Lý thuyết tài chính - Chính sách tài khóa

Tài liệu Lý thuyết tài chính - Chính sách tài khóa: 10/24/2011 1 Bài giảng 7 Chính sách tài khóa Nội dung • Tổng cầu và chính sách tài khóa • Hiệu ứng số nhân • Chính sách kích cầu tài khóa 2009 2 10/24/2011 2 Keynes và tổng cầu trong ngắn hạn • Trong ngắn hạn, tổng thu nhập của quốc gia phụ thuộc vào việc các hộ gia đình, các doanh nghiệp và chính phủ muốn chi tiêu bao nhiêu. • Mọi người càng muốn chi tiêu, càng nhiều hàng hóa càng có thể được sản xuất. • Càng có thể sản xuất được nhiều, doanh nghiệp càng sản xuất nhiều. Khi đó sản lượng tăng, và càng nhiều người có việc làm. • Keynes tin rằng nguyên nhân các cuộc suy thoái kinh tế là do chi tiêu quá ít. • “Giao điểm Keynes” thể hiện phần nào ý tưởng này của Keynes: Trong ngắn hạn, tổng thu nhập của nền kinh tế được xác định bởi tổng chi tiêu. Y = C + I + G + NX Thu nhập và chi tiêu • AE = C + I + G = chi tiêu dự kiến • Y = tổng sản lượng = GDP thực = chi tiêu thực tế • Chênh lệch giữa chi tiêu dự kiến và chi tiêu thực tế được gọi là đầu tư tồn kho ...

