Tài liệu Luật chứng khoán - Chương 6: Pháp luật về tổ chức giao dịch chứng khoán: 9/21/2016
1
PHẦN I
TỔ CHỨC THỊ TRƢỜNG
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI VN
Sở giao dịch chứng khoán tổ chức thị trường
giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ
chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại Sở
giao dịch chứng khoán.
Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức thị
trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán
của tổ chức phát hành không đủ điều kiện niêm
yết tại Sở giao dịch chứng khoán.
Ngoài Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm
giao dịch chứng khoán, không tổ chức, cá nhân
nào được phép tổ chức thị trường giao dịch
chứng khoán.
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK
SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết
theo phương thức khớp lệnh tập trung và
phương thức giao dịch khác quy định tại Quy
chế giao dịch chứng khoán của SGDCK.
Chứng khoán niêm yết tại SGDCK không được
giao dịch bên ngoài SGDCK, trừ trường hợp quy
định tại Quy chế giao dịch chứng khoán của
SGDCK.
PHẦN II
2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ
PHÂN LỌAI GDCK
2.1.1.Khái n...
10 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luật chứng khoán - Chương 6: Pháp luật về tổ chức giao dịch chứng khoán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/21/2016
1
PHẦN I
TỔ CHỨC THỊ TRƢỜNG
GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN TẠI VN
Sở giao dịch chứng khốn tổ chức thị trường
giao dịch chứng khốn cho chứng khốn của tổ
chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại Sở
giao dịch chứng khốn.
Trung tâm giao dịch chứng khốn tổ chức thị
trường giao dịch chứng khốn cho chứng khốn
của tổ chức phát hành khơng đủ điều kiện niêm
yết tại Sở giao dịch chứng khốn.
Ngồi Sở giao dịch chứng khốn và Trung tâm
giao dịch chứng khốn, khơng tổ chức, cá nhân
nào được phép tổ chức thị trường giao dịch
chứng khốn.
GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN TẠI SGDCK
SGDCK tổ chức giao dịch chứng khốn niêm yết
theo phương thức khớp lệnh tập trung và
phương thức giao dịch khác quy định tại Quy
chế giao dịch chứng khốn của SGDCK.
Chứng khốn niêm yết tại SGDCK khơng được
giao dịch bên ngồi SGDCK, trừ trường hợp quy
định tại Quy chế giao dịch chứng khốn của
SGDCK.
PHẦN II
2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ
PHÂN LỌAI GDCK
2.1.1.Khái niệm GDCK:
Theo nghĩa rộng: Là hành vi pháp lý làm phát sinh, thay
đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ
việc nắm giữ chứng khĩan.
Theo nghĩa hẹp: Là họat động mua bán chứng khĩan
trên thị trường.
9/21/2016
2
2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ
PHÂN LỌAI GDCK
2.1.2. Đặc điểm của giao dịch chứng khĩan:
Đặc điểm về chủ thể.
Đặc điểm về hình thức giao dịch.
Đặc điểm về đối tượng giao dịch.
Đặc điểm về thời điểm chuyển giao quyền sở hữu.
2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ
PHÂN LỌAI GDCK
2.1.3. Phân lọai GDCK:
Căn cứ vào thị trƣờng: giao dịch trên thị trường OTC
và giao dịch trên thị trường giao dịch tập trung.
Căn cứ vào chủ thể: giao dịch của nhà đầu tư trong
nước và giao dịch của nhà đầu tư nước ngịai; giao dịch
của nhà đầu tư cá nhân và giao dịch của nhà đầu tư tổ
chức
Căn cứ vào đối tƣợng: giao dịch cổ phiếu, giao dịch
trái phiếu, giao dịch chứng chỉ quỹ đầu tư và giao dịch
chứng khĩan phái sinh.
Căn cứ vào khả năng tiếp cận thơng tin: giao dịch của
cổ đơng nội bộ và giao dịch cổ đơng bên ngịai.
Căn cứ vào khả năng tài chính của nhà đầu tƣ: giao
dịch cổ đơng lớn và giao dịch các cổ đơng khác.
Căn cứ vào phƣơng thức: giao dịch theo phương thức
khớp lệnh tập trung và giao dịch theo phương thức thỏa
thuận.
2.2.CÁC NGUYÊN TẮC GIAO DỊCH
CHỨNG KHĨAN
Nguyên tắc cơng khai và minh bạch.
Nguyên tắc giao dịch qua trung gian.
Nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và đối xử
cơng bằng.
Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của nhà đầu tư.
