Tài liệu Luận văn Vận dụng phương pháp dạy học phức hợp để thiết kế bài lên lớp nhằm nâng cao chất lượng dạy học những nội dung mới trong chương trình hóa học 12: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Phạm Thị Thanh Nhàn
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHỨC HỢP
ĐỂ THIẾT KẾ BÀI LÊN LỚP NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC NHỮNG NỘI DUNG MỚI
TRONG CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 12
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học hóa học
Mã số: 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. ĐẶNG VĂN PHAN
Thành phố Hồ Chí Minh - 2009
Lời cảm ơn
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cám ơn đến
cô Lê Phi Thúy và thầy Lê Trọng Tín, những người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thiện luận
văn.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô đã dìu dắt, hướng dẫn
tác giả trong suốt quá trình học cao học; đặc biệt là thầy trưởng khoa Trịnh
Văn Biều và quý thầy cô thuộc phòng Khoa học Công nghệ Sau đại học.
Xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã nhiệt
tình giúp đỡ tác giả hoàn thành ...
163 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Vận dụng phương pháp dạy học phức hợp để thiết kế bài lên lớp nhằm nâng cao chất lượng dạy học những nội dung mới trong chương trình hóa học 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Phạm Thị Thanh Nhàn
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHỨC HỢP
ĐỂ THIẾT KẾ BÀI LÊN LỚP NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC NHỮNG NỘI DUNG MỚI
TRONG CHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC 12
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học hĩa học
Mã số: 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. ĐẶNG VĂN PHAN
Thành phố Hồ Chí Minh - 2009
Lời cảm ơn
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cám ơn đến
cơ Lê Phi Thúy và thầy Lê Trọng Tín, những người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và hồn thiện luận
văn.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cơ đã dìu dắt, hướng dẫn
tác giả trong suốt quá trình học cao học; đặc biệt là thầy trưởng khoa Trịnh
Văn Biều và quý thầy cơ thuộc phịng Khoa học Cơng nghệ Sau đại học.
Xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã nhiệt
tình giúp đỡ tác giả hồn thành luận văn này.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2009
Tác giả luận văn
Phạm Thị Thanh Nhàn
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
BC : Bình Chánh
BTVN : Bài tập về nhà
dd : Dung dịch
ĐC : Đối chứng
ĐP : Đa Phước
GV : Giáo viên
HS : Học sinh
LTT : Lê Thánh Tơn
PP : Phương pháp
PPDH : Phương pháp dạy học
THPT : Trung học Phổ thơng
TN : Thực nghiệm
Tp. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
SGK : Sách giáo khoa
SBT : Sách bài tập
5’ : 5 phút
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng là một quá trình đổi mới từ
mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện giáo dục, đánh giá chất lượng giáo
dục… Tuy nhiên trên thực tế, hầu hết GV cịn gặp nhiều khĩ khăn trong việc giảng
dạy chương trình mới vì nhiều lý do khác nhau. Những lý do thường gặp là:
- SGK chương trình mới cĩ nhiều nội dung mới, cĩ khi khác hồn tồn với SGK
cũ. GV chưa cĩ trải nghiệm nên cịn thiếu tự tin khi truyền thụ kiến thức và
phương pháp dạy học hợp lý.
- Để đáp ứng yêu cầu chương trình, GV cần đổi mới phương pháp dạy học
(PPDH). Mỗi PPDH cĩ những ưu điểm và hạn chế riêng. Điều quan trọng là GV
phải biết phối hợp hợp lý các PPDH để phát huy hiệu quả, khắc phục mặt hạn
chế của từng phương pháp đơn lẻ. Bài giảng sẽ thành cơng và đạt hiệu quả cao
khi GV sử dụng đa dạng và phối hợp hợp lý các phương pháp dạy học.
- Do yêu cầu của xã hội, con người phải trang bị nhiều kiến thức hơn. HS ngày
nay phải học nhiều làm cho nhiều em mất đi hứng thú học tập. Làm thế nào để
tăng hứng thú học tập hĩa học? Làm thế nào để tăng hiệu quả dạy học hĩa học?
- Đa số các trường THPT đều dạy SGK chương trình chuẩn.
- Đề thi tốt nghiệp THPT chuyển từ hình thức trắc nghiệm tự luận sang trắc
nghiệm khách quan địi hỏi GV phải thay đổi phương pháp dạy, HS thay đổi
phương pháp học, nhà trường thay đổi cách tổ chức quản lý…
Làm thế nào để nâng cao chất lượng bài lên lớp cho những nội dung mới và khĩ
trong chương trình hĩa học 12 ban cơ bản? Hiện nay cĩ rất ít đề tài nghiên cứu vì
các lý do trên. Thiết nghĩ nếu GV hiểu sâu những nội dung chương trình, hiểu rõ
những điểm mới và khĩ trong chương trình và biết phối hợp hợp lý các phương
pháp dạy học thì chất lượng bài lên lớp sẽ được nâng cao.
2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy và học hĩa học ở trường THPT.
3. Đối tượng nghiên cứu
Vận dụng phương pháp dạy học phức hợp để thiết kế bài lên lớp nhằm nâng cao
chất lượng dạy học những nội dung mới chương trình hĩa học 12 ban cơ bản.
4. Mục đích nghiên cứu
Sử dụng phương pháp dạy học phức hợp để thiết kế và thực hiện giáo án những
nội dung mới chương trình hĩa học 12 ban cơ bản nhằm nâng cao chất lượng
dạy học hĩa học ở trường THPT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu lý luận về phương pháp dạy học phức hợp.
- Điều tra thực tiễn quá trình dạy học hố học chương trình 12 ban cơ bản tại
Tp.HCM
- Nghiên cứu những điểm mới trong chương trình hĩa học 12 ban cơ bản.
- Thiết kế giáo án giảng dạy những nội dung mới sử dụng PPDH phức hợp.
- Tiến hành thực nghiệm để xác định hiệu quả của đề tài.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn, phương pháp điều tra cơ bản.
- Phương pháp so sánh, phân tích và tổng hợp lý thuyết.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
- Phương pháp thống kê tốn học trong khoa học giáo dục.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu GV hiểu sâu những nội dung mới trong chương trình, biết phối hợp
tốt với PPDH thì kết quả giảng dạy sẽ được nâng cao. Việc nghiên cứu đề tài
thành cơng sẽ gĩp phần nâng cao chất lượng dạy học hĩa học 12 ban cơ bản ở
trường THPT.
8. Giới hạn của đề tài
- Nghiên cứu những điểm mới trong chương trình hĩa học 12 ban cơ bản so với
chương trình cải cách (chương trình cũ).
- Thiết kế và thực hiện giáo án giảng dạy nội dung mới chương trình hĩa học 12
ban cơ bản cho đối tượng học sinh cĩ đầu vào tương đối thấp tại Tp HCM.
9. Cái mới của đề tài
- Thiết kế một hệ thống các giáo án tiêu biểu cĩ vận dụng phương pháp dạy học
phức hợp cho những nội dung mới trong chương trình hĩa học 12 ban cơ bản,
phục vụ đắc lực cho giáo viên trong việc dạy học.
- Tác giả đã thiết kế được 19 giáo án trong đĩ cĩ 18 giáo án điện tử. Mỗi giáo án
đều cĩ vận dụng các phương pháp dạy học phức hợp, nguyên tắc thiết kế đã đề
ra và sử dụng tối đa khả năng mà phần mềm MS.Powerpoint cho phép để thể
hiện khoa học, sinh động, thẩm mỹ… nội dung bài học.
- Đề ra nguyên tắc thiết kế cho từng kiểu bài lên lớp nhằm nâng cao hiệu quả dạy
học các kiểu bài lên lớp.
- Chia sẻ cách thiết kế các giáo án điện tử cĩ sử dụng các trị chơi học tập, kết hợp
trị chơi học tập với các hoạt động khác nhằm tăng hứng thú học tập bộ mơn.
- Những bài học kinh nghiệm về việc vận dụng phương pháp dạy học phức hợp,
cách tổ chức học nhĩm cho lớp học cĩ đơng HS và đa số HS thiếu ý thức chia sẻ
kiến thức ở hầu hết các trường THPT, cách tổ chức chuẩn bị và thực hiện thí
nghiệm kể cả thí nghiệm cho các nhĩm khi giáo viên khơng cĩ nhiều thời
gian…
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Đổi mới phương pháp dạy học đang là yêu cầu cấp bách của ngành giáo dục
và đào tạo ở nước ta. Đổi mới phương pháp dạy học là một khâu quan trọng
quyết định sự thành cơng của quá trình. Trong những năm qua, xu hướng
liên kết các phương pháp dạy học đơn lẻ thành tổ hợp phương pháp dạy học
phức hợp được nhiều người làm cơng tác giáo dục nghiên cứu và thực hiện.
Các đề tài nghiên cứu đã đạt được những thành cơng nhất định gĩp phần
nâng cao chất lượng dạy học trong thời đại mới, thời đại của tri thức, khoa
học kỹ thuật và thơng tin. Các đề tài nghiên cứu trong những năm gần đây:
1. “Sử dụng phương pháp dạy học phức hợp nhằm phát huy cao độ tính
tích cực, tự lực của HS khi nghiên cứu tài liệu mới mơn hĩa học ở
trường THPT” của tác giả Phan Văn An (2002).
2. “Sử dụng phương pháp dạy học phức hợp cĩ ứng dụng cơng nghệ
thơng tin để thiết kế bài giảng điện tử hĩa học 9” của tác giả
Huỳnh Thị Thu Trâm (2008).
Nhìn chung cĩ nhiều đề tài nghiên cứu về việc vận dụng phương pháp dạy
học phức hợp nhằm nâng cao chất lượng dạy học nhưng vận dụng phương
pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học cho những nội dung mới
trong chương trình hĩa học 12 thì cịn quá ít và nghiên cứu dành cho đối
lượng HS ở các trường THPT cĩ đầu vào thấp thì càng hiếm hoi.
1.2. Thực trạng việc dạy và học hĩa học 12 ban cơ bản năm học 2008 – 2009
1.2.1. Mục đích điều tra
- Tìm hiểu thực trạng việc dạy và học hĩa học tại trường phổ thơng trong năm
đầu tiên giảng dạy theo chương trình chuẩn và nâng cao.
- Tìm hiểu việc sử dụng phương pháp dạy học của các GV đang dạy lớp 12 ban
cơ bản tại các trường THPT tại Tp. HCM.
- Tìm hiểu những khĩ khăn và thuận lợi của GV và HS trong năm đầu tiên học
hĩa học 12 ban cơ bản.
1.2.2. Đối tượng điều tra
- GV đang giảng dạy lớp 12 ban cơ bản tại TP HCM: 79 phiếu; trong đĩ cĩ 68
đại diện của các trường và 11 GV tại 4 trường thực nghiệm.
- 547 HS học chương trình hĩa học 12 ban cơ bản tại các trường thực nghiệm bao
gồm:
Trường THPT Đa Phước Bình Chánh Lê Thánh Tơn Trần Khai Nguyên
Số phiếu 126 146 130 145
1.2.3. Phương pháp điều tra: Trao đổi, phỏng vấn, sử dụng phiếu điều tra.
1.2.4. Tiến trình điều tra
- Trong buổi họp chuyên mơn tại Sở, tác giả đã gửi phiếu điều tra cho các GV đại
điện cho các trường THPT cơng lập, dân lập trên địa bàn thành phố.
- Trong quá trình tiến hành thực nghiệm đề tài, tác giả gửi phiếu điều tra cho các
GV giảng dạy và HS ở tất cả các lớp thực nghiệm và đối chứng.
1.2.5. Kết quả điều tra
1.2.5.1. Kết quả điều tra GV
Câu 1: Khi thiết kế bài giảng hĩa học, nhiệm vụ nào Thầy (Cơ) cho là cần thiết?
Bảng 1.1. Bảng tổng kết các ý kiến của GV về các nhiệm vụ quan trọng
khi thiết kế bài giảng hĩa học.
% GV đồng ý % % %
Xác định mục tiêu bài học 84,8 12,7 2,5
Lựa chọn nội dung dạy học 81,0 12,7 6,3
Lựa chọn phương pháp dạy học 86,1 8,9 5,1
Lựa chọn phương tiện, thiết bị, đồ dùng dạy học... 44,3 39,2 16,5
Xác định hình thức tổ chức hoạt động dạy học 70,9 20,3 8,8
Xác định thơng tin phản hồi 60,8 32,9 6,3
Lập trình tự các bước lên lớp 26,6 60,7 12,7
Thiết kế phiếu học tập 32,9 54,4 12,7
Những cơng việc khác 7,6 41,8 50,6
Kết quả trên cho thấy khi thiết kế bài giảng:
- Hầu hết GV cho việc lựa chọn phương pháp dạy học là quan trọng nhất (68 GV
chiếm tỉ lệ 86,1%).
- Xác định mục tiêu bài học (84,8%), lựa chọn nội dung dạy học (81%) , lựa chọn
phương pháp dạy học (86,1%), xác định hình thức tổ chức dạy học (70,9%), xác
định thơng tin phản hồi (60,8%) là những cơng việc cần thiết nhất.
Câu 2: Khi lựa chọn phương pháp dạy học, Thầy (Cơ) thường chọn phương
pháp nào?
Kết quả thu được cho thấy khi lựa chọn phương pháp dạy học, đa số GV đồng ý:
- Khơng cĩ phương pháp dạy học nào tối ưu cho tất cả các kiểu bài lên lớp.
- Phương pháp đàm thoại được GV sử dụng nhiều nhất và được sử dụng trong tất
cả các kiểu bài lên lớp, kế đến là dạy học cộng tác nhĩm nhỏ
- Thí nghiệm hĩa học được sử dụng nhiều trong giờ thực hành và bài về chất. Tuy
nhiên, tỉ lệ 61,2% GV sử dụng thí nghiệm trong bài thực hành cho thấy việc tổ
chức cho HS học giờ thực hành chưa được quan tâm ở nhiều trường. Rất ít GV
làm thí nghiệm trong giờ luyện tập, ơn tập, khi dạy lý thuyết, định luật, sản xuất
hĩa học.
- Dạy học nêu vấn đề được GV ưa chuộng khi dạy hầu hết các kiểu bài lên lớp.
- Nhiều bài sản xuất hĩa học được GV dạy học với máy tính điện tử (36/79 GV).
- Dạy học cộng tác nhĩm nhỏ được sử dụng tương đối nhiều trong giờ học về chất
hĩa học, giờ luyện tập, ơn tập, thực hành.
- Giờ luyện tập, ơn tập GV sử dụng đa dạng các phương pháp dạy học như bài tập
hĩa học, đàm thoại, dạy học cộng tác nhĩm nhỏ, graph dạy học, algorit dạy học,
dạy học nêu vấn đề…
Bảng 1.2. Bảng tổng kết các ý kiến của GV về việc lựa chọn
phương pháp dạy học thích hợp cho bài giảng hĩa học (%GV đồng ý)
Bài giảng về
Phương
pháp và hình thức
tổ chức dạy học
các
định luật,
lý thuyết
chủ đạo
chất
hĩa
học
sản
xuất
hĩa
học
Bài
luyện
tập
Bài
ơn
tập
Bài
thực
hành
PP thuyết trình 75,9 7,6 25,3 5,1 8,9 7,6
PP đàm thoại 35,4 45,6 22,8 46,8 40,5 19,0
Thí nghiệm hĩa học 7,6 65,8 5,1 7,6 6,3 61,2
PP nghiên cứu 16,5 40,5 25,3 15,2 10,1 20,3
Bài tập hĩa học 8,9 19,0 10,1 65,8 49,4 7,6
Dạy học nêu vấn đề 35,4 35,4 24,1 24,1 24,1 10,1
Dạy học cộng tác nhĩm nhỏ 10,1 30,4 10,1 40,5 35,4 39,2
Graph dạy học 5,1 5,1 19,0 26,6 27,8 0,0
Algorit dạy học 8,9 5,1 10,1 26,6 20,3 6,3
Câu 3: Theo Thầy (Cơ), việc phối hợp hợp lý các phương pháp dạy học là
Kết quả thu được cho thấy hầu hết GV đề cao việc lựa chọn phương pháp dạy
học thích hợp và phối hợp hợp lý các phương pháp dạy học là rất quan trọng.
Trong một giờ lên lớp, cĩ 76/79 GV (96,2 %) khơng chọn duy nhất một phương
pháp dạy học. Tùy theo mục tiêu, nội dung, đối tượng dạy học, mỗi phương
pháp phát huy thế mạnh riêng của nĩ. Việc phối hợp hợp lý các phương pháp
dạy học (phương pháp dạy học phức hợp) nhằm phát huy thế mạnh của mỗi
phương pháp cần được sử dụng rộng rãi trong giờ hĩa học.
Bảng 1.3. Bảng tổng kết các ý kiến của GV về sự cần thiết của việc
phối hợp hợp lý các phương pháp dạy học
Rất quan trọng Quan trọng Khơng quan trọng
% GV đồng ý 68 GV (86,1%) 8 GV (10,1%) 3 GV (3,8%)
Câu 4: Khi thực hiện chương trình hĩa học 12 ban cơ bản năm học 2008 -
2009, Thầy (Cơ) đã sử dụng thí nghiệm hĩa học nào sau đây?
