Luận văn Xây dựng công cụ hỗ trợ quản lý quá trình phát triển dự án phần mềm, gắn kết với hệ thống phần mềm Microsoft Office Project

Tài liệu Luận văn Xây dựng công cụ hỗ trợ quản lý quá trình phát triển dự án phần mềm, gắn kết với hệ thống phần mềm Microsoft Office Project: KH OA C NT T – Đ H KH TN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN PHẠM NGUYÊN THẢO – 0012665 XÂY DỰNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN DỰ ÁN PHẦN MỀM, GẮN KẾT VỚI HỆ THỐNG PHẦN MỀM MICROSOFT OFFICE PROJECT LUẬN VĂN CỬ NHÂN TIN HỌC GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN PGS.TS. ĐỒNG THỊ BÍCH THỦY NGUYỄN TRỌNG TÀI NIÊN KHÓA 2000 - 2004 KH OA C NT T – Đ H KH TN 1 Mục lục: Danh sách các từ viết tắt : ........................................................................................................ 3 Chương 1 : Mở đầu ................................................................................................................... 4 1.1. Mục đích và lý do chọn đề tài .................................................................................. 4 1.2. Đối tượng và phạm vi của đề tài :............................................................................ 5 Chương 2 : Khảo sát và ...

pdf112 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Xây dựng công cụ hỗ trợ quản lý quá trình phát triển dự án phần mềm, gắn kết với hệ thống phần mềm Microsoft Office Project, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KH OA C NT T – Đ H KH TN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN BỘ MƠN HỆ THỐNG THƠNG TIN PHẠM NGUYÊN THẢO – 0012665 XÂY DỰNG CƠNG CỤ HỖ TRỢ QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN DỰ ÁN PHẦN MỀM, GẮN KẾT VỚI HỆ THỐNG PHẦN MỀM MICROSOFT OFFICE PROJECT LUẬN VĂN CỬ NHÂN TIN HỌC GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN PGS.TS. ĐỒNG THỊ BÍCH THỦY NGUYỄN TRỌNG TÀI NIÊN KHĨA 2000 - 2004 KH OA C NT T – Đ H KH TN 1 Mục lục: Danh sách các từ viết tắt : ........................................................................................................ 3 Chương 1 : Mở đầu ................................................................................................................... 4 1.1. Mục đích và lý do chọn đề tài .................................................................................. 4 1.2. Đối tượng và phạm vi của đề tài :............................................................................ 5 Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng ........................................................................ 6 2.1. Mơ tả hiện trạng : ..................................................................................................... 6 2.2. Phân tích hiện trạng : ............................................................................................... 9 2.2.1. Lược đồ business usecase cho nghiệp vụ hiện tại : ............................................ 9 2.2.2 Mơ hình chi tiết hiện trạng – sơ đồ activity:..................................................... 12 2.2.3 Những khĩ khăn trong qui trình nghiệp vụ hiện tại và một số yêu cầu đối với hệ thống mới: ......................................................................................................................... 18 Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới ................................................................... 22 3.1 Lược đồ kiến trúc tổng quan ................................................................................. 22 3.2 Mơ tả kiến trúc hệ thống mới ................................................................................ 22 3.2.1. Lập kế hoạch với MS Office Project ................................................................. 23 3.2.2 Quản lý kế hoạch với cơng cụ mới PMA : ........................................................ 23 3.3 Sơ đồ nghiệp vụ tổng quan với hệ thống mới ...................................................... 26 3.4 Khảo sát hệ thống phần mềm Microsoft Project Server ..................................... 28 3.4.1. Sơ lược về hoạt động của MS Project Server ................................................... 28 3.4.2. Các lý do của việc chọn Project Server cho hệ thống mới ............................... 28 3.4.3. Lược đồ CSDL của Project Server ................................................................... 29 Chương 4 : Phân tích hệ thống .............................................................................................. 34 4.1. Chi tiết yêu cầu chức năng ..................................................................................... 34 4.1.1 Lưu trữ và quản lý thơng tin ............................................................................. 34 4.1.2. Đồng bộ thơng tin với Project Server ............................................................... 35 4.1.3. Khai thác dữ liệu - thực hiện thống kê............................................................. 36 4.1.4. Một số chức năng khác:.................................................................................... 36 4.2. Mơ hình hố hệ thống ............................................................................................. 37 4.2.1. Lược đồ use case : ............................................................................................ 37 4.2.2. Các lớp đối tượng chính bên trong hệ thống:................................................... 44 4.2.3. Sơ đồ tuần tự cho một số luồng sự kiện phức tạp :........................................... 55 Chương 5 : Thiết kế phần mềm ............................................................................................. 60 5.1. Thiết kế dữ liệu ....................................................................................................... 60 5.1.1 Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ.......................................................................... 60 5.1.2 Các chỉ mục được cài đặt ................................................................................. 62 5.1.3 Một số ràng buộc tồn vẹn : ............................................................................. 63 5.2. Thiết kế phần mềm PMA ....................................................................................... 64 5.2.1. Hệ thống các lớp đối tượng .............................................................................. 64 5.2.2. Một số hàm xử lý quan trọng của các đối tượng: ............................................. 68 5.3. Thiết kế giao diện :.................................................................................................. 73 5.3.1. Sơ đồ các màn hình giao diện: ......................................................................... 73 5.3.2. Thiết kế một số màn hình tiêu biểu: .................................................................. 74 KH OA C NT T – Đ H KH TN 2 Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm ........................................................................................ 83 6.1. Một số cơng thức tính tốn được sử dụng : .......................................................... 83 6.2. Một số XML request và reply cung cấp bởi PDS : .............................................. 84 6.2.1. ProjectsStatus ................................................................................................... 84 6.2.2. ProjectData....................................................................................................... 86 6.3. Mơi trường thực hiện và các phần mềm liên quan:............................................. 88 6.3.1. Mơi trường thực hiện :...................................................................................... 88 6.3.2. Các thư viện khác : ........................................................................................... 88 6.3.3. Các phần mềm liên quan : ................................................................................ 89 6.4. Các trường hợp thử nghiệm: ................................................................................. 89 Chương 7 : Tổng kết ............................................................................................................... 91 7.1. Tổng kết quá trình thực hiện và các kết quả đạt được........................................ 91 7.2. Hướng phát triển : .................................................................................................. 92 Danh mục tài liệu tham khảo :................................................................................................ 94 Phụ lục : Danh sách thuộc tính của các quan hệ trong CSDL............................................ 95 KH OA C NT T – Đ H KH TN 3 Danh sách các từ viết tắt : Bảng sau trình bày một số cụm từ thường được viết tắt trong luận văn STT Từ viết tắt Diễn giải 1 CSDL Cơ sở dữ liệu 2 CVCT Cơng việc chi tiết 3 CVTT Cơng việc tổng thể 4 KHCT Kế hoạch chi tiết 5 KHTT Kế hoạch tổng thể 6 MS Microsoft 7 NSD Người sử dụng 8 PDS Project Data Service 9 PMA Project Management Assistant (tên cơng cụ được xây dựng) 10 PS Project Server. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 1 : Mở đầu 4 Chương 1 : Mở đầu 1.1. Mục đích và lý do chọn đề tài Trong thời gian thực hiện đề tài , em đã thực tập tại một Đơn vị phát triển phần mềm, và đề tài đã được xây dựng theo yêu cầu về quản lý dự án của Đơn vị này Trong quá trình thực hiện một dự án, khơng thể thiếu các kế hoạch từ tổng thể đến chi tiết để đảm bảo cơng việc được triển khai đúng hướng và hồn thành đúng thời hạn. Các kế hoạch này giúp Ban lãnh đạo và Trưởng dự án xác lập những dự tính ban đầu về chi phí, thời lượng cho từng giai đoạn và chuẩn bị, sắp xếp nhân sự. Đĩ cũng là cơ sở để trưởng dự án phân cơng và theo dõi tiến độ cơng việc, và để Ban lãnh đạo đánh giá được tổng quan tình hình thực hiện dự án. Ngồi ra , các thơng tin về sự phân cơng cơng việc, tiến độ cơng việc và chi phí thực hiện thực tế cũng cần phải được quản lý tốt để cĩ thể nắm được chính xác thơng tin về tồn bộ chi phí và thời gian phát triển của dự án hoặc của một giai đoạn trong dự án. HIện nay , Đơn vị đang sử dụng phần mềm Microsoft Office Project để lập kế hoạch. Tuy nhiên Đơn vị muốn cĩ một cơng cụ hỗ trợ thêm cho qui trình quản lý dự án của mình, nhằm giúp cho việc quản lý hiệu quả hơn và khắc phục được một số khĩ khăn hiện tại Vì vậy , Đơn vị đã đề nghị xây dựng một cơng cụ hỗ trợ thêm việc quản lý kế hoạch và các thơng tin liên quan đến chi phí, tiến độ cơng việc trong quá trình phát triển dự án phần mềm. Cơng cụ mới phải gắn kết với hệ thống phần mềm Microsoft Office Project, cụ thể là cho phép người sử dụng vẫn dùng phần mềm Microsoft Office Project để lập các kế hoạch và ghi nhận thơng tin tiến độ cơng việc, vì phần mềm này đã hỗ trợ rất tốt quá trình này. Cơng cụ mới sẽ cĩ trách nhiệm chính là đọc các kế hoạch đã lập và tổ chức quản lý các thơng tin sao cho cĩ thể hỗ trợ Ban lãnh đạo cĩ được một cái nhìn tổng quan về các dự án đang triển KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 1 : Mở đầu 5 khai một cách nhanh chĩng và dễ dàng. Đồng thời, cơng cụ này cũng sẽ giúp quản lý thêm một số thơng tin cần thiết khác cho việc quản lý dự án : các văn bản phát sinh trong quá trình phát triển dự án, một số thơng tin phục vụ cho việc phân loại chi phí dự án : loại cơng việc, vai trị nhân viên tham gia vào cơng việc, … 1.2. Đối tượng và phạm vi của đề tài : Nội dung đề tài : Xây dựng cơng cụ hỗ trợ quản lý quá trình phát triển đề án phần mềm, gắn kết với hệ thống phần mềm Microsoft Office Project . Các thơng tin chính sẽ quản lý : kế hoạch triển khai thực hiện dự án từ tổng thể đến chi tiết, thơng tin phân cơng cơng việc cụ thể, tiến độ thực hiện thực tế và chi phí phát triển dự án. Chức năng chính : • Đọc các kế hoạch đã được lập bằng phần mềm Microsoft Office Project và quản lý các kế hoạch này (cùng với thơng tin phân cơng và quá trình triển khai thực hiện thực tế) một cách cĩ hệ thống theo từng dự án. • Lập các thống kê về chi phí thực hiện dự án ở nhiều cấp độ (tổng thể hoặc chi tiết) • Giúp kiểm sốt chênh lệch giữa kế hoạch tổng thể với kế hoạch chi tiết, quản lý các phiên bản của kế hoạch tổng thể. Đề tài được xây dựng dựa trên những khảo sát thực tế ở đơn vị thực tập, một đơn vị phát triển phần mềm, và theo những yêu cầu của Đơn vị này Phạm vi đề tài : • Khảo sát , phân tích nghiệp vụ và yêu cầu , kết hợp tìm hiểu phần mềm Microsoft Project để đưa ra phương án xây dựng hệ thống mới đáp ứng được các yêu cầu đã đặt ra. • Phân tích và thiết kế hệ thống mới theo phương án đã chọn. • Cài đặt các phần chính của hệ thống. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 6 Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng Để cĩ thể nắm được các vấn đề cốt lõi dẫn đến yêu cầu xây dựng hệ thống mới, cũng là những vấn đề mà hệ thống mới cần phải giải quyết, ta sẽ bắt đầu với việc khảo sát nghiệp vụ hiện tại và phân tích rõ các khĩ khăn của nĩ. Từ đĩ chi tiết hơn các yêu cầu đặt ra cho hệ thống mới 2.1. Mơ tả hiện trạng : Khi cĩ yêu cầu phát triển một dự án phần mềm, trưởng dự án sẽ lập một kế hoạch tổng thể. Kế hoạch này thể hiện các cơng việc chính tương ứng với các giai đoạn trong một qui trình phát triển dự án (trong luận văn từ phần này trở đi sẽ gọi các cơng việc chính này là cơng việc tổng thể ). Thơng thường các giai đoạn này là : • Khảo sát sơ bộ và phân tích yêu cầu; lập hồ sơ nghiên cứu khả thi • Khảo sát chi tiết và phân tích yêu cầu; lập hồ sơ hiện trạng và yêu cầu đặt ra cho đề án phần mềm. • Thiết kế và lập hồ sơ thiết kế. • Lập trình. • Kiểm nghiệm α ( do nhĩm kiểm tra của Đơn vị thực hiện). • Kiểm nghiệm β ( do người sử dụng tiến hành). Kế hoạch tổng thể chứa danh sách cơng việc cùng với các dự trù về thời gian thực hiện ( thời lượng cơng việc), chi phí ( đơn vị người/ngày hoặc người/tháng) ngày bắt đầu, kết thúc, và thường chỉ chi tiết một hoặc hai cấp. Kế hoạch này sau khi lập được trình lên để Ban lãnh đạo phê duyệt và sau đĩ được dùng làm cơ sở để các thành viên trong nhĩm phát triển lên kế hoạch chi tiết và để ban lãnh đạo kiểm tra, đánh giá quá trình triển khai thực hiện dự án . Kế hoạch tổng thể hiện nay thường được lập trên một file MS Word hoặc Excel. Một kế hoạch tổng thể cĩ dạng như sau : KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 7 Hình 2.1. Một ví dụ về kế hoạch tổng thể Kế hoạch chi tiết được lập để triển khai cụ thể từng cơng việc của kế hoạch tổng thể .Kế hoạch chi tiết được lập bằng phần mềm Microsoft Office Project . Kế hoạch chi tiết chứa danh sách các cơng việc chi tiết cùng với thơng tin về thời lượng, chi phí, ngày bắt đầu và kết thúc dự kiến, và cĩ thể chi tiết thành nhiều cấp. Kế hoạch chi tiết cũng cĩ thể cĩ thơng tin về nhân viên được phân cơng vào từng cơng việc chi tiết. Vì dự án thường lớn và các giai đoạn cĩ thể được tiến hành song song bởi các nhĩm khác nhau ( ví dụ nhĩm kiểm tra cĩ thể bắt đầu cơng việc của mình song song với nhĩm lập trình chứ khơng đợi nhĩm này kết thúc ) nên kế hoạch chi tiết thường được chia thành nhiều phần, mỗi phần nằm trên một file Project (*.mpp) khác nhau. Kế hoạch chi tiết khơng được lập từ đầu dự án theo kế hoạch tổng thể mà sẽ được bổ sung lần lượt theo từng giai đoạn. Khi lập kế hoạch chi tiết, trưởng dự án phải dựa trên những dự trù ban đầu về thời lượng, chi phí cơng Tên cơng việc Thời lượng Chi phí Bắt đầu Kết thúc Cơng việc tổng thể mức 1 (cấp 1) Cơng việc tổng thể mức 2 (cấp 2) KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 8 việc của kế hoạch tổng thể. Tuy nhiên, với những phát sinh về cơng việc trong quá trình thực hiện thực tế, kế hoạch chi tiết luơn cĩ sự khác biệt so với kế hoạch tổng thể. Khi nhận thấy sai lệch này là quá lớn, trưởng dự án phải điều chỉnh lại kế hoạch tổng thể. Ở mỗi giai đoạn của dự án, sau khi đã lập kế hoạch chi tiết, trưởng dự án sẽ phân cơng các cơng việc trong kế hoạch cho những người cụ thể của đơn vị. Thơng tin phân cơng (tên nhân viên được phân cơng, tỷ lệ thời gian tham gia, số giờ làm,…) cũng được ghi nhận bằng MS Office Project vào file kế hoạch (.mpp) cĩ cơng việc tương ứng . Kế hoạch chi tiết cĩ dạng: Hình 2.2. Một ví dụ về kế hoạch chi tiết Trong quá trình thực hiện cơng việc được giao, nhân viên sẽ báo cáo tiến độ cơng việc định kỳ ( thường là vào mỗi cuối tuần). Trưởng dự án kiểm tra báo cáo và dùng MS Office Project ghi nhận tiến độ cơng việc vào file kế hoạch Tên nhân viên được phân cơng Cơng việc chi tiết mức 1 (cấp 1) Cơng việc chi tiết mức 2 (cấp 2) Tỷ lệ tham gia KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 9 (.mpp) tương ứng. Khi đĩ, trên bản kế hoạch chi tiết sẽ cĩ thêm thơng tin về tiến độ cơng việc : thời lượng và chi phí thực tế, tỷ lệ hồn tất tính đến thời điểm hiện tại. Khi kết thúc dự án hay kết thúc một giai đoạn (hoặc cĩ thể là bất cứ khi nào cĩ yêu cầu) , dựa trên các thơng tin đã ghi nhận trên các bản kế hoạch, trưởng dự án phải thống kê chi phí thực hiện cho một cơng việc tổng thể, một giai đoạn hoặc tồn bộ dự án tính đến thời điểm hiện tại. Ban lãnh đạo luơn cĩ yêu cầu nắm được các thơng tin tổng quan về dự án : tiến độ thực hiện dự án nhìn từ các kế hoạch tổng thể, chi phí tổng thể của dự án. Cùng với việc lập kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch, một số thơng tin khác cũng cần được quản lý trong quá trình triển khai các dự án : thơng tin về các nhân viên của Đơn vị và năng lực, trình độ của họ; các văn bản phát sinh trong quá trình làm việc với Khách hàng : hợp đồng , phụ lục hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản làm việc…Hiện nay, các thơng tin này vẫn phải quản lý thủ cơng 2.2. Phân tích hiện trạng : 2.2.1. Lược đồ business usecase cho nghiệp vụ hiện tại : a. Mức tổng quan : tồn bộ nghiệp vụ cần xem xét cĩ thể được phân thành 3 phần như sau : KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 10 Lap ke hoach va theo doi viec thuc hien ke hoach Thong ke chi phi phat trien du an Quan ly cac thong tin lien quan Ban lanh dao Lap ke hoach tong the Hieu chinh ke hoach tong the Lap ke hoach chi tietTruong du an Nhan vien Phan cong cong viec Theo doi tien do cong viec MS Office Project Hình 2.3. Tổng quan nghiệp vụ hiện tại b. Lược đồ business usecase cho phần 1 : lập kế hoạch và theo đõi việc thực hiện kế hoạch: Hình 2.4. business usecase diagram “Lập kế hoạch và theo dõi thực hiện kế hoạch” KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 11 MS Office Project Ban lanh dao Thống kê trên kế hoạch chi tiếtTruong du an Thống kê trên tổng thể dự án Thống kê về thời lượng, chi phí thực hiện , chênh lệch giữa thực tế với kế hoạch... Quan ly nhan vien Quan ly van ban Nhan vien van phong c. Business usecase cho phần 2 : thống kê chi phí phát triển dự án Hình 2.5. business usecase diagram “ Thống kê chi phí phát triển dự án”. d. Lược đồ business usecase cho phần 3 : Quản lý các thơng tin liên quan Hình 2.6. business usecase diagram “ Quản lý các thơng tin liên quan KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 12 Lập kế hoạch tổng thể Kế hoạch tổng thể được ghi nhận trong file MS Word hoặc Excel Trình ban lãnh đạo phê duyệt Kế hoạch hợp lý? Không Có Phê duyệt kế hoạch Ban lanh daoTruong du an 2.2.2 Mơ hình chi tiết hiện trạng – sơ đồ activity: a. Activity diagram cho use case “Lập kế hoạch tổng thể” Hình 2.7 Activity diagram “Lập kế hoạch tổng thể” KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 13 Bắt đầu một giai đoạn Lên kế hoạch chi tiết cho các công việc tổng thể thuộc giai đoạn này Triển khai thực hiện và theo dõi Cần điều chỉnh, bổ sung? Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch chi tiếùt có Sử dụng các hỗ trợ, tiện ích của MS Project để thực hiện. Kế hoạch chi tiết được lưu vào file project (.mpp) Kiểm tra chênh lệch với kế hoạch tổng thể Không Truong du an b. Activity diagram cho use case “Lập kế hoạch chi tiết” : Hình 2.8. Activity diagram “Lập kế hoạch chi tiết” KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 14 Kiểm tra chênh lệch với công việc tổng thể trong KHTT Chênh lệch nhiều? Điều chỉnh kế hoạch tổng thể có Trình ban lãnh đạo Tính tổng chi phí và thời lượng của các công việc chi tiết Trưởng dự án sửa lại bản kế hoạch tổng thể ban đầu (trên file Word hoặc Excel) hoặc lập lại kế hoạch khác khi khác biệt quá nhiều Kiểm tra, phê duyệt kế hoạch Ban lanh daoMS ProjectTruong du an c. Activity diagram cho use case “Điều chỉnh kế hoạch tổng thể”: Hình 2.9. Activity diagram “Điều chỉnh kế hoạch tổng thể” KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 15 Mở kế hoạch chi tiết cần phân công Tham khảo thông tin trình độ nhân viên Xác định loại công việc và yêu cầu về trình độ Phân công Thông báo cho nhân viên về công việc được giao Hiển thị kế hoạch chi tiết Ghi nhận phân công Cung cấp thông tin trình độ nhân viên Nhận và thực hiện công việc Nhan v ienHo so nhan v ienMS ProjectTruong du an d. Activity diagram cho use case “Phân cơng”: Hình 2.10. Activity diagram “Phân cơng” KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 16 Gửi báo cáo công việc nhập các thông tin về tiến độ đã kiểm tra vào kế hoạch chi tiết (file .mpp) Bao cao bang file Word hoac Excel Nhận báo cáo công việc Kiểm tra công việc Nhập thông tin tiến độ Ghi nhận tiến độ MS ProjectTruong Du anNhan v ien e. Activity diagram cho use case “Theo dõi tiến độ thực hiện”: Hình 2.11. Activity diagram “Theo dõi tiến độ thực hiện” KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 17 Yêu cầu thống kê trên một kếâ hoạch chi tiết MS Project chỉ thực hiện thống kê trên một file project (.mpp) Hiệu chỉnh thống kê Kết xuất thống kê In thống kê MS Proj ectTruong du an f. Activity diagram cho use case “Thống kê trên kế hoạch chi tiết”: Hình 2.12. Activity diagram “ Thống kê trên kế hoạch chi tiết” KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 18 Yêu cầu xem thống kê trên từng bản kế hoạch chi tiết Tổng hợp số liệu Lập thống kê tổng thể Thống kê trên toàn bộ dự án hoặc cho một vài giai đoạn nhất định Kết xuất thống kê trên từng bản kế hoạch chi tiết Xem và đánh giá công việc Ban lanh daoMS ProjectTruong du an g. Activity diagram cho use case “Thống kê trên tổng thể dự án”: Hình 2.13. Activity diagram “Thống kê trên tổng thể dự án” 2.2.3 Những khĩ khăn trong qui trình nghiệp vụ hiện tại và một số yêu cầu đối với hệ thống mới: Nhìn chung, cách làm việc như hiện tại cĩ thể giúp cho Trưởng dự án quản lý được các cơng việc cần thực hiện ở mức chi tiết. Phần mềm MS Office Project hỗ trợ tốt quá trình lập kế hoạch và ghi nhận tiến độ. Tuy nhiên, khi cần một cái nhìn tổng quan trên tồn bộ dự án thì cách tổ chức quản lý kế hoạch hiện nay đã gặp một số khĩ khăn, cụ thể như sau: a. Khơng cĩ mối liên hệ chặt chẽ giữa kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết, cũng như giữa các kế hoạch chi tiết với nhau KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 19 Hiện tại, tồn bộ kế hoạch của một dự án khơng nằm trên cùng một file project mà được tách thành nhiều phần : một kế hoạch tổng thể và nhiều kế hoạch chi tiết, và các phần cĩ thể được lập bởi những người khác nhau. Kế hoạch tổng thể được lưu trên một tập tin MS Word hoặc Excel, và khơng cĩ mối liên hệ vật lý nào với các bản kế hoạch chi tiết. Trong khi về mặt ý nghĩa, kế hoạch chi tiết là để triển khai chi tiết cho từng cơng việc trong kế hoạch tổng thể. Chính điều này đã dẫn đến khĩ khăn khi cần một thống kê tổng thể trên tồn bộ dự án, và cũng khĩ kiểm sốt được chênh lệch giữa kế hoạch tổng thể và các kế hoạch chi tiết triển khai cho nĩ. Yêu cầu : Cơng cụ mới hỗ trợ lập các thống kê tổng thể (về chi phí dự án, về tiến độ cơng việc,…), cung cấp một cái nhìn tổng quan rõ ràng về dự án , nhưng đồng thời vẫn cho phép tách kế hoạch của dự án thành nhiều phần như hiện tại, khơng gây khĩ khăn cho những người lập kế hoạch, và vẫn cho phép lập kế hoạch bằng MS Office Project. Điều này cĩ nghĩa là cơng cụ mới phải đọc thơng tin từ các bản kế hoạch được lập và tổ chức quản lý lại một cách cĩ hệ thống. b. Khơng quản lý tốt các phiên bản của kế hoạch tổng thể Khi cĩ sự chênh lệch tương đối lớn giữa kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết, Trưởng dự án phải điều chỉnh lại kế hoạch tổng thể. Trưởng dự án cĩ thể sửa ngay trên tập tin cũ, hoặc xố tồn bộ và lập một kế hoạch mới nếu thấy khơng kiểm sốt được kế hoạch cũ do chênh lệch quá lớn. Các thơng tin về phiên bản kế hoạch tổng thể cũ, do đĩ, khơng cịn được lưu giữ, hay nếu cĩ cũng khơng quản lý được. Thực tế, các thơng tin này rất cần để Ban lãnh đạo cĩ thể đánh giá quá trình làm việc của nhĩm phát triển dự án, đồng thời để rút kinh nghiệm cho các lần lập kế hoạch của các dự án sau. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 20 Yêu cầu : Cơng cụ mới phải hỗ trợ lưu trữ các kế hoạch tổng thể theo từng phiên bản c. Khơng lưu vết được các thao tác cập nhật trên kế hoạch: Phần mềm MS Office Project khơng hỗ trợ lưu vết thao tác, điều này dẫn đến các sai lệch khi thống kê . Trường hợp rõ ràng nhất là khi một cơng việc bị xố khỏi kế hoạch khi đã được thực hiện một phần. Chi phí cho phần việc này thực tế vẫn phải được tính vào tổng chi phí phát triển dự án trong khi MS Project sẽ xố hồn tồn thơng tin về cơng việc này trên tập tin kế hoạch tương ứng. Yêu cầu : Cơng cụ được xây dựng phải hỗ trợ lưu vết mỗi khi cập nhật tiến độ cơng việc và phân cơng (cho nhu cầu khai thác về sau) , và lưu lại thơng tin về cơng việc bị xĩa nếu cơng việc đã được thực hiện một phần (đã cĩ chi phí thực tế) d. Một số thơng tin cần cho việc quản lý chưa được hỗ trợ : Phần mềm MS Project tuy cung cấp các hỗ trợ rất tốt cho việc lập kế hoạch và ghi nhận thơng tin tiến độ cơng việc nhưng lại thiếu hỗ trợ một số thơng tin: khơng phân loại cơng việc ; khơng cĩ thơng tin đầy đủ về nhân viên , đặc biệt là trình độ của nhân viên, khơng ghi nhận được thơng tin về vai trị của nhân viên khi phân cơng nhân viên này vào cơng việc. Các thơng tin này đều cần cho việc phân loại chi phí dự án khi thực thống kê . Yêu cầu : Quản lý bổ sung các thơng tin này. Cụ thể: Xác định loại cơng việc cho các cơng việc trong kế hoạch . Ví dụ : cơng việc T thuộc loại cơng việc thiết kế. Các loại cơng việc cĩ thể phân thành nhiều cấp. Ví dụ với loại cơng việc thiết kế, cĩ các loại cơng việc con: thiết kế dữ liệu, thiết kế giao diện,… KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 2 : Khảo sát và phân tích hiện trạng 21 Xác định trình độ cho nhân viên, ví dụ: nhân viên Nguyễn Văn A cĩ trình độ là Lập trình viên bậc 1 Xác định vai trị của nhân viên trong mỗi phân cơng. Một nhân viên với một trình độ nhất định vẫn cĩ thể đảm nhận các vai trị khác nhau, nên thơng tin về trình độ nhân viên khơng là ràng buộc khi phân cơng. Ví dụ : Nhân viên Nguyễn Văn A cĩ trình độ Thiết kế viên bậc 1 trong cơng việc T đĩng vai trị Thiết kế viên, nhưng trong cơng việc T’ cĩ thể đĩng vai trị Lập trình viên. Cĩ mối quan hệ giữa loaị cơng việc và vai trị : mỗi loại cơng việc chỉ cĩ thể được đảm nhận bởi một hoặc một vài vai trị nhất định. e. Một số thơng tin liên quan vẫn phải quản lý thủ cơng: Hiện nay, các văn bản liên quan đến quá trình phát triển dự án : hợp đồng, phụ lục hợp đồng , biên bản làm việc, biên bản thanh lý hợp đồng,…vẫn cịn được quản lý thủ cơng, nên khĩ khăn khi cần tìm lại. Yêu cầu : hỗ trợ tra cứu thơng tin các văn bản phát sinh trong quá trình làm việc : hợp đồng , phụ lục hợp đồng , biên bản làm việc, biên bản thanh lý hợp đồng,…theo từng giai đoạn của dự án Chương 3 tiếp theo sau sẽ trình bày một phương án cụ thể để xây dựng hệ thống mới đáp ứng các yêu cầu đã đặt ra. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới 22 CSDL Project Server MS Office Project Professional MS Project Web Access CSDL PMA Trích lọc và chuyển đổi dữ liệu Project Data Service (PDS) Quản lý các thơng tin liên quan Thống kê MS Office Project PMA Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới Từ việc phân tích và đánh giá các ưu, khuyết điểm của hệ thống hiện tại ở chương 2, kết hợp với một số yêu cầu và đề nghị của Đơn vị nơi thực tập , em đã xác định phương án xây dựng hệ thống mới như sau : 3.1 Lược đồ kiến trúc tổng quan Hình 3.1. Lược đồ kiến trúc tổng quan hệ thống mới 3.2 Mơ tả kiến trúc hệ thống mới Hệ thống mới sẽ gồm 2 phần chính : hệ thống phần mềm MS Office Project hỗ trợ cho việc lập kế hoạch, và cơng cụ mới PMA (Project Management Assistant) hỗ trợ quản lý các kế hoạch từ tổng thể đế chi tiết KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới 23 3.2.1. Lập kế hoạch với MS Office Project - Trưởng dự án sẽ lập kế hoạch tổng thể và chi tiết bằng MS Office Project Professional, sau đĩ lưu lại các bản kế hoạch này vào CSDL của Project Server. - Thơng qua hai dạng client của Project Server là MS Office Project Professional và Project Web Access, người dùng cĩ thể xem và hiệu chỉnh cho các kế hoạch đã lập, cũng như bổ sung thơng tin phân cơng và cập nhật tiến độ cơng việc. - Phần lập kế hoạch này chủ yếu dựa vào các hỗ trợ sẵn cĩ của hệ thống phần mềm MS Office Project , khơng cần phải xây dựng gì thêm. Tuy nhiên, để đảm bảo cho hoạt động của cơng cụ mới PMA, các kế hoạch lập ra phải tuân theo một số ràng buộc : o Tồn bộ kế hoạch tổng thể chỉ thuộc một file project (ở đây xin vẫn tạm dùng cụm từ “file project” để chỉ một bản kế hoạch được lập bằng MS Project và lưu vào Project Server, dù thật ra bản kế hoạch sẽ khơng được lưu thành một file .mpp mà được lưu trữ trong CSDL) o Trong kế hoạch tổng thể sẽ cĩ các cơng việc cấp 1 tương ứng với các giai đoạn trong dự án, ngồi ra cĩ thể cĩ các cơng việc con (subtask) cho mỗi cơng việc cấp 1 o Mỗi bản kế hoạch thuộc kế hoạch chi tiết sẽ chi tiết cho một cơng việc tổng thể cấp 1 . Ngồi ra các cơng việc cấp 1 của kế hoạch chi tiết cũng cĩ thể ánh xạ với các cơng việc con của kế hoạch tổng thể. 3.2.2 Quản lý kế hoạch với cơng cụ mới PMA : Cơng cụ mới PMA (Project Management Assistant) là phần cơ bản của phương án xây dựng hệ thống mới. PMA là cơng cụ sẽ được tập trung xây KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới 24 dựng để hỗ trợ quản lý các kế hoạch đã được lập bằng MS Office Project , nhằm giúp giải quyết các vấn đề của hệ thống hiện tại. PMA cĩ thể được chia thành 4 phần cơ bản : - Cơ sở dữ liệu để lưu trữ thơng tin - Module Trích lọc và chuyển đổi dữ liệu với nhĩm chức năng đọc các kế hoạch từ Project Server và cập nhật thơng tin khi các bản kế hoạch được cập nhật - Nhĩm chức năng Quản lý thơng tin liên quan chịu trách nhiệm quản lý các thơng tin về dự án, nhân viên, các văn bản phát sinh trong quá trình thực hiện dự án và các danh mục như loại cơng việc, vai trị, giai đoạn,… - Nhĩm chức năng Thống kê thực hiện việc kết xuất các thống kê từ tổng thể đến chi tiết. Đối với PMA, các vấn đề sau cần được đặc biệt quan tâm : a) Tổ chức quản lý thơng tin Như đã phân tích ở phần (2.2.3), ta thấy các khuyết điểm chính của hệ thống hiện tại chủ yếu xuất phát từ việc quản lý thơng tin khơng chặt chẽ. Hệ thống phần mềm Project Server tuy cĩ thể giúp lưu trữ dữ liệu tập trung, nhưng cũng khơng quản lý được mối liên hệ giữa các bản kế hoạch , giữa kế hoạch tổng thể với kế hoạch chi tiết, khơng lưu vết được thao tác,.., nĩi chung là khơng đủ để giải quyết các vấn đề của hệ thống hiện tại và khơng đáp ứng được các yêu cầu đã đặt ra. Vì vậy cơng cụ hỗ trợ mới phải gắn với một tổ chức CSDL mới. Để giải quyết được các vấn đề hiện tại, CSDL này cĩ những đặc điểm chính sau: - Quản lý các dự án theo quan hệ dự án – dự án con (nếu cĩ) - Quản lý các kế hoạch tổng thể theo từng dự án. Mỗi dự án cĩ thể cĩ nhiều phiên bản kế hoạch tổng thể . KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới 25 - Kế hoạch chi tiết luơn cĩ mối quan hệ với phiên bản kế hoạch tổng thể mới nhất. Cĩ thể tìm được dễ dàng các cơng việc chi tiết cho một cơng việc tổng thể nhất định cũng như xác định chênh lệch nếu cĩ về chi phí và thời lượng giữa hai bên. - Khi cập nhật thơng tin về tiến độ cơng việc, thơng tin cũ cĩ thể được lưu lại trước khi bị ghi đè lên - Cĩ thể giữ lại thơng tin về các cơng việc bị xố khỏi kế hoạch nếu đã cĩ thơng tin về quá trình thực hiện - Các cơng việc cĩ thơng tin về loại cơng việc và giai đoạn tương ứng. - Lưu trữ các thơng tin cần thiết về cơng việc , phân cơng (ngày bắt đầu, kết thúc, thời lượng , chi phí dự kiến và thực tế ) và quan hệ giữa cơng việc – cơng việc con b) Giao tiếp với MS Project Server Để cĩ thể cho phép người dùng lập kế hoạch bằng hệ thống phần mềm MS Project và sau đĩ quản lý các kế hoạch này trong CSDL mới, PMA cĩ module Trích lọc và chuyển đổi dữ liệu giữ vai trị giao tiếp với phần mềm MS Office Project (mà cụ thể ở đây là MS Project Server). Module này cần thực hiện các chức năng chính như sau: - Đọc và ghi nhận một kế hoạch tổng thể mới sau khi kế hoạch này đã được lập và lưu trữ trong Project Server. - Đọc và ghi nhận các bản kế hoạch chi tiết (người dùng sẽ bổ sung thơng tin trong quá trình này để PMA cĩ thể gắn kết kế hoạch chi tiết với kế hoạch tổng thể) - Cập nhật các bản kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết khi cĩ thay đổi trên file project tương ứng trong Project Server. Đây là một chức năng địi hỏi nhiều xử lý để đảm bảo sự nhất quán trong CSDL của PMA. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới 26 - Trong quá trình ghi nhận mới hoặc cập nhật kế hoạch, cho phép người dùng bổ sung các thơng tin như loại cơng việc của cơng việc, vai trị của nhân viên được phân cơng… Để tránh sự phụ thuộc tuyệt đối vào CSDL của Project Server ( về cấu trúc CSDL và cả tên các thuộc tính, các quan hệ ), PMA sẽ khơng đọc trực tiếp từ CSDL của Project Server mà thơng qua PDS (Project Data Service) , một Web Service do Project Server cung cấp, cho phép đọc và thực hiện cập nhật trên CSDL này thơng qua các XML Request. Hơn nữa , dùng PDS cũng là cách để cĩ thể tuân thủ tinh thần an tồn và bảo mật thơng tin của Project Server. c) Thống kê Với cách tổ chức quản lý thơng tin như trên, PMA hồn tồn cĩ thể hỗ trợ kết xuất tự động các thống kê từ tổng thể đến chi tiết . Ngồi ra , PMA cịn cĩ thể kiểm tra chênh lệch giữa kế hoạch tổng thể với kế hoạch chi tiết, hỗ trợ lập phiên bản kế hoạch tổng thể mới; so sánh, tổng hợp các phiên bản để giúp Ban lãnh đạo cĩ thể đánh giá quá trình phát triển dự án, đồng thời cĩ thể giúp Trưởng dự án rút kinh nghiệm cho các lần lập kế hoạch sau. 3.3 Sơ đồ nghiệp vụ tổng quan với hệ thống mới Hình 3.2 sau mơ tả các nghiệp vụ chính với hệ thống mới. Đây chỉ là tổng quan các nghiệp vụ chủ yếu. Các nghiệp vụ này và một số nghiệp vụ khác sẽ được phân tích chi tiết trong các chương sau. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới 27 Lập kế hoạch tổng thể Yêu cầu ghi nhận kế hoạch tổng thể mới Lập kế hoạch chi tiết Yêu cầu thêm mới kế hoạch chi tiết Cập nhật, bổ sung kế hoạch (tổng thể, chi tiết) yêu cầu cập nhật thay đổi Yêu cầu thống kê Ghi nhận kế hoạch tổng thể Ghi nhận kế hoạch chi tiết Ghi nhận thay đổi Ghi nhận kế hoạch tổng thể vào CSDL của PMA Ghi nhậân kế hoạch chi tiết mới Cập nhật thay đổi Kết xuất thống kê PMAMS Project Serv erTruong du an Hình 3.2. Mơ hình tổng quan nghiệp vụ với hệ thống mới KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới 28 3.4 Khảo sát hệ thống phần mềm Microsoft Project Server 3.4.1. Sơ lược về hoạt động của MS Project Server MS Project Server là một phần trong hệ thống phần mềm MS Office Project do Microsoft phát triển.