2.3. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHĨAN VÀ
LƢU KÝ CHỨNG KHĨAN
Đăng ký giao dịch chứng khĩan: Là việc ghi nhận các
thơng tin về chủ sở hữu chứng khĩan nhằm giúp cho
chủ sở hữu thực hiện hiệu quả các quyền và lợi ích của
mình.
Các vấn đề cần lƣu ý:
Chứng khĩan niêm yết, chứng khĩan của CTĐC phải
đăng ký tại Trung tâm lưu ký.
Việc đăng ký chứng khĩan bao gồm các thơng tin sau:
thơng tin về TCPH, về chứng khĩan phát hành, về danh
sách người sở hữu chứng khĩan.
TCPH ủy quyền cho TTLKCK làm thủ tục thực hiện các
quyền đối với ck lưu ký và chịu trách nhiệm hịan tịan
về các quyết định liên quan đến việc tổ chức thực hiện
quyền cho người sở hữu chứng khĩan: quyền biểu
quyết, quyền nhận lãi và vốn gốc trái phiếu, quyền nhận
cổ tức, nhận cổ phiếu thưởng
2.3. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHĨAN VÀ
LƢU KÝ CHỨNG KHĨAN
Lƣu ký chứng khĩan: Là việc nhận ký gửi, bảo quản,
chuyển giao chứng khĩan cho khách hàng.
Qúa trình lưu ký được thực hiện như sau:
Khách hàng lưu ký chứng khĩan tại TVLK và TVLK tái
lưu ký tại TTLKCK.
TVLK nhận lưu ký chứng khĩan của khách hàng với tư
cách là người được khách hàng ủy quyền trên cơ sở
hợp đồng mở tài khỏan để thực hiện các nghiệp vụ đăng
ký, lưu ký, bù trừ và thanh tĩan chứng khĩan.
TTLKCK nhận tái lưu ký ck từ các TVLK với tư cách là
người được TVLK ủy quyền thực hiện các nghiệp vụ liên
quan tời đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh tĩan chứng
khĩan trên cơ sở TVLK phải mở tài khỏan lưu ký chứng
khĩan đứng tên TVLK tại TTLK.
2.4.NIÊM YẾT CHỨNG KHĨAN
2.4.1.Khái niệm niêm yết ck: Là việc đưa các ck cĩ đủ
điều kiện vào giao dịch tại SGDCK.
2.4.2.Đặc điểm của họat động niêm yết ck:
Chủ thể tham gia quan hệ niêm yết ck: SGDCK và các
TCNY.
Đối tượng niêm yết: Chứng khĩan đạt những điều kiện
nhất định.
Mục tiêu NYCK: Tạo tính thanh khỏan cho ck để huy
động vốn.
9/21/2016
3
2.4.NIÊM YẾT CHỨNG KHĨAN
2.4.3.Điều kiện niêm yết ck tại SGDCK TP.HCM
Điều kiện niêm yết cổ phiếu:
Tự nghiên cứu:
- Nghị định 58/2012/NĐ – CP và Nghị định 60/2015/NĐ-CP
- Quy chế niêm yết của HOSE ban hành kèm theo Quyết
định số 346/QĐ – SGDHCM ngày 23 tháng 08 năm 2016
của Tổng Giám đốc SGD Chứng khốn TP.HCM.
- Quy chế niêm yết của HNX
2.4.NIÊM YẾT CHỨNG KHĨAN
Điều kiện niêm yết trái phiếu DN:
Tự nghiên cứu Nghị định 53/2012/NĐ – CP Nghị định
60/2015/NĐ-CP
PHẦN III
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM
3.1.1.Các khái niệm cơ bản:
Hệ thống giao dịch khớp giá: cĩ sự hiện diện của
người tạo lập thị trường phụ trách một số loại chứng
khốn và đưa ra các mức giá chào mua, chào bán tốt
nhất. Gía được thực hiện giữa một bên là nhà đầu tư và
một bên là nhà tạo lập thị trường trên cơ sở cạnh tranh
giữa các nhà tạo lập thị trường với nhau, nhà đầu tư chỉ
cần chọn mức giá để mua bán thay vì đặt lệnh và chủ
động đưa ra mức giá của mình. Nhà tạo lập thị trường
được hưởng chênh lệch giữa mức mua vào và bán ra.
Hệ thống này thường tồn tại ở các SGDCK theo phương
thức thủ cơng.