Bảng 1.4. Bảng tổng kết các ý kiến của GV về việc sử dụng thí nghiệm hĩa
học khi thực hiện chương trình hĩa học 12 ban cơ bản năm học 2008- 2009
% GV đồng ý Rất
thường
xuyên
Thường
xuyên
Ít
sử dụng
Khơng
sử dụng
Thí nghiệm biểu diễn của GV 15,2 49,4 24,1 11,4
Thí nghiệm ảo, mơ phỏng… 7,6 25,3 35,4 8,9
Dùng hình ảnh và lời nĩi để mơ tả thí nghiệm 20,3 36,7 32,9 10,1
Thí nghiệm HS làm khi nghiên cứu bài mới 7,6 32,9 41,8 17,7
Thí nghiệm thực hành 10,1 58,2 16,5 15,2
Thí nghiệm ngoại khĩa 1,3 5,1 38,0 55,7
Thí nghiệm ở nhà 1,3 1,3 11,4 86,1
Kết quả trên cho thấy một thực trạng đáng suy nghĩ về thí nghiệm hĩa học trong
các giờ hĩa học 12 ở trường phổ thơng:
- Bài thực hành của HS là nội dung bắt buộc nhưng chỉ cĩ 54/79 GV (68,3%) đại
điện cho các trường phổ thơng tổ chức cho HS thực hiện thường xuyên, 15,2%
trường khơng dạy bài thực hành và 16,5% ít sử dụng.
- Thí nghiệm biểu diễn của GV, thí nghiệm HS tự làm khi nghiên cứu bài mới
cũng chưa được sử dụng nhiều trong các giờ hĩa học.
- Hầu hết các trường khơng sử dụng thí nghiệm trong giờ ngoại khĩa hĩa học.
Câu 5: Khi thực hiện những nội dung mới trong chương trình hĩa học 12 ban
cơ bản, Thầy (Cơ) gặp khĩ khăn gì?
Kết quả thu được cho thấy:
- Cĩ 63 GV (79,7%) được điều tra đồng ý chương trình hĩa học 12 cĩ nhiều nội
dung mới và khĩ.
- Cĩ 52/79 GV (65,8%) chưa hài lịng với bài tập hĩa học trong SGK và SBT.
- Cĩ 55/79 GV (69,6%) các trường thiếu tư liệu tham khảo, thiếu thời gian chuẩn
bị bài, phịng thí nghiệm thiếu hĩa chất và dụng cụ phục vụ cho việc giảng dạy.
Bảng 1.5. Bảng tổng kết các ý kiến của GV về những khĩ khăn khi thực hiện những
nội dung mới trong chương trình hĩa học 12 ban cơ bản (%GV đồng ý)
Những khĩ khăn thường gặp khi dạy nội dung mới Cĩ Khơng
Thiếu tư liệu tham khảo 69,6 30,4
Thiếu hĩa chất và dụng cụ thực hành thí nghiệm 50,6 49,4
Thiếu kinh nghiệm giảng dạy những nội dung mới 31,6 68,4
Khơng cĩ nhiều thời gian chuẩn bị bài 54,4 45,6
Bài tập hĩa học đa dạng nhưng chưa hợp logic 65,8 34,2
Nhiều nội dung khĩ khơng phù hợp với HS 78,9 24,1
Kết luận
Qua kết quả điều tra thực trạng giảng dạy hĩa học 12 ban cơ bản ở
trường phổ thơng năm học đầu tiên áp dụng chương trình mới chúng ta hiểu GV
đang rất cần tư liệu tham khảo phục vụ cho việc giảng dạy những nội dung mới
và khĩ. Những giáo án được thiết kế dựa trên sự phối hợp hợp lý các phương
pháp dạy học (phương pháp dạy học phức hợp) nhằm nâng cao hiệu quả bài lên
lớp của đề tài hy vọng sẽ là nguồn tài liệu tham khảo quý cho GV.
1.2.5.2. Kết quả điều tra HS
Câu 1: Khi nghiên cứu về chất hĩa học, em thích hình thức nào nhất?
Kết quả thu được cho thấy HS khi học bài về chất hĩa học:
- Rất muốn GV sử dụng thí nghiệm hĩa học. Thí nghiệm biểu diễn của GV
được nhiều HS tại các trường thực nghiệm ưa chuộng (480/547 HS chiếm
87,75%). Nhiều HS cũng rất muốn được tự mình làm thí nghiệm khi nghiên
cứu bài mới (441/547 HS chiếm 80,7%).
- Hứng thú khi GV dạy học nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề
(76,8%).
- Hài lịng với phương pháp học nhĩm, thảo luận và chia sẻ kiến thức với các
bạn nhưng cịn e ngại khi nhận nhiệm vụ nghiên cứu và làm bài báo cáo.
Bảng 1.6. Bảng tổng kết các ý kiến của HS
về hứng thú học tập trong giờ học về chất hĩa học (%HS đồng ý)
Hình thức tổ chức Thích
nhất
Khá
thích
Bình
thường
Ít
thích
Khơng
thích
GV giảng giải 27,2 30,0 38,2 2,6 2,0
GV đặt câu hỏi- HS trả lời 8,6 21,9 52,1 8,8 8,6
GV nêu vấn đề, hướng dẫn HS giải quyết
vấn đề
41,2 35,6 14,2 7,5 2,6
GV biểu diễn thí nghiệm minh họa cho bài
giảng
60,3 27,4 9,3 1,6 1,3
GV dùng kết quả thí nghiệm hướng dẫn
HS nghiên cứu bài mới.
31,8 35,6 23,9 6,0 2,6
Các nhĩm nhận nhiệm vụ học tập, nghiên
cứu, làm bài báo cáo.
12,6 24,7 36,6 15,7 10,4
Các nhĩm thảo luận, chia sẻ kiến thức. 21,2 33,8 35,5 6,9 2,7
Các nhĩm làm thí nghiệm nghiên cứu bài
mới
51,3 29,4 10,1 6,4 2,7
Hình thức khác 4,8 3,3 35,1 9,1 19,0
Câu 2. Khi học bài luyện tập, ơn tập em thích hính thức nào nhất?
Kết quả thu được cho thấy, cĩ 86,2% HS rất muốn được GV hướng dẫn từng
bước giải bài tập và cĩ ví dụ minh họa (sử dụng algorit dạy học). 58,7% HS
thích GV sử dụng sơ đồ, biểu bảng để tổng kết kiến thức cơ bản cần nắm vững
hơn những hình thức khác. Cĩ 72,8% HS rất hứng thú khi tham gia trị chơi học
tập trong giờ luyện tập, ơn tập.
Bảng 1.7. Bảng tổng kết các ý kiến của HS
về hứng thú học tập trong giờ luyện tập, ơn tập (%HS đồng ý)
Hình thức tổ chức Thích
nhất
Khá
thích
Bình
thường
Ít
thích
Khơng
thích
GV hướng dẫn các bước giải cho từng dạng bài
tập, cho ví dụ minh họa và bài tập áp dụng. 51,9 28,3 17,2 1,6 1,0
GV hướng dẫn giải các bài tập trong SGK, SBT,
đề cương… 25,0 34,7 35,3 4,4 1,0
GV dùng sơ đồ, biểu bảng hệ thống hĩa kiến thức
cơ bản cần nắm vững. 26,1 33,6 32,0 4,8 3,5
GV đàm thoại với HS để tổng kết kiến thức cơ
bản cần nắm vững rồi hướng dẫn bài tập. 17,2
32,2
38,2
9,0
3,5
GV dùng phiếu học tập đưa ra nhiệm vụ học tập,
các nhĩm thảo luận, trình bày kết quả. 11,9
22,9
43,1
14,4
7,7
Các nhĩm, cá nhân tham khảo trả lời câu hỏi
trong trị chơi đố vui. 46,8 26,0 17,0 7,1 3,1
Câu 3. Khi được GV hướng dẫn các bài thực hành trong chương trình hĩa
học 12 ban cơ bản, em thích hình thức nào nhất?
HS thích được GV hướng dẫn từng thí nghiệm, các nhĩm làm, GV tổng kết rút
kinh nghiệm hơn GV để cho cả lớp làm hàng loạt các thí nghiệm rồi mới tổng
kết.
Bảng 1.8. Bảng tổng kết các ý kiến của HS
về hứng thú học tập trong giờ thực hành thí nghiệm (%HS đồng ý)
Hình thức tổ chức (%HS đồng ý)
Thích
nhất
Thích Bình
thường
Ít
thích
Khơng
thích
GV hướng dẫn từng thí nghiệm, các nhĩm làm,
GV tổng kết rút kinh nghiệm. 38,4 41,1 19,6 0,4 0,5
GV hướng dẫn tất cả các thí nghiệm, các nhĩm
làm thí nghiệm, GV tổng kết, rút kinh nghiệm tiết
thực hành.
20,1
35,5
34,4
4,4
5,7
Câu 4. Theo em những phương tiện trực quan nào cần thiết cho tiết học hĩa
học?
Kết quả thu được cho thấy khơng cĩ phương tiện trực quan nào cĩ thể
thay thế cho thí nghiệm trong giảng dạy hĩa học. HS vẫn thích những thí
nghiệm với dụng dụng và hĩa chất thật (94,7%) hơn xem phim thí nghiệm
(62,7%) và thí nghiệm ảo (34,9%). Trong bài sản xuất hĩa học, sơ đồ sản xuất
hĩa học là phương tiện trực quan tốt nhất được sử dụng.Trong bài luyện tập,
ơn tập HS rất muốn GV dùng bảng tổng kết kiến thức (74%).
Bảng 1.9. Bảng tổng kết các ý kiến của HS về sự cần thiết
của các phương tiện trực quan trong giờ học hĩa học (%HS đồng ý)
Các phương tiện trực quan Rất cần
thiết
Cần
thiết
Bình
thường
Ít cần
thiết
Khơng
cần thiết
Thí nghiệm cĩ dụng cụ và hĩa
chất thật
75,3 19,4 4,9 1,0 0,0
Phim thí nghiệm 26,5 36,2 23,0 9,9 4,0
Thí nghiệm ảo (mơ phỏng thí
nghiệm…)
12,8 22,1 43,5 17,0 10,1
Tranh ảnh, hình vẽ cĩ liên
quan
12,6 30,7 34,0 15,5 7,1
Sơ đồ sản xuất hĩa học 22,1 30,0 26,2 8,4 3,3
Bảng tổng kết kiến thức dùng
luyện tập, ơn tập
47,3 26,7 19,7 4,8 1,5
Câu 5: Em tiếp thu và hồn thành khoảng bao nhiêu % kiến thức sau các
hoạt động học tập dưới đây?
Kết quả tham khảo ý kiến của HS cho thấy muốn đạt được mục đích dạy học
GV cần tổ chức cho HS tham gia vào tất cả các hoạt động học tập như nghiên cứu
SGK, học tập trên lớp, làm bài tập ở nhà, rèn luyện cho thành thạo bài tập hĩa
học, làm thực hành và tham gia vào hoạt động kiểm tra đánh giá để đánh giá đúng
quá trình học tập.
Bảng 1.10. Bảng tổng kết các ý kiến của HS về mức độ tiếp thu và nắm vững
kiến thức sau các hoạt động học tập (%HS đồng ý)
Mức độ tiếp thu kiến thức của HS (% HS đồng ý)
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Tự đọc sách nghiên
cứu bài mới
12,8 10,4 22,9 16,1 19,6 6,6 4,9 3,3 2,9 0,5
Sau khi học xong bài
mới
2,2 2,6 3,3 9,1 12,8 12,8 19,9 21,9 11,7 3,7
Sau khi hồn thành
các bài tập trong
SGK
1,6 1,3 2,4 5,7 11,2 10,6 20,1 20,5 18,5 8,2
Sau khi hồn thành
các bài tập trong SBT
1,5 1,5 3,1 5,9 11,9 10,8 15,2 17,4 24,3 8,6
Sau tiết luyện tập, ơn
tập.
1,0 1,5 1,5 4,2 13,0 8,6 13,0 23,4 21,2 12,8
Sau tiết thực hành. 1,8 0,5 3,3 2,2 12,8 10,4 18,1 17,6 19,4 13,9
Sau tiết kiểm tra. 1,8 2,4 4,0 5,9 10,8 13,0 15,7 14,1 18,1 14,3
Câu 6. Theo em, những bài học trong SGK (thường được viết cho một tiết học)…
Bảng 1.11. Bảng tổng kết các ý kiến của HS về SGK hĩa học 12 (%HS đồng ý)
quá nhiều 23,2 khá nhiều 47,2 bình
thường
24,9 khá ít 3,8 quá ít
1,0
quá khĩ 12,2 khá khĩ 48,1 bình
thường
34,4 khá dễ 4,6 quá dễ
0,7
đầy đủ 30,9 khá đầy đủ 19,9 bình
thường
17,9 chưa đa
dạng
13,5 nghèo
kiến thức
1,3
Câu 7: Theo em, bài tập trong sách bài tập …
Bảng 1.12. Bảng tổng kết các ý kiến của HS về SBT hĩa học 12 (%HS đồng ý)
quá nhiều 22,1 khá nhiều 46,8 bình thường 24,7 khá ít 5,5 quá ít 1,0
rất khĩ 10,6 khá khĩ 62,5 bình thường 23,8 khá dễ 2,2 quá dễ 1,0
đầy đủ 23,9 khá đầy đủ 46,6 bình thường 19,6 Ít dạng 9,3 Ít kiến thức 0,5
Kết luận
Qua kết quả điều tra thực trạng việc dạy và học hĩa học 12 ban cơ bản ở trường
THPT năm đầu tiên áp dụng chương trình mới chúng ta hiểu GV và HS gặp nhiều khĩ
khăn trong việc học bộ mơn hĩa học. Khi được hỏi về những điều tâm đắc nhất khi học
bộ mơn nhiều em chia sẻ là các em rất thích GV sử dụng thí nghiệm thật khi giảng bài
mới; sử dụng sơ đồ biểu bảng để tổng kết kiến thhức trong giờ luyện tập, ơn tập; sử
dụng trị chơi học tập để tăng hứng thú học tập.
1.3. Phương pháp dạy học (PPDH) cơ bản [1], [16], [26], [27], [39]
PPDH cơ bản là những PPDH được sử dụng một cách rộng rãi, phổ biến, ổn
định qua nhiều giai đoạn của quá trình dạy học, thích hợp với nhiều kiểu nội dung
trí dục, với nhiều mơn học khác nhau. PPDH cơ bản cĩ thể được sử dụng như hạt
nhân cốt lõi để thiết kế những phương pháp mới, riêng lẽ hoặc liên kết với nhau
thành những tổ hợp. PPDH cơ bản hay PPDH truyền thống bao gồm: phương
pháp thuyết trình, phương pháp đàm thoại, phương pháp nghiên cứu, thí nghiệm
hĩa học, bài tập hĩa học.
1.3.1. Phương pháp thuyết trình
GV dùng lời trực tiếp điều khiển luồng thơng tin đến HS. HS nghe, cùng tư duy
theo lời giảng của GV, ghi chép và ghi nhớ. Trong các PPDH, thuyết trình được
xem là phương pháp dạy học ít tích cực nhất. Để phát huy hiệu quả của thuyết
trình nên chọn kiểu thuyết trình nêu vấn đề ơrixtic.
1.3.2. Phương pháp đàm thoại (vấn đáp)
GV đặt ra hệ thống câu hỏi để HS trả lời. GV và HS cĩ thể trao đổi qua lại.
Dưới sự hướng dẫn của GV, HS lĩnh hội được kiến thức. Căn cứ vào tính chất của
hoạt động nhận thức, cĩ ba kiểu vấn đáp: vấn đáp tái hiện, vấn đáp giải thích –
minh họa, vấn đáp tìm tịi (đàm thoại ơrixtic).
1.3.3. Phương pháp nghiên cứu
GV nêu lên đề tài nghiên cứu, giải thích rõ mục đích cần đạt được, giới thiệu tài
liệu tham khảo, tổ chức cho HS tự lực nghiên cứu vấn đề. Trong quá trình HS
nghiên cứu, GV theo dõi giúp đỡ các em khi cần thiết.
1.3.4. Phương pháp trực quan
1.3.4.1. Thí nghiệm hĩa học
Vai trị của thí nghiệm trong dạy học hố học
- Thí nghiệm giúp HS dễ hiểu bài và hiểu bài sâu sắc.
- Thí nghiệm giúp nâng cao lịng tin của học sinh vào khoa học và phát triển tư
duy của HS.
- Thí nghiệm giúp nâng cao hứng thú học tập mơn hố học của HS.
Các loại thí nghiệm hố học.
Trong các trường phổ thơng thường sử dụng các hình thức thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm biểu diễn của GV
- Thí nghiệm của HS do HS tự tay làm khi học bài mới, thí nghiệm thực hành
trong phịng thí nghiệm, thí nghiệm ngoại khĩa, thí nghiệm ở nhà…
1.3.4.2. Phương tiện kỹ thuật, sử dụng Power Point để thiết kế giáo án
Những phương tiện kỹ thuật đã được GV hĩa học sử dụng hiện nay là máy
chiếu bản trong, máy chiếu đa năng, các phần mềm máy tính để thiết kế giáo
án điện tử như PowerPoint, Violet, ChemOffice, Macromedia Flash…
Nguyên tắc thiết kế giáo án điện tử bằng PowerPoint
- Xác định rõ kiểu bài lên lớp: truyền thụ kiến thức mới, luyện tập, ơn tập, kiểm
tra, thực hành hĩa học…
- Xác định mục đích, yêu cầu của bài lên lớp: về truyền thụ kiến thức mới, rèn
luyện tư duy, rèn luyện kỹ năng, giáo dục đạo đức tư tưởng…
- Căn cứ vào nội dung bài học, trình độ HS, GV lựa chọn phương pháp thích
hợp, định số slide, nội dung thiết kế từng slide (khơng nên cĩ nhiều slide).
