Tài liệu Luật chứng khoán - Chương 1: Khái quát chung về thị trường chứng khoán và luật chứng khoán: 7/25/2016
1
Nội dung 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Khái niệm: Là nơi diễn ra sự luân chuyển vốn
từ những người cĩ vốn nhàn rỗi đền những
người thiếu vốn.
Động cơ hình thành:
Nhu cầu huy động vốn để kinh doanh.
Nhu cầu sinh lời trên đồng vốn tiết kiệm được.
Gỉai quyết cung-cầu về vốn.
TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
TÀI CHÍNH TRỰC TIẾP
CÁC
TRUNG GIAN
TÀI CHÍNH
THỊ
TRƯỜNG TÀI
CHÍNH
VỐN VỐN
V
O
ÁN
Người cho vay
vốn
1. Hộ gia đình
2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ
Người đi vay vốn
1. Hộ gia đình
2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ
V
O
ÁN
V
O
ÁN
CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Dẫn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Hình thành giá cho các tài sản tài chính.
Tạo tính thanh khoản cho các tài sản tài chính.
Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thơng tin trong
giao dịch tài sản tài chính.
Ổn định và điều hồ lưu thơng tiền tệ:
Chính phủ phát hành trái ph...
6 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 697 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luật chứng khoán - Chương 1: Khái quát chung về thị trường chứng khoán và luật chứng khoán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/25/2016
1
Nội dung 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Khái niệm: Là nơi diễn ra sự luân chuyển vốn
từ những người cĩ vốn nhàn rỗi đền những
người thiếu vốn.
Động cơ hình thành:
Nhu cầu huy động vốn để kinh doanh.
Nhu cầu sinh lời trên đồng vốn tiết kiệm được.
Gỉai quyết cung-cầu về vốn.
TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
TÀI CHÍNH TRỰC TIẾP
CÁC
TRUNG GIAN
TÀI CHÍNH
THỊ
TRƯỜNG TÀI
CHÍNH
VỐN VỐN
V
O
ÁN
Người cho vay
vốn
1. Hộ gia đình
2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ
Người đi vay vốn
1. Hộ gia đình
2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ
V
O
ÁN
V
O
ÁN
CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Dẫn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Hình thành giá cho các tài sản tài chính.
Tạo tính thanh khoản cho các tài sản tài chính.
Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thơng tin trong
giao dịch tài sản tài chính.
Ổn định và điều hồ lưu thơng tiền tệ:
Chính phủ phát hành trái phiếu bù đắp thâm hụt
ngân sách và kiểm sốt lạm phát.
NHTW mua bán ngoại tệ để điều tiết tỷ giá hối đối.
Cơng cụ ngắn hạn,
TT. TIỀN TỆ Chiết khấu giấy tờ cĩ giá,
Thị trường tiền tệ liên ngân hàng
TT. HỐI ĐỐI
TT. BẢO HIỂM
Cơng cụ trung & dài hạn,
TT. VỐN Thuê mua tài chính,
Thị trường chứng khốn.
CƠ CẤU
CỦA
THỊ
TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
7/25/2016
2
CÁC CƠNG CỤ CỦA THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Tín phiếu kho bạc.
Thương phiếu:
Hối phiếu.
Lệnh phiếu.
Chứng chỉ lưu kho.
Chứng chỉ tiền gửi cĩ thể chuyển nhượng.
Séc.
TÍN PHIẾU KHO BẠC
Là 1 cơng cụ vay nợ ngắn hạn của chính phủ
do kho bạc nhà nước phát hành (định kz 3 – 6
hoặc 9 tháng)
Tín phiếu kho bạc là cơng cụ nắm giữ chủ
yếu của các ngân hàng thương mại.
THƯƠNG PHIẾU
( kỳ phiếu thương mại )
Là loại giấy nhận nợ đặc biệt, người giữ nĩ cĩ quyền
địi tiền khi đến hạn.
HỐI PHIẾU: là phiếu ghi nợ do người bán hàng trả
chậm k{ phát trao cho người mua hàng trả chậm
trong đĩ yêu cầu người mua phải trả một số tiền
nhất định khi đến hạn cho người bán hoặc bất cứ
người nào xuất trình hối phiếu này (người thụ
hưởng).
LỆNH PHIẾU: Là giấy nhận nợ do người mua hàng trả
chậm k{ phát trao cho người bán hàng trả chậm
trong đĩ người mua cam kết trả một số tiền nhất
định khi đến hạn cho người thụ hưởng.
CHỨNG CHỈ LƯU KHO
Là giấy do một cơng ty kinh doanh kho bãi
k{ phát, thừa nhận cĩ giữ hàng hĩa cho người
chủ hàng k{ gửi và cam kết giao hàng cho chủ
hàng hay một người nào đĩ do chủ hàng chỉ
định bằng cách k{ hậu.
CÁC CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI CĨ THỂ
CHUYỂN NHƯỢNG
Là giấy chứng nhận về việc gửi tiền và là một cơng cụ
vay nợ của ngân hàng đối với người gửi tiền.