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM
Hệ thống giao dịch khớp lệnh tập trung: Lệnh
của nhà đầu tư được tập trung tại SGDCK và
được khớp trực tiếp với nhau khơng cĩ sự can
thiệp của nhà tạo lập thị trường. Mức giá thực
hiện là mức giá thỏa mãn cả bên mua và bên
bán. Gía thực hiện được xác định trên cơ sở
cạnh tranh (đấu giá) giữa những nhà đầu tư với
nhau. Đây là hệ thống giao dịch đảm bảo tính
cơng bằng, minh bạch vì khơng cĩ sự can thiệp
của nhà tạo lập thị trường, giá được xác định
theo những nguyên tắc xác định trước. Hệ thống
này bao gồm 2 hệ thống nhỏ:
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM
Khớp lệnh định kỳ (call auction):
Giá được hình thành tại mức cĩ khối lượng giao
dịch lớn nhất, trên cơ sở tập hợp các lệnh mua
và lệnh bán trong một khoảng thời gian nhất
định tại một thời điểm nhất định.
9/21/2016
4
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM
Khớp lệnh liên tục (continuous auction):
Các giao dịch được thực hiện liên tục ngay sau
khi cĩ các lệnh đối ứng nhập vào hệ thống
Giá được hình thành tại bất kỳ thời điểm nào khi
cĩ giao dịch xảy ra
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM
Lệnh giao dịch chứng khĩan: Là yêu cầu mua
hoặc bán một lọai chứng khĩan nhất định với một
số lượng nhất định và mức giá nhất định. Tùy
thuộc vào chiến lược đầu tư mà cĩ nhiều lọai lệnh
khác nhau.
Tại Việt Nam cĩ các lọai lệnh sau: Lệnh giới hạn
(LO)
Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá
mở cửa (ATO)
Lệnh thị trường (MP)
Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá
đĩng cửa (ATC)
Lệnh hủy
SSI SAIGON SECURITIES INC.
Empowering Investors www.ssi.com.vn
PHIẾU LỆNH BÁN CHỨNG KHỐN
(SALE ORDER)
Tên chủ tài khoản:...số CMT (PP number):
(Customer name)
Tên người được ủy quyền:. số CMT (PP number):
(Authorized person)
Số tài khoản (Account number):
Ngày (date)tháng (month).năm (year)
Trưởng phịng giao dịch nhân viên nhận lệnh khách hàng
(head of Department) (Teller) (Client)
* Khách hàng khơng điền vào mục (4), (5) (Customer are not repuested to fill in (4), (5)
Mã CK
Securities
Code
Số lượng
Quantity
Giá
Price
Số hiệu lệnh
Order number
Thời gian nhận lệnh
Time
(1) (2) (3) (4) (5)
BBT 1000
SSI SAIGON SECURITIES INC.
Empowering Investors www.ssi.com.vn
PHIẾU LỆNH MUA CHỨNG KHỐN
(PURCHASE ORDER)
Tên chủ tài khoản:...số CMT (PP number):
(Customer name)
Tên người được ủy quyền:. số CMT (PP number):..
(Authorized person)
Số tài khoản (Account number):..
Ngày (date)tháng (month).năm (year)
Trưởng phịng giao dịch nhân viên nhận lệnh khách hàng
(head of Department) (Teller) (Client)
* Khách hàng khơng điền vào mục (4), (5) (Customer are not repuested to fill in (4), (5)
Mã CK
Securities
Code
Số lượng
Quantity
Giá
Price
Số hiệu lệnh
Order number
Thời gian nhận lệnh
Time
(1) (2) (3) (4) (5)
SSI SAIGON SECURITIES INC.
Empowering Investors www.ssi.com.vn
PHIẾU LỆNH HUỶ MUA CHỨNG KHỐN
(PURCHASE CANCELLATION ORDER)
Tên chủ tài khoản:...số CMT (PP number):
(Customer name)
Tên người được ủy quyền:. số CMT (PP number):
(Authorized person)
Số tài khoản (Account number):
Ngày (date)tháng (month).năm (year)
Trưởng phịng giao dịch nhân viên nhận lệnh khách hàng
(head of Department) (Teller) (Client)
* Khách hàng khơng điền vào mục (6), (7) (Customer are not repuested to fill in (6), (7)
Mã CK
Securitie
s Code
Số lượng (Quantity) Giá
Price
Số hiệu
lệnh
Order
number
Thời gian nhận
lệnh
Time Lệnh gốc
Placed
Thực hiện
Matched
Huỷ
Cancell
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM
Nguyên tắc khớp lệnh: SGDCK TP. HCM
(HOSE) áp dụng nguyên tắc khớp lệnh định kỳ
kết hợp với khớp lệnh liên tục, mỗi ngày giao
dịch cĩ 3 đợt khớp lệnh. Giá khớp lệnh của
phiên 3 được lấy làm giá đĩng cửa và để tính
giá tham chiếu cho ngày giao dịch tiếp theo.
