưu nhược điểm của thanh toán bằng tiền mặt ................................................................... 62
II. Thanh toán không dùng tiền mặt ...................................................................................... 63
I- ý nghĩa của thanh toán không dùng tiền mặt ................................................................ 63
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
120
1- Khái niệm ........................................................................................................................ 63
2- Bản chất của thanh toán không dùng tiền mặt ............................................................... 64
3- Các nguyên tắc trong thanh toán không dùng tiền mặt .................................................. 64
3.1 Mỗi khoản thanh toán phải có ít nhất ba bên tham gia: người trả tiền, người nhận tiền và
các trung gian thanh toán .................................................................................................... 64
3.2 Các chủ thể thanh toán phải mở tài khoản tại ngân hàng hoặc kho bạc ................................. 64
3.3. Các chứng từ thanh toán phải được lập theo mẫu quy định của ngân hàng, kho bạc và
phải đảm bảo các yếu tố cơ bản của chứng từ. ..................................................................... 65
3.4. Các trung gian thanh toán phải có trách nhiệm thực hiện đúng đắn sự uỷ nhiệm của
khách hàng........................................................................................................................... 65
4. Ý nghĩa của TTKDTM .................................................................................................... 65
5- Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt (KDTM)............................................ 65
5.1 Thanh toán bằng séc ..................................................................................................... 65
a- Khái niệm ........................................................................................................................ 65
b- Các quy định trong thanh toán séc ................................................................................... 65
c- Các loại séc phát hành ..................................................................................................... 66
5.2 Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi (UNC) ........................................................................... 72
5.3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu (UNT) ........................................................................ 73
5.4. Thanh toán bằng thư tín dụng ..................................................................................... 75
5.5. Thẻ thanh toán ............................................................................................................. 76
CHƯƠNG 5 ........................................................................................................................ 79
THANH TOÁN VÀ TÍN DỤNG QUỐC TẾ ..................................................................... 79
I Tỷ giá hối đoái ................................................................................................................. 79
1. Khái niệm hối đoái và tỷ giá hối đoái .............................................................................. 79
2. Cơ sở hình thành tỷ giá hối đoái ....................................................................................... 80
3. Các loại tỷ giá hối đoái .................................................................................................... 81
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái .................................................................... 81
5. ý nghĩa của tỷ giá hối đoái .............................................................................................. 82
II- Thanh toán quốc tế ....................................................................................................... 83
1.Khái niệm ......................................................................................................................... 83
2. Các phương tiện thanh toán quốc tế ............................................................................... 83
2.1. Hối phiếu (Bill of exchange) .......................................................................................... 83
2.1 Séc(Cheque) ................................................................................................................... 83
3. Hiệp định thanh toán quốc tế .......................................................................................... 84
Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng
Nguyễn Sơn Ngọc Minh
121
3.1 Khái niệm ....................................................................................................................... 84
3.2 Các hiệp định thanh toán quốc tế ................................................................................... 84
4. Các hình thức thanh toán quốc tế ................................................................................... 85
4.1- Thanh toán thư tín dụng ................................................................................................ 86
4.2 Thanh toán uỷ thác thu ................................................................................................. 886
4.3 Phương thức chuyển tiền ................................................................................................ 87
1II. Tín dụng quốc tế .......................................................................................................... 88
1. Khái niệm TDQT ............................................................................................................. 88
2. Sự cần thiết của TDQT ..................................................................................................... 89
3. Các hình thức TDQT ........................................................................................................ 89
3.1 Tín dụng thương mại ...................................................................................................... 91
3.2 Tín dụng ngân hàng ....................................................................................................... 92
3.3 Tín dụng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giaotrinhlythuyettiente_final_p2_6483.pdf