(bao gồm MS Office Project Standard, MS Office Project Professionalvà MS Project Server). Project Server ra đời với mục đích chính là phục vụ cho việc Quản lý dự án chuyên nghiệp (Enterprise Project Management _ EPM ) trên nhiều lĩnh vực, khơng chỉ riêng cho các dự án phần mềm. Thay vì lưu các bản kế hoạch được lập trên các file .mpp, Project Server sử dụng một CSDL SQL Server để lưu trữ thơng tin về các kế hoạch được lập : các cơng việc, bảng phân cơng, tài nguyên sử dụng trong dự án (nhân sự, máy mĩc, thiết bị…), và khá nhiều thơng tin khác về lịch làm việc, các ghi chú, các thơng tin phục vụ cho việc hiển thị kế hoạch. Các kế hoạch trong Project Server được lập, xem và hiệu chỉnh thơng qua MS Project Professional hoặc qua web với Project Web Access. Project Server cĩ cơ chế phân quyền chặt chẽ. 3.4.2. Các lý do của việc chọn Project Server cho hệ thống mới Project Server được chọn để xây dựng hệ thống mới vì những lý do chính như sau : - Project Server cho phép lưu trữ dữ liệu tập trung , thuận tiện hơn cho trưởng dự án trong việc quản lý các bản kế hoạch trước khi ghi nhận chúng vào CSDL của PMA . - Với Project Server và PDS, việc đọc thơng tin trên các bản kế hoạch sẽ dễ dàng hơn . Nếu dùng các file .mpp , dữ liệu phải được đọc thơng qua KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới 29 các đối tượng trong các component được cung cấp bởi MS Office Project và xử lý sẽ phức tạp hơn. 3.4.3. Lược đồ CSDL của Project Server Lược đồ CSDL của Project Server bao gồm 30 quan hệ. Vì MS Office Project hỗ trợ người dùng rất nhiều trong việc hiển thị kế hoạch, bao gồm cả việc tuỳ biến cách thể hiện một số thơng tin như đơn vị ngày tháng, thời gian, tiền tệ,…nên một phần lớn các quan hệ và thuộc tính dùng để chứa các thơng tin này và các tham số. Một nhĩm quan hệ khác chứa thơng tin về lịch làm việc và mức chi phí cho các tài nguyên. MS Office Project hỗ trợ lịch làm việc chung và cả lịch biểu riêng cho từng tài nguyên (resource) và từng tác vụ (task). Các quan hệ chứa lịch biểu này cịn phục vụ cho việc lưu thơng tin về các tác vụ khơng được thực hiện liên tục (split task). Trong phạm vi đề tài, chỉ khảo sát kỹ các quan hệ chứa các thơng tin chính về kế hoạch : kế hoạch (Project), cơng việc (task), phân cơng (assignment), tài nguyên (resource). Lược đồ quan hệ của các quan hệ này như sau : KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới 30 MSP_PROJECTS PK PROJ_ID PROJ_NAME PROJ_PROP_AUTHOR PROJ_PROP_COMPANY ... MSP_ASSIGNMENTS PK,FK1,FK2 PROJ_ID PK,FK2 TASK_UID FK1 RES_UID ASSN_UID ASSN_WORK ... MSP_RESOURCES PK RES_UID PK,FK1 PROJ_ID RES_NAME RES_COST ... MSP_TASKS PK,FK1 PROJ_ID PK TASK_UID TASK_ID TASK_DUR ... Hình 3.3. Lược đồ quan hệ của một số quan hệ chính trong CSDL Project Server Danh sách một số thuộc tính cần quan tâm : Các quan hệ trong lược đồ trình bày ở trên đều cĩ khoảng trên 50 thuộc tính. Trong đĩ phần lớn là các thuộc tính dạng tham số (đối với bảng MSP_PROJECTS), thuộc tính dùng cho việc hiển thị, thuộc tính tính tốn. Ở đây chỉ mơ tả một số ít thuộc tính thật sự cần để xây dựng hệ thống mới. a) MSP_PROJECTS Quan hệ này chứa một số thơng tin chung về bản kế hoạch , chủ yếu là các tham số . Ta cần quan tâm đến các thuộc tính sau : KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới 31 Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa PROJ_ID Integer Mã của bản kế hoạch PROJ_ NAME Varchar(255) Tên bản kế hoạch PROJ_PROP_AUTHOR Varchar(255) Tên người lập (tên user lập kế hoạch) PROJ_CREATION_DATE Datetime Ngày lập kế hoạch PROJ_TYPE Integer Loại ( = 0 đối với một kế hoạch thơng thường) b) MSP_RESOURCES Quan hệ này chứa thơng tin về tất cả các tài nguyên dùng trong dự án, ở đây chỉ xét các tài nguyên là nhân sự Các thuộc tính cần quan tâm: Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa RES_UID Integer Mã nhân viên RES_NAME Varchar(255) Tên nhân viên (cĩ thể chỉ là tên tắt) RES_ID Varchar(255) Số thứ tự của nhân viên PROJ_ID Integer Tham chiếu đến quan hệ MSP_PROJECTS c) MSP_TASKS Quan hệ này chứa thơng tin về các cơng việc trong kế hoạch Các thuộc tính cần quan tâm: KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới 32 Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa TASK_UID Integer Mã cơng việc PROJ_ID Interger Tham chiếu đến bảng MSP_PROJECTS TASK_ID Interger Số thứ tự của cơng việc TASK_NAME Varchar(255) Tên cơng việc TASK_OUTLINE_LEVEL Integer Mức của cơng việc(cho quan hệ cơng việc- cơng việc con) TASK_DUR Decimal Thời lượng của cơng việc TASK_ACT_DUR Decimal Thời lượng thực tế TASK_WORK Decimal Lượng việc TASK_ACT_WORK Decimal Lượng việc thực tế TASK_START_DATE Datetime Ngày bắt đầu theo kế hoạch TASK_FINISH_DATE Datetime Ngày kết thúc theo kế hoạch TASK_ACT_START Datetime Ngày bắt đầu thực tế TASK_ACT_FINISH Datetime Ngày kết thúc thực tế d) MSP_ASSIGNMENTS Quan hệ này chứa thơng tin về các phân cơng trong kế hoạch Các thuộc tính cần quan tâm: Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa ASSN_UID Integer Mã phân cơng PROJ_ID Interger Mã kế hoạch TASK_UID Interger Mã cơng việc RES_UID Integer Mã nhân viên KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 3 : Phương án xây dựng hệ thống mới 33 ASSN_UNITS Decimal Tỷ lệ thời lượng mà nhân viên tham gia vào cơng việc so với tổng thời lượng mà nhân viên này cĩ thể làm việc, tính trong một đơn vị thời gian ASSN_WORK Decimal Lượng việc ASSN_ACT_WORK Decimal Lượng việc thực tế ASSN_START_DATE Datetime Ngày bắt đầu theo kế hoạch ASSN_FINISH_DATE Datetime Ngày kết thúc theo kế hoạch ASSN_ACT_START Datetime Ngày bắt đầu thực tế ASSN_ACT_FINISH Datetime Ngày kết thúc thực tế Ghi chú : Vì PMA sẽ đọc dữ liệu thơng qua PDS, một số thơng tin được đọc ra sẽ cĩ thể khác về dạng thể hiện so với thơng tin được lưu trong CSDL của Project Server và cần những chuyển đổi thích hợp. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 34 Chương 4 : Phân tích hệ thống Dựa trên phương án đã đề ra trong chương 3, chương 4 sẽ đi sâu hơn vào việc phân tích hệ thống mới , để cho ta thấy rõ hơn các chức năng cụ thể mà PMA cần cĩ , đồng thời cung cấp một cái nhìn ở mức quan niệm về tổ chức dữ liệu và xử lý của PMA. 4.1. Chi tiết yêu cầu chức năng Các yêu cầu chức năng đối với cơng cụ mới PMA như sau : 4.1.1 Lưu trữ và quản lý thơng tin PMA cần tổ chức lưu trữ và quản lý các thơng tin sau : - Danh mục các loại cơng việc, cĩ xét đến quan hệ giữa loại cơng việc chung và các loại cơng việc chi tiết , giữa loại cơng việc với các vai trị cĩ thể đảm nhận nĩ. - Danh mục các vai trị và trình độ - Hồ sơ nhân viên với thơng tin về trình độ của họ. - Thơng tin chung về dự án : tên dự án, ngày dự kiến bắt đầu và kết thúc, trưởng dự án, quan hệ giữa dự án và các dự án con. - Danh sách các giai đoạn cĩ thể cĩ trong một dự án. - Kế hoạch tổng thể của dự án : phiên bản, ngày lập, người lập - Các cơng việc tổng thể : loại cơng việc; ngày bắt đầu và kết thúc dự kiến, chi phí và thời lượng dự kiến; quan hệ giữa cơng việc và cơng việc con - Kế hoạch chi tiết của dự án : cơng việc tổng thể được chi tiết, ngày lập, người lập, ngày cập nhật cuối. Một cơng việc tổng thể (cấp 1) cĩ thể được chi tiết bởi một hoặc nhiều bản kế hoạch chi tiết - Các cơng việc chi tiết: loại cơng việc; ngày bắt đầu và kết thúc dự kiến, chi phí và thời lượng dự kiến; quan hệ giữa cơng việc và cơng việc con; ngày bắt đầu và kết thúc thực tế, chi phí và thời lượng thực tế. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 35 - Thơng tin phân cơng : cơng việc (chi tiết) và nhân viên được phân cơng vào cơng việc, vai trị của nhân viên trong cơng việc; ngày bắt đầu và kết thúc dự kiến, chi phí và thời lượng dự kiến; ngày bắt đầu và kết thúc thực tế, chi phí và thời lượng thực tế, tỷ lệ hồn tất đến thời điểm hiện tại - Các văn bản phát sinh trong quá trình triển khai dự án : Đối với các văn bản như hợp đồng, phụ lục hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng : lưu một số thơng tin chính như khách hàng, số tiền của hợp đồng, các phân hệ, các mốc thanh tốn, số tiền thanh tốn… và thơng tin về ngày lập, nơi lưu trữ Đối với một số loại văn bản khác : chỉ cần lưu thơng tin về giai đoạn phát sinh , ngày lập và nơi lưu trữ. 4.1.2. Đồng bộ thơng tin với Project Server PMA cần cung cấp các chức năng sau để thực hiện việc đọc và chuyển đổi thơng tin từ một bản kế hoạch (một project) được lưu trữ trong CSDL của Project Server thành một kế hoạch lưu trong CSDL của PMA theo đúng cấu trúc của CSDL mới này (với đầy đủ thơng tin về cơng việc và phân cơng). (Tạm gọi tồn bộ quá trình này là Đồng bộ thơng tin với Project Server) - Ghi nhận kế hoạch tổng thể : Ghi nhận một kế hoạch tổng thể mới được lập cho một dự án. Cần ghi nhận được ngày bắt đầu, kết thúc, chi phí và thời lượng dự kiến cho từng cơng việc. Thơng tin phân cơng cho các cơng việc tổng thể trên file project , nếu cĩ, được xem như thơng tin về người chịu trách nhiệm quản lý việc thực hiện cơng việc đĩ. Trong quá trình ghi nhận, cho phép người dùng bổ sung thêm thơng tin về giai đoạn và loại cơng việc của từng cơng việc tổng thể. - Cập nhật kế hoạch tổng thể : KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 36 Thực hiện cập nhật dữ liệu thuộc về một kế hoạch tổng thể khi cĩ sự thay đổi trên file project tương ứng trong CSDL của Project Server. - Ghi nhận kế hoạch chi tiết : Ghi nhận một bản kế hoạch chi tiết mới được lập để chi tiết cho một cơng việc tổng thể (khơng phải là cơng việc con) của kế hoạch tổng thể. Cần ghi nhận được ngày bắt đầu, kết thúc, chi phí và thời lượng dự kiến và thực tế (nếu cĩ) cho từng cơng việc và từng phân cơng. Trong quá trình ghi nhận, cho phép người dùng bổ sung thêm thơng tin về loại cơng việc của từng cơng việc chi tiết và xác định vai trị của nhân viên được phân cơng - Cập nhật kế hoạch chi tiết : Thực hiện cập nhật dữ liệu thuộc về một kế hoạch chi tiết khi cĩ sự thay đổi trên file project tương ứng trong CSDL của Project Server. Khi tiến hành cập nhật cần chú ý các vấn đề sau: ƒ Xử lý lưu vết khi cập nhật tiến độ cơng việc ƒ Nếu một cơng việc bị xố khi đã được thực hiện một phần , cần lưu trữ lại thơng tin về chi phí cho phần việc đã thực hiện đĩ. 4.1.3. Khai thác dữ liệu - thực hiện thống kê Hệ thống hỗ trợ kết xuất tự động các thống kê tổng thể hoặc chi tiết tùy theo yêu cầu của người sử dụng. Kiểm tra và thống kê chênh lệch giữa kế hoạch tổng thể với kế hoạch chi tiết và hỗ trợ lập phiên bản kế hoạch tổng thể mới. Chú trọng các thống kê tổng thể trên tồn dự án hoặc trên nhiều dự án. 4.1.4. Một số chức năng khác: • Phân quyền : phân quyền cho các nhĩm người dùng : Ban lãnh đạo, Trưởng dự án, Nhân viên văn phịng và quản trị hệ thống • Quản lý các tham số hệ thống KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 37 Dong bo thong tin voi Project Server quan tri he thong Quan ly thong tin Khai thac du lieu - Thong ke Phan quyen Quan ly cac tham so he thong Quan tri He thong Dang nhapNSD 4.2. Mơ hình hố hệ thống 4.2.1. Lược đồ use case : Các lược đồ use case sau mơ tả các chức năng của cơng cụ mới được xây dựng (PMA) . Các use case được chia thành bốn nhĩm như sau : Hình 4.1. Các nhĩm chức năng của PMA a. Nhĩm use case Quản trị hệ thống: Hình 4.2. lược đồ use case nhĩm Quản trị hệ thống KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 38 Bảng mơ tả các use case thuộc nhĩm này : STT Tên use case Actor Mơ tả Điều kiện tiên quyết 1 Đăng nhập Người sử dụng hệ thống Một ngưịi sử dụng nhập các thơng tin về tên sử dụng và mật khẩu để bắt đầu sử dụng hệ thống với các chức năng tương ứng với quyền của mình 2 Phân quyền Người quản trị hệ thống Người quản trị hệ thống sử dụng PMA để cấp quyền sử dụng các chức năng cho các nhĩm người sử dụng và cấp tên sử dụng, mật khẩu cho mỗi người sử dụng thuộc từng nhĩm. Người sử dụng đăng nhập thành cơng với quyền quản trị 3 Quản lý các tham số hệ thống Người quản trị hệ thống Người quản trị hệ thống thêm bớt hoặc thay đổi giá trị cho các tham số và các quy định được sử dụng trong hệ thống. Người sử dụng đăng nhập thành cơng với quyền quản trị b. Nhĩm use case quản lý thơng tin: KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 39 Quan ly nhan vien Quan ly van ban Nhan vien van phong Quan ly cac danh muc Quan ly thong tin chung cua du an Quan tri He thong Hình 4.3. lược đồ use case nhĩm quản lý thơng tin Bảng mơ tả các use case thuộc nhĩm này : STT Tên use case Actor Mơ tả Điều kiện tiên quyết 4 Quản lý nhân viên Nhân viên văn phịng Nhân viên văn phịng sử dụng PMA để ghi nhận hồ sơ một nhân viên mới, thay đổi hoặc xĩa hồ sơ một nhân viên. Hệ thống cũng hỗ trợ tra cứu thơng tin nhân viên Đăng nhập thành cơng với quyền Nhân viên văn phịng 5 Quản