Tài liệu Luật chứng khoán - Chương 3: Quy chế pháp lý của chứng khoán: 7/25/2016
1
CHƢƠNG 3
QUY CHẾ PHÁP LÝ
CỦA CHỨNG KHOÁN
CỔ PHIẾU
KHÁI NIỆM
Cổ phiếu là:
- loại chứng khoán;
- xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát
hành.
CỔ PHIẾU
ĐẶC ĐIỂM
Cổ phiếu là hình thức xác nhận cổ phần, là bằng chứng
cho việc góp vốn vào CTCP.
Người nắm giữ (cổ động) là chủ sở hữu CTCP, có quyền
tham gia quản lý, điều hành, chia tài sản còn lại khi công
ty bị phá sản sau trái chủ.
Có thu nhập không ổn định.
Có độ rủi ro cao.
Gía cả thường biến động mạnh.
Không có thời gian đáo hạn và tồn tại song song với
CTCP.
CỔ PHIẾU
PHÂN LỌAI
Căn cứ vào đặc điểm:
Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông): Là cổ phiếu xác nhận
cổ phần phổ thông, là loại CP cơ bản của CTCP, cho phép cổ
đông được hưởng các quyền lợi thông thường trong CTCP;
phát hành ra đầu tiên và thu hồi về cuối cùng.
CỔ PHIẾU
PHÂN LỌAI
Cổ phiếu ƣu đãi: Là loại cổ phiếu xác nhận cổ phần ưu
đ...
8 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luật chứng khoán - Chương 3: Quy chế pháp lý của chứng khoán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/25/2016
1
CHƢƠNG 3
QUY CHẾ PHÁP LÝ
CỦA CHỨNG KHOÁN
CỔ PHIẾU
KHÁI NIỆM
Cổ phiếu là:
- loại chứng khoán;
- xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát
hành.
CỔ PHIẾU
ĐẶC ĐIỂM
Cổ phiếu là hình thức xác nhận cổ phần, là bằng chứng
cho việc góp vốn vào CTCP.
Người nắm giữ (cổ động) là chủ sở hữu CTCP, có quyền
tham gia quản lý, điều hành, chia tài sản còn lại khi công
ty bị phá sản sau trái chủ.
Có thu nhập không ổn định.
Có độ rủi ro cao.
Gía cả thường biến động mạnh.
Không có thời gian đáo hạn và tồn tại song song với
CTCP.
CỔ PHIẾU
PHÂN LỌAI
Căn cứ vào đặc điểm:
Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông): Là cổ phiếu xác nhận
cổ phần phổ thông, là loại CP cơ bản của CTCP, cho phép cổ
đông được hưởng các quyền lợi thông thường trong CTCP;
phát hành ra đầu tiên và thu hồi về cuối cùng.
CỔ PHIẾU
PHÂN LỌAI
Cổ phiếu ƣu đãi: Là loại cổ phiếu xác nhận cổ phần ưu
đãi được, cho phép người nắm giữ được hưởng một số
quyền lợi ưu đãi hơn so với cổ đông thường. Có một số loại
cổ phiếu ưu đãi sau đây:
Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
CỔ PHIẾU
PHÂN LỌAI
Căn cứ vào cơ chế lưu thông:
Cổ phiếu của cổ đông sáng lập.
Cổ phiếu quỹ.
Cổ phiếu thưởng.
Cổ phiếu của cổ đông chiến lược.
Cổ phiếu được phép phát hành.
Cổ phiếu đã phát hành.
Cổ phiếu đang lưu hành.
Cổ phiếu niêm yết.
7/25/2016
2
CỔ PHIẾU
PHÂN LỌAI
Căn cứ vào hoạt động của CTCP:
Cổ phiếu thượng hạng (Blue chip stocks)
Cổ phiếu tăng trưởng (Growth stocks)
Cổ phiếu thu nhập (Income stock)
Cổ phiếu chu kỳ (Cyclical stock)
Cổ phiếu theo mùa (Seasonal stock)
CỔ PHIẾU
PHÂN LỌAI
Căn cứ vào nguyên tắc thực hiện quyền:
Cổ phiếu vô danh:
Không ghi tên người sở hữu.
Không hạn chế chuyển nhượng.