Lệnh giao dịch nhập vào hệ thống được khớp
theo thứ tự ưu tiên sau đây:
Ưu tiên về giá.
Ưu tiên về thời gian.
9/21/2016
5
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM
Giá trần/sàn:
a) Giá trần/sàn là mức giá cao nhất/thấp nhất nằm trong biên độ dao
động giá cho phép trong ngày của một loại CK.
Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)
Giá sàn = Giá tham chiếu – (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)
b) Trong trường hợp giá tối đa hoặc giá tối thiểu của CP, CCQ sau
khi điều chỉnh theo biên độ dao động giá theo quy định mà bằng
với giá tham chiếu, giá tối đa và giá tối thiểu sẽ được thực hiện
điều chỉnh như sau:
Giá tối đa (Giá trần) điều chỉnh = Giá tham chiếu + một đơn vị yết giá
Giá tối thiểu (Giá sàn) điều chỉnh = Giá tham chiếu - một đơn vị yết
giá.
c) Trong trường hợp giá tối thiểu (giá sàn) điều chỉnh quy định tại
điểm (b) trên đây bằng khơng (0), giá tối đa và giá tối thiểu được
điều chỉnh như sau:
Giá tối đa (Giá trần) điều chỉnh = Giá tham chiếu + một đơn vị yết giá
Giá tối thiểu (Giá sàn) điều chỉnh = Giá tham chiếu.
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM
Giá tham chiếu: Là mức giá được làm cơ sở để
tính biên độ dao động giá.
Giá tham chiếu của CP và CCQ đang giao dịch
là giá đĩng cửa của CP và CCQ trong ngày giao
dịch gần nhất trước đĩ.
Giá đĩng cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh
cuối cùng trong ngày giao dịch của một mã
chứng khốn. Trong trường hợp khơng cĩ giá
thực hiện trong ngày giao dịch, giá đĩng cửa
được xác định là giá đĩng cửa của ngày giao
dịch gần nhất trước đĩ.
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM
Giá đĩng cửa: Là giá thực hiện tại lần khớp
lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch của một mã
chứng khốn. Trong trường hợp khơng cĩ giá
thực hiện trong ngày giao dịch, giá đĩng cửa
được xác định là giá đĩng cửa của ngày giao
dịch gần nhất trước đĩ.
Biên độ giao động giá:
Biên độ giao động giá +/-7%
Khơng quy định biên độ dao động giá đối với trái
phiếu
Đối với CP, CCQ mới NY, trong ngày giao dịch
đầu tiên là: +/-20%
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM
Đơn vị giao dịch:
Lơ chẵn:
+ Đơn vị giao dịch lơ chẵn:10 CP, CCQ.
+ Mỗi lệnh giao dịch lơ chẵn khơng được vượt
quá tối đa là 500.000 CP, CCQ.
Lơ lớn: Khối lượng giao dịch lơ lớn, lớn hơn
hoặc bằng 20.000 CP, CCQ, CCQ ETF.
Lơ lẻ: Khối lượng giao dịch từ 1 đến 9 CP, CCQ
trở xuống.
HOSE khơng quy định đơn vị giao dịch đối với
giao dịch trái phiếu.
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM
Đơn vị yết giá:
Các lệnh được đưa vào hệ thống phải tuân thủ đơn vị yết
giá. Ở Việt Nam, khơng quy định đơn vị yết giá đối với
trái phiếu. Riêng CP và CCQ thì đơn vị yết giá được quy
định như sau:
Mức giá Đơn vị yết giá
Nhỏ hơn 50.000 10 đồng
50.000 – 99.500 50 đồng
Từ 100.000 100 đồng
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM
Hình thức thanh tốn:
Đối với CP và CCQ theo phương thức khớp lệnh và thỏa thuận: Ngày thanh
tốn T+2.
Đối với trái phiếu: Ngày thanh tốn T+1
Huỷ lệnh:
Trong thời gian khớp lệnh định kỳ: Khơng được phép huỷ lệnh giao dịch
được đặt trong cùng đợt khớp lệnh định kỳ, mà chỉ được phép huỷ các lệnh
gốc hoặc phần cịn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện trong phần khớp
lệnh định kỳ hoặc liên tục trước đĩ.
Trong thời gian khớp lệnh liên tục: khách hàng được phép huỷ lệnh chưa
khớp hoặc khớp một phần. Lệnh MP áp dụng trong thời gian khớp lệnh liên
tục sẽ tự động hủy nếu khơng cĩ LO đối ứng tại thời điểm nhập lệnh vào hệ
thống giao dịch.