Trên chứng chỉ qui định người sở hữu nĩ sẽ nhận
được một khoản tiền lãi định kz và nhận đủ số vốn
khi đáo hạn.
Người nắm giữ chứng chỉ này khơng được rút tiền
trước khi đến hạn mà chỉ cĩ thể thu hồi tiền bằng
cách bán lại trên thị trường thứ cấp.
Chứng chỉ tiền gửi là một cơng cụ quan trọng trong
việc tạo nguồn vốn hoạt động đảm bảo tính thanh
khoản cho ngân hàng.
CHẤP PHIẾU NGÂN HÀNG
Là giấy do 1 cơng ty phát hành, bảo đảm rằng một ngân hàng
sẽ thanh tốn vơ điều kiện một khoản tiền nhất định vào một
thời điểm nhất định trong tương lai cho người nắm giữ giấy
này.
Cơng ty trước khi phát hành cơng cụ này buộc phải gửi vào tài
khoản ngân hàng một khoản tiền tương ứng với lượng tiền
ghi trên chấp phiếu.
Người nắm chấp phiếu ngân hàng cũng cĩ thể chiết khấu lại
trên thị trường để thu tiền trước.
Lãi suất cơng cụ này tương đối thấp do tính an tồn cao.
7/25/2016
3
CÁC CƠNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN
Cổ phiếu.
Trái phiếu:
Trái phiếu chính quyền địa phương.
Trái phiếu Chính phủ.
Trái phiếu doanh nghiệp.
Chứng chỉ quỹ đầu tư.
Các cơng cụ khác.
CÁC ĐỊNH CHẾ TRUNG GIAN TRÊN
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Các tổ chức nhận tiền gửi:
Ngân hàng.
Các tổ chức tín dụng phi NH.
Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng:
Cơng ty bảo hiểm.
Quỹ hưu trí.
Các trung gian đầu tư:
Cơng ty tài chính.
Quỹ đầu tư
VAI TRỊ CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
Là cầu nối giữa cung và cầu vốn.
Đa dạng hố và chuyển đổi thời gian đáo hạn của các
cơng cụ tài chính.
Giảm thiểu rủi ro:
Đối với hoạt động tín dụng.
Thơng qua đa dạng hố các hình thức đầu tư.
Cung cấp cơ chế thành tốn an tồn và hiệu quả.
Nội dung 2:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Sàn giao dịch chứng khốn NYSE được dựng lại trên những hình ảnh
3D, mơ phỏng hoạt động năm 1885. Ảnh: Fotosearch.
KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Khái niệm: Là nơi mua bán, trao đổi các loại chứng
khốn, bao gồm: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ
đầu tư và các chứng khốn khác.
Theo Luật chứng khốn năm 2006: Thị trường giao
dịch chứng khốn là địa điểm hoặc hình thức trao
đổi thơng tin để tập hợp lệnh mua, bán và giao dịch
chứng khốn.
SỰ HÌNH THÀNH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Vào giữa thế kỷ XV hình thành các trung tâm thương mại ở
phương Tây.
Gĩưa thế kỷ XVII phân hố thành 3 loại thị trường: thị trường
hàng hố, thị trường ngoại hối và thị trường giấy tờ cĩ giá.
Thị trường chứng khốn được tách ra giao dịch riêng.
Năm 1921 việc giao dịch chứng khốn được chuyển từ “gĩc phố”
vào trong nhà (Sở giao dịch chứng khốn).
Các lần khủng hoảng của thị trường chứng khốn: 1929-1933,
1987, 1997
Sự hình thành TTCK mang tính tự phát và được chuyển từ tự phát
thành cĩ quản l{ (tự quản và quản l{ Nhà nước).
7/25/2016
4
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
HOẠT ĐỘNG CỦA TTCK
Yếu tố chính trị.
Yếu tố kinh tế:
Tăng trưởng kinh tế.
Lạm phát, lãi suất.
Tỷ giá hối đối.
Chính sách và pháp luật của Nhà nước.
Yếu tố tâm l{-xã hội.
Cung - cầu
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Theo quá trình luân chuyển vốn:
Thị trường sơ cấp (thị trường phát hành):
• Chứng khốn được phát hành và bán cho nhà đầu tư.
• Doanh nghiệp huy động được vốn.
• Nhà đầu tư sở hữu được chứng khốn.
Thị trường thứ cấp:
• Chứng khốn được mua bán, trao đổi giữa các nhà
đầu tư mà khơng làm phát sinh đồng vốn mới cho
doanh nghiệp.
• Tạo cơ chế để nhà đầu tư rút vốn và đầu tư.
• Tạo tính thanh khoản cho chứng khốn.
MỐI LIÊN HỆ GIỮA THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP VÀ THỊ
TRƯỜNG THỨ CẤP
THỊ TRƯỜNG
THỨ CẤP
THỊ TRƯỜNG
SƠ CẤP
CUNG CẤP
HÀNG HỐ
TẠO TÍNH THANH
KHOẢN
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Theo hình thức tổ chức hoạt động:
Thị trường giao dịch tập trung (Sở giao dịch chứng khốn):
• Chứng giao dịch đạt tiêu chuẩn nhất định.