pdf9 trang | Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lý thuyết tài chính - Chính sách tài khóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/24/2011 1 Bài giảng 7 Chớnh sỏch tài khúa Nội dung • Tổng cầu và chớnh sỏch tài khúa • Hiệu ứng số nhõn • Chớnh sỏch kớch cầu tài khúa 2009 2 10/24/2011 2 Keynes và tổng cầu trong ngắn hạn • Trong ngắn hạn, tổng thu nhập của quốc gia phụ thuộc vào việc cỏc hộ gia đỡnh, cỏc doanh nghiệp và chớnh phủ muốn chi tiờu bao nhiờu. • Mọi người càng muốn chi tiờu, càng nhiều hàng húa càng cú thể được sản xuất. • Càng cú thể sản xuất được nhiều, doanh nghiệp càng sản xuất nhiều. Khi đú sản lượng tăng, và càng nhiều người cú việc làm. • Keynes tin rằng nguyờn nhõn cỏc cuộc suy thoỏi kinh tế là do chi tiờu quỏ ớt. • “Giao điểm Keynes” thể hiện phần nào ý tưởng này của Keynes: Trong ngắn hạn, tổng thu nhập của nền kinh tế được xỏc định bởi tổng chi tiờu. Y = C + I + G + NX Thu nhập và chi tiờu • AE = C + I + G = chi tiờu dự kiến • Y = tổng sản lượng = GDP thực = chi tiờu thực tế • Chờnh lệch giữa chi tiờu dự kiến và chi tiờu thực tế được gọi là đầu tư tồn kho ngoài dự định. • Điều kiện cõn bằng: Khụng cũn hàng tồn kho. Doanh nghiệp bỏn hết số hàng húa mà họ sản xuất. • Y = AE 10/24/2011 3 Khi cõn bằng: chi tiờu thực tế = chi tiờu dự kiến Thu nhậpY AE chi tiờu dự kiến AE =Y 45º Đường 45 độ là tập hợp cỏc điểm cú tung độ và hoành độ bằng nhau. Giao ủiểm Keynes Y E Y AE =C +I +G Thu nhập cõn bằng Ở phớa trỏi điểm cõn bằng: E > Y: chi tiờu dự kiến nhiều hơn sản xuất  doanh nghiệp “xuất hàng tồn kho”  tổng sản xuất tăng Chi tiờu thực tế Chi tiờu dự kiến Ở phớa phải: Y > AE: sản xuất nhiều hơn chi tiờu, hàng tồn kho tăng lờn  doanh nghiệp giảm sản xuất. 10/24/2011 4 Tăng chi tiờu chớnh phủ Y E AE =C +I +G1 AE1 = Y1 AE =C +I +G2 AE2 = Y2 ∆Y Tại Y1, do G tăng, tồn kho ngoài dự định giảm doanh nghiệp mở rộng sản xuất và tăng sản lượng. Điểm cõn bằng mới E2 = Y2 đạt mức cao hơn. ∆G Số nhõn chi tiờu chớnh phủ 1 1 MPC  ∆ = ì ∆  −  Y G Tổng thu nhập: Y = C + I + G Trong đú, hàm tiờu dựng: C = c + MPC (Y – T) Viết lại: Y = c + MPC (Y – T) + I + G (1-MPC)Y = c – MPCxT + I + G Khi G tăng ΔG  Vũng 1: Y tăng ΔG  C tăng MPCx ΔG Vũng 2: Y tăng MPCx ΔG  C tăng MPC2 xΔG .... Cuối cựng, Y tăng (1+MPC + MPC2 +) ΔG Số nhõn chi tiờu chớnh phủ 10/24/2011 5 Hiệu ứng số nhõn 9 Chớnh sỏch tài khúa mở rộng Macroeconomics Fall 2010 10 10/24/2011 6 11 Chớnh sỏch tài khúa thu hẹp Chớnh sỏch tài khúa ngược chu kỳ và thuận chu kỳ Ngược chu kỳ Thuận chu kỳ “Good time” (Y cao) “Bad time” (Y thấp) “Good time” (Y cao) “Bad time” (Y thấp) Giảm G Tăng T (thu hẹp) Tăng G Giảm T (mở rộng) Tăng G Giảm T (mở rộng) Giảm G Tăng T (thu hẹp) 12 10/24/2011 7 Chớnh sỏch tài khúa thuận và nghịch chu kỳ “Trời mưa, nước trỳt” (Kaminsky, Reinhart và Vegh 2004): • Ở cỏc nước phỏt triển, chớnh sỏch tài khúa thường nghịch chu kỳ. • Ở cỏc nước đang phỏt triển, chớnh sỏch tài khúa thường thuận chu kỳ. • Chớnh sỏch tài khúa cần đi “ngược chiều giú” hơn là xuụi theo chiều chu kỳ kinh tế. 14 Tương quan giữa chi tiờu chớnh phủ và GDP thực 1960-2003 Nguồn: Kaminsky, Reinhart và Vegh 2004 Cỏc nước phỏt triển in ủậm. Trục tung thể hiện mối tương quan giữa chi tiờu chớnh phủ và GDP thực. Chiều õm cú nghĩa là cú sự tương quan nghịch giữa G và Y, càng õm cú nghĩa là càng nghịch chu kỳ, ủa phần xảy ra ở cỏc nước OECD. 10/24/2011 8 15 Chu kỳ của chớnh sỏch tài khúa và tăng trưởng kinh tế Cỏc nước ủang phỏt triển 1960 - 2003 Nguồn: Ocampo và Vos (2006) Leo ngược dốc “Walking up the down escalator” Easterly, Irwin và Serven 2008 • Cỏc nước giàu và nghốo đều cú xu hướng cắt giảm đầu tư thay vỡ tiờu dựng trong thời kỳ kinh tế khú khăn, • Đầu tư giảm làm giảm tăng trưởng và giỏ trị hiện tại của cỏc dũng doanh thu hay trả nợ tài khúa • Nhưng chỳng ta phải phõn biệt giữa: – Đầu tư sinh lợi tương lai (vớ dụ thu phớ) – Đầu tư khuyến khớch tăng trưởng – Đầu tư khụng phục vụ hai mục đớch trờn 10/24/2011 9 Cỏc nguyờn tắc tài khúa • Nguyờn tắc cõn bằng ngõn sỏch • Nguyờn tắc vàng • Cỏc quỹ ổn định và tiết kiệm • Nguyờn tắc 1% của Chile Việt nam và gúi kớch cầu năm 2009 0% 1% 2% 3% 4% 5% 6% 7% 8% 9% Vietnam China Japan Rest of Asia US Euro Area Fiscal Stimulus as % of GDP, 2009 • Gúi kớch cầu trị giỏ US$8 tỷ • Tương ứng với gần 9% GDP, một trong những gúi kớch cầu lớn nhất tớnh theo giỏ trị tương ủối. Source: Office of the Government for VN data and The Economist for other countries

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmpp04_512_l07v_1998.pdf
Tài liệu liên quan