Số lượng phát hành lớn nhất.
Cổ phiếu ký danh.
Cĩ ghi tn người sở hữu.
Thủ tục chuyển nhượng phức tạp.
Giới hạn đối tượng nắm giữ, thường do các cổ đông sáng lập hoặc
thành viên HĐQT nắm giữ.
TRÁI PHIẾU
ĐỊNH NGHĨA
Theo Luật chứng khóan năm 2006: Trái
phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi
ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần
vốn nợ của tổ chức phát hành.
Trong khoa học kinh tế - tài chính – pháp
luật: Là chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của
người nắm giữ đối với một phần vốn nợ của tổ
chức phát hành, thể hiện nghĩa vụ của tổ chức
phát hành phải trả nợ cho người nắm giữ trái
phiếu khoản tiền lãi nhất định và phải trả lại
khoản tiền gốc khi trái phiếu đáo hạn.
TRÁI PHIẾU
BẢN CHẤT
Trái phiếu là một loại chứng khoán nợ có kỳ hạn và trái chủ
được hoàn vốn vào cuối kỳ.
Người sở hữu trái phiếu được ưu tiên thanh toán nợ theo
một tỷ lệ tương ứng trước người sở hữu cổ phiếu trong
trường hợp công ty giải thể hoặc phá sản.
Trái phiếu có lợi tức ổn định (ngoại trừ trường hợp trái
phiếu có lãi suất thả nổi).
Trái phiếu cũng là một loại hàng hoá trên thị trường chứng
khoán và có tính thanh khoản khá cao.
Trái phiếu có rủi ro thấp.
TRÁI PHIẾU
ĐẶC TRƯNG
Người phát hành: Chính phủ, chính quyền địa
phương và doanh nghiệp.
Thời hạn: ngắn hạn (1-5 năm); trung hạn (5-10
năm); dài hạn (trên 10 năm).
Mệnh giá và lãi suất cuống phiếu:
Mệnh giá trái phiếu: là số tiền được ghi trên bề
mặt trái phiếu mà người phát hành phải thanh
toán cho trái chủ khi đáo hạn.
Lãi suất cuống phiếu: là lãi suất danh nghĩa, là lãi
suất mà người phát hành đồng ý trả mỗi năm hoặc
hàng quý, thángthường là cố định (trừ loại trái
phiếu có lãi suất thả nổi.
TRÁI PHIẾU
PHÂN LỌAI
Căn cứ vào chủ thể phát hành, có:
Trái phiếu Chính phủ (Government bond):
Tín phiếu kho bạc
Trái phiếu kho bạc
Trái phiếu đầu tư
7/25/2016
3
TRÁI PHIẾU
PHÂN LỌAI
Trái phiếu công ty (Corporate bond):
Trái phiếu có thế chấp (Mortgage bonds).
Trái phiếu không thế chấp (Debenture).
Trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường
(Convertible bonds)
Các yếu tố của trái phiếu chuyển đổi bao gồm: tỷ lệ
chuyển đổi, giá chuyển đổi và thời điểm chuyển đổi.
VD. Một TPCĐ của công ty A có mệnh giá là 1.000.000
VND có thể được chuyển đổi thành 100 CP thường của
công ty A vào thời điểm 1/1/2010. Tức là có: tỷ lệ chuyển
đổi là 1/100; giá chuyển đổi là 1.000.000 VNĐ/100 CP =
10.000VNĐ; thời điểm chuyển đổi là 1/1/2010.
Trái phiếu thu nhập (Income bonds): là loại trái phiếu chỉ
được thanh toán lãi khi công ty kinh doanh có lãi.
TRÁI PHIẾU
PHÂN LỌAI
Căn cứ vào hình thức trả lãi:
Trái phiếu trả lãi định kỳ (Coupon bonds).
Trái phiếu chiết khấu (Zero coupon bonds).
Trái phiếu có lãi suất thả nổi (Floating rate
bonds).
Căn cứ vào phạm vi lƣu thông:
Trái phiếu nội địa.
Trái phiếu quốc tế.
Trái phiếu Châu Âu, Châu Á.
TRÁI PHIẾU
PHÂN LỌAI
Căn cứ vào các điều khoản kèm theo:
Trái phiếu có thể mua lại (callable bonds).