Với lệnh LO khơng được khớp, nếu khách hàng khơng huỷ thì lệnh sẽ tự
động chuyển sang đợt khớp lệnh tiếp theo. Nếu lệnh giao dịch của đợt 3
khơng được khớp thì lệnh đĩ tự động hủy bỏ.
Với lệnh ATO khơng được khớp thì hệ thống sẽ tự động huỷ lệnh ngay sau
khi kết thúc đợt khớp lệnh, nếu khách hàng muốn giao dịch ở các đợt giao
dịch kế tiếp thì phải đặt lệnh khác.
Đối với giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch khơng được phép hủy
bỏ.
9/21/2016
6
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM
Quy định giao dịch đối với nhà đầu tƣ:
NĐT chỉ được phép mở một tài khoản giao dịch tại mỗi CTCK.
NĐT được thực hiện các giao dịch ngược chiều (mua, bán)
cùng một loại CK trong ngày giao dịch, khi đáp ứng các điều
kiện sau:
+ Sử dụng một tài khoản mở tại một CTCK để thực hiện cả lệnh
mua và bán;
+ Chỉ được mua (hoặc bán) một loại CK nếu lệnh bán (hoặc lệnh
mua) của CK cùng loại trước đĩ đã được thực hiện và lệnh
giao dịch phải đáp ứng yêu cầu tỷ lệ ký quỹ theo quy định của
pháp luật.
Nhà đầu tư khơng được phép:
+ Thực hiện giao dịch mà khơng dẫn đến việc thay đổi quyền sở
hữu CK;
+ Đồng thời đặt lệnh mua và bán cùng một loại CK trong từng lần
khớp lệnh trên cùng một tài khoản hoặc các tài khoản khác
nhau mà nhà đầu tư đứng tên sở hữu.
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM
Thời gian giao dịch:
Đợt 1: Từ 9h-9h15 là giao dịch khớp lệnh định
kỳ xác định giá mở cửa (LO, ATO)
Đợt 2: Từ 9h15-11h30 là giao dịch khớp lệnh
liên tục đợt 1 (LO, MP)
Nghỉ giữa giờ từ 11h30-13h
Đợt 3: Từ 13h-14h30 là giao dịch khớp lệnh liên
tục đợt 2 (LO, MP)
Đợt 4: Từ 14h30-14h45 là giao dịch khớp lệnh
định kỳ xác định giá đĩng cửa (LO, ATC)
Giao dịch thỏa thuận : 9h-11h30, 13h-15h00 (Cổ
phiếu + trái phiếu)
3.1.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
TẬP TRUNG TẠI SGDCK TP. HCM
3.1.2.Quy trình giao dịch chứng khĩan:
Bước 1: Mở tài khỏan
Bước 2: Ký quỹ.
Bước 3: Đặt lệnh.
Bước 4: Nhận lệnh.
Bước 5: Chuyển lệnh.
Bước 6: Nhập lệnh.
Bước 7: Khớp lệnh.
Bước 8: Xác nhận giao dịch.
Bước 9: Bù trừ, thanh tốn và chuyển quyền sở hữu.
Thành viên SGDCK
Khách
hàng
Nhà đầu tƣ
Lệnh Lệnh
Kết quả thực
hiện giao dịch Báo cáo
giao dịch
Chi tiết về lệnh
và các giao dịch
Thơng tin thị trƣờng
Quy trình giao dịch chứng khốn tại
sở giao dịch chứng khốn
Lệnh giới hạn (LO)
Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khốn tại một
mức giá xác định hoặc tốt hơn.
Lệnh cĩ ghi giá cụ thể.
Vd: Mua STB 1.000cp @20.500
Bán BBC 500cp @30.600
Hiệu lực của lệnh: kể từ khi lệnh được nhập vào hệ
thống giao dịch cho đến lúc kết thúc ngày giao dịch
hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.
Nhập vào hệ thống trong cả giai đoạn khớp lệnh
định kỳ để xác định giá mở cửa, giá đĩng cửa và
trong thời gian khớp lệnh liên tục.
9/21/2016
7
Lệnh giới hạn (LO)
Trong giai đoạn khớp lệnh định kỳ, giá khớp lệnh
là giá được hình thành trên cơ sở so khớp các
lệnh giới hạn với nhau theo nguyên tắc ưu tiên về
giá và thời gian và mức giá khớp lệnh là mức
giá cĩ khối lƣợng giao dịch giữa các lệnh giới
hạn lớn nhất.
Nếu cĩ nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện trên thì
giá khớp lệnh là giá trùng hoặc gần với giá thực
hiện của lần khớp lệnh gần nhất.
Nếu cĩ nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện trên, giá
cao hơn sẽ đƣợc chọn làm giá khớp lệnh.
