Lý thuyết tiền tệ tín dụng - Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

Tài liệu Lý thuyết tiền tệ tín dụng - Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa: 1Chương 3 TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA Trần Thị Minh Ngọc 2CÁC GIẢ ĐỊNH 1. NFFI = 0 => Y = GDP = GNP 2. De = 0 => Y = GDP = NDP = GNP = NNP 3. Prnộp+không chia = 0 Yd = Y – T 4. Lãi suất (r), giá cả (P), tỷ giá (e) không đổi Trần Thị Minh Ngọc 3Sản lượng Thu nhập Cầu Trần Thị Minh Ngọc 4NỘI DUNG 1. Các thành phần của tổng cầu 2. Những dao động của tổng cầu 3. Chính sách tài khóa Trần Thị Minh Ngọc 51. Các thành phần của tổng cầu Trần Thị Minh Ngọc 6Các thành phần của tổng cầu gồm: 1.Tiêu dùng và tiết kiệm của hộ gia đình: C và S 2.Đầu tư trong khu vực tư nhân: I 3.Chi tiêu của chính phủ: G 4.Xuất khẩu ròng: NX = X - Z Các thành phần của tổng cầu Trần Thị Minh Ngọc 7• Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu dùng: − Thu nhập khả dụng hiện tại − Thu nhập dự đoán − Lãi suất − Thói quen tiêu dùng Các thành phần của tổng cầu Trần Thị Minh Ngọc 8Hàm tiêu dùng: • Hàm tiêu dùng theo thu nhập khả dụng phản ánh sự phụ thuộc của lượng tiêu dùng dự kiến ...

pdf82 trang | Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lý thuyết tiền tệ tín dụng - Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 3 TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA Trần Thị Minh Ngọc 2CÁC GIẢ ĐỊNH 1. NFFI = 0 => Y = GDP = GNP 2. De = 0 => Y = GDP = NDP = GNP = NNP 3. Prnộp+không chia = 0 Yd = Y – T 4. Lãi suất (r), giá cả (P), tỷ giá (e) không đổi Trần Thị Minh Ngọc 3Sản lượng Thu nhập Cầu Trần Thị Minh Ngọc 4NỘI DUNG 1. Các thành phần của tổng cầu 2. Những dao động của tổng cầu 3. Chính sách tài khóa Trần Thị Minh Ngọc 51. Các thành phần của tổng cầu Trần Thị Minh Ngọc 6Các thành phần của tổng cầu gồm: 1.Tiêu dùng và tiết kiệm của hộ gia đình: C và S 2.Đầu tư trong khu vực tư nhân: I 3.Chi tiêu của chính phủ: G 4.Xuất khẩu ròng: NX = X - Z Các thành phần của tổng cầu Trần Thị Minh Ngọc 7• Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu dùng: − Thu nhập khả dụng hiện tại − Thu nhập dự đoán − Lãi suất − Thói quen tiêu dùng Các thành phần của tổng cầu Trần Thị Minh Ngọc 8Hàm tiêu dùng: • Hàm tiêu dùng theo thu nhập khả dụng phản ánh sự phụ thuộc của lượng tiêu dùng dự kiến vào lượng thu nhập khả dụng mà hộ gia đình có được. • Hàm tiêu dùng có dạng: Các thành phần của tổng cầu dmd YCCYfC .)( 0  Co : tiêu dùng tự định Yd : thu nhập khả dụng Cm : khuynh hướng tiêu dùng biên Trần Thị Minh Ngọc 9Hàm tiêu dùng: • Thu nhập khả dụng (Disposable Income – Yd): là lượng thu nhập cuối cùng mà hộ gia đình có quyền sử dụng. Các thành phần của tổng cầu SCYd  TYTTYTTTYY rxrdid  )( Trần Thị Minh Ngọc 10 Hàm tiêu dùng: • Tiêu dùng tự định (Autonomous Consumption– Co): – Phản ánh lượng tiêu dùng khi Yd=0. – Tiêu dùng tự định thay đổi