Trái phiếu có thể bán lại (putable bonds).
Căn cứ vào khả năng chuyển nhƣợng:
Trái phiếu ghi danh.
Trái phiếu vô danh.
TRÁI PHIẾU
NHỮNG RỦI RO
Rủi ro lãi suất.
Rủi ro tái đầu tư.
Rủi ro thanh toán.
Rủi ro lạm phát.
SO SÁNH CÔ PHIẾU, TRÁI PHIẾU
Tiêu chí so sánh Trái phiếu Cổ phiếu
Chủ thể phát hành Chính phủ, chính quyền địa
phương, doanh nghiệp
Công ty cổ phần
Bản chất Công cụ nợ Công cụ vốn
Mức độ rủi ro Rủi ro thấp Rủi ro cao
Hình thức thu nhập Lãi suất, cố định Cổ tức và chênh lệch giá
mua và giá bán, không cố
định
Quyền của người
sở hữu đối với tổ
chức phát hành
Quyền đòi hỏi thanh toán cả
gốc và lãi
Quyền biểu quyết và hưởng
cổ tức theo kết quả kinh
doanh
Thời hạn
Có thời hạn nhất định, sau
thời hạn đó tổ chức phát
hành phải thanh toán cho
trái chủ
Không có thời gian đáo hạn
Thứ tự thanh toán
khi công ty giải thể
hoặc phá sản
Được ưu tiên thanh toán
trước cổ tức
Được thanh toán cuối cùng
3. CHỨNG CHỈ QUỸ
3.1 Khái niệm:
Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền
sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của
quỹ đầu tư đại chúng.
- Quỹ đầu tư là gì? Quỹ đại chúng là gì?
7/25/2016
4
QUỸ ĐẦU TƯ ĐẠI CHÚNG
NHÀ ĐẦU TƯ
Quỹ đầu tư đại chúng
Ngân hàng giám sát Công ty Quản lý Quỹ
Nắm giữ
chứng chỉ
Thực hiện lƣu
ký, quản lý tài
sản
Thực hiện quản
lý quỹ, đƣa ra các
quyết định đầu tƣ
Kiểm tra giám sát việc
quản lý quỹ theo hoạt
động giám sát
3.2 QUYỀN CỦA NHỮNG NHÀ ĐẦU TƢ
Quyền:
- Thu nhập
- Chuyển nhượng
- Hoạt động quản lý thông qua đại hội nhà đầu tư
- Khi quỹ đầu tư chứng khoán thanh lý tài sản.
3.2 QUYỀN CỦA NHỮNG NHÀ ĐẦU TƢ
Nghĩa vụ:
- Thanh toán tiền khi mua CCQ
- Chấp hành quyết định của Đại hội nhà đầu tư.
- Các nghĩa vụ khác theo điều lệ.
CÂU HỎI
Sự giống và khác nhau giữa cổ phiếu
và chứng chỉ quỹ?
4. CHỨNG KHOÁN CÓ THỂ CHUYỂN ĐỔI
4.1 Khái niệm
Là những chứng khoán cho phép người nắm giữ nó, tùy
theo lựa chọn và trong những điều kiện nhất định, có thể
đổi nó lấy một chứng khoán khác.
Bao gồm:
- Trái phiếu chuyển đổi.
- Cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi.
4.2 MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CÓ THỂ
CHUYỂN ĐỔI
Huy động thêm vốn vào những thời điểm chưa thích hợp
cho việc phát hành cổ phiếu thường.
Tăng thêm tính hấp dẫn cho đợt phát hành, nhất là khi thị
trường trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi đang xuống giá.
Hạn chế bị thâu tóm và giảm áp lực pha loãng cổ phiếu tại
một thời điểm nhất định.
Giảm áp lực hoàn trả vốn gốc khi đáo hạn
7/25/2016
5
4.3 ĐẦU TƢ VÀO CHỨNG KHOÁN CÓ THỂ CHUYỂN ĐỔI
– ĐƢỢC GÌ? MẤT GÌ?
Sự an toàn của trái phiếu – cơ hội đầu cơ của cổ phiếu
Thu nhập có thể tăng cao nếu giá cổ phiếu tăng.
Có quyền lựa chọn và quyết định việc chuyển đổi hay
không theo tình hình.