- Sử dụng hiệu ứng hoạt hình cĩ sẵn trong PowerPoint (khơng nên sử dụng
những hiệu ứng làm rối mắt, phân tán sự tập trung vào nội dung chính) hay
hyperlink với các phần mềm khác, movie…
1.3.5. Phương pháp sử dụng bài tập hĩa học
1.3.5.1. Khái niệm
Bài tập hĩa học cung cấp cho HS cả kiến thức, cả con đường để giành lấy kiến
thức, cả niềm vui sướng của sự phát hiện ra kiến thức.
1.3.5.2. Sử dụng bài tập hĩa học ở trường phổ thơng
- Dùng bài tập hĩa học tổ chức hoạt động học tập hình thành khái niệm, kiến thức
mới.
- Bài tập thực nghiệm giúp HS rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, kĩ năng
thực hành, phương pháp làm việc khoa học.
- Bài tập thực tiễn giúp HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề
thực tiễn cĩ liên quan đến bài học.
- Bài tập cĩ hình vẽ, sơ đồ, đồ thị giúp phát triển năng lực quan sát, tư duy khái
quát, khả năng vận dụng linh hoạt kiến thức.
1.4. Các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học hiện đại
1.4.1. Dạy học cộng tác nhĩm nhỏ [16], [23], [26], [27], [39]
1.4.1.1. Nội dung, ý nghĩa
Dạy học cộng tác trong nhĩm nhỏ là hình thức tổ chức dạy học trong đĩ quá trình
nhận thức được tiến hành thơng qua hoạt động của HS trong nhĩm theo kế hoạch
đã được GV giao phĩ. Trong quá trình tham gia vào hoạt động, HS làm việc cùng
nhau trong những nhĩm nhỏ nên dễ dàng chia sẻ những băn khoăn, kinh nghiệm
của bản thân, học hỏi lẫn nhau về kiến thức, phương pháp học tập và kĩ năng giao
tiếp, hịa nhập…
1.4.1.2. Ưu điểm và nhược điểm
a. Ưu điểm
- Học sinh chủ động tìm tịi kiến thức, tác động tích cực đến động cơ, sự nhận
thức và cả phương pháp học tập.
- Phát huy cao độ năng lực học tập cá nhân kết hợp với sự hợp tác trong nhĩm
để giải quyết vấn đề đặt ra.
- Thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến bình đẳng, khơng khí học tập sơi nổi.
- Hình thành và phát triển khả năng hợp tác làm việc và năng lực xã hội, đào tạo
con người trong xã hội mới, biết sống và làm việc theo sự phân cơng, biết chia
sẻ, hợp tác với tập thể cộng đồng.
b. Nhược điểm
- Hiện tượng ăn theo, một số thành viên ỷ lại khơng làm việc.
- Hiện tượng chi phối tách nhĩm khi lệch hướng thảo luận.
- Thiếu sự bình đẳng do một số thành viên khá giỏi quyết định quá trình.
- Thiếu cơng bằng nếu lấy kết quả chung của nhĩm làm kết quả học tập của các
thành viên trong nhĩm.
- Dễ nhàm chán nếu GV áp dụng cứng nhắc và quá thường xuyên.
- Thiếu yếu tố tồn vẹn, HS thường tập trung cao độ vào nhiệm vụ được phân
cơng, hời hợt với những nội dung cịn lại.
1.4.2. Trị chơi nhận thức [23], [39]
1.4.2.1. Nội dung, ý nghĩa
Trị chơi học tập thu hút mức độ tập trung của HS, tăng hứng thú học tập,
cảm tình của HS đối với GV mà khơng phương pháp nào so sánh được.
1.4.2.2. Các bước thực hiện trị chơi nhận thức
- GV hay người dẫn chương trình giải thích cách chơi, luật chơi.
- HS tham gia vào quá trình chơi.
- Nhận xét của GV, rút ra kiến thức và bài học kinh nghiệm từ trị chơi.
1.4.3. Ngoại khĩa hĩa học [16], [24], [36]
1.4.3.1. Nội dung, ý nghĩa
Hoạt động ngoại khĩa là những hoạt động học tập, giáo dục HS được tổ
chức ngồi chương trình bắt buộc hay tự chọn, do GV điều khiển cĩ sự hỗ trợ
của đồn thể xã hội.
1.4.3.2. Nhiệm vụ cơ bản của hoạt động ngoại khĩa
- Hỗ trợ đắc lực cho mục tiêu đào tạo của nhà trường.
- Tổ chức cho HS vui chơi, học tập bổ ích, cĩ trí tuệ.
- Phát triển tư duy sáng tạo, mở rộng kiến thức và kỹ năng thực hành.
- Hình thành và phát triển sâu rộng năng lực giao tiếp, hịa nhập với cộng đồng.
1.4.3.3. Các hình thức tổ chức hoạt động ngoại khĩa thường gặp
- Tham quan nhà máy, cơ sở sản xuất hĩa học.
- Hội vui hĩa học: đố vui hĩa học, dạ hội hĩa học, triễn lãm, trị chơi, văn nghệ
hĩa học, thí nghiệm vui, ảo thuật hĩa học….
- Câu lạc bộ hĩa học
- Bồi dưỡng và tuyển chọn HS giỏi hĩa học, phụ đạo HS yếu…
1.4.4. Phương pháp chậu cá [20], [36]
1.4.4.1. Khái niệm
Chậu cá cho thấy cĩ một nhĩm bên trong đĩng vai và được một nhĩm khác
quan sát. Trong chậu cá cĩ thể thảo luận và đưa ra ý kiến tối đa.
1.4.4.2. Các bước thực hiện
- Giải thích chủ đề, mục đích và tiến trình.
- Yêu cầu một con cá điều khiển chậu, cĩ thể GV thực hiện nhiệm vụ này.
- Người điều khiển nêu chủ đề và bắt đầu cuộc thảo luận.
- Nhĩm quan sát thực hiện nhiệm vụ.
- Cảm ơn các thành viên tham gia vào chậu cá và các thành viên quan sát.
- Tĩm tắt những kiến thức thu thập được từ các thành viên quan sát làm kiến
thức cho bài học.
1.4.4.3. Ưu điểm và nhược điểm
Thu hút sự chú ý tập trung của HS, lớp học sơi động hào hứng, tạo sự gắn bĩ,
phối hợp của các thành viên nhưng tốn thời gian cơng sức chuẩn bị, khĩ đi sâu
vào kiến thức, khĩ tìm được người lãnh đạo chậu cá nên thường GV phải làm.
1.4.5. Phương pháp đĩng vai [26], [39]
1.4.5.1. Khái niệm
Đĩng vai là phương pháp giúp cho người học lĩnh hội khái niệm bằng cách trực
tiếp tham gia giữ một vai trị, chức năng cụ thể trong thành phần cấu trúc của
khái niệm đĩ.
1.4.5.2. Các bước thực hiện
- Chuẩn bị: nội dung kiến thức, mục tiêu bài giảng, phân vai, cơ sở vật chất và
kế hoạch thực hiện.
- Thực hiện trên lớp: diễn tập, nhận xét và tổng kết của GV sau diễn tập.
1.4.5.3. Ưu điểm và nhược điểm
Truyền đạt kiến thức một cách sinh động, thực tế, lớp học sơi động, tạo được
sự gắn bĩ giữa các thành viên nhưng khĩ cĩ điều kiện đi sâu vào kiến thức và
mất nhiều thời gian chuẩn bị.
1.4.6. Phương pháp tia chớp [20], [36]
1.4.6.1. Khái niệm
Phương pháp tia chớp là một hoạt động diễn ra rất nhanh, các thành viên tham
gia bày tỏ quan điểm của mình thật ngắn gọn.
1.4.6.2. Các bước thực hiện
- Yêu cầu HS nêu quan điểm thật ngắn gọn, khơng bình luận, khơng ghi lại câu
trả lời.
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời câu hỏi theo chỉ định của GV hoặc xung phong. Cĩ
thể ghi ý kiến lên thẻ bài.
1.3.6.3. Ưu điểm và nhược điểm
Lấy ý kiến nhanh như tia chớp, khích lệ HS tham gia đĩng gĩp ý kiến vì khơng
cĩ bình luận đúng sai nhưng khơng phù hợp khi truyền đạt, củng cố kiến thức.
1. 5. Phương pháp dạy học phức hợp [16], [26], [27], [39]
1.5.1. Khái niệm phương pháp dạy học phức hợp [27]
Một trong những xu hướng đổi mới PPDH hiện nay là sáng tạo ra các PPDH
mới bằng cách liên kết nhiều PPDH và phương tiện dạy học thành tổ hợp PPDH
phức hợp nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường phổ thơng. Cĩ
nhiều khái niệm khác nhau về PPDH phức hợp, tác giả đồng ý với quan điểm:
“Tổ hợp PPDH phức hợp khơng phải là một phương pháp đơn lẻ, mà là sự
phối hợp biện chứng của một số phương pháp (và phương tiện) dạy học, trong
đĩ một yếu tố giữ vai trị nồng cốt trung tâm, liên kết các yếu tố cịn lại thành
một hệ thống nhất về phương pháp, nhằm tạo ra hiệu ứng tích hợp và cộng
hưởng về phương pháp của tồn hệ, nâng cao chất lượng lĩnh hội lên nhiều lần.”
Như trong dạy học nêu vấn đề -ơrixtic đĩ là bài tốn ơrixtic; trong dạy học
bằng grap - đĩ là grap nội dung dạy học. Cũng cĩ khi hạt nhân trung tâm là một
phương tiện kĩ thuật dạy học (như máy tính điện tử).
Cần hiểu rỏ phương pháp dạy học phức hợp khác với sử dụng nhiều phương
pháp dạy học. Nếu sử dụng nhiều phương pháp dạy học trong giờ lên lớp nhưng
các phương pháp dạy học chưa phù hợp, chưa phát huy tính tích cực thì khơng
gọi là phương pháp dạy học phức hợp.
1.5.2. Dạy học nêu vấn đề Ơrixtic
1.5.1.1. Bản chất của dạy học nêu vấn đề Ơrixtic
“Dạy học nêu vấn đề Ơrixtic khơng phải là một phương pháp dạy học cụ
thể đơn nhất. Nĩ là phương pháp dạy học phức hợp, nghĩa là một tập hợp nhiều
phương pháp dạy học, cĩ thể cả phương tiện dạy học, liên kết với nhau chặt chẽ
và tương tác với nhau, trong đĩ phương pháp xây dựng tình huống cĩ vấn đề và
dạy HS giải quyết vấn đề giữ vai trị trung tâm chủ đạo, gắn bĩ các phương pháp
dạy học khác trong tập hợp lại thành một hệ tồn vẹn”. [27 – trang 36]
1.5.1.2. Tình huống cĩ vấn đề, những trường hợp thường gặp làm xuất hiện
tình huống cĩ vấn đề trong dạy học nêu vấn đề Ơrixtic
Tình huống cĩ vấn đề là trạng thái mà khi đĩ mâu thuẩn khách quan của bài
tốn nhận thức được HS chấp nhận như một vấn đề học tập mà họ cần và cĩ thể
giải quyết được, kết quả là họ nắm được tri thức mới.
Ba điều kiện của tình huống cĩ vấn đề:
- Kiến thức mới được khám phá trong tình huống cĩ vấn đề.
- Việc giải quyết vấn đề đặt ra sẽ gây ra nhu cầu muốn biết kiến thức mới.
- Phù hợp với khả năng của HS.
Những trường hợp thường gặp làm xuất hiện tình huống cĩ vấn đề:
- Tình huống nghịch lý, khơng phù hợp với kiến thức mà học sinh đã biết.
- Tình huống lựa chọn xuất hiện khi học sinh phải lựa chọn con đường duy
nhất để giải quyết vấn đề đặt ra.
- Tình huống ứng dụng xuất hiện khi học sinh đụng chạm với điều kiện mới
khi ứng dụng kiến thức của mình.
- Tình huống nhân quả xuất hiện khi học sinh phải phân tích để tìm ra nguyên
nhân của một kết quả để trả lời cho câu hỏi tại sao.
1.5.1.3. Dạy học sinh giải quyết vấn đề
Quá trình dạy HS giải quyết vấn đề gồm tám bước như sau:
- Bước 1: Đặt vấn đề, làm cho HS hiểu rõ vấn đề.
- Bước 2: Phát biểu vấn đề, cụ thể hĩa các ý cần giải quyết.
- Bước 3: Xác định phương hướng giải quyết, nêu giả thuyết.
- Bước 4: Lập kế hoạch giải theo giả thuyết.
- Bước 5: Thực hiện kế hoạch giải.
- Bước 6: Đánh giá thực hiện kế hoạch giải. Nếu giả thuyết đúng chuyển sang
bước 7. Nếu giả thuyết sai quay lại bước 3 và chọn giả thuyết khác.
- Bước 7: Kết luận lời giải. GV chỉnh lý bổ sung, chỉ ra kiến thức cần lĩnh hội.
- Bước 8: Kiểm tra lại và ứng dụng kiến thức vừa thu được.
1.5.1.4. Các mức độ của dạy học nêu vấn đề
- Thuyết trình ơrixtic: GV thực hiện tồn bộ quy trình dạy học.
- Đàm thoại ơrixtic: thầy và trị cùng nhau thực hiện.
- Nghiên cứu ơrixtic: HS tự lực thực hiện tồn bộ qui trình.
1.5.2. Graph dạy học [16], [27]
1.5.2.1. Nội dung
Grap nội dung dạy học là sơ đồ phản ánh trực quan tập hợp những kiến thức
chốt (cơ bản, cần và đủ) của một nội dung dạy học và cả logic phát triển bên
trong của nĩ.
1.5.2.2. Nguyên tắc cơ bản
- Đỉnh diễn tả kiến thức chốt của nội dung.
- Cung diễn tả mối quan hệ dẫn xuất giữa các kiến thức chốt cho thấy logic
phát triển của nội dung.
1.5.2.3. Cách xây dựng grap nội dung dạy học
Bước 1: Tổ chức các đỉnh
- Chọn kiến thức chốt tối thiểu, cần và đủ.
- Mã hĩa chúng cho thật súc tích và đặt chúng vào các đỉnh trên mặt phẳng.
Bước 2: Thiết lặp các cung
Thực chất là nối các đỉnh với nhau bằng các mũi tên để diễn tả mối quan hệ phụ
thuộc giữa nội dung các đỉnh, làm sao phản ánh logic phát triển của nội dung.
Bước 3: Hồn thiện grap
Làm cho grap trung thành với nội dung được mơ hình hĩa về cấu trúc logic
nhưng lại giúp cho HS lĩnh hội dễ dàng nội dung và phải đảm bảo mỹ thuật.
1.5.2.4. Phạm vi áp dụng
- Củng cố, hệ thống hĩa kiến thức bài học;
- Luyện tập, ơn tập hệ thống hĩa kiến thức trong chương;
- Phương pháp giải bài tập hĩa học…
1.5.2.5. Các hình thức – mức độ sử dụng phương pháp graph dạy học
Cĩ 6 hình thức khác nhau, tùy theo kỹ năng sử dụng graph của HS.
- Thứ nhất: GV giảng giải và triển khai nội dung graph cho tồn bài.
- Thứ hai: Dùng phương pháp graph cho một phần của bài.
- Thứ ba: GV cho trước một nội dung graph thiếu, HS tự lực hồn chỉnh nĩ.
- Thứ tư: HS xây dựng graph dựa vào sơ đồ câm và câu hỏi gợi ý của GV.
- Thứ năm: Bài giảng được tiến hành dựa trên graph nội dung do HS tự làm.
- Thứ sáu: HS tự lập graph cho bài học dựa vào SGK, hệ thống câu hỏi và bài
tập SGK hay GV cho. GV tổ chức đàm thoại, cuối giờ GV đưa ra
graph mẫu.
1.5.3. Algorit dạy học [16], [27], [39]
1.5.3.1. Nội dung
Algorit thường được hiểu là bản ghi chính xác, tường minh tập hợp những thao
tác sơ đẳng, đơn trị theo một trình tự nhất định (tùy mỗi trường hợp cụ thể) để
giải quyết bất kỳ vấn đề nào thuộc cùng một loại hay kiểu.
1.5.3.2. Các kiểu algorit dạy học
- Algorit nhận biết: Kết quả là sự phán đốn kiểu x (đối tượng nhận biết)
thuộc A (một loại nào đĩ).
- Algorit biến đổi: Tất cả algorit khơng phải là algorit nhận biết đều là
algorit biến đổi.
1.5.3.3. Ba khái niệm cơ bản của tiếp cận algorit
- Mơ tả algorit: phát hiện ra cấu trúc của hoạt động và mơ hình hĩa cấu trúc
của hoạt động.
- Bản ghi algorit: chứa chức năng điều khiển, chỉ cho chúng ta biết phải hành
động như thế nào, theo logic nào, bắt đầu từ đâu và đi đến đâu.
- Quá trình algorit hoạt động: Dựa trên sự hướng dẫn khách quan của algorit,
người giải chỉ cần chấp hành tuyệt đối những mệnh lệnh trong bản ghi đĩ
chắc chắn sẽ đi đến đáp số đúng.
Muốn dạy cho HS phương pháp algorit, chúng ta phải thực hiện ba bước,
phản ánh nội dung của ba khái niệm cơ bản.