sẽ làm hàm tiêu dùng dịch chuyển. – C0>0 Các thành phần của tổng cầu Trần Thị Minh Ngọc 11 Hàm tiêu dùng: • Khuynh hướng tiêu dùng biên (Marginal Propensity to Consume – MPC hay Cm): – Phản ánh lượng thay đổi của tiêu dùng khi thu nhập khả dụng thay đổi một đơn vị. – MPC là hệ số góc của hàm tiêu dùng, thể hiện độ dốc của hàm C=f(Yd). – 0 < Cm < 1 Các thành phần của tổng cầu d m Y C CMPC    Trần Thị Minh Ngọc 12 Hàm tiêu dùng: Các thành phần của tổng cầu Yd C C=f(Yd)=C0 + Cm.Yd C0 ∆C ∆Yd Tiêu dùng tự định Trần Thị Minh Ngọc 13 Hàm tiêu dùng: • Khuynh hướng tiêu dùng trung bình (Average Propensity to Consume – APC): phản ánh tỷ trọng của tiêu dùng trong thu nhập khả dụng. − Khi MPC<APC, Yd tăng làm APC giảm. − Khi MPC>APC, Yd tăng làm APC tăng. Các thành phần của tổng cầu dY C APC  Trần Thị Minh Ngọc 14 Hàm tiết kiệm: • Hàm tiết kiệm theo thu nhập khả dụng phản ánh sự phụ thuộc của lượng tiết kiệm dự kiến vào lượng thu nhập khả dụng mà hộ gia đình có được. • Hàm tiết kiệm có dạng: Các thành phần của tổng cầu dmd YSSYfS .)( 0  So: tiết kiệm tự định Yd: thu nhập khả dụng Sm: khuynh hướng tiết kiệm biên Trần Thị Minh Ngọc 15 Hàm tiết kiệm: Các thành phần của tổng cầu dmd YSSYfS .)( 0  dmd YCCYfS ).1()( 0  CYS d  => Trần Thị Minh Ngọc 16 Hàm tiết kiệm: • Tiết kiệm tự định (Autonomous Saving – So): – Phản ánh lượng tiết kiệm khi Yd=0. – Tiết kiệm tự định thay đổi sẽ làm hàm tiết kiệm dịch chuyển. – S0 = - C0 – S0 < 0 Các thành phần của tổng cầu Trần Thị Minh Ngọc 17 Hàm tiết kiệm: • Khuynh hướng tiết kiệm biên (Marginal Propensity to Saving – MPS hay Sm): phản ánh lượng thay đổi của tiết kiệm khi thu nhập khả dụng thay đổi một đơn vị. • MPS là hệ số góc của hàm tiết kiệm, thể hiện độ dốc của hàm S=f(Yd) • MPC + MPS = 1 Các thành phần của tổng cầu dd m Y C Y S CMPS       11 Trần Thị Minh Ngọc 18 Hàm tiết kiệm: Các thành phần của tổng cầu ∆S Yd S S = f(Yd) = - C0 + (1-Cm).Yd ∆Yd -C0 Tiết kiệm tự định 0 Trần Thị Minh Ngọc 19 Hàm tiết kiệm: • Khuynh hướng tiết kiệm trung bình (Average Propensity to Saving– APS): phản ánh tỷ trọng của tiết kiệm trong thu nhập khả dụng. − Khi MPS<APS, Yd tăng làm APS giảm. − Khi MPS>APS, Yd tăng làm APS tăng. − APC + APS = 1 Các thành phần của tổng cầu dd Y C Y S APS  1 Trần Thị Minh Ngọc 20 Các thành phần của tổng cầu Yd C MPC APC S MPS APS a 0 6 0 0 -6 0 0 b 10 12 0,6 1,2 -2 0,4 -0,2 c 20 18 0,6 0,9 2 0,4 0,1 d 30 24 0,6 0,8 6 0,4 0,2 e 40 30 0,6 0,75 10 0,4 0,25 f 50 36 0,6 0,72 14 0,4 0,28 Trần Thị Minh Ngọc 21 Các thành phần của tổng cầu Yd C,S S=f(Yd)= -6 + 0,4.Yd Điểm vừa đủ Điểm trung hòa Yd = C 0 C=f(Yd)= 6 + 0,6.Yd 10 20 30 40 50 6 10 20 30 40 -6 50 450 S =10 S =10 Trần Thị Minh Ngọc 22 Đầu tư trong khu vực tư nhân: • Tổng đầu tư (Investment – I): bao gồm tiền mua hàng tư bản mới và chênh lệch tồn kho. • Đầu tư trong khu vực tư nhân gồm 3 dạng: − Đầu tư của doanh nghiệp mua máy móc, nhà