VÍ DỤ 1 VỀ TRƯỜNG HỢP CĨ MỘT MỨC GIÁ CĨ KHỐI
LƯỢNG GIAO DỊCH LỚN NHẤT
(ĐỊNH KỲ)
KHỐI LƯỢNG
MUA
CỘNG DỒN GIÁ CỘNG DỒN KHỐI LƯỢNG
BÁN
300 300 101.2 1.900 200
100 400 101.1 1.700 100
200 600 101 1.600 300
400 1.000 100.9 1.300 400
300 1.300 100.8 900 500
300 1.600 100.7 400 300
- 1.600 100.6 100 100
VÍ DỤ 2 VỀ TRƯỜNG HỢP CĨ 2 MỨC GIÁ CĨ KHỐI
LƯỢNG GIAO DỊCH LỚN NHẤT NHƯ NHAU
(ĐỊNH KỲ)
KHỐI LƯỢNG
MUA
CỘNG DỒN GIÁ CỘNG DỒN KHỐI LƯỢNG
BÁN
300 300 101.2 2.000 200
100 400 101.1 1.800 100
200 600 101 1.700 300
400 1.000 100.9 1.400 400
300 1.300 100.8 1.000 500
300 1.600 100.7 500 400
- 1.600 100.6 100 100
VÍ DỤ 3 VỀ TRƯỜNG HỢP CĨ 3 MỨC GIÁ ĐỀU
CĨ KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH LỚN NHẤT
(ĐỊNH KỲ)
KHỐI LƯỢNG
MUA
CỘNG
DỒN
GIÁ CỘNG
DỒN
KHỐI LƯỢNG
BÁN
500 500 101.9 21.500 1.000
2.000 2.500 101.8 20.500 500
2.000 4.500 101.7 20.000 1.000
1.700 6.200 101.6 19.000 2.500
1.500 7.700 101.5 16.500 4.000
1.300 9.000 101.4 12.500 3.000
- 9.000 101.3 9.500 500
500 9.500 101.2 9.000 2.100
3.000 12.500 101.1 6.900 3.400
2.000 14.500 101 3.500 2.000
2.000 16.500 100.9 1.500 1.500
3.000 19.500 100.8 - -
VÍ DỤ 4 VỀ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI
CỔ PHIẾU ABC (ĐỊNH KỲ)
SỐ LƯỢNG
MUA
CỘNG DỒN GIÁ CỘNG
DỒN
SỐ LƯỢNG
BÁN
15.200 1.000
100 15.000
VÀ:
SỐ LƯỢNG
MUA
CỘNG DỒN GÍA CỘNG
DỒN
SỐ LƯỢNG
BÁN
100 15.300
15.000 1000
VÍ DỤ 6 VỀ TRƯỜNG HỢP KHỚP CÁC LỆNH GIỚI HẠN
TRONG GIAN ĐOẠN KHỚP LỆNH LIÊN TỤC
Kết quả khớp lệnh:
Giá 98 - KL khớp 1000
Giá 100 - KL khớp 1000
Cổ phiếu ABC
Giá tham chiếu: 99
Sổ lệnh như sau:
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
(C) 4000 100 98 1000 (A)
100 1000 (B)
Sổ lệnh sau khi khớp:
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
(C) 2000 100 99 2000(E)
(D) 2000 120
9/21/2016
8
VÍ DỤ 7 VỀ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI CỔ
PHIẾU ABC (TRONG KHỚP LỆNH LIÊN TỤC)
SỐ LƯỢNG
MUA
CỘNG DỒN GIÁ CỘNG
DỒN
SỐ LƯỢNG
BÁN
23.000 1.000 (B)
100 (A) 17.000
VÀ:
SỐ LƯỢNG
MUA
CỘNG DỒN GÍA CỘNG
DỒN
SỐ LƯỢNG
BÁN
100 (A) 23.000
17.000 1000 (B)
Lệnh ATO
Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá mở cửa
Lệnh khơng ghi giá (ghi ATO)
Ví dụ: Mua REE 1.000cp @ATO
Bán SAM 500cp @ATO
Lệnh ATO ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh.
Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp
lệnh xác định giá mở cửa
Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác
định giá mở cửa (9:00 – 9:15). Lệnh ATO khơng được
thực hiện sau khi khớp lệnh sẽ tự động hủy bỏ.