1.5.3.4. Những ưu điểm nổi bật của algorit
- Cĩ ý nghĩa rất lớn đối với việc hình thành phương pháp chung, phổ biến của
tư duy khoa học và hoạt động cĩ mục đích.
- Giúp HS làm quen với phương pháp làm việc mà trong đĩ quy định rõ các
việc cần tiến hành theo một trình tự chặt chẽ, hệ thống các kiến thức mà GV
truyền thụ, tư duy khái quát hơn.
- Giúp HS biết suy nghĩ logic theo một trình tự nhất định, cĩ ý thức, biết tơn
trọng những quy tắc đã định.
- Cung cấp cách giải đúng, tránh tình trạng học mị khơng cĩ định hướng.
- Từ ví dụ của GV, HS cĩ thể vận dụng giải nhiều bài tập tương tự. Algorit rất
cĩ lợi cho HS trung bình và HS yếu.
- Giúp HS biết khai thác, sử dụng các dữ kiện đề cho một cách hợp lý, cĩ hiệu
quả.
1.5.4. Dạy học theo hoạt động [16], [23], [27], [39]
1.5.4.1. Nội dung
Dạy học theo hoạt động là hình thức tổ chức dạy học trong đĩ GV hướng dẫn
HS tham gia các quá trình nhận thức thể hiện bằng các cơng việc cụ thể mà HS
cần tham gia để tự tìm ra kiến thức của mình. Dạy học theo hoạt động cĩ thể
tiến hành trong bài lên lớp hoặc ngồi bài lên lớp.
1.5.4.2. Thiết kế bài lên lớp theo hoạt động
- Căn cứ vào mục đích, yêu cầu, nội dung của bài, GV thiết kế các hoạt động
nối tiếp nhau theo logic của tiến trình bài học.
- Trong mỗi hoạt động, GV cĩ thể vận dụng linh hoạt PPDH cơ bản hay
PPDH phức hợp.
- GV điểu khiển HS tham gia hoạt động. Trong quá trình tham gia hoạt động,
HS chiếm lĩnh được tri thức.
1.5.4.3. Ưu điểm và nhược điểm
GV đã hoạt động hĩa người học, người học chủ động tiếp thu kiến thức và
kĩ năng được rèn luyện trong hoạt động nhưng khĩ thiết kế hoạt động phù
hợp với mọi trình độ HS.
1.5.5. Dạy học dự án [23], [27], [39]
1.5.5.1. Khái niệm
Dạy học dự án (DHDA) được hiểu như phương pháp hay hình thức dạy
học trong đĩ người học hồn tồn tự lực thực hiện một nhiệm vụ học tập phức
hợp, cĩ sự kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn, thực hành. GV đĩng vai trị tư
vấn, giúp đỡ, hướng dẫn chứ khơng tham gia.
1.5.5.2. Đặc điểm của dạy học dự án
- Định hướng HS: Chủ đề và nội dung của dự án phải phù hợp với hứng thú
của HS, phát huy cao độ tính tích cực tự giác của HS, gắn với thực tiễn, kết
quả dự án cĩ ý nghĩa thực tiễn xã hội.
- Định hướng hoạt động thực tiễn: Khi thực hiện dự án cần cĩ sự kết hợp chặt
chẽ giữa lý thuyết và thực hành, huy động được nhiều giác quan, cĩ sự kết
hợp tri thức với các mơn học khác.
- Định hướng sản phẩm: Kết quả dự án là những sản phẩm cĩ thể cơng bố,
giới thiệu rộng rãi.
1.5.5.3. Các giai đoạn của dạy học dự án
- Giai đoạn 1: Chọn đề tài và xác định mục đích của đề tài
- Giai đoạn 2: Xây dựng đề cương, kế hoạch thực hiện
- Giai đoạn 3: Thực hiện dự án
- Giai đoạn 4: Thu thập kết quả và giới thiệu sản phẩm
- Giai đoạn 5: Đánh giá dự án
1.5.5.4. Ưu - nhược điểm
a. Ưu điểm
- Kích thích động cơ, hứng thú học tập của người học.
- Gắn kiến thức lý thuyết với thực tiễn đời sống và sản xuất.
- Phát triển năng lực làm việc cộng tác, năng lực đánh giá, rèn luyện tính kiên
nhẫn, phát huy tính tự lực, tinh thần trách nhiệm, khả năng sáng tạo.
b. Nhược điểm
- Địi hỏi phương tiện vật chất và tài chính phù hợp.
- Mất nhiều thời gian, khơng thích hợp khi truyền thụ tri thức lý thuyết hệ
thống, khơng hữu hiệu khi dạy HS tính tốn, giải mã.
1.6. Bài lên lớp [16], [24], [25]
1.6.1. Khái niệm bài lên lớp
Bài lên lớp là hình thức dạy học cơ bản chính yếu ở trường phổ thơng. Bài lên
lớp cĩ thời lượng xác định, sĩ số giới hạn, tập hợp thành những HS cùng độ tuổi,
cùng trình độ học lực. Dưới sự điều khiển sư phạm của GV, HS trực tiếp lĩnh
hội một đoạn trọn vẹn nội dung trí dục của mơn học.
1.6.2. Các kiểu bài lên lớp
1.6.2.1. Bài học nghiên cứu tài liệu mới
Nhiệm vụ chủ yếu của bài học này là nghiên cứu, truyền thụ, tiếp thu kiến thức
mới. Hoạt động của GV và HS chủ yếu là nghiên cứu nắm vững kiến thức
nhưng khơng loại bỏ yếu tố kiểm tra, củng cố và hồn thiện kiến thức.
1.6.2.2. Bài học hồn thiện kiến thức và kĩ năng
Nhiệm vụ chính của giờ học là củng cố, đào sâu và hồn thiện kiến thức lý
thuyết và các kĩ năng thực hành, tính tốn lý thuyết. HS độc lập hồn thành bài
tập vận dụng kiến thức để hồn thiện và phát triển các nội dung lý thuyết, kĩ
năng hĩa học. GV khái quát hĩa nội dung bài học hay chương trình học, đánh
giá hoạt động của HS, bổ sung những kiến thức cần thiết.
1.6.2.3. Bài học kiểm tra đánh giá kiến thức
Nhiệm vụ chính của giờ học này là đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS. Hoạt
động của GV là nêu nhiệm vụ, yêu cầu kiểm tra, tổ chức cho HS làm kiểm tra.
HS độc lập hồn thành bài kiểm tra.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương này, chúng tơi đã trình bày những vấn đề thuộc về cơ sở lí luận và
thực tiễn của đề tài luận văn.
1. Trước tiên, chúng tơi đã tiến hành điều tra thực trạng việc dạy và học hĩa học lớp
12 ban cơ bản trong năm đầu tiên thực hiện chương trình mới tại các trường
THPT trên địa bàn Tp. HCM. Qua kết quả điều tra, chúng tơi thấy đa số GV gặp
nhiều khĩ khăn khi giảng dạy những nội dung mới. Vì vậy cần cĩ những giáo án
được thiết kế cho những nội dung này.
2. Chúng tơi đã nghiên cứu cơ sở lí luận về phương pháp dạy học, các hình thức tổ
chức dạy học đặc biệt là phương pháp dạy học phức hợp. Đây chính là kim chỉ
nam cho việc thực hiện đề tài. Vì cĩ hiểu rõ về các phương pháp dạy học phức
hợp thì mới cĩ thể áp dụng vào việc thiết kế giáo án được.
3. Tiếp theo, chúng tơi nghiên cứu cơ sở lí luận về bài lên lớp. Đây là cơ sở để
chúng tơi lựa chọn bài để thiết kế.
Trên cơ sở đĩ, chúng tơi tiếp tục tiến hành vận dụng phương pháp dạy học phức
hợp để thiết kế các giáo án cho những nội dung mới hĩa học 12 ban cơ bản. Đĩ
chính là nội dung của chương 2 được trình bày sau đây.
CHƯƠNG 2. VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHỨC HỢP ĐỂ
THIẾT KẾ BÀI LÊN LỚP CHO NHỮNG NỘI DUNG MỚI
HĨA HỌC LỚP 12 BAN CƠ BẢN
2.1. Những điểm mới trong chương trình SGK hĩa học 12 ban cơ bản
2.1.1. Cấu trúc các chương bài trong SGK hĩa học 12 ban cơ bản
Phần hĩa hữu cơ lớp 12 chỉ cĩ 4 chương (SGK cải cách cĩ 6 chương)
Chương 1. Este – lipit
Chương 2. Cacbonhidrat
Chương 3. Amin – Aminoaxit – Protein
Chương 4. Polime và vật liệu polime
Phần hĩa vơ cơ cĩ 5 chương (SGK cải cách cĩ 3 chương)
Chương 5. Đại cương về kim loại
Chương 6. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhơm
Chương 7. Sắt và một số kim loại quan trọng
Chương 8. Phân biệt một số chất vơ cơ
Chương 9. Hĩa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, mơi trường
Cĩ 11 bài luyện tập bao gồm:
Luyện tập. Este và chất béo
Luyện tập. Cấu tạo và tính chất của cacbonhidrat
Luyện tập. Cấu tạo và tính chất của amin, aminoaxit, protein
Luyện tập. Polime và vật liệu polime
Luyện tập. Tính chất của kim loại
Luyện tập. Điều chế kim loại và sự ăn mịn kim loại
Luyện tập. Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
Luyện tập. Tính chất của nhơm và hợp chất của nhơm
Luyện tập. Tính chất hĩa học của sắt và hợp chất của sắt
Luyện tập. Tính chất hĩa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
Luyện tập. Nhận biết một số chất vơ cơ
Số bài thực hành tăng từ 4 (SGK cải cách) lên 5 bài bao gồm:
Thực hành. Điều chế, tính chất hĩa học của este và cacbonhidrat
Thực hành. Một số tính chất của protein và vật liệu polime
Thực hành. Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mịn kim loại
Thực hành. Tính chất của natri, magiê, nhơm và hợp chất của chúng
Thực hành. Tính chất hĩa học của sắt, đồng và những hợp chất của sắt, crom
2.1.2. Phân tích những nội dung mới của SGK hĩa học 12 ban cơ bản so
với SGK cũ
- Cĩ nhiều hình ảnh đẹp, rõ ràng, khoa học giúp HS trực quan dễ dàng, khắc sâu
kiến thức đặc biệt là những hình ảnh minh họa cho các thí nghiệm hĩa học.
- Bài nghiên cứu kiến thức thức mới đều được viết theo hướng dạy học nêu vấn đề,
đi từ kết quả thí nghiệm, từ cấu tạo chất đến kết luận về tính chất của chất, khơng
áp đặt kiến thức.
- Việc bổ sung 11 bài luyện tập, mỗi chương cĩ ít nhất một bài luyện tập giúp HS
rèn luyện thành thạo các bạng bài tập cơ bản. Đây là một trong những phần tiến
bộ nhất so với SGK cải cách. Cấu trúc của bài luyện tập được viết rất khoa học,
cĩ phần củng cố kiến thức cơ bản cần nắm vững, cĩ phần bài tập để luyện tập rất
đa dạng. Tuy nhiên, GV nên bổ sung thêm phần bài tập nhất là bài tập tương tự
cho HS rèn luyện thêm.
- Số lượng bài thực hành, số thí nghiệm thực hành tăng đã gĩp phần nâng cao kĩ
năng thực hành thí nghiệm của HS, củng cố niềm tin vào khoa học.
- Chương 8 và chương 9 là hai chương mới. Hai chương này gĩp phần giáo dục HS
ý thức và trách nhiệm của bản thân với ngành sản xuất hĩa học; kiến thức sử
dụng, bảo quản hĩa chất; kiến thức và trách nhiệm của bản thân với vấn đề phát
triển kinh tế xã hội và bảo vệ mơi trường.
Nhìn chung, chương trình SGK hĩa học 12 ban cơ bản đáp ứng được yêu cầu đổi
mới giáo dục.
2.2. Thiết kế bài lên lớp nghiên cứu kiến thức mới
2.2.1. Nguyên tắc thiết kế
Nhiệm vụ chính của bài học này là nghiên cứu, truyền thụ - tiếp thu kiến thức
mới. Vì vậy khi thiết kế bài lên lớp cần chú ý những điểm sau:
- Đề cao tính chủ động sáng tạo của HS trong học tập, tăng cường hoạt động
của HS trong giờ học.
- Tuyệt đối khơng để HS học vẹt, gắn việc học với việc nghiên cứu. HS tự đọc
SGK và tìm kiếm tư liệu trên internet, bước đầu làm quen với cơng việc
nghiên cứu, trình bày kết quả nghiên cứu trước tập thể.
- Tạo điều kiện cho các em chia sẻ những điều mà các em đã biết và những
điều các em muốn biết thêm về bài học. Qua đĩ, GV cũng cĩ thơng tin phản
hồi để xác định chính xác các bước lên lớp.
- Nghiên cứu chất hĩa học theo hướng dựa vào cấu tạo dự đốn tính chất và
kiểm tra lại tính chất bằng các thí nghiệm hĩa học. Luơn ưu tiên sử dụng thí
nghiệm thật trừ những thí nghiệm độc hại hay khĩ thực hiện thành cơng trên
lớp mới dùng phim thí nghiệm.
Ưu tiên sử dụng dạy học nêu vấn đề ơrixtic, sử dụng hiện tượng thí nghiệm
hay thực tế hĩa học để đưa HS vào tình huống cĩ vấn đề; sử dụng linh hoạt
hoạt động cộng tác nhĩm nhỏ .
2.2.2. Giáo án bài 5 Glucozơ (2 tiết)
Những điểm mới của bài glucozơ
- Phần tìm hiểu cấu tạo glucozơ được SGK mới trình bày theo phương pháp
nghiên cứu thay cho phương pháp diễn giảng trong SGK cải cách.
- Phản ứng hĩa học của glucozơ được viết theo đúng hiện tượng và sản phẩm thu
được chứ khơng viết phản ứng với chất đại diện Ag2O/NH3 như trước đây.
- Cĩ trình bày cụ thể phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ gạch.
- Phân tích rõ nguyên nhân fructozơ tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng
tạo kết tủa đỏ gạch tránh sự hiểu nhầm của HS khi phân biệt cấu tạo và tính
chất của glucozơ và fructozơ.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Về kiến thức:
- HS biết khái niệm, phân loại cacbonhidrat, cấu trúc dạng mạch hở của glucozơ,
tính chất và ứng dụng của glucozơ.
- HS hiểu nguyên nhân tính khử và oxi hĩa, tính ancol đa chức của glucozơ.
- HS vận dụng kiến thức phân biệt các chất và làm bài tập cĩ liên quan.
- Trọng tâm bài học làm rõ cấu tạo và tính chất của glucozơ.
Về kĩ năng: Khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hĩa học,
dự đốn được tính chất của glucozơ và fructozơ. Rèn luyện kĩ năng thực hiện,
quan sát, phân tích thí nghiệm. Giải các bài tập cĩ liên quan đến glucozơ.
Tình cảm, thái độ
Vai trị quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mỗi nhĩm được trang bị bộ dụng cụ và hĩa chất bao gồm: ống nghiệm, kẹp ống
nghiệm, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, tinh thể glucozơ, nước cất, dd AgNO3, dd
NH3, dd CuSO4, dd NaOH.
Các mơ hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh cĩ liên quan đến bài
học, giáo án điện tử bài glucozơ.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Dạy học bằng hoạt động, thuyết trình nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động
cộng tác nhĩm nhỏ, phương pháp chậu cá.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Slide Nội dung Tiến trình – Phương pháp – Thời gian
1
2
3
CHƯƠNG 2
TÌM HIỂU VỀ CACBONHIDRAT
MỞ ĐẦU
1. Cacbonhidrat là gì?
2. Cho biết tên, đặc điểm, chất tiêu biểu của ba loại
cacbonhidrat thường gặp?
ĐÁP ÁN
nho (glucozơ) mía (saccarcozơ) ngơ (tinh bột) bơng (xenlulozơ)
PTTN-ĐP
TIẾT 1
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ (5’)
VÀO BÀI (2’)
GV giới thiệu cho HS xem qua một số
hình ảnh về cacbonhidrat. Giới thiệu sơ
lược về sản xuất lúa gạo ở Việt Nam, nghề
trồng ngơ, khoai, sắn, mía, bơng vải, tre
nứa, rừng...
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cacbonhidrat
(4’)
(PP đàm thoại gợi mở)
- GV yêu cầu HS tham khảo SGK và một
số hình ảnh vừa quan sát được, trả lời các
câu hỏi.
4
5
6
7
8
ĐÁP ÁN
Cacbonhidrat
(saccarit, gluxit)
Phân loại
cacbonhidrat
Là hợp chất hữu cơ tạp chức
Thường cĩ cơng thức chung là Cn(H2O)m
Monosaccarit (khơng thủy phân),
Thí dụ như glucozơ, fructozơ.
Disaccarit thủy phân cho 2 phân tử
monosaccarit. Thí dụ saccarozơ, mantozơ
Polisaccarit thủy phân cho nhiều phân tử
monosaccarit. Thí dụ tinh bột, xenlulozơ.
PTTN-ĐP
MỞ ĐẦU
BÀI 5
I TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
II CẤU TẠO PHÂN TỬ
V FRUCTOZƠ
III TÍNH CHẤT HĨA HỌC
IV ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
PTTN-ĐP
ĐÁP ÁN
I TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Các nhĩm quan sát mẫu
vật glucozơ, nhận xét
tính tan của glucozơ
trong nước, nếm vị.