xưởng − Đầu tư của hộ gia đình mua bất động sản. − Hàng tồn kho. Các thành phần của tổng cầu Trần Thị Minh Ngọc 23 Đầu tư trong khu vực tư nhân: • Các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư: − Sản lượng quốc gia − Chi phí sản xuất (chịu tác động bởi lãi suất và thuế) − Kỳ vọng Các thành phần của tổng cầu Trần Thị Minh Ngọc 24 Hàm đầu tư: • Hàm đầu tư theo sản lượng phản ánh sự phụ thuộc của lượng đầu tư dự kiến vào sản lượng quốc gia. • Hàm đầu tư là một đường thẳng, được viết dưới dạng: Các thành phần của tổng cầu YIIYfI m.)( 0  Io: đầu tư tự định Y: sản lượng Im: khuynh hướng đầu tư biên Trần Thị Minh Ngọc 25 Hàm đầu tư: • Đầu tư tự định (Autonomous Investment – I0): phản ánh lượng đầu tư khi Y = 0. • Khuynh hướng đầu tư biên (Marginal Propensity to Investment – MPI hay Im): phản ánh lượng thay đổi của đầu tư khi sản lượng thay đổi một đơn vị. Các thành phần của tổng cầu Y I IMPI m    Trần Thị Minh Ngọc 26 Hàm đầu tư: Các thành phần của tổng cầu Y I I=f(Y)=I0+Im.Y I0 ∆I ∆Y Đầu tư tự định Trần Thị Minh Ngọc 27 Chi tiêu của chính phủ: • Ngân sách chính phủ (Government Budget – B): bao gồm nguồn thu và các khoản chi của chính phủ trong một thời kỳ nhất định, thường là 1 năm. • Nguồn thu ngân sách: thuế, phí và lệ phí, viện trợ • Nguồn chi ngân sách: chi mua hàng hóa dịch vụ và chi chuyển nhượng. Các thành phần của tổng cầu GTTrGTxB  )( Trần Thị Minh Ngọc 28 Chi tiêu của chính phủ: • Các nguồn chi của ngân sách đều không đổi theo sản lượng. Các thành phần của tổng cầu 0)( GYfG  Trần Thị Minh Ngọc 29 Hàm thuế ròng: • Thuế ròng (T): là phần còn lại của thuế sau khi trừ chi chuyển nhượng. Các thành phần của tổng cầu rxrid TTTTTT  )( T: thuế ròng Td: thuế trực thu Ti: thuế gián thu Tx: tổng nguồn thu thuế Tr : chi chuyển nhượng Trần Thị Minh Ngọc 30 Hàm thuế ròng: • Chi chuyển nhượng ít phụ thuộc sản lượng nên hàm là một hàm hằng. Tr = Tr0 = const Các thành phần của tổng cầu Trần Thị Minh Ngọc 31 Hàm thuế ròng: • Hàm thuế phản ánh các mức thuế mà chính phủ có thể thu được trên cơ sở các mức sản lượng khác nhau. • Hàm thuế là một đường thẳng được viết dưới dạng: Các thành phần của tổng cầu YTTYfT mxx .)( 0  Txo: thuế tự định hay thuế khoán Tm: khuynh hướng đánh thuế biên Trần Thị Minh Ngọc 32 Hàm thuế ròng: Các thành phần của tổng cầu T0: thuế ròng tự định Tm: khuynh hướng đánh thuế ròng biên YTTYfT mxx .)( 0  constTT TTT rr rx   0 YTTTT mrx .)( 00  YTTT m.0  Trần Thị Minh Ngọc 33 Hàm thuế ròng: • Khuynh hướng đánh thuế biên (Marginal Propensity to Tax – MPT hay Tm): phản ánh lượng thay đổi của thuế khi sản lượng thay đổi 1 đơn vị. • Khuynh hướng đánh thuế biên cũng là khuynh hướng đánh thế ròng biên. Các thành phần của tổng cầu Y T Y T TMPT xm       Trần Thị Minh Ngọc 34 Ngân sách của chính phủ: Các thành phần của tổng cầu GTTrGTxB  )(G,T G=f(Y)=G0 T=f(Y)=T0+Tm.Y Y1 Y Y2 Cân bằng G = T Thâm hụt G > T Thặng dư (G < T) Y Trần Thị Minh Ngọc 35 Hàm tiêu dùng khi có thuế: Hàm tiêu dùng theo thu nhập khả dụng: Thu nhập khả dụng: Hàm tiêu dùng theo thu nhập quốc gia: Các thành phần của tổng cầu TYYd  dm YCCC .0  ).YT(C).TC(CC YTTYCCC TYCCC mmm mm m    1 )..