VÍ DỤ 1 VỀ LỆNH ATO
Sổ lệnh CP ABC với giá tham chiếu 80
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
1500 (C) 84 ATO 1000 (B)
1000 (D) 83 76 2000 (A)
Kết quả khớp lệnh: giá 80 - KL 2500. Trong đĩ: B (1000), A (1500),
C (1500) , D (1000)
Sổ lệnh sau khi so khớp:
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
76 500 (A)
VÍ DỤ 2 VỀ LỆNH ATO
Sổ lệnh cổ phiếu ABC giá tham chiếu 100
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
1500 (C) 105 ATO 2000 (B)
102 2000 (A)
Kết quả khớp lệnh: giá 102-KL 1500 (C-B) và KL 500 của lệnh ATO
tự động bị hủy
Sổ lệnh sau khi so khớp
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
102 2000 (A)
VÍ DỤ 3 VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ KHỚP LỆNH KHI CĨ
LỆNH ATO VÀ LỆNH LO
Bên mua Bên bán
Tích lũy Khách
hàng
Khối
lượng
Giá Khối
lượng
Khách
hàng
Tích lũy
500
2.500
4.500
6.200
7.700
9.000
9.000
9.500
12.500
A
B
C
D
E
F
-
G
H
X
500
2.000
2.000
1.700
1.500
1.300
-
500
3.000
1.000
56.000
55.500
55.000
54.500
54.000
53.500
52.500
52.000
51.500
ATO
(ATC)
-
-
-
1.500
4.000
1.500
3.500
2.100
3.400
500
I
J
K
L
M
N
Y
16.000
16.000
16.000
16.000
14.500
10.500
9.000
5.500
3.400
Cộng tích luỹ khối lượng đặt mua của lệnh giới hạn từ
mức giá cao đến mức giá thấp;
Cộng tích luỹ khối lượng chào bán của lệnh giới hạn
từ mức giá thấp đến mức giá cao;
Tại các mức khối lượng tích luỹ, cộng thêm khối lượng
đặt của lệnh ATO của bên mua hoặc bên bán;
So sánh khối lượng đặt lệnh của hai bên để xác định
khối lượng thực hiện lớn nhất cĩ thể cĩ;
So sánh mức giá tại khối lượng thực hiện lớn nhất với
tham chiếu cửa để xác định mức giá giao dịch.
TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH GIÁ KHỚP LỆNH KHI CĨ
LỆNH ATO VÀ LỆNH LO
9/21/2016
9
Lệnh ATC
Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá đĩng cửa
Lệnh khơng ghi giá (ghi ATC)
Ví dụ: Mua REE 1.000cp @ATC
Bán SAM 500cp @ATC
Lệnh ATC ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh.
Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp lệnh xác
định giá đĩng cửa
Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá
đĩng cửa (14:30 – 14:45). Lệnh ATC khơng được thực hiện
sau khi khớp lệnh sẽ tự động hủy bỏ.
Việc so khớp các lệnh ATC hồn tồn giống lệnh ATO.
Lệnh thị trường (MP)
Lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại
mức giá mua cao nhất hiện cĩ trên thị trường
Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa thực hiện
hết thì lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán
cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp
theo hiện cĩ trên thị trường
Nếu KL đặt lệnh của lệnh MP vẫn cịn, lệnh MP sẽ đƣợc
chuyển thành lệnh giới hạn mua (bán) tại mức giá cao
(thấp) hơn một đơn vị yết giá so với giá giao dịch cuối
cùng trƣớc đĩ
Khơng nhập được khi khơng cĩ lệnh đối ứng
Chỉ sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục (Áp dụng từ
ngày 03/10/2012)
Lệnh thị trường (MP)
Lệnh khơng ghi giá (ghi MP - giá thị trường)
Ví dụ: Mua REE 1.000cp @MP
Bán SAM 500cp @MP
Trình tự khớp:
Lệnh đối ứng? Khơng cĩ Lệnh bị từ chối
Cĩ Xét Giá tốt nhất: Khớp hết? Chấm dứt
Khơng khớp hết Giá tốt kế tiếp. Khớp hết? Chấm dứt
Khơng khớp hết Giá tốt kế tiếp
Khối lượng lệnh MP hết? Chấm dứt
Khối lượng lệnh MP cịn Chờ trên sổ lệnh tại mức giá thực hiện
cuối cùng +1 đơn vị yết giá nếu là lệnh MP mua (-1 đơn vị yết giá
nếu là lệnh MP bán). Lúc đĩ Lệnh MP đã chuyển thành lệnh giới
hạn.
Thời điểm áp dụng: đầu năm 2008.