lý văn bản Nhân viên văn phịng Nhân viên văn phịng sử dụng PMA để ghi nhận thơng tin liên quan đến các văn bản phát sinh trong quá trình triển khai dự án (như đã trình bày ở phần 4.1.1 ) và tra cứu các thơng tin này khi cần Đăng nhập thành cơng với quyền Nhân viên văn phịng KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 40 Ghi nhan ke hoach tong the moi Cap nhat ke hoach tong the Ghi nhan ke hoach chi tiet Truong Du an MS Project Server Cap nhat ke hoach chi tiet 6 Quản lý các danh mục Người quản trị hệ thống Người quản trị hệ thống quản lý (thêm , xố, cập nhật ) các danh mục được sử dụng trong hệ thống (như đã trình bày ở phần 4.1.1) Đăng nhập thành cơng với quyền quản trị 7 Quản lý thơng tin chung dự án Người quản trị hệ thống Người quản trị hệ thống dùng PMA để ghi nhận thơng tin chung về một dự án mới và thay đổi nếu cần. (Trước khi trưởng dự án được cấp quyền để lên kế hoạch và thay đổi thơng tin trên dự án này) Đăng nhập thành cơng với quyền quản trị c. Nhĩm use case Đồng bộ thơng tin với Project Server: Hình 4.3. lược đồ use case nhĩm Đồng bộ thơng tin với Project Server KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 41 Bảng mơ tả các use case thuộc nhĩm này : STT Tên use case Actor Mơ tả Điều kiện tiên quyết 8 Ghi nhận kế hoạch tổng thể mới - Trưởng dự án - Project Server Trưởng dự án , sau khi đã lập một kế hoạch tổng thể và lưu vào Project Server, sử dụng PMA để ghi nhận kế hoạch tổng thể đĩ vào CSDL của PMA. (Quá trình này được mơ tả chi tiết bằng sơ đồ tuần tự ở phần sau) - Đăng nhập thành cơng với quyền trưởng dự án của dự án tương ứng - Dự án chưa cĩ kế hoạch tổng thể 9 Cập nhật kế hoạch tổng thể - Trưởng dự án - Project Server Trưởng dự án , sau khi đã cập nhật project tương ứng với kế hoạch tổng thể bằng Project Server, sử dụng PMA để cập nhật các thay đổi đĩ vào CSDL của PMA. (Quá trình này được mơ tả chi tiết bằng sơ đồ tuần tự ở phần sau) - Đăng nhập thành cơng với quyền trưởng dự án của dự án tương ứng - Dự án đã cĩ kế hoạch tổng thể 10 Ghi nhận kế hoạch chi tiết - Trưởng dự án - Project Server Trưởng dự án , sau khi đã lập một kế hoạch chi tiết (một file project) và lưu vào Project Server, sử dụng PMA để ghi nhận kế hoạch chi tiết đĩ vào CSDL của PMA và xác định kế hoạch sẽ chi tiết cho một cơng việc trong kế hoạch tổng thể (Quá trình này được mơ tả chi tiết bằng sơ đồ tuần tự ở phần sau) - Đăng nhập thành cơng với quyền trưởng dự án của dự án tương ứng - Dự án đã cĩ kế hoạch tổng thể KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 42 Xem phan cong cua nhan vien Ban lanh dao Thong ke chi tiet du an Kiem tra chenh lech giua KHTT va KHCT MS Project ServerLap phien ban KHTT moi Truong Du an Thong ke tong the chi phi du an 11 Cập nhật kế hoạch chi tiết - Trưởng dự án - Project Server Trưởng dự án , sau khi đã cập nhật project tương ứng với kế hoạch chi tiết bằng Project Server, sử dụng PMA để cập nhật các thay đổi đĩ vào CSDL của PMA. (Quá trình này được mơ tả chi tiết bằng sơ đồ tuần tự ở phần sau) - Đăng nhập thành cơng với quyền trưởng dự án của dự án tương ứng - Dự án đã cĩ kế hoạch tổng thể d. Nhĩm use case Khai thác dữ liệu- Thống kê: Hình 4.3. lược đồ use case nhĩm Khai thác dữ liệu – thống kê KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 43 Bảng mơ tả các use case thuộc nhĩm này : STT Tên use case Actor Mơ tả Điều kiện tiên quyết 12 Xem phân cơng của nhân viên Ban lãnh đạo Ban lãnh đạo dùng PMA để xem các thơng tin phân cơng của một nhân viên ( tất cả hoặc trong một khoảng thời gian nhất định) - Đăng nhập thành cơng với quyền ban lãnh đạo 13 Thống kê tổng thể chi phí dự án Ban lãnh đạo hoặc Trưởng dự án Ban lãnh đạo (hoặc trưởng dự án) dùng PMA để thống kê tổng thể chi phí của dự án (cĩ thể theo từng giai đoạn) , bao gồm cả việc phân loại chi phí theo loại cơng việc, theo vai trị và trình độ người tham gia. - Đăng nhập thành cơng với quyền ban lãnh đạo 14 Thống kê chi tiết dự án - Trưởng dự án Trưởng dự án dùng PMA để xem chi tiết thơng tin về các cơng việc chi tiết được triển khai cho một cơng việc tổng thể - Đăng nhập thành cơng với quyền trưởng dự án của dự án tương ứng - Dự án đã cĩ kế hoạch 15 Kiểm tra chênh lệch giữa KHTT và KHCT - Trưởng dự án Trưởng dự án sử dụng PMA để thống kê các sai lệch về thời lượng và chi phí giữa KHTT và KHCT - Đăng nhập quyền trưởng dự án của dự án tương ứng - Dự án đã cĩ kế hoạch KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 44 16 Lập phiên bản kế hoạch tổng thể mới -Trưởng dự án - Project Server Bắt đầu use case này khi trưởng dự án sau khi thống kê sai lệch giữa kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết, quyết định lập phiên bản kế hoạch tổng thể mới PMA hỗ trợ tính tốn và lập một phiên bản mới trong CSDL của PMA với các thơng tin về thời lượng và chi phí phù hợp với kế hoạch chi tiết hiện tại. PMA tạo một project trong Project Server tương ứng với phiên bản KHTT mới - Đăng nhập thành cơng với quyền trưởng dự án của dự án tương ứng - Dự án đã cĩ kế hoạch tổng thể và chi tiết 4.2.2. Các lớp đối tượng chính bên trong hệ thống: a) Sơ đồ các lớp đối tượng chính: Hình bên dưới là mơ hình quan niệm các lớp đối tượng chính bên trong hệ thống, Trên sơ đồ chỉ cĩ một số thuộc tính cơ bản của các lớp đối tượng. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 45 KeHoach Ma Ten Ngay lap GhiNhanMoi() Cap nhat() Xoa() GiaiDoan Ma Ten CongViec Ma Ten Ngay bat dau Ngay ket thuc Chi phi Thoi luong Them() Cap nhat() Xoa() KeHoachTongThe Phien ban Lap phien ban moi() KeHoachChiTiet Ngay cap nhat cuoi TTCapNhat_CongViec Stt Thoi diem cap nhat Chi phi TT ( truoc) Thoi luong TT (truoc) CongViecChiTiet NgayBD TT NgayKT TT Thoi luong TT Chi phi TT Ty le hoan tat Thong ke theo CVTT() Thong ke theo du an() * 1 0..1 0..* 1 * PhanCong Ngay bat dau(DK,TT) Ngay ket thuc (DK,TT) Chi phi (DK,TT) Thoi luong (DK, TT) Ty le hoan tat Them() Xoa() Cap nhat() Thong ke theo vai tro() Thong ke theo trinh do() Thong ke theo nhan vien() * 1 TTCapNhat_PhanCong Stt Thoi diem cap nhat Chi phi TT (truoc) Thoi luong TT (truoc)*1 TrinhDo Ma Ten Bac NhanVien Ma Ho ten Ngay sinh Dia chi ... Them() Xoa() Cap nhat() 1 * *1 CongViecTongThe Kiem tra chenh lech() * 1 1 * 0..* 0..1 1 * DuAn Ma Ten Ngay bat dau Ngay ket thuc Ghi nhan moi() Cap nhat() Xoa() 1 * 0..* 0..1 LoaiCon gViec Ma Ten 1 * 1 * 0..1 0..* VaiTro Ma Ten * 1 * 1 1..* * Hình 4.4. Sơ đồ các lớp đối tượng với một số thuộc tính và trách nhiệm chính KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 46 GiaiDoan Ma Ten LoaiVanBan Ma Ten loai VB VanBan Ma Ten Ngay lap Noi luu tru Them() Xoa() Cap nhat() Tra cuu() 1* *1 BBThanhLyHopDong So Ngay lap Gia tri da thanh toan Noi luu tru MocThanhToan Stt ThoiDiemThanhToan TyLeThanhToan PhuLucHopD ong So Ngay lap Noi luu tru Cap nhat() Tra cuu() Them() Xoa() PhanHe Ma Ten GiaTri KhachHang Ma Ten DiaChi ... HopDong SoHD Ngay ky Tong gia tri Noi luu tru Them() Xoa() Cap nhat() Tra cuu() *11* 1* 1 * * 1 DuAn Ma Ten Ngay bat dau Ngay ket thuc *1 1 * Hình 4.5. Sơ đồ các lớp đối tượng với một số thuộc tính và trách nhiệm chính(tt) (*) * Ghi chú : vì sơ đồ cĩ khá nhiều lớp đối tượng nên tạm cắt thành 2 phần. Phần sau chỉ là các đối tượng phục vụ cho tiện ích quản lý và tra cứu văn bản. b) Danh sách các lớp đối tượng chính: KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 47 STT Tên Ý nghĩa 1 DuAn Dự án, cung cấp các thơng tin chung về dự án: tên dự án, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, trưởng dự án… Trách nhiệm chính : thêm, cập nhật hay xĩa thơng tin về dự án 2 KeHoach Kế hoạch, lớp cơ sở Cung cấp các thơng tin chung về một bản kế hoạch : tên , ngày lập , người lập ( và một số thơng tin về bản project tương ứng được lưu trong Project Server) Các trách nhiệm chính : thêm, cập nhật hay xĩa kế hoạch (bao gồm việc trích lọc và chuyển đổi dữ liệu đọc được từ Project Server) Các trách nhiệm của một đối tượng thuộc lớp kế hoạch chỉ liên quan đến các thơng tin chung của kế hoạch, khơng bao gồm việc xử lý thơng tin các cơng việc hay phân cơng thuộc kế hoạch 3 KeHoachTongThe Kế hoạch tổng thể, kế thừa các thuộc tính và trách nhiệm của lớp kế hoạch Thuộc tính riêng : Phiên bản Trách nhiệm riêng : lập phiên bản mới 4 KeHoachChiTiet Kế hoạch chi tiết , kế thừa các thuộc tính và trách nhiệm của lớp kế hoạch Thuộc tính riêng : ngày cập nhật cuối ( dùng trong việc theo dõi cập nhật tiến độ) KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 48 STT Tên Ý nghĩa 5 CongViec Cơng việc, lớp cơ sở Cung cấp các thơng tin về một cơng việc nĩi chung : mã, tên, ngày bắt đầu, kết thúc, thời lượng, chi phí (dự kiến). Ngồi ra cịn các thơng tin về số thứ tự và mức chi tiết (level) của cơng việc Các trách nhiệm chính : thêm, xố, cập nhật cơng việc (bao gồm việc trích lọc và chuyển đổi thơng tin tương ứng đã được đọc từ Project Server). 6 CongViecChiTiet Cơng việc chi tiết, kế thừa các thuộc tính và trách nhiệm của lớp CongViec Các thuộc tính riêng : các giá trị phản ánh tiến độ cơng việc thực tế . Các trách nhiệm riêng : thống kê ( tất cả thơng tin về chi phí, thời lượng (dự kiến và thực tế), ngày bắt đầu, kết thúc…) của các cơng việc chi tiết theo từng cơng việc tổng thể và theo tồn bộ dự án 7 CongViecTongThe Cơng việc tổng thể, kế thừa các thuộc tính và trách nhiệm của lớp cơng việc Trách nhiệm riêng : Kiểm tra chênh lệch giữa các thơng tin dự kiến của một cơng việc tổng thể với các thơng tin thực tế trong kế hoạch chi tiết. (Phối hợp với các đối tượng thuộc lớp CongViecChiTiet) 8 VaiTro Vai trị , cung cấp thơng tin về danh mục các vai trị . Trách nhiệm chính : cập nhật danh mục vai trị . KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 49 STT Tên Ý nghĩa 9 TrinhDo Trình độ, cung cấp danh mục trình độ Trách nhiệm chính : cập nhật danh mục trình độ 10 NhanVien Nhân viên, cung cấp thơng tin về nhân viên : mã, họ tên, trình độ, địa chỉ, email… Trách nhiệm chính : thêm, xố, cập nhật, tra cứu nhân viên. 11 PhanCong Phân cơng, cung cấp thơng tin phân cơng cơng việc: ngày bắt đầu , kết thúc, chi phí, thời lượng ( dự kiến và thực tế), nhân vên được phân cơng, vai trị đảm nhận, Các trách nhiệm chính : thêm, xố, cập nhật thơng tin phân cơng ( bao gồm việc trích lọc và chuyển đổi thơng tin tương ứng đã được đọc từ Project Server); Thống kê phân cơng theo vai trị, trình độ và theo nhân viên 12 TTCapNhat_ CongViec Thơng tin cập nhật cơng việc : cung cấp các thơng tin dùng để lưu vết cho các lần cập nhật tiến độ cơng việc. 13 TTCapNhat_ PhanCong Thơng tin cập nhật phân cơng : cung cấp các thơng tin dùng để lưu vết cho các lần cập nhật tiến độ cơng việc. 14 GiaiDoan Giai đoạn, cung cấp danh mục các giai đoạn cĩ thể cĩ trong một dự án. Trách nhiệm chính : cập nhật danh mục giai đoạn 15 LoaiCongViec Loại cơng việc, cung cấp danh mục các loại cơng việc theo từng giai đoạn. Trách nhiệm chính : cung cấp thơng tin và cập nhật danh mục loại cơng việc KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 50 STT Tên Ý nghĩa 16 HopDong Hợp đồng, cung cấp thơng tin cơ bản của hợp đồng và một số thơng tin dùng trong việc quản lý và tra cứu một văn bản hợp đồng : số hợp đồng, ngày ký, khách hàng, người đại diện, tổng giá trị, nơi lưu trữ ( tên file hoặc mã số hồ sơ nếu hợp đồng được lưu trữ trên giấy) Trách nhiệm chính: thêm, xố, cập nhật và tra cứu 17 PhanHe Phân hệ, cung cấp thơng tin về các phân hệ của hợp đồng : tên và mã phân hệ, giá trị của phân hệ. 18 MocThanhToan Mốc thanh tốn , cung cấp thơng tin về các mốc thanh tốn được thoả thuận trong hợp đồng : thời điểm thanh tốn, số tiền thanh tốn, đã được thanh tốn hay chưa… Trách nhiệm chính : ghi nhận thanh tốn, tra cứu 19 KhachHang Khách hàng, cung cấp một số thơng tin về các khách hàng của Đơn vị : Tên khách hàng, địa chỉ, mã số tài khoản, mã số thuế,… Trách nhiệm chính : Thêm , cập nhật thơng tin khách hàng 20 PhuLucHopDong Phụ lục hợp đồng, cung cấp các thơng tin chính về phụ lục hợp đồng của một hợp đồng : Số , ngày lập , và thơng tin về nơi lưu trữ Trách nhiệm chính : thêm, xĩa, cập nhật và tra cứu KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 51 STT Tên Ý nghĩa 21 BBThanhLyHopDong Biên bản thanh lý hợp đồng, cung cấp một số thơng tin chính trong văn bản thanh lý hợp đồng : Ngày lập , giá trị đã thanh tốn ,và thơng tin về nơi lưu trữ. Trách nhiệm chính : thêm, xố, cập nhật và tra cứu 22 VanBan Văn bản, cung cấp thơng tin chung về các văn bản khác cĩ thể phát sinh trong quá trình phát triển dự án: ngày lập , nơi lưu trữ (chủ yếu giúp người dùng cĩ thể tra cứu và tìm văn bản, khơng lưu nội dung văn bản ) . Một văn bản thuộc một loại văn bản và phát sinh trong một giai đoạn nhất định của dự án. Trách nhiệm chính : thêm, xố, cập nhật và tra cứu 23 LoaiVanBan Loại văn bản , cung cấp danh mục các loại văn bản (ngồi hợp đồng, phục lục hợp đồng và biên bản thanh lý hợp đồng) KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 52 c) Danh sách các quan hệ trên sơ đồ: STT Các đối tượng Ý nghĩa Ghi chú/Ràng buộc 1 KeHoachTongThe(n) DuAn(1) Một phiên bản kế hoạch tổng thể phải thuộc về một dự án . Một dự án cĩ thể cĩ nhiều phiên bản kế hoạch tổng thể Trong số các phiên bản kế hoạch tổng thể của dự án, phiên bản cĩ số phiên bản mới nhất là phiên bản hiện hành 2 GiaiDoan(1) LoaiCongViec(n) Một loại cơng việc thuộc một giai đoạn 3 DuAn(0..1) DuAn(0..n) Một dự án cĩ thể thuộc một dự án tổng thể khác hoặc khơng. 