( ).( 00 00 0 Trần Thị Minh Ngọc 36 Hàm xuất khẩu: • Xuất khẩu là lượng chi tiêu của người nước ngoài lãnh thổ để mua hh-dv sản xuất trong nước. • Xuất khẩu phụ thuộc cầu của người nước ngoài, thu nhập của người nước ngoài, tỉ giá hối đoái => Xuất khẩu không phụ thuộc sản lượng trong nước. • Hàm xuất khẩu là một hàm hằng. Các thành phần của tổng cầu constXX  0 Trần Thị Minh Ngọc 37 Hàm nhập khẩu: • Hàm nhập khẩu: phản ánh lượng hh-dv sản xuất ở nước ngoài mà người trong nước dự kiến mua sắm ứng với từng mức sản lượng trong nước. • Nhập khẩu phụ thuộc: thu nhập quốc gia, cầu của người trong nước, tỉ giá hối đoái => hàm nhập khẩu đồng biến với sản lượng hay thu nhập quốc gia. • Hàm nhập khẩu là một đường thẳng: Các thành phần của tổng cầu YZZYfZ m .)( 0  Zo: NK tự định Zm: khuynh hướng NK biên Trần Thị Minh Ngọc 38 Hàm nhập khẩu: • Khuynh hướng nhập khẩu biên (Marginal Propensity to Import – MPZ hay Zm): phản ánh lượng thay đổi của nhập khẩu khi sản lượng thay đổi 1 đơn vị. • 0 < Zm < 1 Các thành phần của tổng cầu Y Z ZMPZ m    Trần Thị Minh Ngọc 39 Cán cân thương mại: • Cán cân thương mại (Balance of Trade): hay cán cân ngoại thương phản ánh sự chênh lệch giữa XK và NK, được thể hiện bằng xuất khẩu ròng (Net Export – NX). − NX = 0: cán cân thương mại cân bằng. − NX > 0: cán cân thương mại thặng dư hay xuất siêu. − NX < 0: cán cân thương mại thâm hụt hay nhập siêu. Các thành phần của tổng cầu Trần Thị Minh Ngọc 40 Cán cân thương mại: Các thành phần của tổng cầu X,Z X=f(Y)=X0 Z=f(Y)=Z0+Zm.Y Y1 Y Y2 Cân bằng X=Z Thâm hụt X<Z Thặng dư X>Z Y Trần Thị Minh Ngọc 41 2. Những dao động của tổng cầu Trần Thị Minh Ngọc 42 • Dựa vào các thành phần của tổng cầu: • Hàm tổng cầu theo sản lượng AD=f(Y): phản ánh mối quan hệ giữa tổng chi tiêu cho hh-dv dự kiến và sản lượng quốc gia. Những dao động của tổng cầu ZXGICAD  YAAYfAD m.)( 0  Ao: Tổng cầu tự định Am: Tổng cầu biên Trần Thị Minh Ngọc 43 Những dao động của tổng cầu 450 I I+G I+G+X I+G+X+C AD = C+I+G+X-Z AD I G X I C Z Y Trần Thị Minh Ngọc 44 • Tổng cầu tự định (Autonomous Aggregate Demand – A0) hay chi tiêu tự định (Autonomous Expenditure): là mức tổng cầu (hay tổng chi tiêu) cho việc mua sắm hh-dv không phụ thuộc vào sản lượng quốc gia (Y). • Tổng cầu biên (Marginal Aggregate Demand – Am) hay chi tiêu biên (Marginal Expenditure): phản ánh lượng thay đổi của tổng cầu (hay tổng chi tiêu) cho việc mua sắm hh-dv khi sản lượng quốc gia thay đổi 1 đơn vị. − Tổng cầu biên là hệ số góc thể hiện độ dốc của đường tổng cầu. − Am < 1 • Tổng cầu ứng dụ (induced Aggregate Demand – Am.Y): là mức tổng cầu (hay tổng chi tiêu) cho việc mua sắm hh-dv