Khi công ty giải thể, phá sản: được ưu tiên trước các
cổ đông (khi chưa chuyển đổi)
5. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
5.1 Khái niệm:
Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ
phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ
sung nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu quyền mua
cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định.
QUYỀN MUA CỔ PHẦN (RIGHT)
Đặc điểm của Right:
Mục đích phát hành quyền nhằm hạn chế sự pha lõang cổ phiếu
khi công ty cổ phần huy động thêm vốn.
Mức giá thực hiện quyền thấp hơn mức giá hiện hành vào thời
điểm phát hành hoặc thời điểm thực hiện.
Mỗi một cổ phần đang lưu hành có một quyền. Số lượng quyền
cần để mua một cổ phần mới = số lượng cổ phần cũ đang lưu
hành/số lượng cổ phần mới. Trong đó, số lượng cổ phần
mới=mức vốn cần huy động/giá đăng ký mua.
QUYỀN MUA CỔ PHẦN (RIGHT)
Việc sử dụng Quyền dưới 2 hình thức:
Nộp tiền cho công ty để mua cổ phiếu theo số lượng
và mức giá đã ấn định.
Chuyển nhượng Quyền cho người khác.
VÍ DỤ VỀ RIGHT
Công ty ABC có VĐL 1 tỷ đồng với số cổ phiếu đang
lưu hành là 100.000 CP, mệnh giá là 10.000đ/CP. Ông
X là người sở hữu 1.000CP ABC (chiếm tỷ lệ 1%, tức
quyền kiểm kiểm soát là 1%). Sau 3 năm, Cty ABC
quyết định tăng VĐL thêm 1 tỷ đồng bằng việc phát
hành thêm 100.000CP. Cty ABC phát hành Right với
mỗi Right cho phép mua một cổ phiếu mới. Biết rằng
giá CP ABC thực hiện theo quyền là 12.500đ/CP và giá
thị trường hiện hành của cổ phiếu ABC là 17.500đ/CP.
Quyền có hiệu lực trong 30 ngày, kể từ ngày phát hành.
Tính giá trị của Right hiện tại?
6. CHỨNG QUYỀN (WARRANTS)
Chứng quyền là loại chứng khoán:
- được phát hành cùng với việc phát hành trái
phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi,
- cho phép người sở hữu chứng khoán được
quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất
định theo mức giá đã được xác định trước
trong thời kỳ nhất định.
7/25/2016
6
6. CHỨNG QUYỀN (WARRANTS)
Đặc điểm của Chứng quyền:
Thường được phát hành khi:
- tổ chức lại công ty; hoặc
- để khuyến khích nhà đầu tư mua trái phiếu hoặc
cổ phiếu ưu đãi có những điều kiện kém thuận lợi.
6. CHỨNG QUYỀN
Cho phép người nắm giữ được mua cổ phiếu thường: với một
mức giá xác định và trong một khoảng thời gian nhất định
(thường vài tháng, vài năm hoặc vĩnh viễn).
Người nắm giữ chứng quyền hy vọng vào sự tăng giá của cổ
phiếu thường trong tương lai.
Người nắm giữ có quyền thực hiện quyền hoặc từ bỏ quyền.
7. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
Khái niệm:
- Là thỏa thuận giữa người mua và người bán;
- Thực hiện một giao dịch hàng hóa (chứng khoán cơ
sở);
- Ở một thời điểm chắc chắn trong tƣơng lai với khối
lượng và mức giá xác định tại thời điểm thỏa thuận.
7. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
Đặc điểm:
Là hợp đồng song vụ, giá cả, khối lượng do 2 bên thỏa
thuận.
Thời điểm thanh tóan diễn ra trong tương lai, có thể bằng
chuyển giao thực tế hay chỉ cần thanh tóan khỏan chênh
lệch giá theo nguyên tắc bù trừ do 2 bên thỏa thuận.
Bắt buộc phải thực hiện theo thỏa thuận.
Là công cụ để đầu cơ, bảo vệ lợi nhuận và giới hạn rủi ro.