1 2 1 2
Các nhĩm theo dõi phần
trình bày báo cáo của
nhĩm 1 về trạng thái tự
nghiên của glucozơ.
Glucozơ là chất rắn,
tinh thể khơng màu, dễ
tan trong nước, cĩ vị
ngọt nhưng khơng ngọt
bằng đường mía.
Glucozơ cĩ nhiều trong
quả nho nên cịn gọi là
đường nho, mật ong
(30% glucozơ), máu
người (khoảng 0,1%)
HOẠT ĐỘNG 2
ĐP BC LTT TKN
PTTN-ĐP
CẤU TẠO PHÂN TỬII
HOẠT ĐỘNG 3
Các nhĩm làm 2 thí nghiệm nghiên cứu cấu tạo c
glucozơ theo hướng dẫn trong phiếu học tập. Quan
hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận.
ủa
sát
2. Glucozơ tác
dụng với Cu(OH)2ở nhiệt độ cao
1. Glucozơ tác
dụng với Cu(OH)2ở nhiệt độ thường
Kết luậnHiện tượngThí nghiệm
tạo dung dịch
xanh xam
Glucozơ cĩ
nhiều nhĩm
OH gần nhau
Glucozơ cĩ
nhĩm -CHO
tạo kết tủa đỏ
gạch Cu2O
II
CÁ C DỮ KIỆN THỰC NGHIỆM CHỨNG MINH CẤU TẠO
MẠCH HỞ CỦA GLUCOZƠ
Kết luậnThực nghiệm về glucozơ
CẤU TẠO PHÂN TỬ
Glucozơ cĩ CTPT là C6H12O6
1
2
3
4
_ Cĩ phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch;
_ Cĩ phản ứng tráng bạc;
_ Làm mất màu nước brom
Cĩ nhĩm chức
andehit –CH=O
Tác dụng với Cu(OH)2
cho dung dịch xanh lam
Cĩ nhiều nhĩm
OH kế cận nhau
Tác dụng với (CH3CO)2O/piridin
được este chứa 5 gốc CH3COO
Cĩ 5 nhĩm OH
Khử hồn tồn glucozơ
thu được hexan
Glucozơ tạo thành
1 mạch khơng nhánh
PTTN-ĐP
- Phiếu học tập của HS là graph nội dung
khái niệm và phân loại cacbonhidrat.
Thơng qua hoạt động tham khảo SGK và
trả lời câu hỏi của GV, HS hồn thành
được phiếu học tập.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
Thơng qua bài học, HS biết được cấu tạo
dạng mạch hở của glucozơ. Từ đĩ suy ra
tính chất và vận dụng để giải thích các
hiện tượng hĩa học cĩ liên quan.
- GV cho 1 đến 2 HS chia sẻ với lớp về
những điều em đã biết được và muốn biết
thêm về glucozơ. Sau đĩ, GV giới thiệu
những nội dung chính sẽ nghiên cứu trong
bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về trạng thái tự
nhiên và tính chất vật lý (5’)
(Phương pháp chậu cá)
Những HS trong nhĩm được phân cơng:
- Dùng mẫu vật về glucozơ hướng dẫn
các bạn trong lớp quan sát, rút ra kết
luận về trạng thái, màu sắc.
- Cho glucozơ vào trong cốc nước, dùng
thìa khuấy đều và nếm thử vị của dung
dịch glucozơ.
- Click vào nút lệnh tên trường và giới
thiệu về trạng thái tự nhiên của glucozơ.
Hoạt động 3: Nghiên cứu cấu tạo phân
tử (10’)
Dạy học nêu vấn đề (sử dụng thí
nghiệm nghiên cứu của HS tạo tình
huống cĩ vấn đề)
- Các nhĩm ghép (8 HS) nhận bộ dụng cụ
và thực hiện thí nghiệm phản ứng của
glucozơ với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
và ở nhiệt độ cao. Quan sát và ghi nhận
hiện tượng quan sát được vào phiếu học
tập.
- GV đặt vấn đề: Tại sao glucozơ vừa cĩ
tính chất tương tự glixerol vừa cĩ tính
9
10
11
12
13
ĐÁP ÁN
• CTPT:
CẤU TẠO PHÂN TỬII
C6H12O6
T
C – C – C
- (CHOH)4-CHO
• CTC (dạng mạch hở tồn tại trong dung dịch)
• C – C – C –
• OH OH OH OH OH
Viết gọn CH2OH
H2 H H
Glucozơ là hợp chất tạp chức ở dạng mạch hở phân tử cĩ
cấu tạo của andehit đơn chức và ancol 5 chức
H H HO
PTTN-ĐP
TƯ LIỆU VỀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ CỦA GLUCOZƠ
Sự chuyển hĩa của của glucozơ trong dung dịch
- glucozơ (36%) Mạch hở (0,003%) - glucozơ (64%)
PTTN-ĐP
III TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Dựa vào CTCT của glucozơ, em
hãy cho biết glucozơ cĩ tính chất
của nhĩm chức nào, kể tên
những phản ứng đặc trưng?
HOẠT ĐỘNG 4
CH=O
OXH
KHỬ
+ H2/Ni, t0C
PTTN-ĐP
CH2OH
CHOH
CHOH
CHOH
CHOH
ANDEHIT
+ dd AgNO3/NH3, Cu(OH)2ở t0C cao, Br2, KMnO4…
Pư este hĩa
POLIANCOL
+ Cu(OH)2 ở t0C thường
Glucozơ cĩ tính chất của ancol đa chức và andehit đơn chức.
1. Tính chất của ancol đa chức
Glucozơ tạo eate chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử
khi tham gia phản ứng với anhidrit axetic (CH3COO)2O
cĩ mặt piridin.
2 C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2 H2O
glucozơ kết tủa xanh dung dịch xanh lam
a. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
b. Phản ứng tạo este
III TÍNH CHẤT HĨA HỌC
PTTN-ĐP
2. Tính chất của anhehit
a. Oxi hĩa glucozơ bằng AgNO3 trong dung dịch NH3
b. Oxi hĩa glucozơ bằngCu(OH)2 ở nhiệt độ cao
HOCH2[CHOH]4
III TÍNH CHẤT HĨA HỌC
CHO 2AgN
H2[CHOH]4COONH4 + 2Ag
+ O3 + 3NH3 + H2O
HOC + 2 NH3NO3
0t
+3
+3
+1
moni gluconat
+1
+0
chất khử
CH2[CHOH]4CHO + 2 Cu
CH2[CHOH]4COONa + Cu2O
chất khử
+1
+1
+2
Natri gluconat k t t đỏ
a kết tủa trắng bạc
HO (OH)2 + NaOH
HO + 3H2O
0t
ế ủa gạch
c. Khử glucozơ bằng hidro
chất tương tự anđehit?
- Giải quyết vấn đề: GV đàm thoại gợi
mở, giúp HS nghiên cứu một số dữ kiện
thực nghiệm khác cĩ liên quan đến cấu
tạo phân tử glucozơ, ghi kết luận vào
phiếu học tập.
- Kết thúc vấn đề: Từ bảng tổng kết các
phản ứng của glucozơ, GV yêu cầu HS
nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo của
glucozơ? (Cĩ nhĩm chức anđehit, cĩ 5
nhĩm OH kế cận, cĩ 6 C mạch khơng
phân nhánh). GV hướng dẫn HS viết
CTCT của glucozơ (dạng mạch hở) và
cách viết gọn CTCT của glucozơ.
- Mở rộng: Click vào nút lệnh sự chuyển
hĩa của glucozơ trong dung dịch để
hyperlink với flash mơ tả sự chuyển hĩa
của glucozơ. GV thuyết trình giúp HS
hiểu thêm dạng cấu tạo mạch vịng và
nhấn mạnh trong dung dịch glucozơ chỉ
tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vịng.
Hoạt động 4: Nghiên cứu tính chất hĩa
học (10’)
(PP đàm thoại gợi mở kết hợp với graph,
học tập cộng tác nhĩm nhỏ)
- Các nhĩm (4HS) hồn thành phiếu học
tập phần tính chất hĩa học của glucozơ.
Viết các PTHH, xác định số oxi hĩa và
cho biết vai trị của glucozơ trong các
phản ứng trên.
- GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các
nhĩm. Gọi nhĩm nhanh nhất trình bày
kết quả hoạt động lên bảng.
- Cho các nhĩm cịn lại nhận xét và sửa
bài, nhấn mạnh vai trị và hiện tượng
xảy ra trong các phản ứng.
- GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng tráng
gương của glucozơ như sau: Cho vào
ống nghiệm 1 ml dd AgNO3. Thêm từ
từ dd NH3 vào, hướng dẫn HS quan sát
14
15
16
17
18
2. Tính chất của anhehit
c. Khử glucozơ bằng hidro
CH2OH[CHOH]4CH2OH2OH[CHOH]4CHO
sobit
CH + H2 0tNi,
ol
1 HS đại diện
đọc cơng dụng
của sobitol được
ghi trên gĩi thuốc
chữa bệnh.
III TÍNH CHẤT HĨA HỌC
PTTN-ĐP
3. Phản ứng lên men
C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2
III TÍNH CHẤT HĨA HỌC
rượumen
Ứng dụng của phản ứng lên men rượu Ứng dụng của phản
ứng lên men lactic
PTTN-ĐP
IV ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
ĐP
BC
LTT
HOẠT ĐỘNG 5
Nhĩm cĩ sản phẩm sưu tầm hay
nhất về điều chế và ứng dụng
của glucozơ giới thiệu với lớp.
1. Điều chế
2. Ứng dụng
TKN
KẾT LUẬN
(C6H10O5)n + n H2O n C6H12O6
0t,H
Tinh bột, xenlulozơ Glucozơ
• Làm thuốc tăng lực
• Tổng hợp vitamin C
• Chuyển hĩa từ saccarozơ để tráng gương,
tráng ruột phích bình thủy
PTTN-ĐP
V FRUCTOZƠ
HOẠT ĐỘNG 6
HS tham khảo SGK trả lời các câu hỏi sau:
1. So sánh cấu tạo của glucozơ và fructozơ.
2. Cho biết fructozơ tham gia phản ứng với chất
nào dưới đây: Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường vàở nhiệt độ cao, dung dịch AgNO3 trong NH3,
nước brom, hidro/ Ni, đun nĩng. Giải thích.
PTTN-ĐP
• CTPT: C6H12O6
• CTCT : (mạch hở tồn tại trong dung dịch)
CH2- CH- CH- CH-
V
C- C
OH OH O
H2OH
OH OH
FRUCTOZƠ GLUCOZƠOH
-
FRUCTOZƠ
_ Có nhiều nhóm chức – OH kế cận fructozơ có tính chất
của ancol đa chưcù giống như glucozơ.
_ Fructozơ không hưng trong môi
trường kiềm fructozơ chuyển thành glucozơ nên cho phản
ứng tráng gương và phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch.
Cĩ nhiều trong quả chín ngọt;
Trong mật ong cĩ khoảng 40% fructozơ
có nhóm chức –CHO n
sự tạo thành kết tủa trắng AgOH, kết
tủa tan nhanh trong dd NH3 dư. Thêm 2
ml dd glucozơ vào, lắc đều ống nghiệm.
Cho nước sơi được giữ trong bình thủy
nhỏ vào cốc và ngâm ống nghiệm vào.
Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy
ra trên thành ống nghiệm và rút ra ứng
dụng của glucozơ.
Hoạt động 5: Củng cố 5’
- Khái niệm và phân loại cacbon hidrat.
- CTCT và dự đốn tính chất của
glucozơ
TIẾT 2
Kiểm tra bài cũ: CTCT suy ra tính chất
của glucozơ (5’)
Bài mới : Cho HS viết PTHH (5’)
Hoạt động 6: Tìm hiểu điều chế và ứng
dụng của glucozơ (5’)
(Dạy học cộng tác nhĩm nhỏ, PP chậu cá)
- Cho một HS cầm gĩi sobitol và đọc to
ứng dụng được ghi trên gĩi thuốc.
- Hướng dẫn thí nghiệm ở nhà: Cách làm
rượu nho, rượu trái cây, cơm rượu.
- Nhĩm cĩ sản phẩm sưu tầm hay nhất sẽ
được giới thiệu với lớp.
- Click vào tên trường sẽ xuất hiện slide
ứng dụng của glucozơ.
- Click vào nút kết luận để tổng kết
kiến thức.
Hoạt động 7: Nghiên cứu đồng phân
fructozơ (5’)
(Đàm thoại gợi mở)
1. So sánh cấu tạo của glucozơ và
fructozơ.
- Giống nhau: đều cĩ CTPT là C6H12O6, đều cĩ 5 nhĩm OH.
- Khác nhau: glucozơ cĩ nhĩm –CHO,
fructozơ khơng cĩ nhĩm chức anđehit
19
20
21
đến
28
CỦNG CỐ CÂU 2
nước brom
Cu(OH)2 ở nhiệt
độ cao
Cu(OH)2 ở nhiệt
độ thường
dd AgNO3/NH3,
đun nhẹ
dd fructozơdd glucozơetanalGlixerol
Cho biết hiện tượng xảy ra khi cho các chất trong bảng
dưới đây tác dụng với nhau từng đơi một.
kết tủa Ag kết tủa Ag kết tủa Ag
dd xanh lam dd xanh lam dd xanh lam
kết tủa
đỏ gạch
kết tủa
đỏ gạch
kết tủa
đỏ gạch
mất màu mất màu
PTTN-ĐP
ĐÁP ÁN
TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN CỦA GLUCOZƠ
Trường THPT Đa Phước Nhĩm 1- Lớp 12A3
Glucozơ cĩ trong các bộ phận của cây (rể, thân, hoa lá…)
ĐÁP ÁN
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA GLUCOZƠ
Trường THPT Đa Phước Nhĩm 5- Lớp 12A3
Chế tạo thuốc tăng lực, vitamin C, socbitol, tráng gương, tráng ruột phích…
mà cĩ nhĩm xeton C=O.
2. HS thường trả lời: Fructozơ cho phản
ứng cộng với H2 (đúng), khơng cho
phản ứng tráng bạc (sai), tác dụng với
Cu(OH)2 chỉ tạo dung dịch xanh lam
(sai), khơng làm mất màu nước brom
(đúng) GV sửa bài xong xuất hiện
tình huống nghịch lý. GV hướng dẫn
HS giải quyết vấn đề.
Hoạt động 8:
Củng cố (5’) + Làm bài kiểm tra (10’)
- PP đàm thoại, đơi bạn học tập tham gia
hoạt động hỏi và trả lời câu hỏi trên.
- Dùng biểu bảng tổng kết kiến thức bài
học.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Slide 21 đến 28: Các báo cáo của HS về
trạng thái tự nhiên và ứng dụng của
glucozơ ở 4 lớp thực nghiệm.
2.2.3. Giáo án bài 9 ‘‘Amin’’
Những điểm mới của bài 9 ‘‘Amin’’
- Bài Amin chuyển từ chương Ancol- Phenol- Amin (SGK cũ) sang chương Amin -
Amino axit - Protein (SGK chương trình chuẩn) là hợp lý.
- SGK cải cách chỉ trình bày sơ lược khái niệm về amin và giới thiệu chi tiết về
anilin. SGK mới trình bày đầy đủ cấu tạo và tính chất của nhĩm -NH2 cũng như
ảnh hưởng của nhĩm thế R đối với nhĩm -NH2.
- Danh pháp của amin là phần khĩ đối với HS. Khác với danh pháp gốc chức của
các hợp chất hữu cơ khác, khi viết tên gốc chức của amin khơng viết cách và
phải viết từ amin ngay phía sau tên gốc hidrocacbon. Thí dụ: ancol etylic,
etylamin. Tên thay thế của amin bậc 2, amin bậc 3.
- Hĩa tính của các amin được xét trên mối quan hệ chặt chẽ giữa cấu tạo và hĩa
tính, SGK trình bày kỹ ảnh hưởng của nhĩm thế R đối với đơi electron tự do
trên nguyên tử N.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Về kiến thức:
- HS hiểu: Khái niệm, phân loại, cách gọi tên theo danh pháp thay thế và gốc
chức của amin.
- HS biết: Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của amin, amin no đơn chức và
anilin. Nguyên nhân và tính bazơ của amin, phản ứng thế của anilin.
- HS vận dụng kiến thức để so sánh tính bazơ của các amin và giải bài tập liên
quan.
Về kĩ năng: Viết CTCT của amin đơn chức, xác định bậc của amin. So sánh
tính bazơ của các amin và amoniac. Phân biệt amin no với amin thơm, phenol
và anilin. Giải các bài tập cĩ liên quan đến amin no đơn chức và anilin.
Tình cảm, thái độ: Hiểu được cách giải quyết mâu thuẩn giữa cấu tạo và tính
chất hĩa học của amin tạo nên sự húng thú khi giải quyết vấn đề mới, thấy được
tầm quan trọng của amin trong đời sống và sản xuất, hiểu được độc tính nicotin
trong thuốc lá nên tránh hút thuốc.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bộ dụng cụ và hĩa chất cho GV bao gồm: ống nghiệm, kẹp, ống hút nhỏ giọt,
đèn cồn, dd propyl amin, anilin, nước cất, dd brom, quỳ tím.
Các mơ hình phân tử metyl amin, amoniac, anilin, tranh ảnh cĩ liên quan.
Giáo án điện tử bài 9 “Amin”.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Dạy học bằng hoạt động, thuyết trình nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động
cộng tác nhĩm nhỏ, trị chơi học tập.
D. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Slide Nội dung Tiến trình – Phương pháp – Thời gian
2
3
4
5
6
MỘT SỐ HỐ CHẤT CĨ LIÊN QUAN I
Aphetamin (thuốc lắc)Trimetylamin (cá mè)
Nicotin (cây thuốc lá)
BÀI 9
I KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP
II TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HĨA HỌC
4040I KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP
1. Khái niệm
2. Phân loại
Các chất 2,3,4 cĩ gì
giống và khác chất 1?
Khi thay thế nguyên tử H tron
phân tử amoniac bằng g
hidrocacbon ta được amin.
Xét các ví dụ dưới đây:
(2) CH3- NH2
(3) CH3- NH-CH3
(4) CH3-N-CH3
CH3
(7) CH2=CH-NH2
g
ốc (1) NH3
(6)C6H5-NH2
a. Theo gốc hidrocacbon
Amin
no
khơng no
thơm
b. Theo bậc amin
Amin
Bậc 1 (NH2)
Bậc 2 (NH)
Bậc 3 (N)
Cách viết đồng phân amin
Viết CTCT, gọi tên, xác định bậc của các amin
đồng phân cĩ CTPT là C2H7N, C3H9N, C4H11N.
H3 H2C C NH2
NHC CH3 H3
C C CH3 H2 H2
C C CH3 H H3
NH2
NHH3 H2 H3C C C
B2: Viết dạng mạch C
B1: Viết đồng phân bậc amin
B4: Thêm H vào cho đủ hĩa trị
B3: Viết đồng phân vị trí nhĩm
chức amin
N
NH2
NC C C
C
H3H3
H3
H2
3. Đồng phân –Danh pháp
TIẾT 1
Hoạt động 1: Vào bài (5’)
- GV giới thiệu với HS một số amin
thường gặp trong đời sống hàng ngày.
Trao đổi với các em những điều các em
muốn biết thêm về amin.
- GV giới thiệu các nhiệm vụ và các nội
dung nghiên cứu trong bài học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm, đồng
phân, danh pháp (20’)
(Dạy học nêu vấn đề, algorit dạy học)
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các ví dụ, so
sánh điểm giống nhau và khác nhau của
các chất rút ra khái niệm về amin, phân
loại amin.
- GV hướng dẫn các bước viết CTCT các
đồng phân amin. Cho HS viết các đồng
phân amin no đơn chức C2H7N, C3H9N.
- GV cho HS đọc to phần danh pháp của
các amin trong bảng 3.1 SGK trang 41,
rút ra cách gọi tên amin.
- Algorit các bước gọi tên amin theo danh
pháp gốc chức và tên thay thế.
7
8
9
10
11
Tên gốc – chức (amin)
-ưu tiên gọi tên gốc hidrocacbon
theo A,B,C…
-Gốc giống nhau: 2 (đi), 3 (tri)…
H3 H2C C NH2
NHC CH3 H3
C C CH3 H2 H2
C C CH3 H H3
NH2
NHH3 H2 H3C C C
NH2
NC C C
C
H3H3
H3
H2
etylamin
đimetylamin
propylamin
isopropylamin
etylmetylamin
đimetyletylamin
etanamin
Tên thay thế
-Chọn mạch chính là mạch
cĩ nhiều C nhất.
-N-tên nhánh + tên mạch
chính – số chỉ-amin.
N-metylmetanamin
Propan- 1- amin
Propan- 2- amin
N-metyletanamin
N,N-đimetyletanamin
II TÍNH CHẤT VẬT LÝ
HS quan sát lọ đựng dung dịch
propylamin và anilin, nhận xét
về trạng thái màu sắc và tính
tan của các amin. Giải thích.
Cho biết tác dụng sinh
học của các amin.
- Metylamin, đimetylamin,trimetylamin là những chất khí,
mùi khai khĩ chịu, tan nhiều trong nước.
- Các amin cĩ phân tử khối cao hơn là những chất lỏng
hoặc rắn.
- Phân tử khối tăng nhiệt độ sơi tăng, độ tan giảm.
- Dễ bị oxi hĩa.
- Các amin đều rất độc.
AMIN BẬC 1AMONIAC AMIN BẬC 2 AMIN BẬC 3
N
H
H
H
107
0
NH3
N
H
H
H
107
0
R
RNH2
EXIT 1 EXIT 2 EXIT 3
107
0
R-NH-R’
R’
R’’
R-N-R’
R’’
III CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HĨA HỌC
1. Cấu tạo phân tử
2. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
a. Tính bazơ
Thí nghiệm
biểu diễn
của GV
Hiện tượng
Giải thích
Hai lọ hĩa chất chứa dung
dịch metylamin và axit
clohidric đặt gần nhau. Mở
nắp 2 lọ hĩa chất
Cho anilin vào ống nghiệm
chứa nước.
Cĩ khĩi trắng
Anilin khơng tan và lắng
xuống đáy ống nghiệm.
C6H5NH2 + HCl
C6H5NH3]+Cl-
phenyl amoni clorua
Cho anilin vào ống nghiệm
chứa dung dịch HCl.
Anilin tan tạo dung dịch
trong suốt.
Kết luận
CH3NH2+ HCl[CH3NH3]+ Cl-
metyl amoni clorua
Tương tự amoniac, amin cĩ đơi electron tự do nên cĩ khả
năng nhận proton H+ thể hiện tính bazơ
R đẩy electron làm tăng mật độ
electron tự do trên nguyên tử N
làm tăng khả năng nhận proton H+
làm tăng lực bazơ.
R rút electron làm giảm mật độ
electron tự do trên nguyên tử N
làm giảm khả năng nhận proton H+
làm giảm lực bazơ.
NH2H
NH2R
NH2R
SO SÁNH LỰC BAZƠ CỦA CÁC AMIN
NH2RNH2R NH3LỰC BAZ Ơ:
- Cho HS vận dụng gọi tên các đồng phân
amin vừa viết.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lý (5’)
(Sử dụng SGK và mẫu vật)
Hoạt động 4: Củng cố (10’)
HS nhắc lại các bước viết CTCT và gọi
tên các đồng phân amin. Vận dụng viết
CTCT và gọi tên các đồng phân amin no
cĩ CTPT là C4H11N và amin thơm C7H9N.
Hướng dẫn HS học ở nhà
Tiết 2
Hoạt động 1: Vào bài (5’)
GV cho HS sửa bài tập số 3/ SGK trang
44.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử (5’)
(PP thuyết trình, sử dụng mơ hình phân tử)
GV nhấp vào các nút lệnh cho xuất hiện
và biến mất mơ hình phân tử của amin bậc
1, 2, 3. Khi thuyết trình cấu tạo amin kết
hợp đàm thoại gợi mở so sánh với cấu tạo
của amoniac.
Hoạt động 3: Nghiên cứu tính chất hĩa
học (20’)
(Sử dụng thí nghiệm hĩa học, sử dụng biểu
bảng, học nhĩm, thuyết trình nêu vấn đề)
- Các nhĩm nhận phiếu học tập. Lần lượt
thực hiện các thí nghiệm theo hướng
12
13
14
15
16
2. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
a. Tính bazơ
Thí nghiệm
biểu diễn
của GV
Hiện tượng
Giải thích
Kết luận
Nhúng giấy quỳ tím
vào ống nghiệm chứa
dung dịch metylamin
Nhúng giấy quỳ tím vào
ống nghiệm chứa anilin
trong nước
Quỳ tím hĩa xanh Quỳ tím khơng đổi màu
Tính bazơTính bazơ
Metyl amin tan trong nước, tác
dụng với nước sinh ra OH-
CH3NH2 + HOH
[CH3NH3]+ + OH-
Anilin khơng tan trong
nước, phản ứng rất kém
với nước
: amoniac > anilin: amin no > amoniac
2. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
a. Tính bazơ b. Phản ứng thế ở nhân thơm
Điều gì sẽ xảy ra khi nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm
chứa phemol? Giải thích và viết phương trình phản ứng minh họa.
Điều gì sẽ xảy ra khi nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm
chứa anilin? Thực hiện thí nghiệm kiểm chứng dự đốn.
Kết luận
–NH2, 3 nguyên tử H ở các vị trí ortho và
para 2 trong nhân thơm dễ tham gia phản ứng thế
Do ảnh hưởng của nhĩm
so với nhĩm –NH
Phản ứng này dùng để nhận biết anilin.
NH2
Br Br
Br
N H 2
HH
H
+ B + HB3 3r2 r→
trắng
2,4,6-tribromanilindd nâu đỏ
CỦNG CỐ
Cho biết hiện tượng xảy ra khi cho các chất tron
dưới đây tác dụng với nhau từng đơi một.
anilinmetyl aminamoniac
g bảng
hĩa xanh hĩa xanh
hĩa hồnghĩa hồng
khĩi trắng khĩi trắng tan
kết tủa
nâu đỏ
kết tủa
nâu đỏ
kết tủa trắng
Quỳ tím
Phenolphtalein
HCl
dd FeCl3
Nước brom
dẫn của GV. Hồn thành phiếu học tập
và báo cáo kết quả.
- Đặt vấn đề: Tại sao amin no đơn chức
làm quỳ hĩa xanh cịn anilin thì khơng?
- Giải quyết vấn đề: Phân tích ảnh hưởng
của nhĩm thế R đối với đơi electron tự
do trên nguyên tử N.
- Kết thúc vấn đề: Nguyên nhân tính bazơ
của amin là do đơi electron tự do trên N
cĩ khả năng nhận proton H+. Nhĩm đẩy
electron làm tăng tính bazơ, nhĩm rút
electron làm giảm tính bazơ.
- Thí nghiệm biểu diễn của GV.
- HS vận dụng thao tác tư duy so sánh,
so sánh điểm giống nhau và khác nhau
về cấu tạo và tính chất của anilin với
phenol.
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức và làm
bài kiể tra (10’)
Các nhĩm hồn thành phiếu học tập.
2.2.4. Bài 34 “Crom và hợp chất của crom”
Một số chú ý khi thiết kế bài 34 “Crom và hợp chất của crom”
Đây là bài hồn tồn mới. Những nội dung khĩ của bài là
- Cấu hình electron đặc biệt của crom
- Crom cĩ nhiều số oxi hĩa, Cr (III) vừa là chất khử vừa là chất oxi hĩa. Cr (VI)
là chất oxi hĩa mạnh.
- Cĩ nhiều PTHH là phương trình oxi hĩa khử.
- Hợp chất của crom cĩ nhiều màu sắc khác nhau.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Về kiến thức:
- HS biết vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của crom và các hợp chất của crom.
- HS hiểu cấu hình electron bất thường của crom, tại sao crom bền trong khơng
khí, tính chất của crom (III) và crom (VI).
- HS vận dụng tính chất của Cr, Cr(III), Cr(VI) để giải bài tập liên quan.
Về kĩ năng: Viết PTHH, phân biệt crom với nhơm và với sắt.
Tình cảm, thái độ: Thấy được tầm quan trọng của crom trong đời sống và sản
xuất, đặc biệt ý nghĩa tăng tuổi thọ cho các hợp kim của sắt và hiểu được độc
tính của crom (VI) từ đĩ biết sử dụng hợp lý hĩa chất.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Nhĩm trực liên hệ với PTN chuẩn bị bộ dụng cụ và hĩa chất cho 4 nhĩm, mỗi
nhĩm cĩ 1 ống nghiệm chứa mẫu vật CrCl3.6H2O, 2 ống nghiệm, mỗi ống cĩ 1
ml dd CrCl3, 1 ống nghiệm chứa 1 ml dd K2Cr2O7, lọ chứa dd NaOH, kẹp, ống
hút nhỏ giọt, nước cất. Dán nhãn cho mỗi ống nghiệm.
Giáo án điện tử.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Dạy học bằng hoạt động, thuyết trình nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động
cộng tác nhĩm nhỏ, trị chơi học tập, sử dụng SGK, khai thác kiến thức từ
internet.
D. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Slide Nội dung Tiến trình – Phương pháp – Thời gian
2
3
4
5
6
VÀI NÉT VỀ CROM
2
Năm 1797, Nicholas Louis Vauiquelin (1763 –
1829) đã phát minh ra kim loại crom từ thí
nghiệm phân tích khống vật crocoit (khống
vật cĩ tên là chì đỏ Xibia do giáo sư Johann
Gottlob Leman tìm thấy năm 1766).
Năm 1913, H. Brearley đã nhận được bằng
phát minh độc quyền của nước Anh khi phát
minh ra loại thép chẳng chẳng biết sợ gỉ
bằng cách nung quặng crom với sắt phế liệu.
Ơng tổ chức sản xuất với quy mơ lớn và trở
thành người cha của thép khơng gỉ.
PTTN- THPT ĐP
3
Quặng crom thường gặp là khống vật crocoit (chì đỏ)
Ở Việt Nam cĩ mỏ quặng sa khống cromit ở Cổ Định Thanh Hố
Các quốc gia cĩ nhiều mỏ quặng crom:
Kazactan, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn Độ, Zimbawe…
PTTN- THPT ĐP
4
MỘT SỐ VẬT DỤNG ĐƯỢC LÀM TỪ HỢP KIM CROM
PTTN- THPT ĐP
5
BÀI 34
I. VỊ TRÍ, CẤU TẠO
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
IV. HỢP CHẤT CỦA CROM
Mũi khoan làm bằng hợp kim crom.
PTTN- THPT ĐP
I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Dựa vào bảng tuần hồn, em hãy cho biết:
- Vị trí của Cr trong bảng tuần hồn.
- Viết cấu hình electron.
- Các số oxi hố bền.
viết gọn Cr: [Ar] 3d5 4s1
Cấu hình electron của Cr: 1s2 2s2 2p6 3s23p6
Crom ở ơ số 24, thuộc chu kì 4, nhĩm VIB.
3d5 4s1
6
BTH GIẢI THÍCH
Cr3+: [Ar] 3d3
PTTN-THPT ĐP
Số oxi hố bền +2,+3,+6.
PTTN- THPT ĐP
Hoạt động 1: Vào bài (5’)
(Kể chuyện lịch sử hĩa học, trao đổi và chia
sẻ giữa thầy và trị những hiểu biết về crom
trong tự nhiên, đời sống, sản xuất.)
- GV giới thiệu một số khống vật cĩ chứa
crom, những quốc gia giàu mỏ quặng crom,
và quặng crom ở Việt Nam. Cho HS kể tên
một vài vật dụng cĩ chứa crom. Giới thiệu
thêm một số hình ảnh về ứng dụng của
crom. Cho HS quan sát trực tiếp vật dụng
làm từ hợp kim của crom (cĩ thể mượn một
vài bộ dụng cụ y tế cĩ sẵn trong trường).
Lưu ý vẻ sáng bĩng và độ bền vững của
những vật dụng trong khơng khí.
- Giới thiệu mục đích yêu cầu của bài học,
những nội dung cần nghiên cứu.
- Trao đổi với HS: Các em đã biết gì về crom
và cần biết thêm điều gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí, cấu tạo (5’)
(PP đàm thoại ơrixtic - tình huống ứng dụng)
- Click vào “BTH”. Cho HS xác định đúng
vị trí của crom.
- Cho HS viết cấu hình electron [Ar] 4s2 3d4
mâu thuẩn với kiến thức trong SGK.
- Click vào nút lệnh giải thích, đàm thoại
với HS, hướng dẫn HS giải quyết vần đề.
7
8
9
10
11
7
Các em tham khảo
SGK, mẫu vật và
cho biết tính chất
vật lý của crom?
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
_ Crom là kim loại màu trắng bạc;
_ Cĩ khối lượng riêng lớn
(d= 7,2g /cm3)
_ Nhiệt độ nĩng chảy cao 18900C;
_ Cứng nhất trong các kim loại
PTTN- THPT ĐP
8
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Em hãy cho biết vị trí của Cr so với sắt trong dãy đ
của kim loại? Từ đĩ dự đốn khả năng hoạt động
iện hĩa
của Cr?
Dựa vào các số oxi hố thường gặp của crom, em hãy d
đốn tính chất của hợp chất Cr(III) và Cr(VI)?
ự
+2 +3 +6Tính khử
Tính oxi hố
+2 +3 +6
Tính oxi hố
PHIM TN
Cr2O3 + Al
PHIM TN
(NH4)2Cr2O7
PHIM TN
CrO4-Cr2O7
PH
H2O
IM TN
2+K2Cr2O7
PTTN- THPT ĐP
9
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Crom là kim loại cĩ tính khử mạnh hơn sắt.
Crom cĩ số oxi hĩa từ +1 đến +6 (thường gặp +2,+3,+6)
1. Tác dụng với phi kim
Cr + O2
t0C
Cr + Cl2 t
0C
Cr + S t0C
Cr2O3
CrCl3
Cr2S3
So với FeSo với Al
2
4 3 2
2 3 2
3
AlCl3 FeCl3
Al2O3
Al2S3
Fe3O4
FeS
PTTN- THPT ĐP
10
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
1. Tác dụng với phi kim
2. Tác dụng với nước
Crom bền với nước và khơng
khí do cĩ màng oxit rất mỏng,
bền bảo vệ.
Mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt.
Dùng crom để chế thép khơng gỉ.