mà sự thay đổi của nó do sản lượng gây ra. Những dao động của tổng cầu Trần Thị Minh Ngọc 45 • Sự thay đổi của tổng cầu do sản lượng (tức sự thay đổi của cầu ứng dụ) gây ra được thể hiện bằng sự trượt dọc theo đường tổng cầu AD=f(Y). • Sự thay đổi của tổng cầu do các yếu tố khác như thói quen tiêu dùng, lãi suất, thuế, thị hiếu của người nước ngoài(tức sự thay đổi của tổng cầu tự định) gây ra được thể hiện bằng sự dịch chuyển của đường tổng cầu AD=f(Y). − Nếu AD↑, đường AD=f(Y) dịch chuyển lên trên. − Nếu AD↓, đường AD=f(Y) dịch chuyển xuống dưới. Những dao động của tổng cầu Trần Thị Minh Ngọc 46 Những dao động của tổng cầu Sự trượt dọc trên đường AD=f(Y) Sự dịch chuyển của đường AD=f(Y) B A Y2Y1 AD AD=f(Y) AD1 AD2 Thu nhập (Y) B A Y AD AD1=f(Y) AD1 AD2 AD2=f(Y) Thu nhập (Y) Trần Thị Minh Ngọc 47 3. Chính sách tài khóa Trần Thị Minh Ngọc 48 Chính sách tài khóa • Sản lượng cân bằng • Số nhân của tổng cầu • Chính sách tài khóa Trần Thị Minh Ngọc 49 Chính sách tài khóa Sản lượng cân bằng • Khi giá cả và tiền lương cố định, sản lượng cân bằng là mức sản lượng mà tại đó tổng cầu và tổng chi tiêu dự kiến bằng với mức sản lượng thực tế được sản xuất. – Khi mức sản lượng thực tế khác mức sản lượng cân bằng, thị trường sẽ tự điều chỉnh để đưa mức sản lượng thực tế đó trở về điểm cân bằng. Trần Thị Minh Ngọc 50 Chính sách tài khóa Sản lượng cân bằng • Phương pháp xác định sản lượng cân bằng: – Cân bằng tổng cầu và sản lượng thực tế – Cân bằng các khoản bơm vào – rò rỉ – Cân bằng đầu tư – tiết kiệm Trần Thị Minh Ngọc 51 Chính sách tài khóa Sản lượng cân bằng  Cân bằng tổng cầu và sản lượng thực tế Sản lượng thực tế: Y Tổng cầu: AD = C + I + G + X – Z Sản lượng đạt mức cân bằng khi: Y = AD  Y = C + I + G + X – Z Trần Thị Minh Ngọc 52 Chính sách tài khóa Sản lượng cân bằng  Cân bằng tổng cầu và sản lượng thực tế Y = C + I + G + X – Z Với: C = (C0 – Cm.T0) + Cm(1 – Tm).Y I = I0 + Im.Y G = G0 X = X0 Z = Z0 + Zm.Y Thì sản lượng cân bằng là: mmmmm m A A ZITC ZXGITCC Y      1)1(1 . 0000000 Trần Thị Minh Ngọc 53 Chính sách tài khóa Sản lượng cân bằng  Cân bằng tổng cầu và sản lượng thực tế 450 AD = C+I+G+X-Z C ầ u ( A D ), s ả n l ư ợ n g ( Y ) Thu nhập (Y)Y E O E1 E2 Y2Y1 AD1 AD2 Trần Thị Minh Ngọc 54 Chính sách tài khóa Sản lượng cân bằng  Cân bằng bơm vào – rò rỉ Y = C + I + G + X – Z Yd = Y – Tx + Tr = Y – T => Y = Yd + T = C + S  C + S = C + I + G + X – Z  XGIZTS Rò rỉ Bơm vào Trần Thị Minh Ngọc 55 Chính sách tài khóa Sản lượng cân bằng  Cân bằng bơm vào – rò rỉ I+G+X C ,I ,G ,X ,Z Y E* O S+T+Z Y Trần Thị Minh Ngọc 56 Chính sách tài khóa Sản lượng cân bằng  Cân bằng đầu tư – tiết kiệm T = Cg + Sg Cg: chi tiêu chính phủ Sg: tiết kiệm chính phủ G = Cg + Ig Cg: chi tiêu chính phủ Ig: đầu tư chính phủ Thay vào phương trình: S + T + Z = I + G + X  S + (Cg+ Sg) + Z = I + (Cg + Ig) + X IgIXZSgS  )()( Tiết kiệm Đầu tư Trần Thị Minh Ngọc 