4 LoaiCongViec(1) CongViec(n) Một cơng việc thuộc một loại cơng việc nhất định 5 CongViecTongThe(n) KeHoachTongThe(1) Một cơng việc tổng thể thuộc một phiên bản kế hoạch tổng thể nhất định 6 CongViecChiTiet(n) KeHoachChiTiet(1) Một cơng việc chi tiết thuộc một kế hoạch chi tiết nhất định 7 CongViecTongThe(0..1) CongViecTongThe(0..n) Một cơng việc tổng thể cĩ thể là cơng việc con của một cơng việc tổng thể khác. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 53 STT Các đối tượng Ý nghĩa Ghi chú/Ràng buộc 8 CongViecChiTiet(0..1) CongViecChiTiet(0..n) Một cơng việc chi tiết cĩ thể là cơng việc con của một cơng việc chi tiết khác. 9 KeHoachChiTiet(n) CongViecChiTiet(1) Một kế hoạch chi tiết sẽ chi tiết cho một cơng việc tổng thể nhất định. Một cơng việc tổng thể cĩ thể được chi tiết bởi nhiều kế hoạch chi tiết Vì các cơng việc tổng thể cĩ nhiều mức ( theo quan hệ cơng việc-cơng việc con), kế hoạch chi tiết chỉ xác định chi tiết cho cơng việc tổng thể mức 1(cấp cao nhất) 10 CongViecTongThe(0..1) CongViecChiTiet(0..n) Một cơng việc chi tiết sẽ chi tiết cho một cơng việc tổng thể . Đây là quan hệ khơng cĩ tính bắt buộc và chỉ hỗ trợ thêm người sử dụng khi cần chi tiết kế hoạch tổng thể thêm một cấp. Một cơng việc chi tiết mức 1(và về mặt ý nghĩa là cả các cơng việc con của cơng việc chi tiết này) sẽ cĩ thể xác định là chi tiết cho một cơng việc tổng thể mức 2 (khơng hỗ trợ mức cao hơn) KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 54 STT Các đối tượng Ý nghĩa Ghi chú/ Ràng buộc 11 PhanCong(n) CongViecChiTiet(1) Phân cơng của một cơng việc chi tiết 12 NhanVien(1) PhanCong(n) Phân cơng cho một nhân viên 13 PhanCong(n) VaiTro(1) Phân cơng nhân viên vào cơng việc với một vai trị nhất định 14 NhanVien(n) TrinhDo(1) Một nhân viên cĩ một trình độ xác định tại một thời điểm 15 CongViecChiTiet(1) TTCapNhat_CongViec(n) Một cơng việc chi tiết cĩ thể cĩ nhiều lần cập nhật tiến độ, mỗi lần cập nhật tương ứng với một đối tượng TTCapNhat_CongViec 16 PhanCong(1) TTCapNhat_PhanCong(n) Một phân cơng cĩ thể cĩ nhiều lần cập nhật tiến độ, mỗi lần cập nhật tương ứng với một đối tượng TTCapNhat_PhanCong 17 LoaiCongViec(0..1) LoaiCongViec(0..n) Một loại cơng việc cĩ thể là loại cơng việc con của một loại cơng việc khác. Nĩi cách khác, giữa các đối tượng loại cơng việc cũng cĩ quan hệ tổng thể - chi tiết KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 55 STT Các đối tượng Ý nghĩa Ghi chú/ Ràng buộc 18 VaiTro(1) TrinhDo(n) Quan hệ này thể hiện sự tương ứng giữa trình độ và một vai trị , chỉ cĩ tính tham khảo , khơng cĩ nghĩa là một trình độ chỉ cĩ thể đảm nhận một vai trị nhất định Quan hệ này giúp gom nhĩm các trình độ cùng loại nhưng khác bậc ( vd : Lập trình viên bậc 1 và lập trình viên bậc 2) 19 VaiTro(1..n) LoaiCongViec(n) Một loại cơng việc cĩ thể được đảm nhận bởi một hoặc một số vai trị 4.2.3. Sơ đồ tuần tự cho một số luồng sự kiện phức tạp : Phần này trình bày các sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của một số use case phần đồng bộ thơng tin với Project Server, vì các luồng sự kiện này tương đối phức tạp. Trên sơ đồ, các đối tượng giao diện xem như thuộc lớp đối tượng ManHinh; các đối tượng giao tiếp với ProjectServer xem như thuộc cùng lớp GiaoTiepProjectServer; các đối tượng truy xuất dữ liệu xem như thuộc cùng lớp DuLieu. Việc thiết kế các lớp thuộc nhĩm giao diện và truy xuất dữ liệu này sẽ được trình bày chi tiết hơn ở chương sau. a) Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case Ghi nhận kế hoạch tổng thể KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 56 : TruongDA MHGhiNhanKHTT : ManHinh : KeHoachTongThe : CongViecTongThe : GiaoTiepPS : DuLieu 1. Yeu cau nhap thong tin de ket noi PS 1.1. Thong tin de ket noi (URL, username,...) 2. Ket noi voi PS 2.1. Ket noi thanh cong 3. Doc ds cac ban project hien hanh 4. Yeu cau chon Project 4.1. Chon project tuong ung 5. Tao ke hoach moi (project vua chon) 6. Doc ds CongViec 6.1. Doc ds cong viec 7. yeu cau xac dinh thong tin bo sung (ds cong viec) 7.1. xac dinh thong tin bo sung 8. Nhap thong tin bo sung 9. Xac nhan ket thuc 9.1. Ghi nhan ke hoach tong the 9.1.1. Ghi nhan KHTT 9.2. Ghi nhan ds Cong viec tong the 9.2.1. Ghi nhan CVTT 9.3. Thong bao ghi nhan thanh cong Thong tin bo sung : loai cong viec Hình 4.6. Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case “Ghi nhận kế hoạch tổng thể” KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 57 : KeHoachChiTiet : TruongDA MHGhiNhanKHCT : ManHinh : CongViecChiTiet : PhanCong : GiaoTiepPS : DuLieu 2. yeu cau nhap thong tin ket noi PS 2.1. nhap thong tin ket noi 3. Ket noi PS 3.1. Ket noi thanh cong 4. Doc ds project 5. Chon Project tuong ung voi KHCT can ghi nhan 5.1. Chon project tuong ung 6. Tao moi KHCT 7. Doc ds cong viec chi tiet 7.1. Doc ds cong viec chi tiet 8. Doc ds phan cong 8.1. Doc ds phan cong 9. yeu cau xac dinh thong tin bo sung (ds cong viec, ds phan cong) 9.1. Nhap thong tin bo sung 9.1.1. Nhap thong tin bo sung 9.1.2. Nhap thong tin bo sung 10. Xac nhan ket thuc10.1. Ghi KHCT 10.1.1. Ghi KHCT 10.2. Ghi ds CVCT 10.2.1. Ghi CVCT 10.3. Ghi ds phan cong 10.3.1. Ghi phan cong 10.4. Thong bao ghi nhan thanh cong loai cong viec Nhan vien, vai tro 1. Ghi nhan KHCT (Cong viec tong the can chi tiet) b) Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case Ghi nhận kế hoạch chi tiết Hình 4.7. Sơ đồ tuần tự cho use case “Ghi nhận kế hoạch chi tiết” KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 58 : TruongDA MHCapNhatKHTT : ManHinh : CongViecTongThe : GiaoTiepPS : DuLieu 1. Cap nhat KHTT(ke hoach tong the) 2. Ket noi PS (thong tin ket noi) 2.1. Ket noi PS 2.1.1. Ket noi thanh cong 3. Doc DS cong viec tu PS (khtt) 3.1. Doc ds cong viec 4. Doc ds cong viec tu CSDL 4.1. Doc ds congviec theo khtt 5. yeu cau thay doi, bo sung thong tin bo sung 5.1. Cap nhat thong tin bo sung 6. dscv moi:nhap thong tin bo sung 7. So sanh (dscv moi, dscv cu) 7.1. dscv moi them, dscv bi xoa, dscv cap nhat 8.1. dscv moi them : them 8.1.1. them CVTT 8.2. dscv cap nhat : cap nhat 8.2.1. Cap nhat CVTT 8.3. dscv bi xoa : xoa 8.3.1. Xoa CVTT 8. Xac nhan cap nhat 8.4. Thong bao cap nhat thanh cong c) Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case Cập nhật kế hoạch tổng thể: Hình 4.8. Sơ đồ tuần tự cho use case “Cập nhật kế hoạch tổng thể” KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 4 : Phân tích hệ thống 59 MHCapNhatKHCT : ManHinh : TruongDA : CongViecChiTiet : PhanCong : GiaoTiepPS : DuLieu 1. Cap nhat ke hoach chi tiet(ke hoach chi tiet) 2. Ket noi PS(thong tin ket noi) 2.1. Ket noi PS(thong tin ket noi) 2.1.1. Ket noi thanh cong 3. Doc ds cong viec moi tu PS(khct) 3.1. Doc ds cong viec 4. Doc dscv cu tu CSDL 4.1. Doc ds cv 5. Doc ds phan cong moi tu PS 5.1. Doc ds phan cong 6. Doc ds phan cong cu tu CSDL 6.1. Doc ds phan cong 7. yeu cau cap nhat, bo sung thong tin bo sung(dscv moi, dspc moi) 7.1. Nhap thong tin bo sung 8. dscv moi : Nhap thong tin bo sung 9. dspc moi : nhap thong tin bo sung 10. So sanh(dscv moi, dscv cu) 11. So sanh(dspc moi, dspc cu) 10.1. dscv moi them, dscv bi xoa, dscv cap nhat 11.1. dspc moi them, dspc bi xoa, dspc cap nhat 12. xac nhan cap nhat 12.1. dscv moi them:Them; dscv bi xoa: Xoa; dscv cap nhat : Cap nhat 12.1.1. Them, Xoa, Cap nhat CVCT 12.2. dspc moi them:Them; dspc bi xoa: Xoa; dspc cap nhat: CapNhat 12.2.1. Them, Xoa, Cap nhat phan cong 12.3. Thong bao cap nhat thanh cong d) Sơ đồ tuần tự cho luồng sự kiện chính của use case Cập nhật kế hoạch chi tiết: Hình 4.8. Sơ đồ tuần tự cho use case “Cập nhật kế hoạch tổng thể” KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 60 Chương 5 : Thiết kế phần mềm Với những phân tích hệ thống ở chương 4, ta cĩ thể thấy rõ được các thành phần, chức năng cơ bản, và tổng quan về tổ chức dữ liệu và xử lý của PMA. Chương 5 sẽ đi tiếp thêm một bước trong qui trình hiện thực hố phương án đã lựa chọn : Trình bày một số thiết kế logic chi tiết cho PMA. 5.1. Thiết kế dữ liệu 5.1.1 Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ Tuy được phân tích và thiết kế theo hướng đối tượng, PMA vẫn dùng CSDL quan hệ. Hình bên dưới là sơ đồ quan hệ của cơ sở dữ liệu mới của PMA (trên sơ đồ khơng cĩ các bảng tham số). Trên sơ đồ, các thuộc tính của các quan hệ khơng được thể hiện đầy đủ, chủ yếu chỉ là các thuộc tính khĩa chính và khĩa ngoại. Danh sách đầy đủ của các thuộc tính cùng với ý nghĩa của chúng được trình bày trong phần phụ lục. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 61 DU_AN DA_MA DA_MADATONGTHEKE_HOACH_TONG_THE KHTT_MA DA_MA KHTT_PHIENBAN KE_HOACH_CHI_TIET KHCT_MA CVTT_MA KHTT_MA CONG_VIEC_TONG_THE CVTT_MA KHTT_MA CVTT_MACVTOMTAT LCV_MA CONG_VIEC_CHI_TIET CVCT_MA KHCT_MA CVCT_MACVTOMTAT CVTT_MA KHTT_MA LCV_MA GIAI_DOAN GD_MA LOAI_CONG_VIEC LCV_MA GD_MA LCV_MALCVTT NHAN_VIEN NV_MA TD_MA VAI_TRO VT_MA TRINH_DO TD_MA VT_MA TD_BAC DAM_NHAN LCV_MA VT_MA PHAN_CONG KHCT_MA PC_MA CVCT_MA VT_MA NV_MA TTCAPNHAT_PHANCONG TTCNPC_STT KHCT_MA PC_MA TTCAPNHAT_CONG_VIEC KHCT_MA CVCT_MA TTCNCV_STT PHAN_HE PH_MA HD_SO MOC_THANH_TOAN MTT_STT HD_SO VAN_BAN VB_MA GD_MA DA_MA LVB_MA KHACH_HANG KHA_MA PHU_LUC_HOP_DONG PLHD_SO HD_SO HOP_DONG HD_SO DA_MA KHA_MA QUAN_LY CVTT_MA KHTT_MA NV_MA LOAI_VAN_BAN LVB_MA BB_THANH_LY_HOP_DONG BBTL_SO HD_SO Hình 5.1. Mơ hình dữ liệu quan hệ của PMA KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 62 Trên lược đồ, mỗi ơ hình chữ nhật tương ứng với một quan hệ , mỗi mũi tên nối hai quan hệ sẽ được cài đặt thành một khĩa ngoại, trừ một số mũi tên tham chiếu đến chính nĩ sẽ khơng dùng khĩa ngoại mà cài trigger thay thế, vì hệ quản trị khơng hỗ trợ việc chỉ định thao tác xĩa hoặc cập nhật dây chuyền (cascade delete, cascade update ) cho các tham chiếu loại này. 5.1.2 Các chỉ mục được cài đặt Để việc khai thác dữ liệu được nhanh hơn, tạo một số chỉ mục cho các con đường truy xuất thường xuyên, cụ thể như sau: - CONG_VIEC_TONG_THE (KHTT_MA) : Từ một bộ của KE_HOACH_TONG_THE, truy xuất tất cả các bộ của CONG_VIEC_TONG_THE - CONG_VIEC_CHI_TIET (KHCT_MA) : Từ một bộ của KE_HOACH_CHI_TIET, truy xuất tất cả các bộ của CONG_VIEC_CHI_TIET - KE_HOACH_CHI_TIET (CVTT_MA, KHTT_MA) : Từ một bộ của CONG_VIEC_TONG_THE, truy xuất tất cả các bộ của KE_HOACH_CHI_TIET - KE_HOACH_TONG_THE (DA_MA) : Từ một bộ của DU_AN, truy xuất tất cả các bộ của KE_HOACH_TONG_THE - PHAN_CONG (NV_MA) : Từ một bộ của NHAN_VIEN, truy xuất tất cả các bộ của PHAN_CONG - PHAN_CONG (CVCT_MA) : Từ một bộ của CONG_VIEC_CHI_TIET, truy xuất tất cả các bộ của PHAN_CONG - LOAI_CONG_VIEC (GD_MA) : Từ một bộ của GIAI_DOAN, truy xuất tất cả các bộ của LOAI_CONG_VIEC - NHAN_VIEN(TD_MA) : Từ một bộ của TRINH_DO, truy xuất tất cả các bộ của NHAN_VIEN Ngồi ra, cài đặt một số chỉ mục khác để phục vụ cho yêu cầu thống kê : - CONG_VIEC_TONG_THE ( KHTT_MA, LCV_MA) KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 63 - PHAN_CONG (KHCT_MA, VT_MA) - PHAN_CONG (KHCT_MA, NV_MA) 5.1.3 Một số ràng buộc tồn vẹn : STT Ký hiệu Phát biểu 1 R1 Đối với các quan hệ cĩ tham chiếu đến chính nĩ : DU_AN, CONG_VIEC_TONG_THE, CONG_VIEC_CHI_TIET, LOAI_CONG_VIEC , các cung tham chiếu khơng được tạo thành chu trình 2 R2 Số thứ tự phiên bản của kế hoạch tổng thể (KHTT_PHIENBAN) là duy nhất đối với mỗi dự án 3 R3 Các kế hoạch chi tiết phải luơn tham chiếu đến cơng việc tổng thể thuộc về kế hoạch tổng thể cĩ số phiên bản lớn nhất (phiên bản hiện hành) 4 R4 Loại cơng việc tổng thể thuộc giai đoạn nào thì tất cả các loại cơng việc con cũng phải thuộc về giai đoạn đĩ 5 R5 Đối với cơng việc tổng thể và cơng việc chi tiết, cơng việc tĩm tắt thuộc loại cơng việc L1 thì các cơng việc con của nĩ chỉ cĩ thể thuộc về các loại cơng việc con của L1 hoặc chính L1 6 R6 Đối với cơng việc tổng thể và cơng việc chi tiết , chi phí thực tế, chi phí dự kiến, chi phí đã xĩa của một cơng việc tương ứng bằng tổng chi phí thực tế, chi phí dự kiến, chi phí đã xĩa của các phân cơng và các cơng việc con của cơng việc đĩ 7 R7 Đối với cơng việc tổng thể và cơng việc chi tiết, ngày bắt đầu, ngày kết thúc và thời lượng của một cơng việc là những giá trị được tính tốn hợp lý từ các phân cơng và cơng việc con của cơng việc đĩ. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 64 STT Ký hiệu Phát biểu 8 R8 Một cơng việc tổng thể, thuộc loại cơng việc L, được chi tiết bởi kế hoạch chi tiết K thì tất cả các cơng việc chi tiết thuộc kế hoạch K đều thuộc loại cơng việc con của L hoặc chính L. 9 R9 Một cơng việc tổng thể thuộc loại cơng việc L thì tất cả các cơng việc chi tiết chi tiết cho nĩ đều thuộc loại cơng việc con của L hoặc chính L 10 R10 Một cơng việc chi tiết thuộc kế hoạch chi tiết K chi tiết cho cơng việc tổng thể T thì chỉ cĩ thể tham chiếu đến một cơng việc tổng thể là con của cơng việc T 11 R11 Một nhân viên được phân cơng vào một cơng việc, thuộc loại cơng việc L, với một vai trị cụ thể thì vai trị này phải là một trong số những vai trị cĩ thể đảm nhận loại cơng việc L. 12 R12 Đối với các quan hệ cĩ tham chiếu đến chính nĩ : DU_AN, CONG_VIEC_TONG_THE, CONG_VIEC_CHI_TIET, LOAI_CONG_VIEC , một bộ q2 cĩ tham chiếu đến một bộ q1 thì mức của q2 = mức của q1 + 1. Ghi chú : một số ràng buộc luơn thỏa khi cập nhật CSDL với dữ liệu được đọc từ Project Server , và hệ thống khơng cần phải kiểm tra lại , đĩ là ràng buộc R1(trên các quan hệ CONG_VIEC_CHI_TIET và CONG_VIEC_TONG_THE, ràng buộc R6 (trừ chi phí đã xĩa), và ràng buộc R7 5.2. Thiết kế phần mềm PMA 5.2.1. Hệ thống các lớp đối tượng PMA được thiết kế theo hướng đối tượng, và theo mơ hình 3 lớp. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 65 Cĩ 3 nhĩm lớp đối tượng chính : ƒ Nhĩm giao diện : bao gồm các đối tượng màn hình và user control, chịu trách nhiệm giao tiếp với người sử dụng. ƒ Nhĩm xử lý : bao gồm các đối tượng xử lý chính, chịu trách nhiệm nhận và xử lý thơng tin được chuyển đến từ các đối tượng truy xuất dữ liệu, sau đĩ cung cấp dữ liệu đã qua xử lý cho các đối tượng giao diện hoặc ngược lại. ƒ Nhĩm truy xuất dữ liệu : bao gồm các đối tượng chịu trách nhiệm truy xuất dữ liệu từ CSDL hoặc từ Project Server . a) Sơ đồ tổ chức các lớp đối tượng Sơ đồ sau thể hiện tổng thể tổ chức các lớp đối tượng bên trong phần mềm: Hình 5.2. Tổ chức hệ thống các lớp đối tượng bên trong PMA NSD Các lớp đối tượng màn hình và user control Các lớp đối tượng xử lý chính CSDL PMA Project Server Các lớp đối tượng truy xuất dữ liệu từ CSDL Các lớp đối tượng truy xuất dữ liệu từ Project Server KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 66 b) Danh sách một số lớp đối tượng quan trọng : - Các lớp đối tượng thuộc nhĩm giao tiếp với NSD : (phần này chỉ nêu sơ lược một số user control, các màn hình giao diện sẽ được trình bày riêng trong phần 5.3) 1. CtrlReport : Là User control được sử dụng trên các màn hình thống kê. Chứa bên trong một lưới để hiển thị thơng tin trong thống kê.Các đối tượng màn hình sử dụng lớp đối tượng này cĩ thể tùy ý định dạng lại cho lưới dữ liệu tùy theo yêu cầu 2. CtrlTraCuuKeHoach : Là User control dùng để tra cứu kế hoạch. Chứa bên trong một lưới để hiển thị danh sách các bản kế hoạch chi tiết nhĩm theo từng cơng việc tổng thể 3. CtrlTraCuuDuAn : Là User control dùng để tra cứu dự án. Chứa bên trong một lưới để hiển thị danh sách các dự án theo dạng cây với quan hệ dự án – dự án con 4. CtrlTraCuuNhanVien : Là User control dùng để tra cứu nhân viên - Các lớp đối tượng thuộc nhĩm xử lý : Bên dưới là một số đối tượng xử lý quan trọng nhất 1. KeHoach : Lớp đối tượng kế hoạch, là lớp cơ sở cho các lớp đối tượng KHChiTiet và KHTongThe 2. KeHoachTongThe: Lớp đối tượng kế hoạch tổng thể, kế thừa lớp KeHoach 3. KeHoachChiTiet : Lớp đối tượng kế hoạch chi tiết, kế thừa lớp KeHoach 4. CongViec : Lớp đối tượng cơng việc, là lớp cơ sở cho các lớp đối tượng CongViecTongThe và CongViecChiTiet KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 67 5. CongViecTongThe : Lớp đối tượng Cơng việc tổng thể, kế thừa lớp CongViec 6. CongViecChiTiet : Lớp đối tượng Cơng việc chi tiết, kế thừa lớp CongViec 7. DSCongViec : Lớp đối tượng danh sách cơng việc. Mỗi đối tượng thuộc lớp này sẽ chứa một danh sách các thơng tin chung về cơng việc (dạng record) 8. DSCongViecTongThe : Lớp đối tượng danh sách cơng việc tổng thể, kế thừa từ lớp đối tượng DSCongViec . 9. DSCongViecChiTiet : Lớp đối tượng danh sách cơng việc chi tiết, kế thừa từ lớp đối tượng DSCongViec . 10. PhanCong : Lớp đối tượng phân cơng. Mỗi đối tượng phân cơng chứa một tập (một danh sách) các thơng tin phân cơng dưới dạng record 11. DuAn : Lớp đối tượng dự án. Mỗi đối tượng thuộc lớp này chứa thơng tin về một dự án - Các lớp đối tượng thuộc nhĩm truy xuất dữ liệu : trong bảng là các đối tượng truy xuất dữ liệu từ Project Server và một số đối tượng truy xuất dữ liệu từ CSDL của PMA 1. PrjSvr_KeHoach : Lớp đối tượng truy xuất dữ liệu chung của các project từ Project Server 2. PrjSvr_CongViec : Lớp đối tượng truy xuất dữ liệu cơng việc từ Project Server 3. PrjSvr_PhanCong : Lớp đối tượng truy xuất dữ liệu phân cơng từ Project Server KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 68 4. PrjSvr_NhanSu : Lớp đối tượng truy xuất danh sách nhân viên được phân cơng vào các cơng việc trong kế hoạch, chủ yếu là thơng tin về mã và tên 5. PDSUtils : Hỗ trợ giao tiếp với Project Server thơng qua PDS 6. TapDuLieu : Hỗ trợ truy xuất dữ liệu từ CSDL thơng qua một kỹ thuật nhất định (như ADO.NET) 7. DLKeHoach : Truy xuất dữ liệu kế hoạch từ CSDL 8. DLCongViec : Truy xuất dữ liệu cơng việc từ CSDL 5.2.2. Một số hàm xử lý quan trọng của các đối tượng: Phần này trình bày một số hàm xử lý cơ bản và tương đối phức tạp của một số lớp đối tượng, chủ yếu là các đối tượng xử lý chính. a) Lớp DSCongViec STT Tên hàm/Ý nghĩa Tham số Kiểu trả về Thuật giải 1 DocDSCong ViecTuProject (đọc danh sách cơng việc từ Project) prjCV: PrjSvr_CongVi ec kh : KeHoach Data Table Dscv, temp : DataTable Temp = prjCV.DocDSCV( ) Sắp xếp các cơng việc trong temp theo thứ tự tăng dần của WBS (outline number) để đảm bảo các cơng việc con luơn nằm ngay sau cha của nĩ Dùng đệ qui, chuyển lần lượt các cơng việc từ temp vào dscv với những thơng tin cần thiết và theo cấu trúc cơng việc - cơng việc con Trả về dscv KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 69 STT Tên hàm/Ý nghĩa Tham số Kiểu trả về Thuật giải 2 XuatDSCV (xuất danh sách cơng việc ra một control cĩ thể thể hiện dữ liệu dạng lưới kết hợp với cây) Ctrl : Control DKLoc : String DongBD : int DongKT : int Level : int DSThuocTinh: string[] void Lọc các cơng việc trong record chứa danh sách cơng việc (m_DSCV) theo DKLoc, và sắp xếp theo thứ tự tăng dần của STT cơng việc. Dùng đệ qui, gán lần lượt các cơng việc đã lọc vào các node của Ctrl với những thuộc tính trong DSThuocTinh theo cấu trúc cơng việc - cơng việc con, bắt đầu từ dịng DongBD, cột CotBD, và mức Level của Ctrl. 3 TinhTong ChiPhi (Tính tổng một thuộc tính chi phí của một tập cơng việc) DKLoc : string TenThuocTinh : string decimal Lọc ra tập các cơng việc từ m_DSCV theo DKLoc. TongCP : decimal Với mỗi dịng i tương ứng với cơng việc lọc được: TongCP += m_DSCV[i][TenThuocTinh] Trả về TongCP 4 TinhNgayBD Chung (Tính thời điểm bắt đầu chung cho một tập cơng việc) Như trên Date Time Lọc ra tập các cơng việc từ m_DSCV theo DKLoc. NgayBD : DateTime Với i là dịng tương ứng với cơng việc được lọc đầu tiên : NgayBD = m_DSCV[i][TenThuocTinh] Với mỗi dịng i tương ứng với cơng việc lọc được: KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 70 Nếu (NgayBD > m_DSCV[i][TenThuocTinh] ) NgayBD += m_DSCV[i][TenThuocTinh] Trả về NgayBD 5 TinhNgayKT Chung (Tính thời điểm kết thúc chung cho một tập cơng việc) Như trên Như trên Tương tự như hàm TinhNgayBDChung, chỉ thay đổi điều kiện gán NgayKT là NgayKT< m_DSCV[i][TenThuocTinh] ) 6 TinhTyLeTL HoanTat (tính tỷ lệ thời lượng đã làm so với thời lượng dự kiến của một tập cơng việc) DKLoc : string TenTTTLTT : string TenTTTLDK : string decimal Lọc ra tập các cơng việc từ m_DSCV theo DKLoc. SumDur, SumActDur : decimal Tính tổng thời lượng dự kiến SumDur của tập cơng việc lọc được theo thuộc tính TenTTTLTT Tính tổng thời lượng thực tế SumActDur của tập cơng việc lọc được theo thuộc tính TenTTTLDK Trả về SumActDur / SumDur KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 71 b) Lớp DSCongViecTongThe STT Tên hàm/Ý nghĩa Tham số Kiểu trả về Thuật giải 1 TongHopTT TuKHCT (tổng hợp thơng tin từ kế hoạch chi tiết) void void Với mỗi cơng việc tổng thể cvtt cĩ cấp cao nhất (cấp 1) trong m_DSCV : { dscvCT : DSCongViecChiTiet dscvCT .DocDSCV(cvtt.MaCV) Tính các thuộc tính về thời lượng, chi phí …thực tế của cvtt, sử dụng các phương thức của đối tượng dscvCT với điều kiện lọc là mức của cơng việc chi tiết = 1 (*) Với mỗi cơng việc tổng thể cấp 2 cvtt2 là con của cvtt : xử lý tính tốn tương tự như (*) với điều kiện lọc bổ sung là cơng việc chi tiết thuộc về cvtt2. } KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 72 c) Lớp DSCongViecChiTiet STT Tên hàm/Ý nghĩa Tham số Kiểu trả về Thuật giải 1 SoSanh (So sánh danh sách cơng việc với một danh sách cơng việc khác và xác định các khác biệt) DSCVMoi, DSVMoiThem, DSCVBiXoa, DSCVCapNhatThuong, DSCVCapNhatTienDo: DSCongViecChiTiet void Với mỗi cơng việc cv thuộc m_DSCV, tìm cơng việc cĩ cùng mã trong DSCVMoi Nếu khơng tìm được Thêm cv vào DSCVBiXoa Ngược lại Kiểm tra các thuộc tính tương ứng giữa 2 cơng việc: Nếu cĩ thay đổi trên các thuộc tính liên quan đến tiến độ : Thêm cv vào DSCVCapNhatTienDo Nếu chỉ thay đổi trên các thuộc tính khác : Thêm cv vào DSCVCapNhatThuong Với mỗi cơng việc cv thuộc DSCVMoi, tìm cơng việc cĩ cùng mã trong m_DSCV Nếu khơng tìm được Thêm cv vào DSCVMoiThem KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 73 Màn hình chính (chứa user control tra cứu kế hoạch) Màn hình ghi nhận kế hoạch tổng thể Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết Màn hình cập nhật kế hoạch chi tiết Màn hình cập nhật kế hoạch tổng thể Màn hình tra cứu nhân viên Màn hình tra cứu văn bản Các màn hình thống kê chi phí dự án Màn hình tra cứu dự án Màn hình kiểm tra phân cơng nhân viên Màn hình xem chi tiết kế hoạch 5.3. Thiết kế giao diện : 5.3.1. Sơ đồ các màn hình giao diện: Hình sau đây là sơ đồ các màn hình giao diện chính của PMA, ngồi ra cịn cĩ các màn hình khác khơng cĩ trong sơ đồ: quản lý nhân viên, ghi nhận và cập nhật dự án, quản lý văn bản, quản lý các danh mục, … Trên sơ đồ, hình chữ nhật chỉ một hoặc một nhĩm màn hình, mũi tên hai chiều giữa chúng chỉ ra rằng bằng cách nào đĩ cĩ thể chuyển qua lại trực tiếp giữa hai màn hình. Hình 5.3. Sơ đồ các màn hình giao diện của PMA KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 74 Cĩ thể