Crom là kim loại hoạt động trung bình
Ở 6000C, bột Cr tác dụng với nước
2 Cr + 3 H2O Cr2O3 + 3 H2
BỔ SUNG
PTTN- THPT ĐP
11
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
4 , nĩng
H
2
3. Tác dụng với axit
a. Với dung dịch HCl, H2SO4 lỗng
b. Với dung dịch HNO3 và H2SO đặc
Cr + 2HCl CrCl2 + 2
Cr + H2SO4 lỗng CrSO4 + H
Cr2+
Cr3+
c. Với dd HNO3 đặc nguội, H2SO
H2SO4 đnguội
HNO3 đnguội
H2SO4 đnĩng
HNO3
H+
4 đặc nguội: Cr thụ động
FeAlCr
Cr2+ Al3+ Fe2+
Cr3+ Fe3+Al3+
thụ động thụ động thụ động
PTTN-THPT ĐP
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lý (2’)
(PP đàm thoại gợi mở, sử dụng SGK,
mẫu vật để tìm hiểu kiến thức)
Hoạt động 4: Nghiên cứu tính chất hĩa học
của crom (10’)
(PP đàm thoại gợi mở)
- GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét: Cr cĩ
tính khử mạnh hơn sắt, hợp chất crom (III)
vừa cĩ tính khử vừa cĩ tính oxi hĩa, hợp
chất crom (VI) cĩ tính oxi hĩa mạnh.
- Cho HS xem phim thí nghiệm.
(Hoạt động cộng tác của đơi bạn học tập,
PP đàm thoại gởi mở)
- Cho HS viết PTHH, xác định vai trị các
chất.
- So sánh sản phẩm của phản ứng với Al, Fe.
- Dự đốn tính chất dựa vào kinh nghiệm thực
tế Cr bền với nước. Liên hệ với vật dụng
bằng nhơm bền trong khơng khí là do cĩ
màng oxit bảo vệ. Từ đĩ nêu ứng dụng
quan trọng của Cr.
(PP đàm thoại gợi mở, dạy học cộng tác
nhĩm nhỏ, dạy HS tư duy so sánh)
- HS dự đốn sản phẩm của Cr với các axit,
trao đổi với nhĩm học tập và hồn thành
phiếu học tập. So sánh Cr với Al và Fe.
12
13
14
15
16
12
IV. HỢP CHẤT CỦA CROM
ung dịch axit và kiềm đặc.
1. Hợp chất crom (III)
a. Crom (III) oxit
- Chất rắn, khơng tan trong nước,
màu lục thẫm dùng tạo màu lục cho
đồ sứ, đồ thủy tinh.
- Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong d
Cr2O3 + 6 HCl 2 CrCl3 + 3H2O
Cr2O3 + NaOHđặc NaCrO2 + H2O
Cr2O3
Al2O3
kiềm đặkiềm lỗngdd axit c
Al3+
Cr3+
AlO2
KPƯ
Natri cromit
AlO2
CrO2
13
IV. HỢP CHẤT CỦA CROM
1. Hợp chất crom (III)
b. Crom (III) hidroxit
- Chất rắn màu
lục xám khơng
tan trong nước.
- Cr(OH)3 là oxit lưỡng tính, tan trong dung dịch axit và kiềm.
2 Cr(OH)3 + 6 HCl 2 CrCl3 + 3H2O
Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2 H2O
Al3+
Cr3+
AlO2
CrO2Cr(OH)3
Al(OH)3
dd kiềmdd axit
Các nhĩm làm thí
nghiệm điều chế
Cr(OH)3 và thử tính
chất.
14
IV. HỢP CHẤT CỦA CROM
1. Hợp chất crom (III)
c. Muối crom (III)
Cr(III) Cr(II) (+ Mg ,,, Zn)
Tính khử trong mơi trường kiềm: Cr(III) Cr(VI) ( + Cl2, Br2…)
Tham gia phản ứng trao đổi với axit, bazơ, muối…
Tính oxi hố trong mơi trường axit:
Thí nghiệm biểu diễn của GV: thí nghiệm Zn + dd CrCl3
và NaCrO2 + dd Br2 trong dd NaOH.
2 Cr3+ + Zn 2 Cr2+ + Zn2+
2 CrCl3 + Zn 2 CrCl2 + ZnCl2
2NaCrO2 +3Br2 + 8NaOH 2Na2CrO4+ 6NaBr + 4H2O
2CrO22- + 3Br2 + 8OH 2CrO42- + 6 Br + 4H2O
PTTN- THPT ĐP
15
IV. HỢP CHẤT CỦA CROM
2. Hợp chất crom (VI)
a. Crom (VI) oxit chất rắn, màu đỏ thẫm.
Axit crommic và axit đicromic khơng tách ra ở dạng tự do,
chỉ tồn tại trong dung dịch.
CrO3 + H2O H2CrO4 axit cromic
2 CrO3+ H2O H2Cr2O4 axit đicromic
CrO3 là oxit axit
3
Oxit axitOxit axit
SO3CrO3
CrO
+6
H2SO4H2CrO4
H2Cr2O7
Pư với nước
là chất oxi hĩa mạnh. Nhiều chất (S, P, C, C2H5OH…)
bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
16
IV. HỢP CHẤT CỦA CROM
b. Muối crom (VI)
K2Cr2O7 + FeSO + H SO
+2
màu vàng
2. Hợp c
4 2 4
+6
+3+3
màu da cam
hất crom (VI)
Thí nghiệm: Thêm từ từ dung
dịch K2Cr2O7 vào ống nghiệm
chứa FeSO4 và H2SO4 lỗng. HS
quan sát hiện tượng, giải thích và
viết ptpư minh hoạ. K2CrO4K2Cr2O7
Các nhĩm làm thí
nghiệm: Sự chuyển
hố của cromat và
đicroma t g n
dịch n
trong phiếu học tập.
Cr2O72- + H2Ot ron du g
hư hướng dẫn
da cam
xanh lụcvàng nâu
Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 +K2SO4 + H2O3
6 7
7
2CrO42- + 2 H+
Hoạt động 5: Nghiên cứu về hợp chất của
crom (10’)
(PP thuyết trình, dạy HS tư duy so sánh)
- HS quan sát mẫu vật, rút ra kết luận trạng
thái màu sắc, ứng dụng Cr2O3.
- So sánh tính chất của Al2O3 và Cr2O3.
(Dạy học nêu vấn đề, PP đàm thoại gợi mở )
- Đặt vấn đề: Xác định tính chất của Cr(OH)3.
- Phát biểu vấn đề: Cr(OH)3 thể hiện tính
bazơ, axit hay lưỡng tính?
- Xác định phương hướng giải quyết
- Lập kế hoạch giải: Thực hiện thí nghiệm
Cr(OH)3 với dd HCl và dd NaOH.
- Kết luận lời giải: Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng
tính, tan trong dd axit và dd kiềm.
- Áp dụng: Cĩ thể phân biệt 2 dung dịch
khơng màu chứa Cr3+, Al3+ khơng? Giải
thích?
(PP nghiên cứu)
GV biểu diễn thí nghiệm, hướng dẫn HS
dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra kiến thức
tổng quát. GV cĩ thể chỉ mẹo để nhớ (oxi
hĩa, axit) - (khử, kiềm).
(PP đàm thoại gợi mở, dạy HS tư duy so
sánh).
GV phát vấn: Viết PTHH của CrO3 với
nước, so sánh với SO3. Xác định số oxi hĩa
17
18
19
20
21
17
Sukinda là thành phố cĩ
những mỏ quặng crom lộ thiên lớn
nhất thế giới. Cĩ tới 60% nước sinh
hoạt ở đây chứa crom hĩa trị 6 với
nồng độ lớn hơn hai lần so với các
tiêu chuẩn quốc tế. Một tổ chức y tế
ở Ấn Độ ước tính khoảng 84,75%
số trường hợp tử vong tại các khu
vực khai thác quặng crom ở
Sukinda do các bệnh liên quan tới
crom hĩa trị 6 gây nên.
Ơ NHIỄM NƯỚC TẠI KHU VỰC KHAI THÁC CROM
Crom là kim loại nặng được sử dụng để sản xuất thép
khơng rỉ và thuộc da. Nĩ cĩ thể gây ung thư nếu ai đĩ
chẳng may hít hoặc đưa nĩ vào cơ thể bằng đường miệng.
18
CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
Cr3+
Crom: [Ar] 3d5 4s1, số oxi hố bền +2,+3,+6.
Cr cĩ tính khử trung bình, bền ở điều kiện thường vì cĩ
màng oxit bảo vệ.
Cr2O3 CrO3
Cr(OH)3 H2CrO4, H2Cr2O7
CrO42-, màu vàng
Cr2O72-, da cam
CỦNG CỐ
lục, lưỡng tính
tính khử, tính oxi hố
tính khử, tính oxi hố
lục xám, lưỡng tính
tính khử, tính oxi hố
đỏ thẩm,oxit axit
axit,
tính oxi hố
tính oxi hố
tính oxi hố
lục xám
Slide 19, 20 là đề kiểm tra 10'.
21
- Cấu hình electron của crom
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
GIẢI THÍCH CẤU HÌNH ELECTRON CỦA CROM
3d4 4s2
[Ar] Kém bền
3d5 4s1
Bền hơn
3d4 4s23d54s1
suy ra tính chất của CrO3 và những lưu ý
khi bảo quản, sử dụng.
(Dạy học cộng tác nhĩm, sử dụng thí
nghiệm nghiên cứu)
- Các nhĩm làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
- Lưu ý: GV điều chế trước FeSO4 bằng cách
thêm khoảng 10 đinh sắt vào 5 ml dd
H2SO4 lỗng sẽ cĩ đủ FeSO4 cho 4 nhĩm
làm thí nghiệm. Giáo dục HS biết tiết kiệm
hố chất khi làm thí nghiệm, khơng đổ
dung dịch chứa crom (VI) ra mơi trường.
- Sử dụng biểu bảng củng cố kiến thức oxit,
hidroxoit, muối crom (III) và crom (VI)
PP thuyết trình GV giải thích cho HS hiểu
cấu hình electron đặc biệt của Cr.
Hoạt động 6: Củng cố và làm bài kiểm tra
10 phút.
Hướng dẫn HS học ở nhà
2.2.5. Bài 35: “Đồng và hợp chất của đồng”
Một số chú ý khi dạy bài 35 “Đồng và hợp chất của đồng”
- Đây là bài hồn tồn mới nĩi về kim loại cĩ nhiều ứng dụng trong đời sống sản
xuất, gắn liền với lịch sử văn hĩa dân tộc.
- Hầu hết các kiến thức về đồng và hợp chất của đồng các em đã được gặp trước
đây. Vì vậy, chúng ta nên cho HS sử dụng thí nghiệm nghiên cứu theo nhĩm học
tập cộng tác.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Về kiến thức:
- HS biết vị trí, cấu hình electron nguyên tử, số oxi hĩa đặc trưng, tính chất và
ứng dụng của đồng và hợp chất.
- HS hiểu nguyên nhân cấu hình electron bất thường của Cu.
- HS vận dụng các PTHH để giải thích các trường hợp cĩ phản ứng của Cu.
Về kĩ năng: Viết PTHH, thực hiện một số thí nghiệm, viết PTHH.
Tình cảm, thái độ: biết trân quý kim loại màu cĩ nhiều ứng dụng trong đời
sống, sản xuất, gắn liền với lịch sử, văn hĩa…
B. CHUẨN BỊ
Nhĩm trực liên hệ PTN chuẩn bị bộ dụng cụ và hĩa chất cho các nhĩm bao
gồm: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, bơng gịn, lá
Cu, dd H2SO4 lỗng, dd H2SO4 đặc, dd NaOH đặc, dd CuSO4.
Mỗi nhĩm mang theo một đoạn dây dẫn điện bằng Cu quấn hình lị xo.
GV chuẩn bị giáo án điện tử, nhĩm được phân cơng chuẩn bị bài báo cáo.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Dạy học bằng hoạt động, đàm thoại gợi mở, dùng thí nghiệm nghiên cứu, hoạt
động cộng tác nhĩm nhỏ, sử dụng SGK, khai thác kiến thức từ internet.
D. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Slide Nội dung Tiến trình – Phương pháp – Thời gian
2
3
4
5
6
7
8
3
Chuơng già đồng điếu chuơng kêu
Anh già lời nĩi em xiêu tấm lịng
Tiếc thay hạt gạo tám xoan
Thổi nồi đồng điếu lại chan nước cà
Trống đồng Đơng Sơn gắn liền với
lịch sử dựng nước và giữ nước của
dân tộc Việt Nam.
Chì khoe chì nặng hơn đồng
Vậy mà chẳng đúc nên nồi nên thau.
VÀI NÉT VỀ NGUYÊN TỐ ĐỒNG
4(Cu2S)(Cu3(CO3)2(OH)2) (CuS) (Cu2O)
Mỏ Chuquicamata ở Chi Lê Mỏ ElChino ở New Mexico
Phần lớn đồng cĩ trong các mỏ lộ thiên.
Trong các khống sản cĩ khoảng 1% đồng.
6
- Cấu hình electron
- Đồng ở ơ số 29, chu kì 4, nhĩm IB của bảng tuần hồn.
I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Dựa vào bảng tuần hồn, em hãy cho biết: Vị trí của Cu trong
bảng tuần hồn, cấu hình electron của Cu và ion tương ứng.
BTH
Cu2+
Cu+
Cu [Ar] 3d10 4s1
[Ar] 3d10 4s0
[Ar] 3d9 4s0
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d9
3d9 4s2
[Ar] Kém bền
3d10 4s1
Bền hơn
3d10 4s0
3d9 4s0
- Số oxi hố thường gặp là +1, +2.
7
Các em tham
khảo SGK, một số
hình ảnh dưới
đây và cho biết
tính chất vật lý
của Cu?
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
-Đồng là kim loại tương đối m
đỏ;
-Khối lượng riêng lớn (d=8,98
- Nhiệt độ nĩng chảy cao 10830C;
- dẫn điện,dẫn nhiệt tốt (chỉ kém A
ềm, màu
g/cm3)
g);
Đồng dẫn điện tốt nên được dùng làm dây dẫn điện, thiết b
Đồng truyền âm rất tốt nên được dùng làm trống, chuơng,
ị điện.
kèn…
8
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Dựa vào
cấu hình
electron
và vị trí
trong
dãy điện
hĩa, em
hãy dự
đốn
tính chất
hố học
của Cu?
Các nhĩm thảo luận hồn thành phiếu h
tập (tính chất 1, 2, 3).
Ba nhĩm nhanh nhất được chọn trình bày
kết quả thảo luận.
ọc
PTTN-THPT ĐP
Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động 1: Vào bài (5’)
(Kể chuyện hĩa học)
-Slide 5 giới thiệu mục đích yêu cầu và
những nội dung nghiên cứu trong bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí, cấu tạo (5’)
(Dạy học nêu vấn đề -tình huống vận dụng)
Vấn đề xuất hiện khi HS viết cấu hình
electron của Cu khơng phù hợp với kiến
thức được trình bày trong SGK. GV gợi mở
giúp HS liên hệ với cấu hình electron của Cr
và hướng dẫn các em giải quyết vấn đề.
(PP đàm thoại)
Hoạt động 3: Nghiên cứu tính chất hĩa
học (10’) (PP đàm thoại, nghiên cứu, hoạt
động nhĩm)
- Trao đổi với HS về những điều các em đã
biết và muốn biết thêm về kim loại đồng.
- Đề nghị biện pháp cụ thể để giúp HS làm
sáng tỏ những vấn đề chưa rõ như cho lớp
xem phim thí nghiệm Cu tác dụng với
clo, cho bộ dụng cụ hĩa chất để các em
nghiên cứu thí nghiệm đốt đoạn dây dẫn
điện bằng đồng, thí nghiệm phản ứng của
đồng với axit. Chia sẻ những kinh nghiệm
9
10
11
12
13
14
15
16
9
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
1. Tác dụng với phi kim
Đồng là kim loại kém hoạt động, cĩ tính khử yếu.
1. HS xem phim thí nghiệm Cu tác dụng vớ
2. Thí nghiệm biểu diễn đốt dây dẫn điện làm
bằng Cu trong bình khí oxi.
i Cl2.PHIM TN
TN THẬT
Ở nhiệt độ thường, Cu cĩ thể tác dụng cới
brom, tác dụng rất yếu với oxi tạo màng oxi
Ở nhiệt độ cao, Cu tác dụng với oxi, lưu hu
khơng tác dụng với hidro, nitơ, cacbon.
clo,
t.
ỳnh,
VD
2 Cu + O2 2 CuO đồng (II)ox
t00 0 -2+2
Cu + Cl2 CuCl2 đồng (II) clor
0 0 +2 -1
it
ua
10
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
2. Tác dụng với axit
2 4
3 2 4
HCl
2SO4 loãng
X
a. Với dung dịch HCl, H SO lỗng
b. Với dung dịch HNO và H SO đặc
Cu + 2
Cu + H X
Cu + 2 SO
O + 2N
3Cu 8HNO 3 C (NO + 2N
t0
+2
+6 +4
+5 +4
+5
H2 4 CuSO4 + SO2 + 2H2O
Cu + 4HNO3 đặc Cu(N 3)2 O2 + 2H2O
+ 3 lỗng u 3)2 O + 4H O2
Bơng tẩm
NaOH
H2SO4 đ
HNO3 đ
H2SO4
lỗng
_ Các nhĩm thảo luận, dự đốn sản phẩm và hồn thành
_ Thực hiện thí nghiệm kiểm chứng (chú ý an tồn thí n
ptpư.
ghiệm)
11
1. Đồng (II) oxit
IV. HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
2. Đồng (II) hidroxit
3. Muối đồng (II)
Dung dịch muối đồng (II) cĩ màu xanh
CuSO4.5H2O CuSO4 + 5 H2O
màu xanh màu trắng
t0C
CuO là chất rắn, màu đen, khơng tan trong nước.