57 Chính sách tài khóa Sản lượng cân bằng  Cân bằng đầu tư – tiết kiệm I+Ig S ,S g ,I ,I g ,Z Y E* O (S+Sg)+(Z-X) Y Trần Thị Minh Ngọc 58 Chính sách tài khóa Số nhân của tổng cầu: • Khi các yếu tố khác sản lượng làm đường tổng cầu dịch chuyển sẽ làm sản lượng cân bằng thay đổi. • Số nhân của tổng cầu (Multiplier – k): – Thể hiện tác động của 1 đơn vị thay đổi trong chi tiêu tự định lên sản lượng cân bằng ngắn hạn. – Thể hiện lượng thay đổi của sản lượng cân bằng khi đường AD dịch chuyển. – k > 1 ZXGICAD ADkY   . Trần Thị Minh Ngọc 59 Chính sách tài khóa Số nhân của tổng cầu: E1 Y1 AD AD1=f(Y) ∆Y=k.∆AD ∆AD AD2=f(Y) 450 E2 Y2O Y Trần Thị Minh Ngọc 60 Chính sách tài khóa Số nhân của tổng cầu: • Công thức tính số nhân của tổng cầu: Am : tổng cầu biên mmmmm AZITCAD Y k        1 1 )1(1 1 Trần Thị Minh Ngọc 61 Chính sách tài khóa Số nhân cá biệt: • Số nhân cá biệt: là số nhân của các thành phần tạo nên tổng cầu. • Số nhân của 1 thành phần nào đó là hệ số phản ánh lượng thay đổi của sản lượng cân bằng khi thành phần đó thay đổi 1 đơn vị. – Vd: Số nhân của C là hệ số phản ánh lượng thay đổi của sản lượng cân bằng khi C thay đổi 1 đơn vị. Trần Thị Minh Ngọc 62 Chính sách tài khóa Số nhân cá biệt: • Số nhân của C, I, G, X-Z: – C, I, G, X-Z trực tiếp ảnh hưởng tổng cầu: khi nhóm này thay đổi bao nhiêu thì tổng cầu cũng thay đổi bấy nhiêu, làm sản lượng cân bằng thay đổi k lần nhiều hơn. – Số nhân của C, I, G, X-Z cũng chính là số nhân của tổng cầu. )(..... ZXkGkIkCkADkY  mmmmm ZXGIC AZITC kkkkk      1 1 )1(1 1 Trần Thị Minh Ngọc 63 Chính sách tài khóa Số nhân cá biệt: • Số nhân của C, I, G, X-Z: – Số nhân của tiêu dùng kC=k=∆Y/∆C – Số nhân của đầu tư kI=k=∆Y/∆I – Số nhân của chi ngân sách mua hh-dv kG=k=∆Y/∆G – Số nhân của xuất khẩu ròng kX-Z=k=∆Y/∆(X-Z) Trần Thị Minh Ngọc 64 Chính sách tài khóa Số nhân cá biệt: • Số nhân của Tr, Tx, T: – Tr, Tx, T gián tiếp ảnh hưởng tổng cầu: lượng thay đổi của các yếu tố thuộc nhóm này khác với lượng thay đổi của tổng cầu. – Vd:  T hay Tx tăng 100 (∆T=100) => Yd giảm bớt 100 (∆Yd=-100). Với Cm=0.8 thì C giảm một lượng ∆C=Cm. ∆Yd=-0.8*100=-80 => ∆AD=∆C=-80  Tr tăng 100 (∆Tr=100) => Yd tăng 100 (∆Yd=100). Với Cm=0.8 thì C tăng một lượng ∆C=Cm. ∆Yd=0.8*100=80 => ∆AD=∆C=80Trần Thị Minh Ngọc 65 Chính sách tài khóa Số nhân cá biệt: • Số nhân của chi chuyển nhượng - Tr: ∆Yd = ∆Tr  ∆C = Cm.∆Yd = Cm.∆Tr  ∆Y = k. ∆C = k.Cm.∆Tr kTr m m mmmm m mTr A C ZITC C Ckk     1)1(1 . Trần Thị Minh Ngọc 66 Chính sách tài khóa Số nhân cá biệt: • Số nhân của thuế – Tx: ∆Yd = -∆Tx  ∆C = Cm.∆Yd = Cm.(-∆Tx)  ∆Y = k. ∆C = -k.Cm.∆Tx kTx m m mmmm m mTx A C ZITC C Ckk       1)1(1 . Trần Thị Minh Ngọc 67 Chính sách tài khóa Số nhân cá biệt: • Số nhân của thuế ròng – T: ∆Yd = -∆T  ∆C = Cm.∆Yd = Cm.(-∆T)  ∆Y = k. ∆C = -k.Cm.