• Giao dịch tập trung tại một địa điểm hoặc lệnh giao dịch được
tập trung tại nơi đặt máy chủ.
• Đấu giá hoặc đấu lệnh tập trung.
Thị trường giao dịch phi tập trung (OTC – Over The Counter):
• Khơng cĩ địa điểm, khu vực giao dịch cụ thể.
• Chứng khốn giao dịch khơng đáp ứng điều kiện niêm yết ở
Sở giao dịch chứng khốn.
• Giao dịch dịch thơng qua cơng ty chứng khốn bằng hệ thống
mạng hoặc điện thọai.
• Thỏa thuận về giá.
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Thị trường tự do:
• Khơng cĩ địa điểm giao dịch cụ thể.
• Nhà đầu tư trực tiếp liên hệ với nhau.
• Chứng khốn chưa niêm yết.
• Chưa cĩ tổ chức, chưa cĩ pháp luật điều chỉnh
và chủ thể quản l{ điều hành.
• Thanh tốn trực tiếp.
• Rủi ro cao.
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Căn cứ vào hàng hố:
Thị trường cổ phiếu.
Thị trường trái phiếu.
Thị trường chứng chỉ quỹ đầu tư.
Thị trường các cơng cụ phái sinh.
7/25/2016
5
CHỦ THỂ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Chủ thể cung cấp hàng hố:
Chủ thể phát hành:
• Chính phủ, chính quyền địa phương.
• Các doanh nghiệp.
• Các quỹ đấu tư.
Chủ thể niêm yết: Các chủ thể cĩ chứng khốn đã
phát hành được đưa vào giao dịch trên thị trường
giao dịch tập trung.
CHỦ THỂ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Các chủ thể đầu tư:
Nhà đầu tư cá nhân trong và ngồi nước.
Nhà đầu tư tổ chức trong và ngồi nước:
• Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
• Các ngân hàng thương mại cổ phần.
• Các cơng ty bảo hiểm.
• Các cơng ty tài chính.
• Cơng ty chứng khốn cĩ chức năng tự doanh.
• Quỹ đầu tư chứng khốn, cơng ty đầu tư chứng
khốn.
• Quỹ hưu trí.
CHỦ THỂ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Chủ thể trung gian và cung cấp dịch vụ trên TTCK:
Cơng ty chứng khốn.
Cơng ty quản l{ quỹ.
Trung tâm lưu k{.
Ngân hàng thanh tốn, ngân hàng giám sát.
Cơng ty dịch vụ máy tính.
Trung tâm thơng tin và phân tích.
Tổ chức định mức tín nhiệm.
Các tổ chức tài trợ chứng khốn
CHỦ THỂ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Chủ thể quản l{ Nhà nước và giám sát:
Anh: Ủy ban Đầu tư chứng khốn (Securities
Investment Board-SIB).
Mỹ: Ủy ban chứng khốn và Giao dịch chứng khốn
(Securities and Exchange Commission-SEC).
Nhật: Ủy ban Gíam sát chứng khốn (Exchange
Surveillance Commission-ESC).
Hàn Quốc: Ủy ban chứng khốn và Giao dịch chứng
khốn (Securities and Exchange Commission-SEC)
vàBan Gíam sát chứng khốn (Securities Supervise
Board-SSB).
Việt Nam: Ủy ban Chứng khốn Nhà nước.
CHỦ THỂ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Chủ thể điều hành thị trường:
Sở giao dịch chứng khốn, Trung tâm giao dịch chứng
khốn.
Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khốn.
NGUYÊN TẮC CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nguyên tắc cơng khai.
Nguyên tắc trung gian.
Nguyên tắc đấu giá:
Đấu giá trực tiếp và đấu giá gián tiếp.
Đấu giá thủ cơng và đấu giá tự động.
Đấu giá định kz và đấu giá liên tục.
7/25/2016
6
VAI TRỊ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế.
Đa dạng hố việc thu hút đầu tư nước ngồi
Cung cấp mơi trường đầu tư mới linh hoạt cho cơng
chúng.
Tạo tính thanh khoản cho các chứng khốn.
Đánh giá hoạt động và giúp doanh nghiệp kinh doanh
hiệu quả hơn.
Tạo mơi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính
sách kinh tế vĩ mơ.
Giúp Chính phủ đẩy nhanh quá trình cổ phần hố.
MẶT TRÁI CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Hiện tượng “bong bĩng”.
Yếu tố đầu cơ, cấu kết để lũng đoạn thị trường.
Giao dịch nội gián.
Tung tin đồn thất thiệt để trục lợi.
Hiện tượng rửa tiền qua TTCK
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luat_chung_khoan_chuong_1_nhap_mon_lck_final_vt_0926_1987520.pdf