3.2.PHƢƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
TẬP TRUNG TẠI HNX
Học viên tự nghiên cứu
3.4.MỘT SỐ GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT
Chào mua cơng khai
Giao dịch cổ phiếu quỹ
Giao dịch ký quỹ
Bán khống
3.5.CÁC GIAO DỊCH BỊ CẤM (M4,C5,NĐ58)
1. Giao dịch nội bộ, bao gồm các hành vi sau:
a) Sử dụng thơng tin nội bộ để mua bán chứng khốn cho chính
mình hoặc cho người khác;
b) Vơ tình hay cố ý tiết lộ, cung cấp thơng tin nội bộ hoặc tư vấn
cho người khác mua, bán chứng khốn trên cơ sở thơng tin nội
bộ.
2. Giao dịch thao túng thị trường chứng khốn, bao gồm các
giao dịch sau:
a) Sử dụng một hoặc nhiều tài khoản giao dịch của mình hoặc
của người khác hoặc thơng đồng với nhau liên tục mua, bán
chứng khốn nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo;
b) Một người hay một nhĩm người thơng đồng với nhau đặt lệnh
mua và bán cùng loại chứng khốn trong cùng ngày giao dịch
hoặc thơng đồng với nhau giao dịch mua bán chứng khốn mà
khơng dẫn đến chuyển nhượng thực sự quyền sở hữu hoặc
quyền sở hữu chỉ luân chuyển giữa các thành viên trong nhĩm
nhằm tạo giá chứng khốn, cung cầu giả tạo;
9/21/2016
10
3.5.CÁC GIAO DỊCH BỊ CẤM (M4,C5,NĐ58)
c) Liên tục mua hoặc bán chứng khốn với khối lượng chi
phối vào thời điểm mở cửa hoặc đĩng cửa thị trường
nhằm tạo ra mức giá đĩng cửa hoặc giá mở cửa mới
cho loại chứng khốn đĩ trên thị trường;
d) Giao dịch chứng khốn bằng hình thức cấu kết, lơi kéo
người khác liên tục đặt lệnh mua, bán chứng khốn gây
ảnh hưởng lớn đến cung cầu và giá chứng khốn, thao
túng giá chứng khốn;
đ) Đưa ra ý kiến một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thơng
qua phương tiện thơng tin đại chúng về một loại chứng
khốn, về tổ chức phát hành chứng khốn nhằm tạo ảnh
hưởng đến giá của loại chứng khốn đĩ sau khi đã thực
hiện giao dịch và nắm giữ vị thế đối với loại chứng
khốn đĩ;
e) Sử dụng các phương thức hoặc thực hiện các hành vi
giao dịch khác để tạo cung cầu giả tạo, thao túng giá
chứng khốn.
3.5.CÁC GIAO DỊCH BỊ CẤM (M4,C5,NĐ58)
3. Các giao dịch bị cấm khác:
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện các
hành vi gian lận, lừa đảo, tạo dựng thơng tin sai sự thật
hoặc bỏ sĩt khơng cơng bố các thơng tin cần thiết về
một chứng khốn, gây hiểu nhầm nghiêm trọng sau đĩ
mua hoặc bán chứng khốn đĩ để kiếm lợi;
b) CTCK thay đổi thứ tự ưu tiên đối với lệnh đặt của khách
hàng; lợi dụng việc tiếp cận với thơng tin về lệnh đặt của
khách hàng khi chưa được nhập vào hệ thống giao dịch
để đặt lệnh cho mình hoặc cá nhân, tổ chức khác trên
cơ sở dự kiến thơng tin trong lệnh giao dịch của khách
hàng cĩ khả năng tác động đáng kể đến giá của chứng
khốn nhằm kiếm lợi (thu lời hoặc tránh, giảm lỗ) một
cách trực tiếp hay gián tiếp từ thay đổi của giá chứng
khốn;
3.5.CÁC GIAO DỊCH BỊ CẤM (M4,C5,NĐ58)
c) Chủ sở hữu chứng khốn thực hiện một hoặc một số
giao dịch nhằm che dấu quyền sở hữu thực sự đối với
một chứng khốn để trốn tránh nghĩa vụ cơng bố thơng
tin theo quy định của pháp luật;
d) CTQLQ thơng đồng với cơng ty chứng khốn thực hiện
giao dịch quá mức đối với các chứng khốn trong danh
mục đầu tư của một quỹ do cơng ty quản lý quỹ quản lý,
khiến cơng ty chứng khốn thu lợi từ phí mơi giới cịn
nhà đầu tư của quỹ phải chịu thiệt hại;
đ) Các giao dịch cĩ liên quan tới cá nhân, tổ chức thuộc
danh sách cá nhân, tổ chức cĩ liên quan đến hoạt động
tội phạm do Bộ Cơng an hoặc cơ quan nhà nước cĩ
thẩm quyền cung cấp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luat_chung_khoan_chuong_6_phap_luat_ve_to_chuc_thi_truong_giao_dich_ck_3336_1987525.pdf