∆T kT m m mmmm m mT A C ZITC C Ckk       1)1(1 . Trần Thị Minh Ngọc 68 Chính sách tài khóa Số nhân cá biệt: • Số nhân của ngân sách cân bằng – kB: Ngân sách cân bằng: ∆G = ∆T Khi T tăng ∆T => ∆Y1 = kT. ∆T Khi G tăng ∆G => ∆Y2 = kG. ∆G Sản lượng thay đổi sau khi tăng T và G: ∆Y = ∆Y1 + ∆Y2 = kT. ∆T + kG. ∆G = (kT + kG). ∆G = (kT + kG). ∆T kB = kT + kG= -k.Cm + k = (1 – Cm)k m m mmmm m mB A C ZITC C kCk       1 1 )1(1 1 )1( Trần Thị Minh Ngọc 69 Chính sách tài khóa Ví dụ: C = 100 + 0,75Yd I = 50 + 0,05Y G = 300 T = 40 + 0,2Y X = 150 Z = 70 + 0,15Y 1. Tìm mức sản lượng cân bằng. 2. Giả sử ∆C = - 10, ∆I = - 5, ∆Tx = 40, ∆G = 60, ∆Tr = 20, ∆X = 15, ∆Z = - 5. Tìm mức sản lượng cân bằng mới. Giải 1. Mức sản lượng cân bằng ban đầu: 000.1 15,005,0)2,01(75,01 701503005040.75,0100 )1(1 . 000000 1        mmmm m ZITC ZXGITCC Y Trần Thị Minh Ngọc 70 Chính sách tài khóa 2.  Sử dụng số nhân tổng cầu: ∆C1 = - 10, ∆I = - 5, ∆G = 60, ∆X = 15, ∆Z = - 5 ∆Tx = 40 => ∆Yd = - 40 => ∆C2 = Cm. ∆Yd = 0,75*(- 40) = - 30 ∆Tr = 20 => ∆Yd = 20 => ∆C3 = Cm. ∆Yd = 0,75*20 = 15 ∆AD = ∆C + ∆I + ∆G + ∆X - ∆Z = (-10 -30+15)-5+60+15 - (-5) = 50 ∆Y = k. ∆AD = 2*50 = 100 Y2 = Y1 + ∆Y = 1.000 + 100 = 1.100 2 15,005,0)2,01(75,01 1 )1(1 1      mmmm ZITC k Trần Thị Minh Ngọc 71 Chính sách tài khóa  Sử dụng số nhân cá biệt: kC= kI= kG= kX-Z=k=2 kTr=k. C = 2*0,75 = 1,5 kTx=-k. Cm = -2*0,75 = -1,5 ∆YC = kC. ∆C = 2*(-10) = -20 ∆YI = kI. ∆I = 2*(-5) = -10 ∆YG = kG. ∆G = 2*60 = 120 ∆YX-Z = kX-Z. ∆(X-Z) = 2*(15+5) = 40 ∆YTr = kTr. ∆Tr = 1,5*20 = 30 ∆YTx = kTx. ∆Tx = -1,5*40 = -60 ∆Y = ∆YC + ∆YI + ∆YG + ∆YX-Z + ∆YTr + ∆YTx = -20-10+120+40+30-60 = 100 Y2 = Y1 + ∆Y = 1.000 + 100 = 1.100 Trần Thị Minh Ngọc 72 Chính sách tài khóa Nghịch lý của tiết kiệm (Paradox of thrift) • Sản lượng cân bằng khi đầu tư = tiết kiệm • Tiết kiệm tăng => đường tiết kiệm dịch chuyển lên trên. Tiết kiệm tăng Y2 E2 F Tổng tiết kiệm mới I+Ig S,Sg,I,Ig,Z O (S+Sg)+(Z-X) Y1 E1 Tổng tiết kiệm ban đầu YTrần Thị Minh Ngọc 73 Chính sách tài khóa Nghịch lý của tiết kiệm (Paradox of thrift) • Nghịch lý của tiết kiệm: điều kiện các yếu tố khác không đổi, hành vi gia tăng tiết kiệm của các thành phần kinh tế sẽ không làm tăng tổng tiết kiệm cho nền kinh tế. • Khi sản lượng ≤ sản lượng tiềm năng tức nền kinh tế đang bị áp lực suy thoái, tiết kiệm tăng => sản lượng giảm => suy thoái, thất nghiệp tăng. • Khi sản lượng > sản lượng tiềm năng tức nền kinh tế có nguy cơ lạm phát, tiết kiệm tăng => sản lượng giảm => giảm áp lực lạm phát. Trần Thị Minh Ngọc 74 Chính sách tài khóa Nội dung chính sách tài khóa (Fiscal Policy) • Chính sách tài khóa là cách thức mà chính phủ quyết định những khoản thu và chi ngân sách để tác động đến các hoạt động kinh tế. • Công cụ: thuế và chi ngân sách • Mục tiêu: – Ổn định nền kinh tế, hạn chế dao động của chu kỳ kinh tế. – Duy trì nền kinh tế ở mức sản lượng tiềm năng. Trần Thị Minh Ngọc 75 Chính sách tài khóa Nội dung chính sách tài khóa (Fiscal Policy) • Khi nền kinh tế suy