chia các màn hình giao diện của PMA thành 4 nhĩm, dựa vào nội dung giao tiếp với người sử dụng và cách thức thể hiện dữ liệu của chúng: - Nhĩm các màn hình quản lý đối tượng ( thêm, xố, cập nhật) : gồm các màn hình quản lý nhân viên, dự án, danh mục, ... : các màn hình này cĩ thể thiết kế theo dạng thơng thường : dùng các textbox, combobox, …để hiển thị thơng tin dạng chi tiết và dùng lưới để thể hiện danh sách các đối tượng. - Nhĩm các màn hình tra cứu : gồm các màn hình tra cứu nhân viên, dự án, kế hoạch,văn bản… : cĩ thể hiển thị danh sách các đối tượng tìm được theo dạng lưới. Đối với các đối tượng cĩ quan hệ dạng cha - con với nhau thì cần kết hợp thể hiện dạng cây. - Nhĩm các màn hình đồng bộ thơng tin với Project Server : gồm các màn hình ghi nhận mới và cập nhật kế hoạch (tổng thể hoặc chi tiết). Để thực hiện các chức năng này, PMA cần tương tác với người sử dụng qua nhiều bước, và các xử lý của bước sau phụ thuộc vào bước trước. Vì vậy, đối với các màn hình thuộc nhĩm này, thiết kế theo dạng wizard là phù hợp nhất. - Nhĩm các màn hình thống kê : gồm các màn hình để xem chi tiết kế hoạch, thống kê chi phí dự án, kiểm tra phân cơng của nhân viên. Đối với các màn hình thuộc nhĩm này, cĩ thể sử dụng lưới để hiển thị dữ liệu, và thường phải kết hợp với dạng cây để phân nhĩm dữ liệu thống kê. Ngồi ra trên các màn hình này cịn phải cĩ thêm các xử lý cho phép người dùng thêm, bớt các cột cần hiển thị, thay đổi đơn vị tính cho các cột thời lượng và chi phí; và phải cĩ chức năng in. 5.3.2. Thiết kế một số màn hình tiêu biểu: KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 75 Đối với PMA, các màn hình của nhĩm chức năng đồng bộ thơng tin với Projec Server và các màn hình nhĩm thống kê cĩ một số yêu cầu đặc trưng riêng. Do đĩ trong phần này xin trình bày thiết kế của một màn hình đồng bộ thơng tin và một màn hình thống kê tiêu biểu. Các màn hình khác cùng nhĩm cĩ cách thể hiện gần như tương tự nhau. a) Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết – một màn hình đồng bộ thơng tin Hình 5.4. Màn hình ghi nhận kế hoạch tổng thể- bước 1 Mơ tả : Màn hình ở bước 1 (hình 5.4) dùng để nhập các thơng tin cần thiết để kết nối với Project Server : URL, tên sử dụng, mật khẩu Các sự kiện chính cần xử lý : STT Sự kiện Xử lý 1 Nhấn nút “Tiếp” Kết nối với Project Server. Nếu thành cơng , chuyển qua bước 2 2 Nhấn nút “Hủy bỏ” Hủy bỏ việc ghi nhận (sau khi đã xác nhận) (tương tự cho các bước sau) 1 2 KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 76 Hình 5.5. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 2 Mơ tả : Màn hình ở bước 2 (hình 5.5) cho phép chọn một project hiện cĩ trong Project Server tương ứng với kế hoạch chi tiết cần ghi nhận Các sự kiện chính cần xử lý : STT Sự kiện Xử lý 1 Nhấn nút “Tiếp” Xác định project cần ghi nhận Đọc tồn bộ kế hoạch chi tiết và chuyển qua bước 3 (nếu đọc thành cơng) 2 Nhấn nút “Trở lại” Trở lại bước trước (tương tự cho các bước khác) 1 2 KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 77 Hình 5.6. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 3 Mơ tả : Màn hình ở bước 3 (hình 5.6) cho phép xác định một cơng việc chi tiết cấp 1 (cao nhất) (và tất cả các cơng việc con của nĩ) là chi tiết cho một cơng việc tổng thể cấp 2 nào (cho phép chi tiết kế hoạch tổng thể ở 2 cấp). Việc xác định này khơng bắt buộc Các sự kiện chính cần xử lý : STT Sự kiện Xử lý 1 Nhấn nút “…” Hiển thị danh sách các cơng việc tổng thể cấp 2 là con của cơng việc tổng thể được chi tiết bởi kế hoạch chi tiết này để NSD lựa chọn. 2 Nhấn nút “Tiếp” Gán thơng tin được xác định vào các đối tượng liên quan và chuyển sang bước 4 1 2 KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 78 Hình 5.7. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 4 Mơ tả : Màn hình ở bước 4 (hình 5.7) cho yêu cầu NSD xác định loại cơng việc cho các cơng việc trong kế hoạch. Đối với cơng việc chi tiết, việc xác định này là khơng bắt buộc . Các sự kiện chính cần xử lý : STT Sự kiện Xử lý 1 Nhấn nút “…” Hiển thị danh sách các loại cơng việc để NSD lựa chọn. Cần lựa chọn các loại cơng việc để hiển thị sao cho khơng vi phạm ràng buộc R5, R8 và R9 (phần 5.1.3) 2 Nhấn nút “Tiếp” Gán thơng tin được xác định vào các đối tượng liên quan và chuyển sang bước 5 1 2 KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 79 Hình 5.8. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 5 Mơ tả : Màn hình ở bước 5 (hình 5.8) cho yêu cầu NSD xác định nhân viên được phân cơng vào các cơng việc trong kế hoạch. Thơng tin đọc được về các nhân viên này từ Project chỉ là tên (cĩ thể là tên tắt), khi đưa vào PMA NSD cần xác nhận lại cụ thể là nhân viên nào, đồng thời chỉ rõ vai trị của nhân viên được phân cơng trong cơng việc. Việc xác định này là bắt buộc . Các sự kiện chính cần xử lý : STT Sự kiện Xử lý 1 Nhấn nút “…” ở một dịng thuộc cột Mã NV Hiển thị danh sách các nhân viên để NSD lựa chọn. Sau khi NSD đã chọn, hiển thị tên nhân viên tương ứng vào cột “Họ tên NV” 2 Nhấn nút “…” ở một dịng thuộc cột vai trị Hiển thị danh sách các vai trị cĩ thể đảm nhận loại cơng việc tương ứng với cơng việc ở dịng này. (hoặc tất cả vai trị nếu cơng việc này chưa được xác định vai trị) 3 Nhấn nút “Tiếp” Gán thơng tin được xác định vào các đối tượng liên quan và chuyển sang bước 6 1 2 3 KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 80 Hình 5.9. Màn hình ghi nhận kế hoạch chi tiết- bước 6 Mơ tả : Màn hình ở bước 6 (hình 5.9) cho yêu cầu NSD nhập ngày giờ kế hoạch được cập nhật lần cuối. Các sự kiện chính cần xử lý : STT Sự kiện Xử lý 1 Nhấn nút “Kết thúc” Ghi nhận tồn bộ thơng tin về kế hoạch, cơng việc, phân cơng (cùng với các thơng itn bổ sung đã xác định) và CSDL. Thơng báo kết quả thực hiện (thành cơng hay bị lỗi) b) Màn hình thống kê chi phí dự án theo vai trị – một màn hình thống kê : KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 81 Hình 5.10. Màn hình thống kê chi phí dự án Mơ tả : Màn hình thống kê chi phí dự án theo vai trị (hình 5.10) hiển thị các số liệu thống kê về chi phí dự án, phân nhĩm theo từng vai trị và giai đoạn. Các sự kiện chính cần xử lý : STT Sự kiện Xử lý 1 Thay đổi đơn vị tính chi phí Tính tốn và hiển thị lại các cột chi phí theo đơn vị mới 2 Nhấn nút “Thêm bớt cột” Hiển thị màn hình cho phép NSD thêm bớt các cột cần hiển thị. Thêm bớt cột trên thống kê theo ý NSD. 3 Nhấn nút “Xem biểu đồ” Chuyển sang phần màn hình xem biểu đồ, thể hiện tỷ lệ chi phí theo từng loại so với tổng chi phí dự án KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 5 : Thiết kế phần mềm 82 4 Nhấn nút “Xem trước” Hiển thị màn hình cho phép xem thống kê theo khuơn dạng khi in 5 Nhấn nút “In” In thống kê. KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm 83 Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm Chương này trình bày một số vấn đề liên quan đến quá trình cài đặt và thử nghiệm : một số cơng thức tính tốn, mơi trường lập trình, các thư viện, kỹ thuật được sử dụng và các trường hợp đã được thử nghiệm. 6.1. Một số cơng thức tính tốn được sử dụng : Các cơng thức và thuật tốn ở phần này đều dựa trên kết quả khảo sát cách tính tốn của MS Office Project, để đảm bảo rằng cách tính tốn của PMA phải thống nhất với cách tính của MS Office Project. a) Tính tổng thời lượng của một tập cơng việc: V : tập các cơng việc N : tập các ngày nghỉ (nghỉ lễ, các ngày nghỉ trong tuần) Ngày bắt đầu = min{v.NgayBD : v ∈ V} Ngày kết thúc = max{ v.NgayKT : v ∈ V} D = Ngày bắt đầu Tổng thời lượng = 0 Trong khi ( D < Ngày kết thúc) Nếu D ∉ N Tổng thời lượng +=D.Thời gian làm việc trong ngày Cuối nếu D = D+1(ngày) Cuối Trong khi b) Tính tổng thời lượng thực tế của một tập cơng việc: Tổng thời lượng thực tế = ongDuKienTongthoilu ukienThoiluongDvi hucteThoiluongTvi i i ×∑ ∑ . . KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm 84 Với: vi là cơng việc thứ i trong tập cơng việc. TongthoiluongDukien : tổng thời lượng dự kiến, cĩ thể tính được bằng cơng thức (a) c) Tính tỷ lệ hồn tất tổng cộng cho một tập cơng việc: Tỷ lệ hồn tất = ∑ ∑ × i i enChiPhiDuKivi enChiPhiDukivitTyLeHoanTavi . )..( Với vi là cơng việc thứ i trong tập cơng việc 6.2. Một số XML request và reply cung cấp bởi PDS : Như đã trình bày ở chương 3, để tránh sự phụ thuộc tuyệt đối vào CSDL của Project Server, PMA sẽ khơng đọc kế hoạch trực tiếp từ CSDL của Project Server mà thơng qua Project Data Service- PDS, một Web Service được Project Server cung cấp. PMA sẽ sử dụng SOAP (Simple Object Access Protocol), một nghi thức trao đổi dữ liệu dựa trên XML, để gọi phương thức SoapXMLRequest của PDS. Thơng qua phương thức này, PMA sẽ gửi đến PDS các request và nhận về các reply, cả hai đều là XML. Phần này sẽ trình bày các request và reply được sử dụng cho PMA 6.2.1. ProjectsStatus Request này được PMA sử dụng để đọc danh sách các project hiện cĩ trong Project Server - Request : KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm 85 - Tham số: ƒ ProjectType : loại project, sử dụng ProjectType = 0 (project thơng thường) ƒ Bỏ qua các tham số khác - Reply: Trong reply cần quan tâm đến : ƒ Kết quả đọc ( thành cơng hay lỗi) trả về trong tag HRESULT và STATUS ƒ ProjectID (mã project), ProjectName (tên project), LastModified (thời điểm cập nhật cuối) KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm 86 6.2.2. ProjectData Request này được PMA sử dụng để đọc tồn bộ thơng tin về một project trong Project Server (bao gồm cả thơng tin về cơng việc và phân cơng) - Request : - Tham số: ƒ ProjectID : Mã project cần đọc ƒ ProjectName : Tên project cần đọc (khơng cần nếu đã cĩ mã) ƒ ReturnUIDs : trả về mã của các đối tượng cơng việc, phân cơng,…) hay khơng. Sử dụng ReturnUIDs = 1 - Reply: -- Project Data -- Với “Project Data” là tồn bộ dữ liệu về kế hoạch. Trong reply cần quan tâm : ƒ Kết quả đọc ( thành cơng hay lỗi) trả về trong tag HRESULT và STATUS ƒ Dữ liệu về kế hoạch, bao gồm dữ liệu nằm trong các tag “Project”, “Task”, “Resource” và “Assignment”. Các giá trị cần đọc và chuyển đổi như sau : KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm 87 a. Thơng tin chung về kế hoạch (Project) STT Giá trị trả về Ý nghĩa 1 ProjectName Tên project 2 ProjectID Mã Project 3 Author Người lập b. Cơng việc (Task) STT Giá trị trả về Ý nghĩa 1 Name Tên cơng việc 2 ID Số thứ tự cơng việc 3 UID Mã cơng việc (duy nhất trên một project) 4 Start Thời điểm bắt đầu (định dạng “yyyymmddhhmmss”) 5 Finish Thời điểm kết thúc (định dạng “yyyymmddhhmmss”) 6 Work Chi phí dự kiến (tính bằng phút) 7 ActualWork Chi phí thực tế (tính bằng phút) 8 Duration Thời lượng dự kiến (tính bằng phút) 9 ActualDuration Thời lượng thực tế (tính bằng phút) 10 PercentWorkComplete Tỷ lệ hồn tất dự trên giờ làm (chi phí) 11 OutlineLevel Mức(cấp) của cơng việc c. Nhân viên (Resource) STT Giá trị trả về Ý nghĩa 1 Name Tên nhân viên 2 ID Mã nhân viên KH OA C NT T – Đ H KH TN Chương 6 : Cài đặt và thử nghiệm 88 d. Phân cơng (Assignment) STT Giá trị trả về Ý nghĩa 1 UID Mã phân cơng (duy nhất trên một project) 2 TaskID Số thứ tự cơng việc 3 ResourceID Mã nhân viên 4 Start Thời điểm bắt đầu (định dạng “yyyymmddhhmmss”) 5 Finish Thời điểm kết thúc (định dạng “yyyymmddhhmmss”) 6 Work Chi phí dự kiến (tính bằng phút) 7 ActualWork Chi phí thực tế (tính bằng phút) 8 Units Đơn vị (tỷ lệ phần trăm thời gian làm việc của nhân viên) 9 PercentWorkComplete Tỷ lệ hồn tất dự trên giờ làm (chi phí) 6.3. Mơi trường thực hiện và các phần mềm liên quan: 6.3.1. Mơi trường thực hiện : - PMA là ứng dụng chạy trên Windows, được phát triển trên mơi trường Visual Studio .NET 2003, dùng ngơn ngữ lập trình C#. NET . - Sử dụng hệ quản trị CSDL SQL Server 2000. - Sử dụng thư viện ADO.NET để lập trình truy xuất CSDL và quản lý dữ liệu truy xuất được. 6.3.2. Các thư viện khác : Bên cạnh sử dụng các thư viện được cung cấp trong bộ Microsoft Visual Studio.NET, PMA cịn dùng thêm các thư viện control sử dụng cho .NET do Component One cung cấp. KH OA C N

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-0012665.pdf
Tài liệu liên quan