VD1 : CuO + 2 HCl CuCl2 + H2O
CuO + CO2 CuCO3
Vậy CuO là oxit bazơ
VD2: CuO + H2 Cu + H2O
Vậy CuO là chất chất oxi hố.
t0C
Cu(OH)2 là chất rắn, màu xanh, khơng tan
trong nước.
Cu(OH)2 + 2 HCl CuCl2 + H2O
Cu(OH)2 CuO + H2O
t0C
12
IV. HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
4. Ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng
- Trên 50% sản lượng đồng dùng làm dây dẫn điện.
-Trên 30% sản lượng đồng làm hợp kim như đồng thau
(Cu-Zn); đồng bạch (Cu – Ni)…
-Dung dịch CuSO4 dùng trong nơng nghiệp để chữa
bệnh mốc sương cho cà chua, khoai tây.
-CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của nước trong
chất lỏng.
-CuCO3.Cu(OH)2 dùng pha chế sơn vơ cơ màu xanh lục.
ĐP BC LTT TKN
13
ỨNG DỤNG CỦA ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT
ĐP BC LTT TKN
để thực hiện thí nghiệm thành cơng,
khơng để khí độc thốt ra ngồi. (Đưa
miếng bơng cĩ tẩm dd NaOH vào bịt
miệng ống nghiệm lại. Chú ý bịt quá kín
miệng ống nghiệm, khí thốt ra nhiều sẽ
tạo áp suất lớn đẩy miếng bơng ra ngồi.
Nên thêm ngay dd NaOH dư vào ống
nghiệm để khử khí độc NO2, SO2 đồng
thời trung hịa ngay axit dư để dừng phản
ứng.
- Các nhĩm thảo luận, làm thí nghiệm và
hồn thành phiếu học tập. Báo cáo kết
quả hoạt động nhĩm.
Hoạt động 4: Nghiên cứu hợp chất của
đồng (5’) (Sử dụng SGK, sử dụng thí
nghiệm minh họa, hoạt động nhĩm)
- HS sử dụng SGK, hồn thành phiếu học
tập. Thực hiện thí nghiệm điều chế
Cu(OH)2, nhiệt phân Cu(OH)2, sự chuyển
hĩa giữ CuSO4 khan và CuSO4.5H2O.
- Nhĩm sưu tầm ứng dụng của đồng và hợp
chất đồng báo cáo. (3’)
( Slide 1316 là sản phẩm hoạt động
nghiên cứu của các nhĩm tại các lớp thực
nghiệm ở 4 trường.
Hoạt động 5: Củng cố bài và cho HS làm
bài KT 10’.
2.2.6. Giáo án bài 21 “Điều chế kim loại”
Những điểm mới của bài học
- Phương pháp điện phân được trình bày đầy đủ và chi tiết, cĩ các phản ứng
xảy ra trong quá trình điện phân dung dịch, cơng thức Faraday.
- Quá trình hịa tan và xử lý quặng trong phương pháp thủy luyện được trình
bày phù hợp với nền sản xuất hĩa học.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Về kiến thức
- HS hiểu nguyên tắc điều chế kim loại.
- HS biết các phương pháp điều chế kim loại.
- HS vận dụng nguyên tắc và phương pháp điều chế kim loại để chọn được
phương pháp thích hợp và viết các PTHH dùng để điều chế một số kim loại
thơng dụng.
Về kĩ năng
Từ tính khử khác nhau của các kim loại, HS biết cách lựa chọn phương pháp
thích hợp để điều chế kim loại. Viết các PTHH.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bộ dụng cụ và hĩa chất: bộ dụng cụ điện phân, ống nghiệm, ống dẫn khí, kẹp,
ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, dd HCl, dd CuSO4, đinh sắt, bột CuO, bột Zn.
Giáo án điện tử, phiếu học tập.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Dạy học bằng hoạt động, thuyết trình nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động
cộng tác nhĩm nhỏ, sử dụng thí nghiệm hĩa học, mơ phỏng thí nghiệm.
D. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Slide Nội dung Tiến trình – Phương pháp – Thời gian
2
3
4
5
6
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỘT SỐ ÍT KIM LOẠI TỒN TẠI Ở DẠNG TỰ DO TRONG TỰ NHIÊN
Au trong tự nhiên và đời sống Pt trong tự nhiên và đời sống
HẦU HẾT CÁC KIM LOẠI TỒN TẠI Ở DẠNG HỢP CHẤT
Khống vật chứa hợp chất của Ag, Cu, Fe, Al trong tự nhiên
Bằng cách nào
người ta điều chế
được kim loại
nguyên chất từ hợp
chất của chúng?
Vật dụng được làm từ các kim loại Ag, Cu, Fe, Al
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
GV giới thiệu 3 bộ dụng cụ, hĩa chất như sau:
1. Cốc thuỷ tinh cĩ chứa dd CuSO4, đinh sắt.
2. Ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, bột CuO, Zn, dd HCl.
3. Bộ dụng cụ điện phân dung dịch, dd CuSO4.
Hãy đề nghị cách tiến hành thí nghiệm để điều chế kim loại
Cu từ 3 bộ dụng cụ trên.
Cùng nhau thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng giả thuyết.
Kết luận về nguyên tắc và phương pháp điều chế kim loại
4
PTTN- ĐP
BÀI 21
I. NGUYÊN TẮC
II. PHƯƠNG PHÁP
PTTN- ĐP
1. Phương pháp thủy luyện
2. Phương pháp nhiệt luyện
3. Phương pháp điện phân
Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại
Mn+ + ne M
5
1. PP thủ
_ Dùng H2SO4, NaOH, NaCN… để hịa tan kim loại hoặc
hợp chất của kim loại ra khỏi phần khơng tan trong quặng.
_ Khử ion kim loại này trong dung dịch bằng kim loại cĩ tính
khử mạnh hơn.
y luyện (điều chế kim loại cĩ tính khử yếu)
Viết PTHH điều chế các kim loại dưới đây theo phương
pháp thủy luyện nếu được.
CuSO4 + Fe
AgNO3 + Cu
FeSO
MgSO4 +
FeSO4 + Cu
Cu(NO3)2 + Ag 2 2
6
PTTN- ĐP
4 + Cu
Na Na tác dụng với nước
X Cu cĩ tính khử yếu hơn Fe
Slide 2: Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động 1: Vào bài (10’)
(Dạy học nêu vấn đề, PP đàm thoại gợi
mở) Đặt vấn đề: Làm thế nào điều chế
kim loại?
Giải quyết vấn đề:
- GV đặt 3 bộ dụng cụ, hĩa chất lên 3
bàn đầu của dãy bàn HS. Gợi ý cho
HS đề nghị cách tiến hành thí nghiệm
để điều chế Cu từ 3 bộ dụng cụ hĩa
chất trên.
- Mỗi thí nghiệm, GV gọi một nhĩm HS
thực hiện, các HS cịn lại quan sát,
nhận xét.
Kết luận vấn đề:
- Nguyên tắc chung điều chế kim loại là
khử ion kim loại thành kim loại.
- Cĩ 3 phương pháp điều chế kim loại
dựa trên phản ứng kim loại và dung
dịch muối, phản ứng nhiệt oxit với
chất khử, và điện phân.
Hoạt động 2: Nghiên cứu các phương
pháp điều chế kim loại (15’)
(PP đàm thoại gợi mở)
- GV giới thiệu phương pháp thủy luyện.
7
8
9
10
11
12
7
1. Phương pháp nhiệt luyện
_ Khử ion kim loại (sau Al) trong oxit bằng các chất khử
như C, H2, CO, Al… ở nhiệt độ cao.
(điều chế kim loại sau Al)
CuO + H2
- Ví dụ:
t0C cao Cu + H2O
PbO + H2
Fe3O4 + CO
t0C cao
t0C cao
Pb + H2O
Fe + CO23 44
PTTN- ĐP
Cr2O3 + Al
t0C cao Cr + Al2O32
H2 + CuO Al + Cr2O3Fe + COThí nghiệm
2
2
8
3. PP điện phân
a. Điện phân nĩng chảy
VD1: Điện phân nĩng chảy Al2O3
VD2: Điện phân nĩng chảy MgCl2
b. Điện phân dung dịch
VD1 : Điện phân dung dịch CuCl2
VD2: Điện phân dung dịch CuSO4
PTTN- ĐP
(điều chế tất cả kim loại)
tính khối lượng chất thu được ở điện cực.
m =
Fn
tIA
.
..
m : khối lượng chất(gam)
A : Nguyên tử khối
I : Cường độ dòng điện(A)
t : thời gian điện phân(s)
n: số electron trao đổi
F = 96500
c. Cơng thức Faraday
9
--------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ + + + +
Al3+Al3+ Al3+ Al3+
O2-O2- O2- O2- O2- O2-
Al2O3 nĩng chảy
Atot (cực dương) 2O2- O2 + 4e
Catot (cực âm) Al3+ + 3e Al
Al3+ + O2-2 3
Pt điện phân: 2Al2O3 4Al + 3O2
Catot
Anot
đpnc
ĐIỆN PHÂN NĨNG CHẢY Al2O3
PTTN- ĐP
10
K K_
_
ĐIỆN PHÂN NĨNG CHẢY MgCl2
Mg2+Mg2+
Cl-
MgCl2 Mg2+ + 2 Cl-
Catot (-) Mg2+ + 2e Mg
Cl-
Cl-
Cl-
Anot (+) 2Cl- Cl2 + 2e
Pt điện phân: MgCl2 Mg + Cl2
A
+
PTTN- ĐP
Cl2
12đpddCuCl2 Cu + Cl2
+-
Cu2+ + 2e → Cu↓ (đỏ) 2Cl- Cl2 + 2e
Catot Anot
PTTN- ĐP
- HS viết PTHH dựa vào kết quả thí
nghiệm, hồn thành các ví dụ cịn lại.
(PP đàm thoại gợi mở)
- GV giới thiệu nguyên tắc chung của
phương pháp nhiệt luyện.
- GV cho HS xem thêm một số film thí
nghiệm của phản ứng nhiệt luyện khác
nếu cần.
(PP thuyết trình)
- GV giới thiệu hai phương pháp điện
phân. Lần lượt khảo sát sự điện phân
Al2O3 nĩng chảy, MgCl2 nĩng chảy,
dd CuCl2, dd CuSO4.Nhắc lại cơng
thức Faraday.
(PP thuyết trình, algorit dạy học)
Các bước khảo sát sự điện phân: viết
phương trình điện li; dưới tác dụng của
dịng điện, cation (ion dương) chạy đến
catot (cực âm) và anion (ion âm) chạy
đến anot (cực dương).Viết và cân bằng
hai bán phản ứng oxi hĩa khử và viết
phương trình điện phân.
(PP thuyết trình orixtic - tình huống
lựa chọn)
- HS khảo sát sự điện phân dung dịch
CuCl2. Vấn đề xuất hiện khi các em
phải lựa chọn giữa cation Cu2+, H+
13
14
15
16
17
18
13
Khảo sát sự điện phân dung dịch CuSO4
Al3+
Mn+ + ne M2H2O + 2e H2 + 2OH-
Catot
Anot Gốc axit khơng cĩ oxi
Gốc axit cĩ oxi (SO42-, NO3-…)
H2O H+ + OH-
CuSO4 Cu2+ + SO42-
Catơt: (Cu2+, H2O)
Anot: (SO42-, H2O)
Cu2+ + 2e Cu
2 H2O O2 + 4 H+ + 4e
PTĐP: CuSO4 + 2 H2O Cu + O2 + 2 H2SO4
2 Cl- Cl2 + 2e
2 H2O O2 + 4 H+ + 4e
Quy tắc
15
Điện phân nĩng chảy
Ba Ca Na Mg Al Mn Fe Ni Sn Pb H Cu
PP nhiệt luyện
Li K Zn Cr Fe Ag Hg Pt Au
Kim loại mạnh Kim loại yếuKim loại trung bình
PP điện phân dung dịch
PP thủy luyện
PP điện phân dung dịch
PP thủy luyện
PP nhiệt luyện
I. NGUYÊN TẮC CHUNG
II. PHƯƠNG PHÁP
Khử ion kim loại thành kim loại
14
H2
Tháp H2
Sơ đồ điều chế Cu từ CuO
Tháp
Ngưng
Tụ
Nước
H2O
H2O
H2O
H2O H2O
Lò CuO
H2 H2
H2
(H2O) chất nào bị khử, Cl- hay OH-
(H2O) chất nào bị oxi hĩa.
- Cho HS quan sát mơ phỏng thí
nghiệm, hồn thành việc khảo sát quá
trình điện phân dd CuCl2.
- Từ kết quả thí nghiệm điện phân dd
CuSO4 đã nghiên cứu, HS thu nhận
thêm kiến thức mới về việc lựa chọn
chất tham gia điện phân. GV đàm
thoại gợi mở, HS rút ra quy tắc catot
và anot.
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức (5’)(PP
đàm thoại gợi mở) Chú ý mức độ hoạt
động của kim loại khi lựa chọn phương
pháp điều chế.
Hướng dẫn HS học ở nhà. Cho HS làm
bài kiểm tra 10’.
2.2.7. Giáo án bài 33 “Hợp kim của sắt”
Điểm mới của bài 33 “Hợp kim của sắt”
- SGK cũ cĩ 3 bài độc lập nhau: “Hợp kim của sắt”, “Sản xuất gang” và “Sản
xuất thép”. SGK mới viết chung 1 bài “ Hợp kim của sắt” giúp HS dễ khái
quát hĩa kiến thức hơn.
- Bài học được viết ngắn gọn, súc tích, đầy đủ nội dung. Sơ đồ sản xuất hĩa học
thẩm mỹ, khoa học và dễ trực quan hơn.
Chú ý về phương pháp dạy học
- Sử dụng ứng dụng của nền sản xuất hĩa học để đặt vấn đề. Thuyết trình nêu
vấn đề giúp HS hiểu rõ nguồn nguyên liệu sử dụng, nguyên tắc sản suất và
những biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Tạo điều kiện cho HS chia sẻ những kiến thức thực tế, những hiểu biết của bản
thân trước lớp để khích lệ tinh thần tự học, bước đầu định hướng nghề nghiệp
cho HS.
- Sử dụng bài tập cĩ nội dung sản xuất hĩa học.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Về kiến thức:
- HS biết thành phần, tính chất và ứng dụng của gang thép.
- HS hiểu nguyên tắc và quy trình sản xuất gang, thép, những biện pháp nâng cao
hiệu suất sản xuất.
- HS vận dụng giải bài tốn sản xuất.
Về kĩ năng:
Quan sát mơ hình, hình vẽ, sơ đồ biết nhận xét về nguyên tắc và quá trình sản
xuất gang thép. Viết PTHH xảy ra trong lị cao.
Tình cảm, thái độ: Cĩ cái nhìn đúng đắn về nền sản xuất gang, thép từ đĩ biết
sử dụng hợp lý và bảo quản những vật dụng làm từ gang, thép.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo án điện tử, hình ảnh về những ứng dụng của hợp kim sắt do nhĩm được
phân cơng chuẩn bị, bài báo nĩi về vấn đề gang thép do nhĩm được phân cơng
chuẩn bị.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Dạy học bằng hoạt động, đàm thoại gợi mở, hoạt động cộng tác nhĩm nhỏ, sử
dụng SGK và tìm kiếm tư liệu từ internet.
D. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Slide Nội dung Tiến trình – Phương pháp – Thời gian
1
2
3
4
5
VÀO BÀI MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA HỢP KIM SẮT
1
ĐP BC TKNLTT
Xe cộ Cơng cụ lao động máy mĩc vũ khí
Nhà cửa cầu đường tàu lửa tàu thuỷ
Nhĩm 8-12A67 Lớp 12A6
Đường ray Cầu, đường giao
thơng
Sắt thép xây
dựng
Quân sự
Chế tạo dụng cụ gia đình
Nhĩm 7- Lớp 12A18 Lá cây bị thiếu sắt
Cầu dài nhất ở Châu Âu
Hàn đường ray
Cơng cụ lao độngCơng trình xây dựngĐại bác
Thuốc bổ máu
Nhĩm 2- Lớp 12A17
Đường sắt Bắc Nam
Cầu Tràng TiềnNhà cao tầng
Súng ống
PTTN- ĐP
Máy mĩc
2
BÀI 33
I. GANG II. THÉP
1. Khái niệm
2. Phân loại
3. Sản xuất gang
1. Khái niệm
2. Phân loại
3. Sản xuất thép
PTTN- ĐP
3
Cacbon Sắt Silic
Mangan Photpho Lưu huỳnh
I. GANG
1. Khái niệm
Hợp kim của Fe và C
Gang C chiếm từ 2 đến 5% khối lượng
Cĩ một số nguyên tố khác như Si, S,Mn…
2-5 % C
PTTN- ĐP
4
1. Khái niệm
a. Gang xám b. Gang trắng
I. GANG
2. Phân loại
Tính chất
Ứng dụng
chứa C ở dạng
than chì nên cĩ
màu xám đen
dùng đúc bệ máy,
ống dẫn nước,
cánh cửa…
dùng để luyện thép
chứa C chủ yếu ở
dạng xementit Fe3C
nên cĩ màu trắng sáng
PTTN- ĐP
5
a. Nguyên tắc
b. Nguyên liệu
Khử quặng sắt oxit bằng than cốc
trong lị cao.
_ Quặng sắt oxit (hematit…)
_ than cốc
_ chất ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 90264LVHHPPDH026.pdf