thoái (sản lượng cân bằng < sản lượng tiềm năng) => áp dụng chính sách tài khóa mở rộng hay chính sách kích cầu: giảm thuế và tăng chi ngân sách. ↓T → Yd↑ → C↑ → AD↑ ↑G AD↑ • Khi nền kinh tế lạm phát (sản lượng cân bằng > sản lượng tiềm năng) => áp dụng chính sách tài khóa thu hẹp hay chính sách hãm cầu: tăng thuế và giảm chi ngân sách. ↑T → Yd↓ → C↓ → AD↓ ↓ G AD↓ Sản lượng cân bằng ↑ Sản lượng cân bằng ↓ Trần Thị Minh Ngọc 76 Chính sách tài khóa Nội dung chính sách tài khóa (Fiscal Policy) 450 ADP AD YP E1 O AD2 AD1 E2 Y1 Y2 ∆AD ∆AD Y Trần Thị Minh Ngọc 77 Chính sách tài khóa Định lượng cho chính sách tài khóa  Khi tình trạng nền kinh tế không ổn định tức Y ≠Yp. Để sản lượng về mức tiềm năng thì mức sản lượng cần điều chỉnh: ∆Y = YP – Y = k. ∆AD  lượng tổng cầu cần thay đổi là ∆AD = ∆Y/k  Sử dụng công cụ chi ngân sách: ∆G = ∆Y/kG = ∆Y/k  Sử dụng công cụ thuế: ∆T = ∆Y / kT = - ∆Y / (k .Cm)  Sử dụng hỗn hợp công cụ sao cho thỏa mãn: ∆G - Cm .∆T = ∆AD Trần Thị Minh Ngọc 78 Chính sách tài khóa Định lượng cho chính sách tài khóa  Áp dụng chính sách tài khóa không làm thay đổi tình trạng nền kinh tế (sản lượng không đổi tức ∆Y = 0): nhằm ổn định nền kinh tế ở mức sản lượng tiềm năng. ∆Yd = - ∆T ∆C = Cm.∆ Yd = -Cm. ∆T Để AD trở về mức ban đầu thì ∆C = - ∆G  - Cm. ∆T = - ∆G  ∆T = ∆G / Cm 450 ADP AD YP O AD1 E1 (1) ∆AD= ∆G (2) ∆AD=∆C =-∆G Y1 YTrần Thị Minh Ngọc 79 Chính sách tài khóa Định lượng cho chính sách tài khóa C Yd Hình 1 Trong 1 nền kinh tế giả sử không có chính phủ và ngoại thương, 1. Tìm hàm tiêu dùng (C) theo thu nhập khả dụng (Yd). Nêu ý nghĩa của Cm. 2. Tìm hàm tiết kiệm (S) theo thu nhập khả dụng (Yd) và biểu diễn lên hình 1. 3. Tính số nhân tổng cầu k. Chi tiêu của hộ gia đình cần thay đổi bao nhiêu để kích thích tổng sản lượng tăng thêm 100 đơn vị. Trần Thị Minh Ngọc 80 Chính sách tài khóa Ngân sách chính phủ và mục tiêu ổn định:  Chính sách tài khóa phải đi ngược chiều với chu kỳ kinh tế trong ngắn hạn: • Suy thoái: tài khóa mở rộng => tăng chi ngân sách hoặc giảm thuế => tăng mức thâm hụt ngân sách. • Lạm phát cao: tài khóa thu hẹp => giảm chi ngân sách hoặc tăng thuế => giảm mức thâm hụt ngân sách.  Trong dài hạn, ngân sách sẽ cân đối theo chu kỳ. Trần Thị Minh Ngọc 81 Chính sách tài khóa Hạn chế khi thực hiện chính sách tài khóa: • Khó tính toán, định lượng (Cm, Im, Zm, k) • Chính sách tăng thuế gặp nhiều trở ngại. • Độ trễ chính sách. • Khó nhắm đúng đối tượng. Trần Thị Minh Ngọc 82 Chính sách tài khóa Các nhân tố ổn định tự động (Automatic Stabilizer): • Là những nhân tố có tác dụng tự hạn chế chu kỳ kinh tế, ổn định nền kinh tế. • Vd: − Thuế lũy tiến − Trợ cấp thất nghiệp => hạn chế mức sụt giảm AD trong thời kỳ suy thoái và kìm hãm mức gia tăng AD trong thời kỳ lạm phát. Trần Thị Minh Ngọc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmacro_c3_tongcauvachinhsachtaikhoa_2864.pdf
Tài liệu liên quan