8. HỢP ĐỒNG TƢƠNG LAI (FUTURE
CONTRACTS)
Khái niệm:
Hợp đồng tương lai là cam kết mua hoặc bán các loại
chứng khoán, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng
khoán nhất định với một số lượng và mức giá nhất định
vào ngày xác định trước trong tương lai.
8. HỢP ĐỒNG TƢƠNG LAI
(FUTURE CONTRACTS)
Đặc điểm:
Là công cụ để rào chắn rủi ro trong điều kiện giá cả
chứng khoán biến động bất lợi, tìm kiếm lợi nhuận
7/25/2016
7
8. HỢP ĐỒNG TƢƠNG LAI
(FUTURE CONTRACTS)
Có cơ chế linh họat để các bên thóat khỏi vị thế thông
qua 2 cách:
Thoát khỏi trước thời hạn thanh toán: bên bán (hoặc
bên mua) sẽ mua (hoặc bán) số lượng hợp đồng tương
lai tương tự.
Đợi đến khi đáo hạn, thực hiện hợp đồng.
8. HỢP ĐỒNG TƢƠNG LAI
(FUTURE CONTRACTS)
Ví dụ về hợp đồng tƣơng lai:
Ngày 01/01/05, một HĐTL mua bán 100CP XYZ với giá 25.000đ/CP,
ngày thanh tóan là 31/03/05. Số tiền ký quỹ là 10% (tức 250.000đ).
Giả sử đến ngày thanh tóan, giá cổ phiếu XYZ trên thị trường là
30.000đ/CP thì người mua sẽ lời 500.000đ và người bán lỗ 500.000đ.
Nếu đến ngày thanh tóan, giá cổ phiếu XYZ là 20.000đ/CP thì người
bán sẽ lời 500.000đ và người mua bị lỗ 500.000đ.
Như vậy, người mua HĐTL đứng trên quan điểm giá lên và ngược lại
đối với người bán.
9. QUYỀN CHỌN (OPTIONS)
Khái niệm:
Theo Luật chứng khóan năm 2006: Quyền chọn mua,
quyền chọn bán là quyền được ghi trong hợp đồng cho
phép người mua lựa chọn quyền mua hoặc quyền bán
một số lượng chứng khoán được xác định trước trong
khoảng thời gian nhất định với mức giá được xác định
trước.
9. QUYỀN CHỌN (OPTIONS)
Đặc điểm của Quyền chọn:
Lọai quyền: Quyền chọn mua hay chọn bán.
Tên chứng khóan cơ sở.
Ngày đáo hạn (thời gian đáo hạn).
Giá thực hiện.
Phí quyền chọn: là khoản tiền người mua quyền trả cho người
bán quyền.
Giá thực hiện quyền: là giá chứng khoán mà người phát hành
cam kết mua (đối với quyền chọn mua) hoặc bán (đối với
quyền chọn bán).
Quyền chọn có 2 lọai: kiểu Mỹ (được thực hiện bất cứ khi nào
trong thời hạn hiệu lực của quyền) và kiểu Châu Âu (được thực
hiện khi đáo hạn).
9. QUYỀN CHỌN (OPTIONS)
Các bộ phận cấu thành nên giá Quyền chọn:
Đối với quyền chọn mua nếu giá trị thực hiện theo quyền thấp
hơn giá của chứng khoán cơ sở thì quyền đó được xem là có lãi
(in the money); nếu bằng bằng giá chứng khoán cơ sở thì xem
là hòa vốn (at the money) và nếu cao hơn thì xem là lỗ (out
the money).
9. QUYỀN CHỌN (OPTIONS)
Đối với quyền chọn bán thì ngược lại.
Giá thị trường và giá thực hiện theo quyền của
chứng khóan cơ sở.
Thời gian đáo hạn: Thời gian đáo hạn của quyền
càng dài thì quyền càng hấp dẫn và giá của quyền
sẽ càng cao.
7/25/2016
8
9. QUYỀN CHỌN (OPTIONS)
Ứng dụng của quyền chọn:
Tăng lợi nhuận.
Phòng ngừa rủi ro.
Người mua quyền chọn mua đứng trên quan điểm giá
lên; người mua quyền chọn bán đứng trên quan điểm
giá xuống.
---------- HẾT----------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luat_chung_khoan_chuong_3_quy_che_phap_ly_cua_chung_khoan_final_3799_1987522.pdf